Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TPHCM PGD LẠC LONG QUÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 90 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN
TPHCM- PGD LẠC LONG QUÂN

Giảng viên hướng dẫn: ThS. ĐỖ THỊ THANH NHÀN
Sinh viên thực hiện :

TRẦN TRIỆU THỊ TỐ NHƯ

Lớp:

09020301

Khóa:

13 (2009- 2013)

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013


LỜI CẢM ƠN

Quãng đời sinh viên thấm thoát qua nhanh, nhưng đằng sau đó là cả một quá
trình học tập và rèn luyện không ngừng tại Giảng đường đại học, cùng với 03 tháng


ngắn ngủi tham gia chương trình “Thực tập viên tiềm năng ” tại Ngân hàng TMCP
Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh, Phòng giao dịch Lạc Long Quân (HDBankPGD Lạc Long Quân), đã giúp em học hỏi, trải nghiệm và tích lũy nhiều kiến thức
quan trọng cũng như những kinh nghiệm quý báu đúng với chuyên ngành học của
mình.
Để hoàn thành một cách tốt nhất luận văn tốt nghiệp lần này, bên cạnh sự nỗ
lực của bản thân, em còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của rất nhiều người. Nhân
đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban giám hiệu và quý Thầy Cô
trường Đại học Tôn Đức Thắng, đặc biệt là quý Thầy Cô khoa Tài chính- Ngân
hàng, đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian qua.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Đỗ Thị Thanh Nhàn, giảng viên
khoa Tài chính- Ngân hàng, trường Đại học Tôn Đức Thắng, đã dành nhiều thời
gian tâm huyết để tận tình hướng dẫn, đôn đốc và giúp đỡ em hoàn thiện luận văn.
Bên cạnh đó, em cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc, cùng
các anh chị tại HDBank- Phòng giao dịch Lạc Long Quân, đặc biệt là các anh chị tại
Bộ phận tín dụng đã nhiệt tình chỉ bảo các nghiệp vụ liên quan đến chuyên ngành
và truyền đạt kinh nghiệm làm việc cho em trong suốt thời gian thực tập tại bộ
phận.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô và các anh chị luôn dồi dào sức
khỏe, luôn công tác tốt và gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trong công việc
lẫn cuộc sống.
Sinh viên thực hiện
Trần Triệu Thị Tố Như


LỜI CAM ĐOAN
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Thạc sĩ Đỗ Thị Thanh Nhàn. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước

đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh
giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trường đại học Tôn Đức Thắng không
liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình
thực hiện (nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2013

Tác giả

Trần Triệu Thị Tố Như


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________

___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________
___________________________________________________________

TP. Hồ Chí Minh, ngày….tháng…năm 2013
GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN


TÓM TẮT

Với mục tiêu của đề tài là thu thập thông tin, phân tích đánh giá thực trạng và
đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng cá nhân, chủ yếu là hoạt động
cho vay tại PGD. Nhằm nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh, nâng cao năng
lực cạnh tranh của PGD trên địa bàn hoạt động và so với các đối thủ cạnh tranh,
luận văn đã trình bày những nội dung chính như sau:
Thứ nhất, luận văn nêu lên một số cơ sở lý luận cơ bản về tín dụng cá nhân
tại các NHTM hiện nay. Trong đó đề cập đến các khái niệm, vai trò của tín dụng cá
nhân trong nền kinh tế- xã hội; các sản phẩm tín dụng cá nhân mà chủ yếu là các
sản phẩm cho vay cá nhân; những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá
nhân của NHTM và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân
tại NHTM.
Thứ hai, luận văn giới thiệu tổng quan về HDBank và PGD Lạc Long Quân.
Trong đó, nêu lên cơ cấu tổ chức của Ngân hàng, nhiệm vụ và chức năng của các
phòng ban tại HDBank và PGD. Thêm vào đó, luận văn còn trình bày quy trình cho
vay tại PGD, các sản phẩm cho vay cá nhân của HDBank kèm theo sự so sánh với
các sản phẩm cho vay của ACB và Sacombank. Ngoài ra, dựa trên các báo cáo tài

chính thu thập được trong quá trình thực tập, luận văn nêu lên những kết quả đạt
được trong giai đoạn 2010- 2012 của HDBank và PGD, từ đó đưa ra những nhận
xét và nhận định phù hợp.
Thứ ba, dựa trên những lý luận cơ bản được trình bày trong chương 1 và
những số liệu thu thập được về hoạt động tín dụng tại PGD trong giai đoạn 20102012, luận văn trình bày phần tính toán, phân tích, đánh giá về tình hình hoạt động
tín dụng tại PGD. Đồng thời, luận văn cũng nêu lên những thuận lợi về địa bàn hoạt
động, về sản phẩm cho vay và nguồn nhân lực…Bên cạnh đó là những hạn chế mà
PGD cần phải khắc phục như: năng lực cạnh tranh còn kém, chính sách cho vay
thiếu linh hoạt, nhiều khó khăn trong công tác thu hồi nợ, chịu ảnh hưởng từ sự trì


trệ của các thủ tục hành chính và hạn chế trong việc quảng bá, giới thiệu sản phẩm,
dịch vụ Ngân hàng…
Thứ tư, dựa trên những hạn chế trên, luận văn trình bày một số giải pháp
khắc phục, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của PGD như: tiếp tục hoàn thiện
sản phẩm hiện có; nâng cao hiệu quả thực hiện quy trình tín dụng; giải pháp đổi mới
diện mạo PGD và nâng cao công tác tuyên truyền, quảng cáo sản phẩm dịch vụ;
nâng cao trình độ cán bộ nhân viên, xây dựng hệ thống kiểm soát, khảo sát ý kiến
khách hàng về nhân viên ngân hàng…Các giải pháp trên cần phải được thực hiện
một cách đồng bộ và quyết liệt nhằm nhanh chóng nâng cao năng lực cạnh tranh
của PGD.
Đề tài của luận văn không mới nhưng là nội dung quan trọng mà PGD cần
quan tâm và tham khảo. Luận văn được phân tích và trình bày dựa trên các kiến
thức và những nhận định chủ quan của bản thân nên không tránh khỏi những sơ sót.
Em rất mong sự đóng góp của quý Thầy Cô, các chuyên gia, anh chị và các bạn để
luận văn được hoàn chỉnh hơn.


MỤC LỤC
Trang

LỜI MỞ ĐẦU
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................... 1
1.1 TÍN DỤNG CÁ NHÂN ......................................................................................... 1
1.1.1 Khái niệm tín dụng cá nhân ....................................................................... 1
1.1.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân ................................................................. 3
1.1.2.1

Tín dụng cá nhân chịu tác động của các yếu tố kinh tế và xã hội ...... 3

1.1.2.2

Quy mô từng khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn ................ 4

1.1.2.3

Tín dụng cá nhân có rủi ro cao ........................................................... 4

1.1.2.4

Tốn kém nhiều chi phí cho hoạt động tín dụng cá nhân ..................... 5

1.1.3 Vai trò của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế ........................................ 5
1.1.3.1

Đối với nền kinh tế- xã hội ................................................................. 6


1.1.3.2

Đối với Ngân hàng .............................................................................. 6

1.1.3.3

Đối với khách hàng là cá nhân ............................................................ 6

1.1.4 Các sản phẩm tín dụng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại hiện
nay

..................................................................................................................... 7

1.2 NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................. 9
1.2.1 Khái niệm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân ..................... 9
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại các
Ngân hàng thương mại ......................................................................................... 9
1.2.2.1

Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay cá nhân ...................................... 9

1.2.2.2

Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ tín dụng cá nhân ........................................... 10

1.2.2.3

Tỷ lệ nợ xấu ........................................................................................ 10



1.2.2.4

Hệ số thu nợ tín dụng cá nhân ............................................................ 11

1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại ......................................................................................... 11
1.2.3.1

Đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước ................ 12

1.2.3.2

Sự phát triển kinh tế- xã hội ................................................................ 12

1.2.3.3

Hiệu quả sản xuất kinh doanh của khách hàng vay vốn ..................... 12

1.2.3.4

Thông tin về khách hàng vay vốn và về khoản vay ............................ 13

1.2.3.5

Tài sản bảo đảm cho khoản vay phải có tính khả thi cao ................... 13

1.2.3.6

Đối thủ cạnh tranh ............................................................................... 13


1.2.3.7

Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng ................................................... 14

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 16
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG HDBANK- PGD
LẠC LONG QUÂN ..................................................................................................... 17
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG HDBANK ..................................................... 17
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 17
2.1.2 Nhiệm vụ và chức năng của HDBank ....................................................... 19
2.1.2.1

Nhiệm vụ ............................................................................................. 19

2.1.2.2

Chức năng ........................................................................................... 20

2.1.3 Hệ thống tổ chức của Ngân hàng HDBank .............................................. 20
2.1.3.1

Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 20

2.1.3.2

Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban ........................................ 22

2.1.4 Một số kết quả hoạt động chủ yếu của HDBank giai đoạn 2010- 2012... 23
2.2 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG HDBANK- PGD LẠC LONG QUÂN ....... 25

2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 25
2.2.2 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban .............................................. 26
2.2.2.1

Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 26

2.2.2.2

Nhiệm vụ của các phòng ban .............................................................. 26

2.2.3 Hoạt động kinh doanh của HDBank- PGD Lạc Long Quân (20102012) ..................................................................................................................... 28


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 31
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
HDBANK- PGD LẠC LONG QUÂN ....................................................................... 32
3.1 GIỚI THIỆU VỀ HDBANK- PGD LẠC LONG QUÂN .................................. 32
3.1.1 Sơ lược về phòng kinh doanh tại HDBank- PGD Lạc Long Quân ......... 32
3.1.2 Quy trình, cách thực hiện cho vay tại PGD Lạc Long Quân ................... 33
3.1.2.1

Quy định chung ................................................................................... 33

3.1.2.2

Quy trình, cách thức cho vay .............................................................. 35

3.1.3 Các sản phẩm tín dụng cá nhân tại HDBank- PGD Lạc Long Quân ..... 38
3.1.3.1


Cho vay có tài sản bảo đảm ................................................................ 39

3.1.3.2

Cho vay không có tài sản bảo đảm ..................................................... 43

3.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
HDBANK- PGD LẠC LONG QUÂN ....................................................................... 46
3.2.1 Tình hình tín dụng cá nhân tại HDBank- PGD Lạc Long Quân ............ 46
3.2.2 Phân tích cơ cấu dư nợ tín dụng cá nhân tại HDBank- PGD Lạc Long
Quân ..................................................................................................................... 48
3.2.2.1

Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn vay...................................... 48

3.2.2.2

Cơ cấu dư nợ cho vay cá nhân theo thời hạn vay ............................... 49

3.2.2.3

Cơ cấu dư nợ cho vay cá nhân theo chất lượng tín dụng .................... 51

3.2.3 Tình hình thu nợ từ hoạt động cho vay cá nhân tại HDBank- PGD Lạc
Long Quân ............................................................................................................. 54
3.3 NHẬN XÉT VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
HDBANK- PGD LẠC LONG QUÂN ....................................................................... 55
3.3.1 Thuận lợi ..................................................................................................... 55
3.3.2 Hạn chế ....................................................................................................... 57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 60

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI HDBANK- PGD LẠC LONG QUÂN .......... 61


4.1 TRIỂN VỌNG THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA HDBANKPGD LẠC LONG QUÂN ........................................................................................... 61
4.1.1 Định hướng phát triển của HDBank ......................................................... 61
4.1.2 Triển vọng thực hiện mục tiêu phát triển của PGD Lạc Long Quân ...... 61
4.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HDBANK- PGD LẠC LONG
QUÂN ........................................................................................................................... 63
4.2.1 Hoàn thiện các sản phẩm hiện có .............................................................. 63
4.2.2 Nâng cao hiệu quả thực hiện quy trình tín dụng ...................................... 65
4.2.2.1

Nâng cao hiệu quả công tác cập nhật thông tin và phân tích thông

tin liên quan đến khách hàng vay vốn ................................................................ 65
4.2.2.2

Nâng cao hiệu quả thực hiện quy trình thẩm định tín dụng ................ 65

4.2.2.3

Hoàn thiện công tác quản lí và xử lý nợ, tăng cường kiểm tra và

giám sát sau khi cho vay .................................................................................... 66
4.2.3 Giải pháp về đổi mới diện mạo PGD và nâng cao công tác tuyên
truyền, quảng cáo sản phẩm dịch vụ .................................................................... 68
4.2.4 Nâng cao trình độ cán bộ nhân viên, xây dựng hệ thống kiểm soát,
khảo sát ý kiến khách hàng về nhân viên ngân hàng .......................................... 69

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 70
PHẦN KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Giai đoạn 2010-2012 là giai đoạn khó khăn của nền kinh tế thế giới nói
chung và Việt Nam nói riêng. Trong đó, hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp liên tiếp bị trì trệ, cuộc sống của người dân ngày càng khó khăn,
người dân luôn phải đối mặt với diễn biến tăng liên tục của giá cả các loại hàng hóa,
từ giá xăng dầu cho đến thực phẩm thiết yếu hằng ngày. Từ đó hoạt động kinh
doanh của các Ngân hàng thương mại bị ảnh hưởng là điều khó tránh khỏi. Nhận
thức được sự khó khăn của các doanh nghiệp trong thời điểm hiện tại, các ngân
hàng thương mại muốn tồn tại phải xác định lại chiến lược và đối tượng khách hàng
mục tiêu trong thời gian này. Thực tế cho thấy, khách hàng cá nhân là nhóm khách
hàng có nhiều tiềm năng nhất mà lại ít rủi ro trong việc sử dụng các dịch vụ của
Ngân hàng, trong đó có hoạt động tín dụng.
Qua thời gian thực tập ngắn ngủi tại Ngân hàng HDBank- PGD Lạc Long
Quân. Em nhận thấy, đây là đơn vị chuyên về phục vụ khách hàng cá nhân. Đồng
thời, hoạt động tín dụng tại đây đáp ứng khá tốt nhu cầu của người dân trên địa bàn
và các khu vực lân cận. Tuy nhiên, do nhiều yếu tố chủ quan lẫn khách quan tác
động mà hoạt động tín dụng tại PGD còn gặp nhiều hạn chế, cần tìm ra hướng khắc
phục để đem lại hiệu quả tốt nhất cho hoạt động tín dụng của ngân hàng nói riêng
và hoạt động kinh doanh nói chung. Từ nhận định đó, em chọn đề tài “Các giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Phát
Triển Thành phố Hồ Chí Minh- PGD Lạc Long Quân” để tìm hiểu và phân tích
tình hình tín dụng của PGD, tìm ra những khuyết điểm, từ đó đề xuất những giải

pháp thiết thực, góp phần tăng năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu nhằm giải quyết ba vấn đề chính sau đây:


Một là, hệ thống hóa cơ sở lí luận về nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
cá nhân tại các ngân hàng thương mại hiện nay.
Hai là, phân tích những thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân mà cụ thể là
hoạt động cho vay cá nhân với các sản phẩm cho vay truyền thống tại Ngân hàng
TMCP Phát Triển TP. Hồ Chí Minh- PGD Lạc Long Quân trong giai đoạn 20102012. Từ đó, đưa ra những nhận xét, đánh giá về các kết quả đạt được, cũng như
những thuận lợi và hạn chế trong hoạt động tín dụng cá nhân tại PGD Lạc Long
Quân.
Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
cá nhân tại PGD Lạc Long Quân.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: mảng tín dụng cá nhân, cụ thể là cho vay cá nhân với
các sản phẩm cho vay truyền thống đang được triển khai tại Ngân hàng
HDBank- PGD Lạc Long Quân.
 Phạm vi nghiên cứu:
 Về không gian: Bộ phận tín dụng tại Ngân hàng HDBank- PGD Lạc
Long Quân.
 Về thời gian: Số liệu được thu thập qua các năm 2010, 2011, 2012 tại
Ngân hàng HDBank- PGD Lạc Long Quân.
4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập dữ liệu: dữ liệu thứ cấp được tổng hợp dựa trên các tài
liệu, giáo trình của các tác giả, tin tức từ báo mạng, báo cáo tài chính của
Ngân hàng HDBank và PGD Lạc Long Quân,…có liên quan đến hoạt động
tín dụng cá nhân.
 Phương pháp xử lí số liệu: dữ liệu được xử lí dựa trên các phương pháp
thống kê, phương pháp so sánh, quy nạp, phán đoán. Đồng thời, luận văn có

sử dụng các biểu đồ để thấy rõ cơ cấu và xu hướng của các yếu tố cần phân
tích.


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục biểu đồ,
sơ đồ, phụ lục,… nội dung chính của luận văn gồm 04 chương như sau:
 Chương 1: Cơ sở luận về nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân
tại các Ngân hàng thương mại.
 Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng HDBank- PGD Lạc Long
Quân.
 Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại HDBank- PGD
Lạc Long Quân.
 Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
cá nhân tại HDBank- PGD Lạc Long Quân.
Do kiến thức còn hạn hẹp và sự nhìn nhận thực tiễn còn mang nhiều ý kiến
chủ quan, nên luận văn sẽ không tránh khỏi những sai sót. Sinh viên rất mong nhận
được nhiều ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô, các chuyên gia và các anh
chị để luận văn được hoàn thiện hơn.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

BCTC

Báo cáo tài chính


ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

HDBank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát Triển Thành phố
Hồ Chí Minh

HDBank- PGD LLQ

Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát Triển Thành phố
Hồ Chí Minh- Phòng giao dịch Lạc Long Quân

HĐQT

Hội đồng quản trị

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch


Sacombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

TCTD

Tổ chức tín dụng

Techcombank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam

VietinBank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Quá trình tăng vốn điều lệ của HDBank ...................................................... 19
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu tài chính về hoạt động kinh doanh của HDBank 20102012 ............................................................................................................................... 23
Bảng 2.3: Các chỉ số hoạt động của HDBank- PGD LLQ giai đoạn 2010-2012 ......... 29
Bảng 3.1: So sánh sản phẩm cho vay Bất động sản của HDBank, ACB và
Sacombank .................................................................................................................... 40
Bảng 3.2: So sánh sản phẩm vay mua ôtô của HDBank, ACB và Sacombank ............ 41
Bảng 3.3: So sánh với sản phẩm vay tiêu dùng tín chấp của ACB và Sacombank ...... 45
Bảng 3.4: Tình hình dư nợ cho vay cá nhân tại HDBank-PGD LLQ (2010-2012) ...... 47
Bảng 3.5: Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn tại HDBank-PGD LLQ (20102012).............................................................................................................................. 48

Bảng 3.6: Cơ cấu dư nợ cho vay cá nhân theo thời hạn tại HDBank- PGD LLQ
(2010-2012 ) .................................................................................................................. 50
Bảng 3.7: Cơ cấu dư nợ cho vay cá nhân theo chất lượng tín dụng tại HDBankPGD LLQ (2010-2012) ................................................................................................. 52
Bảng 3.8: Tình hình thu nợ từ hoạt động cho vay cá nhân tại HDBank- PGD LLQ
(2010-2012) ................................................................................................................... 54


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Các chỉ số hoạt động của HDBank- PGD LLQ ( 2010-2012 ) ................ 29
Biểu đồ 3.1: Tình hình tăng dư nợ cho vay cá nhân và tỷ lệ nợ xấu tại HDBankPGD LLQ (2010-2012 ) ................................................................................................ 47
Biểu đồ 3.2 Cơ cấu dư nợ cho vay cá nhân theo thời hạn tại HDBank- PGD LLQ
(2010-2012 ) .................................................................................................................. 50
Biểu đồ 3.3 Cơ cấu dư nợ cho vay cá nhân theo chất lượng tín dụng tại HDBankPGD LLQ (2010- 201) .................................................................................................. 53
Biểu đồ 3.4 Tình hình thu hồi nợ từ hoạt động cho vay cá nhân tại HDBank- PGD
LLQ (2010-2012 ) ......................................................................................................... 55

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM ....................... 21
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức tại HDBank- PGD Lạc Long Quân ................................... 26
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của phòng kinh doanh tại HDBank- PGD Lạc Long
Quân .............................................................................................................................. 32
Sơ đồ 3.2 Quy trình cho vay tại HDBank- PGD Lạc Long Quân................................ 35


1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.

1.1 TÍN DỤNG CÁ NHÂN
1.1.1 Khái niệm tín dụng cá nhân.
Tín dụng ngân hàng
Một số định nghĩa dƣới đây dựa trên Luật các TCTD số 47/2010/QH12 năm
2010 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam thông qua nhƣ sau:
Ngân hàng thƣơng mại: “Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc
thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo
quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.”
Hoạt động Ngân hàng: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng
thƣờng xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
a) Nhận tiền gửi;
b) Cấp tín dụng;
c) Cung ứng dịch vụ thanh toán cá nhân qua tài khoản. ”
Cũng theo Luật này, “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử
dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên
tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh
toán, bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. ”
Trong phạm vi nghiên cứu của Luận văn và dựa trên cơ sở Luật này thì:
“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. ”
Theo TS. Nguyễn Minh Kiều thì “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển
nhƣợng quyền sử dụng vốn từ Ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất
định với một khoản chi phí nhất định. ”


2

Thời gian nhất định ở đây chính là thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay là
khoản thời gian đƣợc tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay đến thời điểm trả

hết nợ gốc và lãi vốn vay đã đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa TCTD
với khách hàng. Dựa vào thời hạn cho vay có thể chia thành:
 Cho vay ngắn hạn: khoản vay có thời hạn đến 12 tháng.
 Cho vay trung hạn: khoản vay có thời hạn cho vay trên 12 đến 60 tháng.
 Cho vay dài hạn: khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng.
Dựa vào những định nghĩa trên, có thể tóm lại, Tín dụng ngân hàng bao gồm
ba nội dung sau:
 Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sỡ hữu sang ngƣời sử
dụng.
 Sự chuyển nhƣợng này chỉ mang tính tạm thời hay có thời hạn.
 Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo rủi ro và chi phí.
Tín dụng cá nhân
Dựa trên cơ sở tín dụng Ngân hàng đã nêu và tập trung phạm vi nghiên cứu
trong luận văn này thì tín dụng cá nhân là một trong những hình thức của tín dụng
Ngân hàng, trong đó các Ngân hàng thƣơng mại đóng vai trò là ngƣời chuyển
nhƣợng quyền sử dụng vốn cho các khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng
trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi, nhằm thỏa mãn những nhu
cầu trong cuộc sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dƣới hình thức hộ kinh
doanh cá thể.
Trong thời kì bao cấp, các cá nhân không có nhu cầu giao dịch với Ngân
hàng do tâm lý ngại rủi ro và các phiền phức về thủ tục khi giao dịch với Ngân
hàng. Hành vi này kéo dài gây cho các Ngân hàng thƣơng mại rất khó khăn trong
việc thay đổi thói quen, hành vi của khách hàng và thu hút khách hàng thực hiện các
giao dịch với Ngân hàng. Tuy nhiên, khi nền kinh tế đổi mới, cùng với sự hội nhập
kinh tế toàn cầu, hoạt động Ngân hàng phát triển ngày càng đa dạng, các Ngân hàng


3

ngày càng chứng tỏ vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế. Song song đó,

tín dụng cá nhân góp phần thúc đẩy sự lƣu thông nguồn vốn trong xã hội, từ nơi
thừa vốn sang nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp sang nơi hiệu quả cao, nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn kịp thời cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình.
Ông Ralf Matthaes, Giám đốc điều hành Công ty nghiên cứu thị trƣờng TNS
Việt Nam chia sẻ tại phiên thảo luận Chuyên đề ngành hàng bán lẻ và tiêu dùng
đăng trên trang baomoi.com ngày 25/10/2012 nhƣ sau: “Năm 2008, khi nghĩ về Việt
Nam, tôi cũng hơi lo ngại vì tình hình kinh tế đƣợc đánh giá là khá xấu. Hiện tại,
Việt Nam cũng đang trải qua một giai đoạn khó khăn khác, nhƣng theo đánh giá của
tôi thì tình hình bây giờ tốt hơn nhiều so với những năm trƣớc đây. Con đƣờng tăng
trƣởng của Việt Nam đã bị ngƣng lại trong những năm vừa qua sẽ lại tiếp tục, bởi
những đứa trẻ của thời kỳ bùng nổ dân số Việt Nam sắp bƣớc vào lứa tuổi thanh
niên. Đây là nguồn khách hàng lớn cho thị trƣờng tiêu dùng”. Từ đó cho thấy, chính
dân số đông (khoảng 89 triệu dân ) và cơ cấu dân số trẻ của đất nƣớc đã tạo thuận
lợi rất nhiều cho sự phát triển hoạt động Ngân hàng nói chung và hoạt động tín
dụng cá nhân nói riêng. Bởi những ngƣời trẻ thƣờng có thu nhập cao, đồng thời có
nhu cầu tiêu dùng cho nhiều mục đích.
1.1.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân.
1.1.2.1 Tín dụng cá nhân chịu tác động của các yếu tố kinh tế và xã hội.
Sự phát triển kinh tế, xã hội có tác động trực tiếp đến nhu cầu vay vốn của
các cá nhân và hộ gia đình. Khi xã hội phát triển kèm theo sự ra đời các hình thức
sản phẩm và dịch vụ mới nhằm đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Nhu cầu tăng
nhanh nhƣng tình hình tài chính thiếu hụt thì các cá nhân sẽ hƣớng đến các sản
phẩm tín dụng của Ngân hàng để thỏa mãn nhu cầu. Bên cạnh đó, các hộ kinh
doanh cá thể hƣớng đến các sản phẩm tín dụng nhằm đáp ứng nguồn vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh, cung cấp các sản phẩm kịp thời với nhu cầu khách hàng.
Từ đó, nhu cầu tín dụng cá nhân tăng đòi hỏi các Ngân hàng phải năng động thiết kế
các sản phẩm tín dụng mới phù hợp hơn.


4


1.1.2.2 Quy mô từng khoản vay nhỏ, số lƣợng các khoản vay lớn.
Quy mô từng khoản vay nhỏ vì khách hàng cá nhân vay vốn thƣờng nhằm
vào hai mục đích chủ yếu. Một là, vay bổ sung vốn sản xuất kinh doanh. Các cá
nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc pháp luật thừa nhận
nhƣng do năng lực hạn chế nên quy mô hoạt động nhỏ. Hai là vay tiêu dùng. Khoản
vay cho mục đích này chủ yếu để đáp ứng các mục đích nhƣ mua sắm vật dụng gia
đình, vay xây dựng sửa chữa nhà, mua nhà, vay du học…Số tiền vay từ hai mục
đích này thƣờng bị hạn chế do những điều kiện từ Ngân hàng nhƣ: tính hợp lý, hợp
pháp của mục đích vay, nguồn trả nợ khả thi của ngƣời vay và sự phù hợp của tài
sản bảo đảm.
Tuy nhiên, số lƣợng khoản vay lớn vì số lƣợng khách hàng cá nhân đông do
đối tƣợng khách hàng của các sản phẩm tín dụng này là mọi cá nhân trong xã hội đủ
năng lực pháp lý và hành vi dân sự. Thêm vào đó, khi chất lƣợng cuộc sống đƣợc
nâng cao, thu nhập đƣợc cải thiện thì ngƣời dân càng có nhu cầu vay để cải thiện và
nâng cao mức sống.
1.1.2.3 Tín dụng cá nhân có rủi ro cao
Về phía khách hàng:
Rủi ro tín dụng có thể do những nguyên nhân chủ quan và khách quan. Về
mặt chủ quan, có thể do trình độ quản lý khách hàng yếu kém dẫn đến hiệu quả của
việc sử dụng vốn vay kém, gây lãng phí vốn vay làm ảnh hƣởng đến khả năng trả
nợ. Hoặc cũng có thể do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ trong khi biện
pháp xử lý thu hồi nợ của Ngân hàng tỏ ra kém hiệu quả. Về mặt khách quan, có thể
do khách hàng gặp phải những thay đổi trong môi trƣờng kinh doanh không thể
lƣờng trƣớc đƣợc, chẳng hạn sự thay đổi về môi trƣờng pháp lý hay các chính sách
của nhà nƣớc khiến hoạt động doanh kinh doanh gặp khó khăn về mặt tài chính
không thể khắc phục đƣợc. Từ đó, dù cho doanh nghiệp có thiện chí nhƣ thế nào đi
chăng nữa thì cũng không thể trả nợ đƣợc.



5

Về phía Ngân hàng:
Rủi ro tín dụng có thể phát sinh do nguyên nhân chủ quan nhƣ quá trình phân
tích và thẩm định tín dụng không kỹ lƣỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cho
vay. Trƣờng hợp nếu quyết định cho vay đúng nhƣng quá trình giám sát và theo dõi
sau khi giải ngân thiếu chặt chẽ, dẫn đến việc khách hàng sử dụng vốn vay không
đúng mục đích mà Ngân hàng không phát hiện và có biện pháp ngăn chặn kịp thời.
Tóm lại, dù nguyên nhân xuất phát từ phía khách hàng hay Ngân hàng thì
đều dẫn đến hậu quả là Ngân hàng mất khả năng thu hồi vốn. Mặc dù vậy, Ngân
hàng vẫn có thể hạn chế rủi ro nếu các bƣớc trong quy trình cho vay đều đƣợc thực
hiện một cách nghiêm túc và chặt chẽ. Khi có bất kì rủi ro nào xảy ra, chỉ cần điều
tra và làm rõ nguyên nhân thì Ngân hàng sẽ có biện pháp xử lý phù hợp.
1.1.2.4 Tốn kém nhiều chi phí cho hoạt động tín dụng cá nhân
Mặc dù các sản phẩm tín dụng cá nhân ngày càng đƣợc đa dạng hóa cho phù
hợp với nhu cầu khách hàng nhƣng để khách hàng có thể tiếp cận và sử dụng sản
phẩm của Ngân hàng thì không dễ dàng. Đặc biệt là trong điều kiện hiện nay, khi
mà có rất nhiều Ngân hàng thƣơng mại kể cả Ngân hàng nội địa lẫn chi nhánh của
Ngân hàng nƣớc ngoài đã thiết kế rất nhiều sản phẩm tín dụng cá nhân khác nhau.
Để thu hút khách hàng thì Ngân hàng cần tốn chi phí khá lớn cho hoạt động
quảng cáo, tiếp thị nhằm tạo thuận lợi cho việc giới thiệu các sản phẩm của Ngân
hàng đến với từng khách hàng trong khu vực. Đó là chƣa kể các chi phí dành cho
việc phát triển, đào tạo nhân sự đầy đủ để phục vụ khách hàng một cách nhanh
chóng từ lúc tiếp cận khách hàng, tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cho đến việc chăm
sóc khách hàng sau khi tất toán khoản vay….Ngoài ra, Ngân hàng còn tốn chi phí
đáng kể cho mục đích quản lý, chi phí hành chính, văn phòng, điện nƣớc và chi phí
hỗ trợ cán bộ tín dụng….
1.1.3 Vai trò của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế
Các Ngân hàng thƣơng mại ngày càng chứng tỏ vai trò quan trọng, không
những giúp điều tiết sự lƣu thông vốn mà còn kích thích sự phát triển kinh tế. Hoạt



6

động tín dụng cá nhân cũng có vai trò quan trọng không kém đối với nền kinh tế,
đối với Ngân hàng và đáng kể là các khách hàng cá nhân.
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế- xã hội
Tạo ra sự vận động liên tục trong nền kinh tế: Nƣớc ta đang trên bƣớc
đƣờng hội nhập và phát triển. Điều đó đồng nghĩa với việc chất lƣợng cuộc sống
của ngƣời dân ngày càng đƣợc cải thiện. Mức sống cao hơn khiến nhu cầu tiêu dùng
của ngƣời dân càng cao. Nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu, ngƣời dân tiêu dùng
nhiều hơn, đòi hỏi yêu cầu về các sản phẩm, dịch vụ cao hơn. Từ đó, các công ty,
doanh nghiệp sản xuất phải tích cực và sáng tạo hơn để cho ra đời các sản phẩm
mới vừa đáp ứng nhu cầu của khách hàng, vừa năng cao năng lực cạnh tranh so với
các công ty trong và ngoài nƣớc.
Góp phần ổn định xã hội: Tín dụng cá nhân kích thích tổng cầu trong nền
kinh tế, thúc đẩy các doanh nghiệp mở rộng sản xuất. Từ đó, tạo ra công ăn việc
làm, thu hút lao động, góp phần làm tăng thu nhập và ổn định tình hình an ninh, trật
tự xã hội.
1.1.3.2 Đối với Ngân hàng
Tín dụng Ngân hàng hƣớng đến hai đối tƣợng là khách hàng cá nhân và
khách hàng doanh nghiệp. Khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu tín dụng lớn,
nhƣng khi tình hình kinh doanh gặp khó khăn, doanh thu giảm sẽ làm giảm khả
năng trả nợ cho Ngân hàng. Do đó, rủi ro từ việc cho vay doanh nghiệp sẽ cao hơn.
Trong khi đối tƣợng khách hàng cá nhân có nhu cầu vốn ít, nhƣng với đặc điểm số
lƣợng các khoản vay lớn nên hình thức tín dụng cá nhân sẽ giúp Ngân hàng giảm
thiểu, đồng thời phân tán rủi ro cho Ngân hàng.
1.1.3.3 Đối với khách hàng là cá nhân
Nhu cầu của con ngƣời đồng biến với sự phát triển kinh tế. Tuy nhiên, khả
năng thanh toán của cá nhân không đáp ứng kịp thời những nhu cầu đó. Các sản

phẩm tín dụng cá nhân ra đời giúp hỗ trợ con ngƣời kịp thời giải quyết những khó


7

khăn tạm thời về mặt tài chính, đồng thời đáp ứng những nhu cầu cần thiết trong
từng giai đoạn của cuộc sống.
Thông thƣờng, các khách hàng cá nhân thƣờng thiếu hụt tài chính trong các
trƣờng hợp mua sắm vật dụng gia đình, mua nhà, mua xe hay các nhu cầu tiêu dùng
khác…Lúc này, các sản phẩm tín dụng cá nhân vô cùng có ý nghĩa khi cung cấp
nguồn vốn kịp thời với lãi suất hợp và phƣơng thức trả lãi linh hoạt nhằm hỗ trợ
khách hàng.
Sản phẩm tín dụng cá nhân còn có vai trò quan trọng đối với cá nhân, hộ gia
đình có hoạt động sản xuất kinh doanh cá thể trong trƣờng hợp hoạt động sản xuất
kinh doanh thiếu hụt vốn tạm thời. Một số sản phẩm tín dụng cá nhân hỗ trợ hoạt
động sản xuất kinh doanh giúp bổ sung vốn lƣu động, mua sắm tài sản cố định,
thanh toán tiền hàng…Khác với hình thức tín dụng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân
có thủ tục đơn giản hơn, phù hợp với hình thức sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ và các
tiểu thƣơng ở các chợ…
1.1.4 Các sản phẩm tín dụng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại hiện nay
Nắm đƣợc đặc điểm, tâm lý giao dịch của khách hàng cá nhân, các NHTM sẽ
có chính sách và chiến lƣợc phát triển sản phẩm phù hợp dành cho khách hàng cá
nhân. Trong những năm gần đây, các Ngân hàng thƣơng mại, đặc biệt là NHTM cổ
phần đã có nhiều nổ lực trong nghiên cứu và phát triển sản phẩm và dịch vụ Ngân
hàng dành cho khách hàng cá nhân. Kết quả là, các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng
dành cho khách hàng cá nhân ngày càng đa dạng và phong phú. Nhìn chung các sản
phẩm và dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân có thể liệt kê thành nhóm nhƣ: nhóm
sản phẩm huy động vốn ( tiền gửi, tiết kiệm, giấy tờ có giá…), nhóm sản phẩm cho
vay (cho vay bất động sản, vay tiêu dùng, vay du học… ), nhóm sản phẩm thẻ (thẻ
thanh toán, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ… ), nhóm sản phẩm chuyển tiền ( chuyển tiền

trong nƣớc, chuyển tiền đi và đến từ nƣớc ngoài ), nhóm dịch vụ thanh toán ( thanh
toán hóa đơn điện, nƣớc, điện thoại; ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi… ), nhóm dịch vụ
ngoại hối (mua bán ngoại tệ, vàng ), nhóm dịch vụ phái sinh (quyền chọn và hợp


8

đồng kỳ hạn ngoại tệ, quyền chọn vàng ), nhóm dịch vụ khác (thuê két sắt, giữ hộ
vàng…)
Dựa trên những thông tin đƣợc cung cấp trong quá trình thực tập và phạm vi
nghiên cứu của luận văn, nội dung chính của phần này là trình bày những sản phẩm
cho vay cá nhân phổ biến tại các NHTM hiện nay. Các sản phẩm cho vay dành cho
khách hàng cá nhân thƣờng đƣợc phát triển và thiết kế tƣơng tự nhƣ sản phẩm tín
dụng truyền thống nhƣng có những nét đặc thù riêng cho từng NHTM. Các sản
phẩm cho vay cá nhân hiện nay áp dụng cho tất cả các đối tƣợng khách hàng nhƣ:
 Cho vay sản xuất kinh doanh là sản phẩm cho vay nhằm bổ sung vốn thiếu
hụt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Khách hàng vay là
những cá nhân hay hộ gia đình sản xuất kinh doanh cá thể với quy mô nhỏ.
Đặc điểm của loại cho vay này là số lƣợng khách hàng có nhu cầu vay
thƣờng rất lớn nhƣng doanh số cho vay không cao lắm, do vậy, chi phí giao
dịch thƣờng cao.
 Cho vay bất động sản là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân
nhằm đáp ứng nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa nhà đất, xây dựng sửa chữa
nhà của khách hàng nhƣng chƣa thể thực hiện đƣợc do gặp khó khăn về tài
chính.
 Cho vay mua ôtô là sản phẩm cho vay hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng
mua xe, phục vụ nhu cầu đi lại, giao dịch, kinh doanh với tài sản bảo đảm là
chính xe mua hoặc tài sản thế chấp khác đƣợc Ngân hàng chấp nhận.
 Cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua
sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cƣ. Khách hàng

vay là những ngƣời có thu nhập không cao nhƣng ổn định.
 Ngoài ra, các NHTM còn phát triển rất nhiều sản phẩm cho vay khác nhƣ:
cho vay tiểu thƣơng, cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, vay du học…


9

1.2 NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1 Khái niệm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân
Hiệu quả hoạt động tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh
tế trong lĩnh vực Ngân hàng, nó phản ánh chất lƣợng của các hoạt động tín dụng
Ngân hàng. Đó là khả năng cung ứng dịch vụ phù hợp với yêu cầu phát triển của
các mục tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của khách hàng, bảo đảm nguyên tắc hoàn
trả nợ vay đúng hạn. Hiệu quả tín dụng cao góp phần mang lại lợi nhuận cho Ngân
hàng thƣơng mại và đạt đƣợc các mục tiêu tăng trƣởng kinh tế. Trên cơ sở đó bảo
đảm sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng.
Hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thƣơng mại hiệu quả đƣợc phản ánh
qua các yếu tố nhƣ: thu hút nhiều khách hàng tốt, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức
độ an toàn vốn tín dụng, sự cạnh tranh về các loại phí nghiệp vụ…
Vì vậy, hiệu quả tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh khả năng
thích nghi của tín dụng Ngân hàng với sự thay đổi các nhân tố chủ quan nhƣ khả
năng quản lý, trình độ cán bộ nhân viên của Ngân hàng và các nhân tố khách quan
nhƣ tình hình kinh tế xã hội, các chính sách, quy định của nhà nƣớc…
Do đó, hiệu quả tín dụng là kết quả mối quan hệ biện chứng giữa Ngân hàngkhách hàng vay vốn- tình hình kinh tế xã hội. Vì thế, khi đánh giá hiệu quả tín dụng
cần phải xem xét dƣới ba khía cạnh Ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại các Ngân
hàng thương mại
1.2.2.1 Tỷ lệ tăng trƣởng doanh số cho vay cá nhân
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay cá nhân (% )= ((Doanh số cho vay cá

nhân năm nay- Doanh số cho vay cá nhân năm trước)/ Doanh số cho vay cá nhân
năm trước ) * 100%.


×