Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NGUYỄN THÁI SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 81 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG
VIỆT NAM- CHI NHÁNH
NGUYỄN THÁI SƠN
Người hướng dẫn: THẠC SĨ ĐỖ THỊ THANH NHÀN
Người thực hiện: PHẠM THANH THẢO
Lớp : 09020301
Khoá : 13
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 06 NĂM 2013


LỜI CẢM ƠN

Qua bốn năm học tập tại trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng, với sự giảng dạy
tận tình cùng với lòng nhiệt huyết của các Thầy, Cô giảng viên, đặc biệt là
các Thầy, Cô khoa Tài chính- Ngân hàng đã giúp em tiếp thu đƣợc nhiều
kiến thức cùng với nhiều phƣơng pháp mới trong học tập cũng nhƣ cách thức
làm việc sau này. Việc tiếp xúc thực tế thông qua thời gian thực tập tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam (Techcombank)- Chi nhánh
Nguyễn Thái Sơn, trong môi trƣờng làm việc chuyên nghiệp với nhiều áp lực
đã giúp em tích lũy đƣợc một số kiến thức và kỹ năng cho công việc sau khi
ra trƣờng.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Thạc sĩ Đỗ Thị Thanh Nhàn đã hƣớng dẫn


nhiệt tình cùng với những lời nhận xét về ƣu điểm cũng nhƣ những hạn chế
còn tồn đọng trong bài giúp em hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp. Bên cạnh
sự nỗ lực của bản thân cùng với sự giúp đỡ của Thạc sĩ Đỗ Thị Thanh
Nhàn, còn có sự nhiệt tình giúp đỡ của các anh, chị tại Techcombank
Nguyễn Thái Sơn trong thời gian thực tập. Em xin kính chúc các Thầy, Cô
giảng viên, các anh, chị Techcombank Nguyễn Thái Sơn nhiều sức khỏe và
thăng tiến trong công việc.

Sinh viên thực hiện
PHẠM THANH THẢO


CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự
hƣớng dẫn khoa học của Thạc sĩ Đỗ Thị Thanh Nhàn. Các nội dung nghiên cứu,
kết quả trong đề tài này là trung thực và chƣa công bố dƣới bất kỳ hình thức nào
trƣớc đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét,
đánh giá đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần
tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ
số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích
nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trƣờng đại học Tôn Đức Thắng không
liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình
thực hiện (nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 06 năm 2013
Tác giả


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

TP. Hồ Chí Minh, ngày…….tháng……. năm…….

Chữ ký


TÓM TẮT
Lâu nay, cho vay doanh nghiệp vốn có nhiều tiện lợi nhƣ khoản vay lớn, có tài
sản thế chấp, hiệu quả mang lại rõ rệt, thì nay, dạng này đang ở nguy cơ rủi ro
nhất, góp phần lớn vào tình trạng nợ xấu cao. Vì vậy, cho vay doanh nghiệp
không còn đóng vai trò quyết định tăng trƣởng dƣ nợ trong năm. Trong khi đó,
cho vay tiêu dùng lâu nay vốn bị đánh giá là chứa đựng rủi ro cao, hình thức tín
chấp, khoản vay nhỏ, thu hồi vốn nhọc công… thì bây giờ trở thành lối mở trong

cho vay của các Ngân hàng nhằm đạt mức tăng trƣởng dƣ nợ theo yêu cầu. Do
đó, việc nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng đang là một trong những quan tâm
hàng đầu của các Ngân hàng thƣơng mại.
Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam- chi
nhánh Nguyễn Thái Sơn” đã trình bày những vấn đề liên quan đến cơ sở lý luận
cũng nhƣ thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng, từ đó đƣa ra những giải pháp
nhằm nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.
Kết cấu của khóa luận bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng tiêu dùng
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng
Việt Nam- chi nhánh Nguyễn Thái Sơn
Chương 3: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Techcombankchi nhánh Nguyễn Thái Sơn
Chương 4: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng Techcombank- chi nhánh Nguyễn Thái Sơn.
Khóa luận đã thu thập thông tin, số liệu từ các Báo cáo thƣờng niên Ngân
hàng Techcombank từ năm 2009 đến năm 2011, Tờ trình báo cáo kết quả kinh
doanh của Ngân hàng Techcombank và Chi nhánh Nguyễn Thái Sơn năm 2010,
2011 và 2012. Bằng phƣơng pháp thu thập thông tin, đối chiếu, so sánh và tổng
hợp một cách có chọn lọc các thông tin thu thập đƣợc nhằm làm rõ thực trạng
hoạt động cho vay tiêu dùng và đƣa ra giải pháp khắc phục những hạn chế còn


tồn động, nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Techcombank
Nguyễn Thái Sơn.


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

TP. Hồ Chí Minh, ngày…….tháng……. năm…….

Chữ ký


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CMND

Chứng minh nhân dân

CVQHKH

Chuyên viên quan hệ khách hàng

ĐVT


Đơn vị tính

HĐQT

Hội đồng quản trị

HSBC

Hongkong and Shanghai Banking Corporation (Tập đoàn Ngân
hàng Hồng Kông và Thƣợng Hải)

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

VNĐ

Việt Nam Đồng


XNK

Xuất nhập khẩu


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Techcombank qua các thời kỳ ................. 15
Bảng 2.2 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Nguyễn Thái Sơn
2009-2012 .............................................................................................................................. 20
Bảng 2.3 Bảng kết quả hoạt động của chi nhánh Nguyễn Thái Sơn 2009-2012 .................. 22
Bảng 3.1 Bảng thể hiện doanh số cho vay tiêu dùng theo sản phẩm .................................... 36
Bảng 3.2 Bảng thu hồi nợ vay phân theo nhóm sản phẩm 2010-2012.................................. 39
Bảng 3.3 Phân loại dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn ..................................................... 40
Bảng 3.4 Dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo tài sản đảm bảo tại chi nhánh Nguyễn Thái
Sơn 2010-2012 ...................................................................................................................... 42
Bảng 3.5 Phân loại dƣ nợ theo nhóm nợ của chi nhánh Nguyễn Thái Sơn .......................... 43
Bảng 3.6 Chỉ tiêu nợ quá hạn cho vay tiêu dùng của chi nhánh 2010-2012 ......................... 44
Bảng 3.7 Hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng của Techcombank Nguyễn Thái Sơn

2010-2012 .............................................................................................................................. 45
Bảng 3.8 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng cho vay tiêu dùng của Techcombank

Nguyễn Thái Sơn 2010-2012 ................................................................................................. 46


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 2.1 Cơ cấu sở hữu Ngân hàng Techcombank .......................................................... 17
Biểu đồ 2.2 Biểu đồ thể hiện lợi nhuận thuần từ kết quả hoạt động kinh doanh của

Techcombank Nguyễn Thái Sơn trong thời gian qua (2009-2012) ....................................... 20
Biểu đồ 3.1 Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay tiêu dùng theo sản phẩm 2009-2012.......... 37
Biểu đồ 3.2 Biểu đồ thể hiện doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng phân theo sản phẩm
2009-2012 .............................................................................................................................. 39
Biểu đồ 3.3 Biểu đồ thể hiện cơ cấu dƣ nợ cho vay tiêu dùng của chi nhánh phân loại
theo kỳ hạn năm 2011 và 2012 .............................................................................................. 41
Biểu đồ 3.4 Biểu đồ cơ cấu dƣ nợ cho vay tiêu dùng phân loại theo tài sản đảm bảo
năm 2011 và 2012 .................................................................................................................. 42
Biểu đồ 3.5 Chỉ tiêu nợ quá hạn/tổng dƣ nợ cho vay tiêu dùng ............................................ 45
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Hội sở chính Techcombank ......................................... 16
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Chi nhánh Nguyễn Thái Sơn ......................................... 18
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ tổ chức phòng khách hàng cá nhân ............................................................. 25


MỤC LỤC:

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
1.1. Tín dụng Ngân hàng ............................................................................................... 1
1.1.1 Khái niệm, bản chất và đặc điểm của tín dụng Ngân hàng ....................... 1
1.1.2 Vai trò của tín dụng Ngân hàng ................................................................ 2
1.1.2.1 Đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng .................................. 2
1.1.2.2 Đối với khách hàng ............................................................................ 2
1.1.2.3 Đối với nền kinh tế ............................................................................ 3
1.2. Tín dụng tiêu dùng ................................................................................................. 3
1.2.1 Lý do hình thành hoạt động Cho vay tiêu dùng ........................................ 3
1.2.2 Khái niệm và đặc điểm của Tín dụng tiêu dùng ....................................... 4
1.2.3 Lợi ích Cho vay tiêu dùng ......................................................................... 5
1.2.4 Phân loại tín dụng tiêu dùng ..................................................................... 5
1.2.4.1 Căn cứ vào tài sản đảm bảo ................................................................ 5
1.2.4.2 Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả ....................................................... 7

1.2.4.3 Căn cứ vào hình thức vay ................................................................... 8
1.2.5 Đối tƣợng vay vốn của tín dụng tiêu dùng ................................................ 9
1.2.6 Những trƣờng hợp không đƣợc cho vay hoặc hạn chế cho vay theo
pháp luật về tín dụng Ngân hàng .............................................................. 9
1.2.7 Rủi ro tín dụng tiêu dùng ........................................................................ 10
1.2.8 Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng mở rộng Cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng thƣơng mại .................................................................................................. 11
1.2.9 Một số chỉ tiêu đáng giá hoạt động Cho vay tiêu dùng ............................. 12
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.............................................................................................. 14
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM (TECHCOMBANK)


2.1 Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam
(Techcombank) ..................................................................................................... 15
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 15
2.1.2 Cơ cấu sở hữu Techcombank ...................................................................... 17
2.1.3 Sơ đồ tổ chức ............................................................................................... 17
2.2 Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển và phát triển của Techcombank
- chi nhánh Nguyễn Thái Sơn ....................................................................................... 18
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Techcombank Nguyễn Thái Sơn .. 18
2.2.2 Cơ cấu tổ chức của Techcombank Nguyễn Thái Sơn ............................... 18
2.2.3 Kết quả hoạt động của Techcombank Nguyễn Thái Sơn từ 2009-2012 ... 20
2.2.3.1 Đánh giá tổng quát tình hình kinh doanh tại chi nhánh ................... 20
2.2.3.2 Kết quả hoạt động tín dụng của chi nhánh 2009-2012 .................... 22
2.2.4 Phƣơng hƣớng và nhiệm vụ của Techcombank Nguyễn Thái Sơn trong
thời gian tới .................................................................................................................. 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.............................................................................................. 24
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TECHCOMBANK-CHI NHÁNH NGUYỄN THÁI SƠN

3.1 Tổng quan về phòng khách hàng cá nhân .............................................................. 25
3.1.1 Giới thiệu chung về phòng khách hàng cá nhân ......................................... 25
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của phòng khách hàng cá nhân........................................... 25
3.1.3 Nhiệm vụ của phòng khách hàng cá nhân ................................................... 26
3.2 Quy trình cho vay tiêu dùng của Techcombank .................................................... 26
3.2.1 Ƣu điểm của quy trình cho vay tiêu dùng của Techcombank ..................... 30
3.2.2 Điểm hạn chế của quy trình ......................................................................... 31
3.3 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng của Techocombank ........................................... 31
3.3.1 Cho vay tiêu dùng trả góp không có tài sản đảm bảo ................................ 31
3.3.2 Cho vay du học ............................................................................................ 32
3.3.3 Cầm cố chứng từ có giá ............................................................................... 33


3.3.4 Thấu chi có tài sản đảm bảo ........................................................................ 35
3.4 Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Techcombank Nguyễn Thái Sơn
2010-2012 .................................................................................................................... 36
3.4.1 Doanh số cho vay tiêu dùng ........................................................................ 36
3.4.2 Doanh số thu hồi nợ vay .............................................................................. 39
3.4.3 Dƣ nợ cho vay tiêu dùng phân theo kỳ hạn ................................................. 40
3.4.4 Dƣ nợ cho vay tiêu dùng phân theo tài sản đảm bảo .................................. 42
3.4.5 Phân loại dƣ nợ theo nhóm nợ..................................................................... 43
3.4.6 Chỉ tiêu nợ quá hạn cho vay tiêu dùng của chi nhánh 2010-2012 .............. 44
3.4.7 Chỉ tiêu hệ số thu nợ .................................................................................... 45
3.4.8 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng cho vay tiêu dùng .................................... 46
3.5 Nhận xét hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh .............................................. 47
3.5.1 Ƣu điểm ....................................................................................................... 47
3.5.2 Nhƣợc điểm ................................................................................................. 48
3.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế sự phát triển cho vay tiêu dùng của
chi nhánh ....................................................................................................................... 50
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................................. 51

CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANKCHI NHÁNH NGUYỄN THÁI SƠN
4.1 Triển vọng thực hiện mục tiêu phát triển của chi nhánh ......................................... 52
4.2 Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ........ 53
4.2.1 Đẩy mạnh hoạt động Marketing tại chi nhánh ........................................... 53
4.2.2 Mở rộng phạm vi đối tƣợng khách hàng ..................................................... 54
4.2.3 Đa dạng hóa các phƣơng thức cho vay tiêu dùng ....................................... 55
4.2.4 Nâng cao số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng đội ngũ cán bộ ............................ 55
4.2.5 Thực hiện chính sách lãi suất và phí dịch vụ cạnh tranh ............................. 57


4.2.6 Đảm bảo nguồn vốn hoạt động cho vay tiêu dùng ...................................... 58
4.2.7 Tăng cƣờng độ an toàn, chính xác trong giao dịch ..................................... 58
4.2.8 Ngân hàng cần mở rộng hơn nữa các loại hình sản phẩm, dịch vụ cho
vay tiêu dùng ................................................................................................................. 59
4.2.9 Hoàn thiện và phát triển kênh phân phối hiện có ........................................ 59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4.............................................................................................. 60


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Cho vay tiêu dùng là nhu cầu cần thiết của cá nhân và hộ gia đình, nhƣng lợi ích
của nó đối với nền kinh tế là rất lớn, hoạt động cho vay tiêu dùng của các Ngân
hàng thƣơng mại giúp kích cầu tiêu dùng, từ đó thúc đẩy sản xuất kinh tế. Vì vậy,
đây là vấn đề rất cần quan tâm trong giai đoạn suy thoái hiện nay.
Trong khi cho vay tiêu dùng phát triển rất mạnh ở các nƣớc thì ở Việt Nam hoạt
động cho vay tiêu dùng vẫn chƣa đƣợc các Ngân hàng quan tâm sâu sắc. Rủi ro từ
hoạt động cho vay tiêu dùng đƣợc đánh giá là khá cao, tuy nhiên lợi nhuận do loại
hình này mang lại rất lớn. Việt Nam với dân số khoảng 88,5 triệu ngƣời và thu
nhập ngày càng tăng hứa hẹn sẽ là thị trƣờng rộng mở cho các Ngân hàng thƣơng

mại nói riêng và các tổ chức tín dụng nói chung.
Đối với Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam (Techcombank),
mở rộng cho vay tiêu dùng là mục tiêu trƣớc mắt và lâu dài của Ngân hàng, nhằm
phát triển mục tiêu Ngân hàng bán lẻ và giữ vững vị trí một trong những Ngân
hàng thƣơng mại hàng đầu Việt Nam.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu và đƣa ra các giải pháp để phát triển nghiệp vụ
cho vay tiêu dùng sẽ có ý nghĩa về phƣơng diện lý luận và thực tiễn đối với sự đa
dạng hóa hoạt động của Ngân hàng. Do đó, em đã lựa chọn đề tài “Thực trạng và
giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Kỹ Thƣơng Việt Nam- chi nhánh Nguyễn Thái Sơn” làm đề tài nghiên cứu của
mình
2. Mục đích của đề tài:
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Techcombank- chi nhánh Nguyễn Thái Sơn, nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng
đến việc mở rộng cho vay tiêu dùng và từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tối đa hóa
lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro và phục vụ một cách linh hoạt, đáp ứng tốt nhất nhu
cầu khách hàng.


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
thƣơng mại.
 Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận nghiên cứu trên phạm vi Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam (Techcombank)- chi nhánh Nguyễn Thái
Sơn, trong đó có so sánh các sản phẩm cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
Techcombank với các Ngân hàng thƣơng mại khác nhƣ Ngân hàng Á Châu
(ACB), Ngân hàng An Bình (AB Bank), Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại
thƣơng (Vietcom) và Ngân hàng Việt Tin.
4. Ý nghĩa thực tiễn của việc chọn đề tài:
Khóa luận từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận về nghiệp vụ cho vay tiêu dùng tại

Ngân hàng thƣơng mại đến việc ứng dụng vào thực tế hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Techcombank, cùng với việc đƣa ra những nhận xét về những yếu
tố ảnh hƣởng và những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu
dùng tại chi nhánh. Qua đó, khóa luận có thể đƣợc ứng dụng để góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại các Ngân hàng thƣơng mại.



1

CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
1.1. Tín dụng Ngân hàng:
1.1.1 Khái niệm, bản chất và đặc điểm của tín dụng Ngân hàng:
Khái niệm:
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (Ngân
hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các
chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh thanh toán.
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các Ngân hàng, các tổ
chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội, bao gồm doanh
nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nƣớc. Trong đó Ngân hàng đóng vai
trò vừa là ngƣời đi vay, vừa là ngƣời cho vay.
Đây không phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thừa sang nơi
tạm thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung
gian, đó là Ngân hàng.
Bản chất:
Tín dụng Ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan
hệ vay mƣợn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ
chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng

có lợi.
Đặc điểm:
+ Tín dụng Ngân hàng thực hiện cho vay dƣới hình thức tiền tệ: cho vay bằng tiền
tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tƣợng trong nền kinh
tế quốc dân.
+ Tín dụng Ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong
xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình nhƣ tín dụng
nặng lãi hay tín dụng thƣơng mại.


2

+ Quá trình vận động và phát triển của tín dụng Ngân hàng tƣơng đối độc lập với sự
vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội.
+ Tín dụng Ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn do Ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau
để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay.
+ Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn và cho vay
1.1.2 Vai trò của tín dụng Ngân hàng:
1.1.2.1 Đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng:
Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thƣơng mại, nó quyết
định sự tồn tại và phát triển của một Ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng. Hoạt
động tín dụng mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho một Ngân hàng thƣơng mại.
Cho vay của Ngân hàng lớn mà mức dƣ nợ thấp chứng tỏ Ngân hàng làm ăn
rất hiệu quả, uy tín của Ngân hàng rất lớn. Hoạt động cho vay của Ngân hàng càng
phát triển chứng tỏ ngày càng có nhiều ngƣời biết đến Ngân hàng. Nhƣ vậy vấn đề
huy động vốn, huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cƣ gửi vào Ngân hàng
càng nhiều hơn. Từ đó tạo điều kiện mở rộng mạng lƣới của Ngân hàng, nhờ đó mà
ngày càng phát triển và sẽ càng ngày càng đa dạng hóa các hình thức cho vay từ đó
mà nâng cao thu nhập cho Ngân hàng.

Cho vay tiêu dùng còn là một kênh thuận lợi cho các Ngân hàng tiếp thị đến
khách hàng những tiện ích khác của Ngân hàng nhƣ: tiền gửi, tiền thanh toán, các
dịch vụ chuyển tiền, chuyển khoản, kiểm đếm, giữ hộ…đồng thời giúp Ngân hàng
phân tán rủi ro từ tín dụng doanh nhiệp sang tín dụng cá nhân.
1.1.2.2 Đối với khách hàng:
Với nền kinh tế phát triển, khoa học kỹ thuật hiện đại ngày nay, nhiều hàng
hóa đa dạng, phong phú đƣợc sản xuất ra để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong xã
hội. Cho vay tiêu dùng hỗ trợ cho ngƣời dân trong việc chi tiêu nhƣ: mua, xây, sửa
chữa nhà, mua xe, tiêu dùng, du học, du lịch… nhằm nâng cao mức sống, trình độ
dân trí của họ. Nhu cầu chi tiêu đƣợc đáp ứng sẽ giúp cho ngƣời lao động đƣợc thỏa
mãn, tái tạo sức lao động, kích thích ngƣời dân lao động, làm việc tích cực, sáng
tạo, năng suất cao.


3

Hơn nữa, việc mở rộng cho vay tiêu dùng qua các Ngân hàng sẽ làm giảm đi
hiện tƣợng cho vay nặng lãi, giúp ngƣời nghèo giảm bớt gánh nặng trả lãi tiền vay
mƣợn. Qua hoạt động cho vay tiêu dùng, ngƣời dân có thể tiết kiệm tích lũy để đầu
tƣ, phát triển… từ đó đời sống ngƣời dân đƣợc nâng cao.
1.1.2.3 Đối với nền kinh tế
Cho vay của Ngân hàng sẽ giúp khách hàng thực hiện đƣợc những dự án của
mình, giúp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng, nhƣ vậy rất tốt trong việc
thúc đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa, tạo thêm công ăn việc làm cho xã hội, tạo
khả năng lƣu thông vốn nhanh, từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển và tăng trƣởng.
Tuy nhiên, tín dụng tiêu dùng phát triển, kích thích ngƣời dân tăng chi tiêu
mua sắm ngoài những nhu cầu thiết yếu nhƣ: ăn, ở, phƣơng tiện đi lại…,còn có
những nhu cầu cao hơn nhƣ: giải trí, du lịch, xe ô tô…Việc gia tăng tiêu dùng quá
mức sẽ làm giảm tiết kiệm, đầu tƣ trong nƣớc. Việt Nam là nƣớc đang phát triển rất
cần vốn cho đầu tƣ, xây dựng cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị, do vậy cần kết hợp

giữa tiêu dùng và tiết kiệm hợp lý, cân đối kích thích nền kinh tế tăng trƣởng và
phát triển.
1.2 Tín dụng tiêu dùng:
1.2.1 Lý do hình thành hoạt động cho vay tiêu dùng:
Cho vay là hoạt động cơ bản của các Ngân hàng, tuy nhiên cách đây khoảng 10
năm các Ngân hàng thƣơng mại hầu hết chỉ quan tâm đến cho các doanh nghiệp
hoặc các tổ chức kinh tế vay để sản xuất kinh doanh hàng hóa,…mà chƣa thực sự
chú ý đến nhu cầu tiêu dùng của ngƣời dân.
Cuộc sống ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu dùng về nhà, xe, những vật dụng
cần thiết trong gia đình nhƣ tivi, tủ lạnh hay thậm chí những nhu cầu mang tính cấp
bách nhƣ dịch vụ y tế, giáo dục... Tuy nhiên để nhu cầu đƣợc đáp ứng đúng lúc,
đúng thời điểm không phải lúc nào cũng dễ dàng thực hiện đƣợc bởi nó còn phụ
thuộc vào một nhân tố quan trọng đó là khả năng thanh toán. Đây thực sự là một
vấn đề quan trọng và để giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng và khả năng
thanh toán thì trên thực tế có hai cách giải quyết. Cách thứ nhất là mua bán chịu, tuy
nhiên cách này chỉ có lợi đối với ngƣời mua, còn bất lợi đối với ngƣời bán. Ngƣời


4

mua sẽ đƣợc sử dụng hàng hóa trƣớc khi có đủ số tiền cần thiết nhƣng ngƣời bán sẽ
thu hồi vốn chậm hoặc thậm chí đôi khi bị ngƣời mua quỵt tiền. Khi cần tiền để
nhập hàng hóa hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh thì đến lƣợt ngƣời bán rơi vào
tình trạng thiếu phƣơng tiện thanh toán. Vì vậy, cách mua bán chịu không phổ biến
và khả thi, lại gặp nhiều rủi ro. Cách thứ hai là ngƣời mua đi vay tiền, họ sẽ cảm
giác là đã đủ phƣơng tiện thanh toán. Cách này vừa thỏa mãn nhu cầu ngƣời tiêu
dùng mà ngƣời sản xuất cũng bán đƣợc hàng.
Nhƣ vậy, để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của mọi ngƣời trong xã hội cần đến một
tổ chức thứ ba hỗ trợ cả ngƣời mua và ngƣời bán, không một tổ chức nào đảm nhận
vị trí này tốt bằng các trung gian tài chính mà tốt nhất là Ngân hàng thƣơng mại.

Hơn nữa, hoạt động cho vay tiêu dùng cũng là cách để Ngân hàng gia tăng lợi
nhuận, đặc biệt là trong môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt ngày nay. Nhiều hãng,
doanh nghiệp và các công ty lớn khi thiếu vốn đã không tìm đến các Ngân hàng
thƣơng mại để vay mà thay vào đó họ tự phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Thêm vào
đó việc cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các Ngân hàng thƣơng mại với nhau
trong cho vay làm cho thị phần cho vay doanh nghiệp bị giảm sút buộc các Ngân
hàng thƣơng mại phải mở rộng thị trƣờng cho vay tiêu dùng, hƣớng tới các khách
hàng cá nhân nhƣ là những khách hàng trung thành và đầy tiềm năng.
Một lý khác có thể giải thích cho việc hình thành cho vay tiêu dùng là đặc điểm
lƣu chuyển hàng hóa tiêu dùng. Quá trình sản xuất và lƣu thông hàng hóa không có
tiêu dùng thì sẽ bị tắc nghẽn, hàng hóa không tiêu thụ đƣợc dẫn đến doanh nghiệp bị
tồn kho nhiều, ứ đọng vốn và đƣơng nhiên qúa trình sản xuất không thể tiếp tục. Vai
trò của Ngân hàng lúc này quan trọng hơn bao giờ hết. Ngân hàng cho ngƣời tiêu
dùng vay tiền trƣớc khi họ tích lũy đƣợc số tiền cần thiết, khách hàng sẽ tìm đến
doanh nghiệp mua hàng và doanh nghiệp tiêu thụ đƣợc hàng hóa, doanh nghiệp sẽ
mở rộng sản xuất và tiếp tục tìm đến Ngân hàng để vay vốn. Nhƣ vậy, Ngân hàng
cho vay tiêu dùng sẽ có lợi cho cả ba bên: ngƣời tiêu dùng, doanh nghiệp và Ngân
hàng.
1.2.2 Khái niệm và đặc điểm của tín dụng tiêu dùng:


5

Khái niệm: Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu
chi tiêu của ngƣời tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài
chính quan trọng giúp khách hàng trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ,
y tế, giáo dục…
Đặc điểm:
 Lãi suất các khoản cho vay tiêu dùng phần lớn đều cao hơn các khoản cho vay
khác của Ngân hàng.

 Cho vay tiêu dùng thƣờng có TSĐB.
 Số lƣợng món vay nhiều nhƣng giá trị khoản vay nhỏ.
 Cho vay tiêu dùng có tính rủi ro hơn so với cho vay sản xuất kinh doanh.
 Nhạy cảm và phụ thuộc vào chu kì của nền kinh tế.
1.2.3 Lợi ích cho vay tiêu dùng:
 Đối với người tiêu dùng:
Nhờ có cho vay tiêu dùng mà ngƣời dân có điều kiện sống tốt hơn, đƣợc
hƣởng cuộc sống tốt hơn nhờ những tiện ích trƣớc khi họ tích lũy đủ để chi
trả cho những tiện ích đó. Bên cạnh đó, cho vay tiêu dùng đóng vai trò quan
trọng đặc biệt trong những trƣờng hợp mang tính đột xuất, cấp bách nhƣ nhu
cầu chi tiêu cho y tế, giáo dục…
 Đối với nền kinh tế:
Cho vay tiêu dùng đƣợc dùng để tài trợ cho các nhu cầu chi tiêu hàng hóa,
dịch vụ trong nƣớc, có tác dụng rất tốt trong việc kích cầu. Nhờ cho vay tiêu
dùng mà các doanh nghiệp sản xuất đẩy nhanh đƣợc tốc độ tiêu thụ hàng hóa
từ đó thúc đẩy tăng trƣởng nền kinh tế.
1.2.4 Phân loại cho vay tiêu dùng:
1.2.4.1 Căn cứ vào tài sản đảm bảo:
Cho vay cầm đồ:
Là hình thức Ngân hàng cho khách hàng vay tiền và giữ tài sản của khách hàng
để đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ của khách hàng trong hợp đồng cầm đồ.
Cho vay đảm bảo bằng lương hay thu nhập:


6

Ngân hàng cho khách hàng vay tiền để đáp ứng nhu cầu chi tiêu trên cơ sở thế
chấp bằng lƣơng, đƣợc sử dụng chủ yếu cho các khách hàng có thu nhập ổn định,
thu nhập ngoài việc đủ trang trải các chi tiêu thƣờng xuyên còn có đủ tích lũy để trả
nợ vay (nhƣ công chức, viên chức…)

Trong việc xét duyệt cho vay, Ngân hàng cần có một bảng kê khai các khoản thu
nhập về lƣơng và các khoản thu nhập khác (có xác nhận của đơn vị trả lƣơng) cũng
nhƣ chi tiêu thƣờng xuyên của ngƣời vay. Số tiền vay đƣợc quyết định dựa trên nhu
cầu vay (có mục đích sử dụng rõ ràng), thu nhập ròng thƣờng xuyên của khách
hàng, mức cho vay tối đa của Ngân hàng. Khi nhận tiền vay, khách hàng phải cam
kết nếu không trả đƣợc nợ đến hạn (thƣờng là quá 3 kỳ trả nợ), Ngân hàng có quyền
nhận lƣơng của khách hàng để trả nợ.
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ tiền vay:
Hình thức này áp dụng chủ yếu đối với tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng
lâu dài nhƣ: cho vay sửa chữa, mua nhà, mua quyền sử dụng đất, cho vay mua sắm
phƣơng tiện đi lại…
Mức cho vay của Ngân hàng trong hình thức này phụ thuộc vào tình hình tài
chính, khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị tài sản mua sắm, mức tối đa thƣờng
từ 50-60% giá trị tài sản mua sắm.
Điều kiện, quy trình cho vay cũng nhƣ việc xử lý tài sản trong hình thức này về
cơ bản cũng tƣơng tự nhƣ cho vay cầm đồ, chỉ khác một số thủ tục:
Sau khi đƣợc phê duyệt cho vay, Ngân hàng mở tài khoản giữ hộ và chờ thanh
toán cho khách hàng. Ngân hàng và khách hàng chỉ ký hợp đồng tín dụng và khế
ƣớc nhận nợ (thời điểm nhận nợ là thời điểm Ngân hàng chuyển tiền thanh toán cho
ngƣời bán) khi khách hàng đã nộp tiền vào tài khoản của mình mở tại Ngân hàng.
Ngân hàng cam kết thanh toán cho ngƣời bán 100% giá trị tài sản và đề nghị giao
hàng cho khách hàng. Trên cơ sở đó, ngƣời bán xuất hàng cho khách hàng và chịu
trách nhiệm mua bảo hiểm của công ty bảo hiểm, ngƣời thụ hƣởng bảo hiểm là
Ngân hàng và chuyển toàn bộ giấy tờ cho Ngân hàng.


7

Ngân hàng ký hợp đồng cầm cố với khách hàng, gửi bản sao giấy đăng ký cho
khách hàng (bản chính Ngân hàng giữ), và thực hiện đăng ký hợp đồng cầm cố tại

cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền.
1.2.4.2 Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả:
Cho vay tiêu dùng trả góp:
Là hình thức vay mà ngƣời tiêu dùng trả cho Ngân hàng một số tiền bằng nhau
nhất định trên mỗi kỳ hạn (hàng tháng, quý, hoặc 6 tháng), riêng những khoản vay
ngắn hạn (dƣới 1 năm) thì ngƣời vay thƣờng trả nợ cuối kỳ (gồm cả gốc và lãi).
Số tiền thanh toán định kỳ gồm nợ gốc (là khoản tiền nhất định trả mỗi kỳ hạn,
thƣờng bằng nhau) và nợ lãi tính trên dƣ nợ thực tế. Phƣơng thức này thƣờng áp
dụng cho những khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập định kỳ của ngƣời vay
không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay. Đây là hình thức cho vay chủ
yếu của các Ngân hàng thƣơng mại, loại hình cho vay này giúp khách hàng vay
không bị áp lực trả nợ vào cuối kỳ.
Cho vay tiêu dùng trả một lần:
Tiền vay đƣợc khách hàng thanh toán cho Ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn.
Thƣờng khoản cho vay tiêu dùng trả một lần chỉ đƣợc cấp cho các khoản vay có giá
trị nhỏ, thời hạn vay không dài (thƣờng dƣới 1 năm), đối tƣợng khách hàng thu
nhập khá cao.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn:
Là khoản vay mà Ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng đƣợc
duy trì trong một khoản thời gian nhất định, khách hàng có quyền vay và trả nhiều
lần mà không vƣợt quá hạn mức tín dụng của mình. Loại vay này thƣờng đƣợc áp
dụng cho vay thấu chi, thẻ tín dụng. Loại vay tuần hoàn dễ áp dụng, thuận tiện cho
khách hàng trong việc chủ động sử dụng nguồn tiền linh hoạt, thông thƣờng đây là
những khoản vay nhỏ, khách hàng có nguồn tiền ra, vô thƣờng xuyên.
Cho vay qua thẻ là một loại hình cho vay phổ biến của tín dụng tiêu dùng tuần
hoàn, với một hạn mức đƣợc cấp khách hàng có thể rút vƣợt số dƣ trên tài khoản
của mình. Đặc biệt là thị trƣờng thẻ ở Việt Nam trong năm gần đây phát triển với
tốc độ nhanh và tăng không ngừng. Nếu nhƣ năm 2006 đạt gần 5 triệu thẻ thì đến



8

năm 2011, cả nƣớc có gần 36 triệu thẻ đƣợc phát hành, cao hơn 7 lần so với năm
2006. Năm 2012 phát hành gần 54,3 triệu thẻ thanh toán các loại.
1.2.4.3 Căn cứ vào hình thức vay:
Cho vay tiêu dùng gián tiếp:
Là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng mua lại các khoản nợ từ các doanh
nghiệp đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng và thu lại từ khách hàng.
Hình thức này Ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm
các dịch vụ mà không tiếp xúc trực tiếp với khách hàng.
Ưu điểm của hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp:
Các Ngân hàng dễ dàng mở rộng và tăng doanh số cho vay.
Ngân hàng sẽ cắt giảm đƣợc chi phí và tiết kiệm thời gian cho vay nhƣ: giảm chi
phí tiếp thị, quảng bá thƣơng hiệu, tiết kiệm thời gian tìm kiếm khách hàng.
Là điều kiện để các Ngân hàng thƣơng mại mở rộng mối quan hệ tốt với các
doanh nghiệp và phát triển các sản phẩm khác của Ngân hàng.
Nhược điểm của hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp:
Khi cho vay các Ngân hàng thƣơng mại không tiếp xúc trực tiếp với khách hàng
(bên vay) mà thông qua doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Do vậy, các
khoản vay này có mức rủi ro cao hơn so với các khoản vay trực tiếp.
Ngân hàng khó kiểm soát đƣợc các khoản vay (cả trƣớc, trong và sau khi vay
vốn).
Nhằm hạn chế rủi ro của hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp, các Ngân hàng
thƣơng mại thƣờng mua lại các khoản nợ với hình thức truy đòi toàn bộ hoặc một
phần từ các doanh nghiệp trong trƣờng hợp khách hàng (bên vay) không trả nợ cho
Ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp:
Ngân hàng và khách hàng sẽ trực tiếp gặp nhau để tiến hành đàm phán, ký kết
hợp đồng tín dụng. Khách hàng sẽ nhận tiền vay từ Ngân hàng hoặc chuyển vào tài
khoản của các doanh nghiệp mà họ sẽ mua hàng hóa, dịch vụ hoặc các chủ nợ của

họ.
Ưu điểm của hình thức cho vay tiêu dùng trực tiếp:


×