Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

Kế toán vốn bằng tiền, tiền lương và các khoản trích theo lương, Kế toán tài sản cố định công ty TNHH In Thương Mại Tuấn Việt.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.6 KB, 98 trang )

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV
SXKD
TK
TS
TSCĐ
TSNH
TSDH
TSLĐ
VCĐ
VLĐ
VKD
GTGT

CĐKT
KQHĐKD
CT
BHXH
BHYT
KPCĐ

Cán bộ công nhân viên
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Tài sản


Tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tài sản lưu động
Vốn cố định
Vốn lưu động
Vốn kinh doanh
Giá trị gia tăng
Quyết định
Cân đối kế toán
kết quả hoạt động kinh doanh
Công ty
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn

DANH MỤC BẢNG BIỂU

SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ


SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

Báo cáo tốt nghiệp


LỜI NÓI ĐẦU
“Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với sản xuất” đó là phương
châm giáo dục và đào tạo của Đảng ta, của nhà trường xã hội chủ nghĩa chúng
ta.
Từ những yêu cầu cơ bản đó, sau khi được học xong phần lý thuyết về
chuyên ngành kế toán, lãnh đạo nhà trường đã cho sinh viên thâm nhập thực
tế nhằm củng cố vận dụng kiến thức đã được học vào thực tế, vừa nâng cao
năng lực tay nghề chuyên môn, vừa chủ động được công việc sau này khi tốt
nghiệp ra trường về công tác tại cơ quan, xí nghiệp có thể nhanh chóng hòa
nhập và đảm bảo các nhiệm vụ được phân công.
Là một sinh viên chuyên ngành Kế toán, trong thời gian thực tập tại
công ty, được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn Th.s Nguyễn Thị
Thanh Tâm và quý công ty, em đã quan tâm tìm hiểu về hoạt động của công
ty và mạnh dạn chọn đề tài:
Kế toán vốn bằng tiền.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Kế toán tài sản cố định.
Với những đề tài trên em đã tìm hiểu nghiên cứu và rút ra những kinh
nghiệm hiểu biết cho bản thân đồng thời mạnh dạn bày tỏ một vài ý kiến hy
vọng có thể giúp ích cho hoạt động kết toán của công ty trong thời gian tới.
Nội dung của báo cáo này ngoài lời mở đầu và kết luận thì có 2 phần
chính:
Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH In Thương Mại Tuấn Việt.
Phần 2: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty TNHH In

Thương Mại Tuấn Việt.
Báo cáo được hoàn thành dựa trên sự hướng dẫn tận tình của cô giáo
Th.S.Nguyễn Thị Thanh Tâm do kiến thức và trình độ có hạn nên trong báo
cáo thực tập của em sẽ không tránh khỏi những khuyết điểm,thiếu sót. Rất
mong được sự chỉ bảo của thầy cô giáo và quý công ty TNHH In Thương Mại
Tuấn Việt góp ý kiến để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

3

Báo cáo tốt nghiệp


Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn Th.Nguyễn Thị Thanh
Tâm và Bà Nguyễn Như Quỳnh - Giám đốc Công ty TNHH In Thương Mại
Tuấn Việt cùng tập thể nhân viên của công ty đã giúp đỡ em hoàn thành báo
cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 11năm 2015
Sinh viên
Phạm Thị Mai

SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

4

Báo cáo tốt nghiệp



PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH IN THƯƠNG MẠI
TUẤN VIỆT
1.1.Sự hình thành và phát triển của đơn vị
Quá trình hình thành và phát triển:
• Tên Công ty: Công ty TNHH In Thương Mại Tuấn Việt
• Tên giao dịch:
TUAN VIET COMMERCE PRINTING
COMPANY LIMITED
• Tên viết tắt:
TVP CO.,LTD
• Địa chỉ trụ sở chính: Nhà số 4,dãy B khu nhà ở Mai Dịch
,Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
• Điện thoại:04.62670616
• Email:
• Ngành nghề kinh doanh:
- In Ấn.
- Dịch vụ liên quan đến in
Chi tiết :Thiết kế tạo mẫu in ( không bao gồm thiết kế công trình)
- Bán buôn máy móc,thiết bị và phụ tùng máy khác
Chi tiết: Buôn bán vật tư,phụ tùng máy móc,thiết bị nghành in,văn
phòng phẩm ,bao bì ,giáo dục.
- Đại lý
Chi tiết: Đại lý phát hành,mua bán sách,báo,ấn phẩm được phép lưu
hành.
- Vận tải hành khách đường sắt
- Vận tải hàng hóa đường sắt
- Vận tải hàng hóa đường bộ
- Bán lẻ sách,báo ,tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên

doanh
- Bán buôn đồ dung khác cho gia đình
Chi tiết: Bán buôn sách,báo ,tạp chí văn phòng phẩm
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu.
Chi tiết: Bán buôn hóa chất công nghiệp như: anilin,mực in,bán buôn
bột giấy
SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

5

Báo cáo tốt nghiệp


- Cho thuê xe có động cơ
Chi tiết: Cho thuê xe ô tô
- Hoạt động hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
(Doanh nghiệp chỉ hoạt động khi có đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật)
Vốn điều lệ: 8000.000.000
(Tám tỷ đồng)
Người đại diện theo pháp luật của Công ty:
NGUYỄN NHƯ QUỲNH
Chức vụ: Giám Đốc
Công ty TNHH In Thương Mại Tuấn Việt bắt đầu đi vào hoạt động từ
ngày 20/01/2005,là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân ,hạch toán kinh
doanh độc lập,tự chủ về mặt tài chính có con dấu riêng,có điều lệ quản lý phù
hợp với quy định của pháp luật.Công ty chuyên sản xuất ,cung cấp ra thị
trường các loại sách , báo, tạp chí văn phòng, chuyện tranh…..

Từ khi thành lập tới nay công ty không ngừng phát triển và hoàn thiện hơn
trong việc sản xuất nâng cao chất lượng của sản phẩm và đa dạng hóa những
dich vụ chăm sóc khách hàng ngày một tốt hơn. Công ty TNHH In Thương
Mại Tuấn Việt cũng đã tạo được danh tiếng ,chỗ đứng vững chắc trên thị
trường .Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệp và tâm huyết, cùng với dàn
máy móc hiện đại ,sự tự động hóa cao, phục vụ nhiệt tình,giá cả hợp lý,giao
hàng đúng hẹn và dịch vụ hoàn hảo ,chất lượng , quãng đường 10 năm là thời
gian đủ để công ty khẳng định sự tồn tại uy tín , và phát triển của mình trên
thị trường trong quá trình hội nhập với nền kinh tế quốc dân và khu vực.
Công ty TNHH In Thương Mại Tuấn Việt đã và đang nhận được sự quan tâm
và hợp tác của quý khách hàng và góp phần không nhỏ trong việc đưa các sản
phẩm hoàn hảo nhất ra thị trường.
1.2.Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNHH In Thương Mại Tuấn Việt
Công ty TNHH In Thương Mại Tuấn Việt có bộ máy gọn nhẹ và năng động.
Với nguyên tắc hoạt động tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai thống
nhất tuân thủ các quy định về pháp luật của nhà nước,công ty đã xây dựng
SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

6

Báo cáo tốt nghiệp


cho mình mô hình quản lý hiệu quả phù hợp với mô hình và điều kiện thực tế
của công ty.
Tổ chức quản lý bộ máy của công ty thống nhất từ trên xuống dưới,mọi hoạt
động chỉ đạo từ ban giám đốc xuống các phòng ban.
Theo đó công ty TNHH In Thương Mại Tuấn Việt có các cơ quan quản lý và
điều hành sau đây.

Mô hình tổ chức bộ máy quản lý ,điều hành của công ty:
- Giám đốc
- Phòng kinh doanh
- Phòng tài chính kế toán
- Phòng kỹ thuật

SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Phòng kinh doanh
Phòng tài chính kế toán
Phòng kỹ thuật
Giám đốc

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH In Thươn Mại Tuấn Việt
Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực
tuyến ,nghĩa là các công việc hàng ngày của bộ phận thuộc trách nhiệm quản
lý của các cán bộ quản lý bộ phạn đó,nhưng các kế hoạch,các chính sách dài

SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

7

Báo cáo tốt nghiệp


hạn phải tuân thủ theo kế hoạch và hướng dẫn thực hiện của công ty,để có sự
phối hợp giữa các bộ phận nhằm thực hiện mục tiêu chung của tòn công ty.
Cơ cấu tổ chức khá chặt chẽ ,thuận tiện cho việc quản lý và hoạt động có hiệu
quả cao ,bao gồm

- Giám đốc.
+ Tổ chức bộ máy và trực tiếp điều hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh sao cho đạt hiệu quả cao nhất, đáp ứng được yêu cầu bảo toàn và phát
triển công ty theo phương hướng và kế hoạch đã đề ra.
+ Xem xét, bổ nhiệm và bãi nhiệm từ cấp trưởng phòng và các tổ
trưởng trở xuống của công ty.
+ Xây dựng cơ cấu quản trị và điều hành Công ty, xây dựng đội ngũ
cán bộ, nhân viên có phẩm chất tốt, năng lực cao để đảm bảo hoạt động Công
ty một cách có hiệu quả và phát triển về dài lâu, ban hành quy chế lao động,
tiền lương, tiền thưởng, xem xét tuyển dụng, kỷ luật, sa thải theo đúng quy
định hiện hành của luật lao động.
+ Ký kết hợp đồng kinh tế, văn bản giao dịch với cơ quan chức năng
phù hợp với pháp luật hiện hành, thực hiện mọi chế độ chính sách và luật
pháp nhà Nước trong hoạt động của Công ty.
- Phòng kinh doanh
+ Đánh giá tình hình kinh doanh của Công ty và lập kế hoạch mới cho
thời gian tiếp theo.
+ Tìm kiếm khách hàng lâu dài để duy trì hoạt động liên lục cho Công
ty
+ Thúc đẩy mạnh tiếp thị tìm kiếm khách hàng
- Phòng kế toán tài chính.
+ Tổ chức triển khai các công việc quản lý tài chính của Công ty.
+ Chỉ đạo thực hiện các công việc về lĩnh vực kế toán, thống kê theo
quy chế tài chính đảm bảo chính xác, kịp thời, trung thực.
+Thực hiện kiểm tra các hợp đồng kinh tế.

SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

8


Báo cáo tốt nghiệp


+Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm của Công ty
theo quy định của Công ty và chế độ báo cáo tài chính theo quy định của Bộ
tài chính.
+ Tổ chức thực hiện các thủ tục quản lý thanh toán nội bộ, thanh quyết
toán các hợp đồng kinh tế thuốc phạm vi Công ty phân cấp quản lý.
+ Chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài chính của Công ty, báo cáo
Giám đốc mọi phát sinh thường kỳ hoặc bất thường trong mọi hoạt động của
Công ty để có bieenh pháp quản lý và điều chỉnh kịp thời, hợp lý, nhằm giảm
thiểu thất thoát và thiệt hại cho Công ty. Tuân thủ đúng quy định của nhà
nước về thể lệ và sổ sách chứng từ, thực hiện đúng và đủ những khoản thuế
theo luật định.
- Phòng Kỹ thuật
+ Tiếp nhận đơn hàng từ phòng kinh doanh, phân tích đưa ra các thông
số kỹ thuật .
+ Thực hiện các công việc bảo hành, bảo dưỡng các sản phẩm mà Công
ty đã phân phối đến khách hàng.
1.3. Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH In
Thương Mại Tuấn Việt.
- Công ty chuyên cung cấp và phân phối các mặt hàng bao bì,sách ,báo,ấn
phẩm được phép lưu hành.
- Nghành nghề kinh doanh :
+ In lịch
+ In sách
+ In ấn,các dịch vụ liên quan đến in ấn.
+ Bán các máy móc,thiết bị và phụ tùng máy móc khác.
+ Bán lẻ sách ,báo,tạp chí

+ Chuyện tranh,tập vẽ ,tập tô.
Ưu điểm nghành nghề kinh doanh : Lớp mực in rõ ràng,không bị nhòe,có độ
chính xác cao ,tạo được hình ảnh đẹp,đồng thời không bị tróc do các tác nhân
bên ngoài ,thêm vào đó keo và mực in được ngăn bởi một lớp màn bên trong
do đó cực kỳ an toàn cho người sử dụng.
SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

9

Báo cáo tốt nghiệp


- Quy mô hoạt động của công ty : Là một công ty có quy mô lớn .
Công ty TNHH In Thương Mại Tuấn Việt hoạt đông kinh doanh rất đa
dạng gồm nhiều hoạt động nhưng cùng với sự biến động của thị trường kinh
tế Công ty đã chọn hình thức kinh doanh là đại lý phân phối ủy quyền của
hàng cửa cuốn Austdoor là ngành nghề kinh doanh chính.
1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty TNHH In Thương Mại Tuấn Việt.
Kết quả kinh doanh trong một số năm gần đây.
Kể từ khi thành lập đến nay,công ty đã không ngừng vươn lên phát triển cả về
số lượng cũng như chất lượng sản phẩm ,dịch vụ. Dưới đây là số liệu cụ thể
mà công ty đạt được về tình hình sản xuất kinh doanh biến động từ năm
2012-2013 và từ năm 2013-2014.
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012,2013,2014 của công ty
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ

Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Số lao động
TNBQ đầu người

Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
11.735.236.754 10.435.673.421 12.769.115.772
2.156.389.541

1.949.736.251

2.385.197.721

1.097.472.592

978.365.942

1.273.157.298

21.560.000
1.119.032.592


73.562.000
1.051.927.942

35.000.000
1.308.157.298

895.226.073
278
3.220.237

841.542.353
256
3.287.274

1.046.525.838
285
3.672.020

Nguồn: Phòng tài chính –kế toán

SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

10

Báo cáo tốt nghiệp


Qua số liêu trên cho ta thấy : Kết quả kinh doanh 3 năm 2012,2013,2014 của
công ty TNHH In Thương Mại Tuấn Việt và cụ thể là :

*) Giai đoạn 2012 – 2013:
- Tổng doanh thu giảm 1.299.563.330 đ tương ứng với tỷ lệ giảm
-

11,07%
Lợi nhuận trước thuế giảm 67.104.650 đ tương ứng với tỷ lệ giảm 6%
Lợi nhuận sau thuế giảm 53.683.720đ tương ứng với tỷ lệ giảm 6%

*) Giai đoạn 2013-2014:
-Tổng doanh thu tăng 2.333.442.350đ tương ứng với tỷ lệ tăng 22,36%
- Lợi nhuận trước thuế tăng 256.229.356đ tương ứng với tỷ lệ tăng 24,36 %
-Lợi nhuận sau thuế tăng 204.983.485tương ứng với tỷ lệ tăng 24,36%
Từ sự biến động trên ta thấy được giá trị sản xuất đang có xu hướng doanh
thu lại có xu hướng tăng dần. Điều đó chứng tỏ doanh nghiệp đang biết cách
áp dụng các chính sách về giá giúp doanh nghiệp thu được lợi nhuận .
Ưu điểm:
• Đã có chính sách về giá và sản phẩm
• Hệ thống kênh phân phối gọn nhẹ giúp giảm chi phí quản lý và bán hàng
Hạn chế:
• Các hoạt động marketing chưa được thực hiện triệt để và chưa đem lại hiệu
quả.
Hệ thống kênh phân phối còn nhiều hạn chế cần khắc phục: quá đơn giản, tổ
chức thực hiện lựa chọn đại lý chưa có hiệu quả, hợp đồng với các đại lý chưa
chặt chẽ.
Qua việc phân tích cũng như đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi
nhánh công ty TNHH In Thương Mại Tuấn Việt qua 3 năm qua các thông tin
tài chính trên cho thấy rằng công ty có hoạt động hiệu quả hay không.
Các nhà quản trị sẽ nhìn vào số liệu trên để đưa ra các biện pháp để khắc
phục hay là những chiến lược kinh doanh mới hiệu quả hơn cho năm tới.
Cho nên có thế thấy các thông tin tài chính có ý nghĩa vô cùng quan trọng.


SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

11

Báo cáo tốt nghiệp


PHẦN 2
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
TẠI CÔNG TY TNHH IN THƯƠNG MẠI TUẤN VIỆT
2.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán tại Công ty.
2.1.1 Các chính sách kế toán chung
Chế độ kế toán: chế độ kế toán Công ty đang áp dụng được ban hành theo
QĐ48/2006/QĐ-BTC ngày14/09/2006 của Bộ tài chính, cùng với các văn bản
quy định bổ sung, sửa đổi.
- Kỳ kế toán quý( bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/03)
- Đơn vị tiền tệ sử dụng : Việt Nam Đồng ( “VND”)
- Hình thức kế toán sử dụng : Nhật kí chung
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT : phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ : phương pháp đường thẳng
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: theo trị giá vốn thực tế
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Hệ thống báo cáo: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối
kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.
2.1.2 Hệ thống chứng từ kế toán
Công ty sử dụng một số loại chứng từ theo qui định chung do Bộ Tài chính
ban hành như :

* Chứng từ về kế toán tiền lương :
+ Bảng chấm công
+ Bảng chấm công làm thêm giờ
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng thanh toán tiền thưởng
+ Giấy đi đường
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
+ Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
+ Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
+ Hợp đồng giao khoán
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
* Chứng từ kế toán tài sản cố định :
SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

12

Báo cáo tốt nghiệp


+ Biên bản giao nhận tài sản cố định
+ Biên bản thanh lí tài sản cố định
+ Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ
+ Thẻ TSCĐ
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ
* Chứng từ liên quan đến kế toán vốn bằng tiền :
- Kế toán tiền mặt.
+ Phiếu thu

+ Phiếu chi
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng
+ Biên lai thu tiền
+ Biên bản kiểm kê tiền mặt
+ Bảng kiểm kê quỹ
+ Bảng kê chi tiền
- Tiền gửi ngân hàng.
+ Giấy báo nợ
+ Giấy báo có
+ Ủy nhiệm chi
+ Ủy nhiệm thu
+ Séc chuyển khoản
+ Séc báo chi.
Chứng từ kế toán phải lập đủ số liên và chỉ lập một lần đúng với thực tế về
thời gian ,địa điểm ,nội dung và số tiền cảu nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.Trường hợp chứng từ in hỏng ,in thiếu liên,viết sai thì phải hủy bỏ bằng
cách gạch chéo (X) vào tất cả các liên và không được xé rời các liên ra khỏi
cuống…….
2.1.3.Hệ thống tài khoản kế toán
- Hệ thống tài khoản : Công ty TNHH In Thương Mại Tuấn Việt đã sử dụng
hệ thống tài khoản được quy định tại QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài Chính.

SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

13

Báo cáo tốt nghiệp



Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính theo nội dung kinh tế.Doanh nghiệp sử dụng số lượng tài khoản nhất
định như sau:
- TK nhóm I:

TK 111, TK 112, TK131, Tk 133, TK138, TK 141,

TK 142, TK 153, TK 154.
- TK nhóm II: TK 211(chi tiết TK 2111, TK 2112, TK 2113), TK
214, TK 241.
- TK nhóm III: TK 311, TK 315, TK 331, TK 333, TK 338, TK
341.
- TK nhóm IV: Tk 411, TK 418, TK 421.
- TK nhóm V: Tk 511, TK 515.
- TK nhóm VI: Tk 635, TK 642, TK 632.
- TK nhóm VII: Tk 711.
- TK nhóm VIII: Tk 811.
- TK nhóm IX: Tk 911.
2.1.4. Hệ thống sổ sách kế toán
Công ty TNHH In Thương Mại Tuấn Việt áp dụng hình thức sổ kế toán :
Nhật Ký Chung
Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ
Bảng kê
Nhật ký chung
Sổ ,thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Báo cáo tài chính


SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

14

Báo cáo tốt nghiệp


Sơ đồ 2.1: Quy trình ghi sổ tại công ty theo hình thức Nhật ký chung
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi
sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán
chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký
đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào
các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một
nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái
và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng
để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ
và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các
sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc
biệt) cùng kỳ.

2.1.5 Hệ thống báo cáo kế toán


Báo cáo tài chính năm
gồm:

SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

15

Báo cáo tốt nghiệp


- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Nơi gửi báo cáo
- Cơ quan thuế
- Cơ quan thống kê
- Đơn vị cấp trên
- Cơ quan đăng kí kinh doanh
-Tất cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc đối tượng áp dụng hệ thống báo
cáo tài chính này phải lập và gửi báo cáo tài chính năm theo đúng quy định
của chế độ này.
- Đối với các công ty TNHH, công ty cổ phần và các hợp tác xã thời hạn gửi
báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài
chính.
-. Đối với doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh, thời hạn gửi báo cáo tài

chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
-Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý để phục vụ
yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp.
Bảng 2.2 Nơi nhận BCTC được quy định như sau
Nơi nhận báo cáo tài chính
Loại hình doanh nghiệp
Cơ quan Cơ quan đăng Cơ quan
Thuế

ký kinh

Thống kê

Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty

x

doanh
x

x

hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân.
Hợp tác xã

x

x


Trách nhiệm lập báo cáo
SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

16

Báo cáo tốt nghiệp


Phải lập báo cáo tài chính theo đúng thời hạn quy định
Nội dung thể hiện trên báo cáo được lập phải trung thực,chính xác, khách
quan….phản ánh đúng mọi khía cạnh. lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào
số liệu sau khi khoá sổ kế toán. Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội
dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. Báo cáo tài
chính phải được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật
của đơn vị kế toán ký, đóng dấu của đơn vị.
2.1.6 Bộ máy kế toán
- Mô hình tổ chức bộ máy kế toán áp dụng tại công ty TNHH In THương Mại
Tuấn Việt .
+ Kế toán trưởng
+ Kế toán tổng hợp
+ Kế toán thu chi
+ Kế toán thuế
+ Kế toán tiền lương
+ Kế toán bán hàng
+ Kế toán công nợ
+ Kế toán kho
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp

Kế toán thu- chi
Kế toán thuế
Kế toán tiền lương
Kế toán công nợ
Kế toán bán hàng

Kế toán kho
Thủ quỹ

SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

17

Báo cáo tốt nghiệp


Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế toán tại công ty TNHH In THương Mại Tuấn Việt .

2.1.7. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi kế toán
- Kế toán trưởng
- Kiểm tra, giám sát việc thu, chi tài chính của Công ty theo đúng chế
độ tài chính của nhà nước và Công ty quy định.
- Lập kế hoạch tài chính đề xuất và điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với
tình hình thực tế của Công ty với thị trường.
- Hướng dẫn cán bộ kế toán thực hiện nghiệp vụ kế toán đúng theo quy
định nhà nước.
- Phối hợp với các phòng kinh doanh, kỹ thuật trong các phương án
phân phối tiền lương, tiền thưởng, phân phối lợi nhuận theo quy định cửa
Công ty.

- Lập báo cáo tổng hợp và đối chiếu các khoản thu, chi
- Lập báo cáo thuế, báo cáo thống kê, kê khai thuế, nộp thuế
- Lập báo cáo tài chính hàng tháng, các sổ ngân hàng.
- Kế toán viên Kế toán tổng hợp
- Hướng dẫn và giám sát việc thực hiện của các kê toán viên .
- Tổng hợp số liệu báo cáo của những kế toán phần hành mục đích để
ghi sổ sách ,làm báo cáo tổng hợp cuối kì.
- Kế toán thu –chi
- Theo dõi các hoạt động tang,giảm tiền và kiểm soát tồn tiền tại quỹ
tiền mặt và tại ngân hang,lập báo cáo thu-chi
- Kế toán thuế
-Thu thập chứng từ hóa đơn đầu ra,đầu vào làm căn cứ kê khai thuế
tháng/quý/quyết toán thuế cuối năm.Báo cáo về thuế GTGT,TNDN,thuế
TNCD.Tình hình sử dụng hóa đơn.Lập báo cáo tài chính cuối năm
- Kế toán tiền lương
SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

18

Báo cáo tốt nghiệp


-Tính lương và trả lương theo quy định của công ty dựa trên bảng chấm
công,hợp đồng lao động
- Kế toán bàn hàng
- Lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho hàng hóa
-Viết hóa đơn cho khách hàng
-Lên lịch chuyển hàng cho khách và bảo hành sản phẩm nếu có yêu cầu
- Kế toán công nợ

-Theo dõi các khoản nợ phải thu của khách hàng,phải trả nhà cung cấp.
- Đưa ra những kế hoạch thanh toán cho nhà cung cấp,thu hồi công nợ
- Kế toán kho
-Theo dõi tình hình biến động Nhập- xuất của vật tư,hàng hóa,kiểm kê
và quản lý tài sản trong kho
2.2 Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại công ty TNHH In
Thương Mại Tuấn Việt
2.2.1.Kế toán vốn bằng tiền
Nội dung, nhiệm vụ của hạch toán, yêu cầu quản lý vốn bằng tiền
 Nội dung vốn bằng tiền
- Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp, thuộc tài sản ngắn hạn được hình thành chủ yếu trong quá trình
bán hàng và trong các quan hệ thanh toán.
- Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại
các ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển( kế cả nội tê, ngoại tệ…)
- Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ những nguyên tắc sau:
- Kế toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng
Việt Nam (VND)
-Các loại ngoại tệ phải đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá do ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi số kế
toán.
- Vốn bằng tiền của Công ty TNHH In Thương Mại Tuấn Việt bao gồm:
Tiền mặt tại quỹ được thủ quỹ bảo quản và tiền gửi tại ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông Thôn.
 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

19


Báo cáo tốt nghiệp


- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến động
của các loại tiền tại doanh nghiệp.
- Kiểm tra và giám đốc chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu, chi và quản
lý vốn bằng tiền, các quy định trong chế độ quản lý lưu thông tiền tệ hiện
hành. Kế toán phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
-Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu, chi các loại vốn bằng tiền,
kiểm tra việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý vốn bằng tiền, đảm bảo
tiêu chí tiết kiệm và hiệu quả cao.
Vốn bằng tiền là một bộ phận vốn quan trọng của doanh nghiệp, nó đáp
ứng kịp thời các nhu cầu chi tiêu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần có những biện pháp quản lý vốn, ngăn
ngừa hiện tượng lãng phí, thất thoát, tham ô tiền vốn tại doanh nghiệp.
Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH In Thương Mại Tuấn Việt
- Tất cả các doanh nghiệp đều có một lượng mặt tại quỹ để phục vụ
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp,
lượng tiền mặt tại quỹ tùy thuộc vào quy mô hoạt động của từng
doanh nghiệp.
 Chứng từ sử dụng
-

Phiếu thu
Phiếu chi
Bảng kiểm kê quỹ
Giấy đề nghị tạm ứng,thanh toán…
Biên lai thu tiền….

Sổ sách sử dụng

Sổ Nhật ký chung
Sổ quỹ Tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ cái tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Nhật ký thu tiền, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111 – Vốn bằng tiền, có 3 tài khoản:


-

SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

20

Báo cáo tốt nghiệp




Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam
Tài khoản 1112 – Ngoại tệ
Tài khoản 1113 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.

SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

21


Báo cáo tốt nghiệp




Sơ đồ ghi sổ kế toán tiền mặt

-phiếu thu-chi

-giấy đề nghị thanh toán
-các chứng từ khác liên quan :HĐGTGT,….

Nhật kí chung
Sổ cái TK 111
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ tiền mặt

Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ ghi sổ kế toán tiền mặt
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng ,định kì
Đối chiếu,kiểm tra

SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

22

Báo cáo tốt nghiệp



Kế toán các khoản phải thu tiền mặt
Nghiệp vụ tăng.
VD1: Căn cứ vào phiếu thu ngày 10/01/2015 có nghiệp vụ kinh tế
phát sinh sau: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ số tiền : 140.000.000
đồng.
Nợ Tk 111:
Có TK 112:

140.000.000
140.000.000

Kế toán các khoản phải chi tiền mặt
Nghiệp vụ giảm.
VD2: 26/01/2015 : Gửi tiền mặt vào ngân hàng VIB .
Căn cứ vào phiếu chi ngày 26/01/2015 kế toán ghi :
Nợ TK 112 :
87.000.000
Có TK 111:
87.000.000
Đơn vi:công ty TNHH In Thương Mại Tuấn Việt
Địa chỉ: Cầu Giấy –Hà Nội

Mẫu số:
(Ban hành theo QĐ
Ngày 14/9/2006

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: .vnđ....

Ngày,
Ngày, Số hiệu chứng
từ
tháng ghi tháng
Diễn giải
sổ
chứng từ Thu
Chi
A
B
C
D
E
10/01

10/01
01

26/01

26/01

02

Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ số
tiền
Gửi tiền mặt vào ngân hàng VIB .

Thu
1


140.0

- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang 01 đến số trang ....
- Ngày mở sổ: 01/01/2015.....
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

Ngày ....
G
(Ký, họ

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

23

Báo cáo tốt nghiệp


SỔ CÁI
(Hình thức Nhật ký chung)
Tháng 01 năm 2015
Số hiệu TK : 111
Tên TK
: Tiền mặt VNĐ
Ngày

tháng
ghi sổ
A

02/01
05/01
06/01
10/01
26/01
27/01
28/01
29/01

Chứng từ
Ngày
Số
tháng
B
C

PT31
PT351
PC463
PT352
PC464
PC465
PC466
PT353

03/01

05/01
06/01
10/01
26/01
27/01
28/01
29/01

SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

Nhật ký chung Số h
Trang Số thứ tự TK
ứn
sổ
dòng
E
F
G

Diễn giải
D
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
Vũ Hồng Hà thanh toán nợ
Xuất quỹ TM gửi TK TGNH
Thu tiền tạm ứng
Gửi tiền mặt vào NH VIB
TT nợ cho bà Hà Minh Công

TT tiền hàng cho Cty TNHH Tiếng Vang
Ông Trần Trung Chiến ứng trước tiền
Cộng số phát sinh tháng
Số dư cuối tháng
Cộng luỹ kế từ đầu quý

24

Báo cáo tốt nghiệp

11
13
11
14
11
33
13
13


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán - Kiểm toán

*Kế toán tiền gửi ngân hàng Công ty TNHH In Thương Mại Tuấn Việt
- Tiền gửi là số tiền doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc Nhà
nước hoặc các công ty tài chính, bao gồm: Ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý,
đá quý…
- Căn cứ để ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi của doanh
nghiệp là các giấy báo nợ, giấy báo có hoặc các bản sao kê của ngân hàng

kèm theo các chứng từ gốc như: Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, sec chuyển
khoản… Khi nhận được các chứng từ gốc do ngân hàng chuyển đến kế toán
phải tiến hành điều tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có
sự chênh lệch giữa số liệu kế toán của đơn vị với ngân hàng thì vẫn phải ghi
theo chứng từ của ngân hàng, số chênh lệch được theo dõi riêng trên tài khoản
phải thu hoặc phải trả khác, đồng thời thông báo cho ngân hàng đối chiếu xác
minh lại.
Sổ sách sử dụng
Sổ Nhật ký chung
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ cái tiền gửi ngân hàng
Nhật ký thu,chi tiền gửi ngân hàng


-

-

Chứng từ liên quan đến tiền gửi ngân hàng
Giấy báo nợ
Giấy báo có
Ủy nhiệm chi
Ủy nhiệm thu
Séc chuyển khoản
Séc báo chi..
Tài khoản sử dụng

-

Tài khoản 112 – Tiền gửi Ngân hàng;

Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng có 3 TK cấp 2
Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam

SV: Phạm Thị Mai
Lớp: CĐĐH KT9 – K9

25

Báo cáo tốt nghiệp


×