Tải bản đầy đủ (.pdf) (190 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của hợp tác xã kiểu mới ở tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 190 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
-------------------------

Đề tài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI Ở TỈNH VĨNH LONG

ĐỀ CƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH:
Học viên thực hiện: ĐOÀN THỊ LIÊN
Mã số sinh viên: 0131245016
Khóa học: CAO HỌC QTKD KHÓA 1
Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS NGUYỄN PHÚ SON

Vĩnh Long, tháng 03 năm 2015


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………
Vĩnh Long, ngày…...tháng….. năm 2015
Giáo viên hƣớng dẫn

Nguyễn Phú Son


NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………
Vĩnh Long, ngày…..tháng….. năm 2015
Hội đồng xét duyệt


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là
trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan
rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã đƣợc cảm ơn và các thông
tin trích dẫn trong khóa luận đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Đồng thời tôi xin cam đoan rằng trong quá trình thực hiện đề tài này tại địa
phƣơng tôi luôn chấp hành đúng mọi quy định của địa phƣơng nơi thực hiện đề tài.
Khi tôi thành lập phiếu phỏng vấn thì đƣợc sự hỗ trợ nhiệt tình từ Liên minh HTX
tỉnh Vĩnh Long là cơ quan quản lý tất cả HTX trên địa bàn tỉnh đang hoạt động nên
số liệu tôi thu thập cũng khá chính xác so với tình hình thực tế hiện nay.
Đây là luận văn tƣơng đối mới ở lĩnh vực HTX tỉnh Vĩnh Long, lúc đầu bảo vệ
đề cƣơng Thầy chủ tịch Hội đồng đã gợi ý cho tôi nghiên cứu lĩnh vực HTX kiểu
mới ở tỉnh Vĩnh Long tôi hoàn toàn bở ngỡ và lo sợ không biết làm sau, nhƣng qua
thời gian nghiên cứu đã giúp tôi nhận ra rất nhiều bài học kinh nghiệm cho bản thân
trong sản xuất kinh doanh của HTX trên địa bàn tỉnh nhà.

Vĩnh Long, ngày 20 tháng 10 năm 2015
Ngƣời thực hiện

Đoàn Thị Liên



LỜI CẢM ƠN

Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, trƣớc tiên Tôi xin cảm ơn tất cả Quý Thầy
Cô Phòng Sau Đại học khoa Quản Trị Kinh Doanh Trƣờng Đại học Cửu Long cùng
toàn thể Quý Thầy Cô của Trƣờng Đại học Cửu Long nói chung và Quý Thầy Cô
trực tiếp giảng dạy Tôi nói riêng đã giúp đỡ, cung cấp nhiều kiến thức quý báu giúp
Tôi hoàn thành các môn học của chƣơng trình và nghiên cứu khóa luận văn này.
Đề tài này hoàn thành còn có sự nhiệt tình giúp đỡ của nhiều ngƣời. Tác giả xin
chân thành gửi lời cám ơn đến:
PGs.TS Nguyễn Phú Son, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ Tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu đề tài để tôi hoàn thành đƣợc luận văn tốt nghiệp của mình.
Xin cảm ơn sự nhiệt tình giúp đở của tất cả thầy cô Khoa sau đại học Quản trị kinh
doanh – Trƣờng Đại học Cửu Long đã tạo điều kiện cho tôi rất nhiều về thời gian
cũng nhƣ về điều kiện để học tập, tôi cảm nhận rằng tất cả thầy cô rất nhiệt tình
hƣớng dẫn giúp tôi và tập thể lớp cao học QTKD khóa 1 học tập đạt kết quả cao.
Xin cám ơn các đồng chí Nguyễn Văn Cảnh – Phó chủ nhiệm Liên Minh HTX tỉnh
Vĩnh Long, cùng tập thể các đồng chí đang công tác ở Liên minh HTX tỉnh Vĩnh
Long, Đồng chí Nguyễn Thị Ngọc Hiểu – chuyên viên phòng tài chính Kế hoạch
Huyện Vũng Liêm đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu và xin cảm ơn đến
những hợp tác xã của các Huyện, Thị xã, Thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đã
giành khoảng thời gian quý báu để trả lời bảng câu hỏi điều tra số liệu của đề tài.
Cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè đã động viên và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian
của khóa học. Nhất là cảm ơn tất cả các anh chị, em trong lớp cao học QTKD khóa
1 của trƣờng Đại học Cửu Long. Bên cạnh thành công hôm nay cũng nhờ sự nỗ lực,
phấn đấu của bản thân quyết tâm hết mình để tham gia suốt khóa học, mặc dù trong
thời gian học tập gặp nhiều áp lực từ phía cơ quan, đồng nghiệp và lãnh đạo không
muốn cho tôi tham dự khóa học này nhƣng bản thân luôn cố gắng hết sức mình tự
sắp xếp thời gian của cơ quan và thời gian học thật logic không làm ảnh hƣởng lẫn



nhau, từ sự tự vƣơn lên của bản thân và sự giúp đở quý báo từ Nhà trƣờng, quý thầy
cô, bạn bè, gia đình, ngƣời thân đến thời gian này tôi đã nhận đƣợc kết quả nhƣ
ngày hôm nay. Tôi luôn ghi nhớ những ông ơn quý báo của tất cả mọi ngƣời, dù sau
này tôi ở cƣơng vị nào tôi vẫn nhớ đến những công ơn vô cùng quý báo đã giúp đỡ
tôi hoàn thành khóa học.
Xin kính chúc Quý Thầy Cô, gia đình, ngƣời thân, bạn bè lời chúc luôn
mạnh khỏe, hạnh phúc và thành đạt trong công việc.


TÓM TẮT
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định “Phát triển
kinh tế hợp tác và hợp tác xã (HTX) là vấn đề hết sức quan trọng trong chiến lƣợc
phát triển kinh tế xã hội”. Thực tế cho thấy rằng, nền kinh tế Việt Nam trong thời
kỳ bao cấp hay đổi mới nói chung và nền nông nghiệp Việt Nam nói riêng thì HTX
vẫn là nền tảng của nền kinh tế bền vững và phát triển. Tỉnh Vĩnh Long là một tỉnh
nông nghiệp. Kể từ khi chuyển sang mô hình kiểu mới hoạt động theo Luật HTX
(2012), cán bộ và xã viên HTX kiểu mới trên địa bàn tỉnh đã gặt hái đƣợc rất nhiều
thành tựu, đóng góp rất lớn cho đời sống văn hóa xã hội của ngƣời dân. Tuy nhiên,
hoạt động của HTX còn gặp phải rất nhiều những khó khăn, chƣa phát huy hết đƣợc
vai trò “bà đỡ” của mình đối với các xã viên.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của hợp tác xã kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long”. Để
bƣớc vào nghiên cứu thực tế, tôi đã tìm hiểu và góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận
và cơ sở thực tiễn về những vấn đề có liên quan đến HTX và vai trò của nó đối với
các xã viên.
Với việc sử dụng Phƣơng pháp luận, phƣơng pháp nghiên cứu, phƣơng pháp
thống kê mô tả, thống kê so sánh để nhằm mô tả thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh của HTX kiếu mới, những vai trò của HTX đối với xã viên cũng nhƣ so sánh
kết quả hoạt động của HTX qua các năm, so sánh lợi ích mà ngƣời dân nhận đƣợc

khi tham gia HTX cũng nhƣ những lợi ích nhận đƣợc so với tƣ nhân nhƣ thế nào?
Đặc biệt thu thập thông tin với phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn, thảo luận nhóm
thông qua bảng câu hỏi với 90 HTX đƣợc chọn ngẫu nhiên đối với các HTX đang
hoạt động. Ngoài ra, khóa luận còn sử dụng phƣơng pháp SWOT để phân tích
những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội cũng nhƣ thách thức trong việc phát huy vai trò
của mình đối với các xã viên của HTX, từ đó làm cơ sở cho việc đề xuất những giải
pháp để nâng cao vai trò của HTX kiểu mới đối với xã viên. Kết quả nghiên cứu
cho thấy hoạt động của HTX ở tỉnh Vĩnh Long mang lại cho ngƣời dân rất nhiều lợi
ích từ lĩnh vực sản xuất cho đến đời sống văn hóa xã hội. Ngoài ra, tất cả các HTX


ở tỉnh Vĩnh Long không ngừng quan tâm, hỗ trợ đến đời sống văn hóa của họ thông
qua việc tổ chức các buổi giao lƣu văn nghệ thể thao giữa các ấp, khóm, phƣờng xã,
thị trấn, thăm hỏi những trƣờng hợp ốm đau, thai sản, cƣới hỏi, hỗ trợ phúc lợi xây
dựng xã nông thôn mới, hiện tại tỉnh đã có 22 xã nông thôn mới cũng đƣợc sự giúp
đỡ rất nhiều từ các HTX...trong tỉnh. .
Trên cơ sở phân tích thực trạng, nghiên cứu đã đi tìm hiểu một số yếu tố ảnh
hƣởng đến việc phát huy vai trò của HTX kiểu mới hiện nay, trong đó bao gồm các
yếu tố bên ngoài cũng nhƣ bên trong HTX nhƣ: Yếu tố thuộc môi trƣờng tự nhiên;
chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc; nguồn vốn; trình độ và năng lực của
các cán bộ HTX; quy mô hoạt động; cơ sở vật chất kỹ thuật cũng nhƣ khả năng
nhận thức của bản thân xã viên HTX. Theo đánh giá của các HTX thì yếu tố vốn có
tầm ảnh hƣởng quan trọng nhất, theo sau đó là trình độ và năng lực của các cán bộ
HTX. Những phân tích trên là căn cứ đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao vai trò
của HTX trong quá trình sản xuất kinh doanh trong giai đoạn hiện nay.
Muốn đạt đƣợc mục tiêu đó, cần phải thực hiện một cách đồng bộ các giải
pháp sau: Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý HTX và nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán
bộ quản lý HTX, có năng lực và trình độ; tăng cƣờng học tập các HTX điển hình
tiên tiến để phát triển thêm một số loại hình dịch vụ mới; tổ chức tốt các dịch vụ và
nâng cao chất lƣợng, giá cả hợp lý các hoạt động dịch vụ; tạo điều kiện thuận lợi

cho sản xuất của xã viên; huy động nguồn vốn, tăng cƣờng xây dựng cơ sở hạ tầng
HTX và có cả những biện pháp tác động nhằm nâng cao nhận thức của xã viên, tạo
điều kiện thuận lợi cho đội ngũ quản lý HTX, nên yêu cầu Đảng và Nhà nƣớc cần
có chính sách hỗ trợ cho HTX sản xuất kinh doanh, HTX phải tự chủ động giao lƣu
học hỏi kinh nghiệm từ đơn vị bạn sản xuất kinh doanh có hiệu quả, HTX kiến nghị
với Nhà nƣớc cần tạo một giao thƣơng thông thoáng giữa 3 nhà: Nhà nƣớc – Nhà
nông – nhà kinh doanh,….Từ đó mới tạo tiền đề cho HTX hoạt động tốt hơn trong
giai đoạn đất nƣớc có nền kinh tế hội nhập và phát triển nhƣ hiện nay.


MỤC LỤC

Trang
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN .............................................................. i
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT ................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... iv
TÓM TẮT ......................................................................................................................... vi
MỤC LỤC ........................................................................................................................ viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... xiii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ..................................................................................... xiv
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ................................................. xv
TỔNG QUAN ................................................................................................................... 1
1 GIỚI THIỆU .................................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 4
2.1 Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................... 4
2.2 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 4
2.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 4
2.4 Nội dung nghiên cứu................................................................................................... 5
2.5 Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................... 5

2.5.1 Phƣơng pháp luận .................................................................................................... 5
2.5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 5
2.5.2.1 Phƣơng pháp phân tích thống kê mô tả: ............................................................... 5
2.5.2.4 Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................... 10
3. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ......................................................... 11
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT CỦA HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI ................................................................. 13
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HTX .................................................................................... 13
1.1.1 Khái niệm về HTX ................................................................................................... 13
- Liên Minh Hợp tác xã ..................................................................................................... 18
1.1.2 Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTX ............................................................. 19


1.1.3 Quyền của HTX ....................................................................................................... 22
1.1.4 Khái quát về HTX kiểu mới .................................................................................... 23
1.1.4.1 Khái niệm HTX kiểu mới ...................................................................................... 23
1.1.4.2. Đặc trưng của HTX kiểu mới ............................................................................... 24
1.1.4.3 Xu hướng vận động của HTX kiểu mới ở nước ta đến năm 2020 ......................... 28
1.2 CƠ SỞ THỰC TIỂN................................................................................................... 34
1.2.1 Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc ta về vị trí, vai trò của HTX kiểu mới trong nền
kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ............................................................... 34
1.2.2 Chính sách hỗ trợ và khuyến khích phát triển HTX kiểu mới của Đảng và Nhà nƣớc
ta........................................................................................................................................ 37
1.2.3 Kinh nghiệm của một số nƣớc về sản xuất kinh doanh của HTX ........................... 40
1.2.3.1 Kinh nghiệm phát triển hợp tác xã nông nghiệp của Nhật Bản ........................... 40
1.2.3.2 Kinh nghiệm phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở Hàn Quốc .............................. 43
1.2.3.3 Những kinh nghiệm phát triển HTX kiểu mới ở CHLB Đức ................................. 45
1.2.3.4 Những kinh nghiệm phát triển HTX ở Ấn Độ ....................................................... 46
1.2.4 Những động lực phát triển HTX kiểu mới trong giai đoạn hiện nay ....................... 47
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI Ở ...................... 49

2.1 THÔNG TIN CHUNG TỈNH VĨNH LONG .............................................................. 49
2.1.1 Điều kiện tự nhiên.................................................................................................... 49
2.1.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................................ 49
2.1.1.2 Dân số ................................................................................................................... 49
2.1.1.3 Thời tiết - khí hậu.................................................................................................. 50
2.1.1.4 Đặc điểm địa hình ................................................................................................. 51
2.1.2.2 Tiềm năng kinh tế .................................................................................................. 53
2.1.2.3 Dân tộc – tôn giáo ................................................................................................ 54
2.1.2.4 Giao thông ............................................................................................................ 54
2.1.2.5 Điều kiện xã hội .................................................................................................... 55
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HTX KIỂU MỚI TRÊN ĐỊA BÀN ........................ 55
TỈNH VĨNH LONG .......................................................................................................... 55
2.2.1 Quá trình chuyển đổi mô hình HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long ............................ 55
2.2.1.1 Quá trình chuyển đổi sang mô hình HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011
– 2014 góp phần xây dựng xã nông thôn mới ................................................................... 56


2.2.1.2 Đánh giá thực trạng phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX ở tỉnh
Vĩnh Long.......................................................................................................................... 58
2.2.1.3 Nội dung hoạt động chưa phong phú, vốn quỹ hạn hẹp. ...................................... 59
2.2.1.4 Chuyển đổi HTX theo Luật HTX gặp khó khăn, vướng mắc. ............................... 60
2.2.1.5 Nguyên nhân của những vấn đề trên. ................................................................... 62
2.2.1.4 Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của HTX. ................................................................. 65
2.2.2 Thực trạng số lƣợng, quy mô, mô hình và ngành nghề của HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh
Long hiện nay ................................................................................................................... 66
2.2.2.1 Số lượng và quy mô HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long hiện nay ............................ 66
2.2.2.2 Đặc điểm nhân lực ................................................................................................ 76
2.2.2.3 Đặc điểm của Ban Quản trị HTX ......................................................................... 84
Chƣơng 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO ...................................... 100
3.1 CÁC NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH NGOÀI TỈNH .................................................... 100

3.1.1 Các giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động của HTX nông nghiệp ở tỉnh An Giang
.......................................................................................................................................... 100
3.1.2 Vai trò, trách nhiệm của Liên minh HTX TP. Cần Thơ trong thực hiện xây dựng
nông thôn mới ................................................................................................................... 101
3.1.3 Giải pháp nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX dịch vụ nông nghiệp
Tân Cƣờng, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp ............................................................... 103
3.2 CÁC NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TRONG TỈNH ................................................... 104
3.2.1 Nâng cao hiệu quả hiệu lực quản lý nhà nƣớc về kinh tế tập thể trong xây dựng nông
thôn mới ở tỉnh Vĩnh Long ............................................................................................... 104
3.2.2 Thực trạng và giải pháp trong thực hiện tiêu chí 13 về hoạt động sản xuất kinh doanh
của HTX tại huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long .............................................................. 105
3.3 CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QỦA SẢN XUẤT CỦA HTX
KIỂU MỚI Ở TỈNH VĨNH LONG................................................................................... 106
3.3.1. Giải pháp về đổi mới nhận thức .............................................................................. 107
3.3.2 Giải pháp thúc đẩy kinh tế hộ nông dân phát triển theo hƣớng sản xuất hàng hóa, phát
triển các ngành nghề của các loại hình HTX, làm cơ sở cho phát triển hợp tác xã kiểu mới
trong giai đoạn hiện nay.................................................................................................... 108
3.3.3 Lựa chọn mô hình hợp tác xã phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng ngành, vùng, địa
bàn trong tỉnh .................................................................................................................... 111


3.3.4 Tăng cƣờng liên kết với các thành phần kinh tế khác trong dịch hoạt động sản xuất
kinh doanh trong các lĩnh vực , trƣớc hết là kinh tế nhà nƣớc. ........................................ 112
3.3.5 Giải pháp đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác cán bộ của các hợp tác xã trong tỉnh
.......................................................................................................................................... 113
3.3.6. Tăng cƣờng vai trò của Nhà nƣớc đối với sự phát triển của các loại hình hợp tác xã
kiểu mới ............................................................................................................................ 116
3.3.6.1. Tập trung giải quyết những tồn đọng của các HTX kiểu mới .............................. 116
3.3.6.2. Chính sách đầu tư tài chính đối với HTX kiểu mới ............................................. 117
3.3.6.3 Chính sách thuế .................................................................................................... 118

3.3.6.4 Chính sách đất đai ................................................................................................ 119
3.3.6.5 Chính sách khuyến nông, khoa học và công nghệ ................................................ 119
3.3.6.6 Chính sách thị trường ........................................................................................... 121
3.3.6.7 Tăng cường hệ thống tổ chức quản lý nhà nước đối với HTX nông nghiệp ......... 122
3.3.6.8 Xây dựng cơ chế phối hợp có hiệu quả giữa tổ chức Đảng, chính quyền và HTX
kiểu mới trên từng địa bàn ................................................................................................ 123
3.3.6.9 Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể
quần chúng đối với sự phát triển của các loại hình hợp tác xã kiểu mới ........................ 124
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH .......................... 127
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI Ở .................................. 127
TỈNH VĨNH LONG .......................................................................................................... 127
4.1 KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HTX ...................... 127
4.1.1 Tình hình chung ....................................................................................................... 127
4.1.2 Hiệu quả sản xuất kinh doanh .................................................................................. 131
4.2 KHẢ NĂNG LIÊN KẾT, TÌM THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM................. 133
4.3 MÔI TRƢỜNG HOẠT ĐỘNG .................................................................................. 135
4.4 CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ............................................................................................ 138
4.5 PHÂN TÍCH THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA HTX KIỂU MỚI Ở TỈNH VĨNH
LONG ............................................................................................................................... 139
4.5.1 Phân tích SWOT của HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long .......................................... 139
4.5.2. Ma trận SWOT........................................................................................................ 148
5.1 KẾT LUẬN................................................................................................................. 151
5.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................................ 153


5.2.1 Đối với Nhà nƣớc và các cơ quan quản lý: .............................................................. 153
5.2.2 Đối với HTX và xã viên........................................................................................... 155
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 156
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 158



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


HTX

: Hợp tác xã

HTX NN

: Hợp tác xã nông nghiệp

HTX TTCN : Hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp
HTX CN-TTCN : Hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp
HTXXD

: Hợp tác xã xây dựng

HTX TM-DV: Hợp tác xã thƣơng mại và dịch vụ
HTX TS

: HTX thủy sản

HTX GTVT: HTX giao thông vận tải
HTX QTDND: Hợp tác xã quỹ tín dụng nhân dân
UBND

: Ủy Ban Nhân dân

TW


: Trung ƣơng

KTTT

: Kinh tế tập thể

SX-KD

: Sản xuất – kinh doanh

ĐBSCL

: Đồng Bằng sông Cửu Long

dl

: Dƣơng lịch

NCUI

: Hợp tác xã Quốc gia Ấn Độ

CHLBĐ

: Cộng Hòa Liên Ban Đức

ĐBSCL

: Đồng bằng sông Cửu Long


PTNT

: Phát triển nông thôn

NN- PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
DV- TM : dịch vụ và thƣơng mại
MT

: Môi trƣờng

KSV

: Kiểm soát viên

KT

: kế toán


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

Bảng 1: So sánh HTX trƣớc đổi mới và HTX kiểu mới ....................................... 20
Bảng 3: Tổng hợp xã viên và lao động tại các loại hình HTX ở tỉnh Vĩnh Long năm
2014 ........................................................................................................................ 77
Bảng 4: Tổng hợp trình độ văn hóa chuyên môn của xã viên và lao động ............ 78
Bảng 6: Tổng hợp độ tuổi của Ban quản trị ........................................................... 85
Bảng 7: Tổng hợp trình độ văn hóa chuyên môn của Ban quản trị ....................... 87
Bảng 8: Tổng hợp vốn điều lệ của HTX đang hoạt động năm 2014 ..................... 89
Bảng 9: các lý do chƣa vay vốn ............................................................................. 91

Bảng 10: Đánh giá về điều kiện vay vốn đối với các HTX có vay vốn (ĐVT:%) 92
Bảng 13: Khả năng tiếp thu những kỹ thuật tiên tiến ............................................ 97
Bảng 14: Tình hình hoạt động của HTX tỉnh Vĩnh Long từ năm 2011-2004 (đơn vị
tính Triệu đồng)...................................................................................................... 127
Bảng 15: Tình trạng hoạt động của các HTX NN, HTX TTCN, HTX xây dựng,
HTX TM-DV, HTX thủy sản ................................................................................. 131
Bảng 16: kết quả sản xuất kinh doanh của các HTX trong các lĩnh vực ............... 133
Bảng 17: Những thay đổi về chính sách so với hai năm trƣớc .............................. 139
Bảng 18: Ma trận SWOT ....................................................................................... 148


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Mối quan hệ giữa HTX kiểu mới với xã viên và các tổ chức ............. 22
Sơ đồ 3: Khuynh hƣớng phát triển của các loại hình HTX kiểu mới từ năm 2011 2014 của tỉnh Vĩnh Long........................................................................................ 72
Hình 1: Hoạt động truyền nghề của các trung tâm khuyến nông ........................... 99
Sơ đồ 4: Phát triển mô hình Hợp tác xã kiểu mới .................................................. 115


GVHD: PGS.TS

NGUYỄN PHÚ SON

1

HVTH: ĐOÀN THỊ LIÊN

TỔNG QUAN
1 GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề

Suốt trong chặng đƣờng hình thành và phát triển, các cơ sở kinh tế hợp tác,
HTX luôn nhận đƣợc sự quan tâm, lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng, Nhà nƣớc, Quốc
hội, Chính phủ và Bác Hồ; điều đó đƣợc thể hiện trong rất nhiều chủ trƣơng, nghị
quyết, chỉ thị của Đảng, các bản pháp luật và các chƣơng trình, dự án phát triển kinh
tế tập thể của Nhà nƣớc, Chính phủ…
Bƣớc vào cơ chế thị trƣờng trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế nhất là sau
khi gia nhập WTO, các HTX ở Việt Nam phải đối đầu với nhiều đối thủ sản xuất
kinh doanh mạnh. Đó là các hàng hoá nông sản nhập khẩu và cạnh tranh trên thị
trƣờng xuất khẩu của nông dân các nƣớc phát triển hơn, có tổ chức rất tốt về quy
dành cho xuất khẩu thì tình trạng đơn thƣơng độc mã hiện nay không cho phép các
hộ tiểu nông cạnh tranh nổi trong sản xuất, thƣơng thuyết nổi trong mua bán, tranh
thủ đƣợc về chính sách. Phải nói rằng, hơn lúc nào hết, ngƣời nông dân cần có tổ
chức thực sự của mình, đƣợc tổ chức tốt từ trên xuống dƣới do họ bầu ra và thực sự
quản lý, giúp cho họ vốn, tiêu thụ sản phẩm và kỹ thuật sản xuất tiên tiến,…Đó là
Hợp tác xã đang hoạt động theo hƣớng kiểu mới hiện nay. Tuy nhiên, hiện nay ở
hầu hết các địa phƣơng đặt biệt là ở địa bàn tỉnh Vĩnh Long, hợp tác xã vẫn chƣa
phát triển tƣơng xứng với tiềm năng của nó cũng nhƣ chƣa đáp ứng đƣợc mong mỏi
của các xã viên. Chính vì vậy việc “Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của hợp tác xã kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long” là hết sức cần thiết trong giai
đoạn hiện nay.
Trong thời kỳ Việt Nam hội nhập nền kinh tế toàn cầu, sự cạnh tranh diễn ra
ngày càng gay gắt. Để có thể cạnh tranh đƣợc với nông sản của các nƣớc khác, bản
thân những ngƣời nông dân phải hợp tác với nhau để sản suất ra sản phẩm đồng
nhất, chất lƣợng cao, sản lƣợng lớn, giá thành hạ. Vì vậy, sự ra đời và nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh của HTX kiểu mới là điều tất yếu.
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ
KIỂU MỚI Ở TỈNH VĨNH LONG


GVHD: PGS.TS


NGUYỄN PHÚ SON

2

HVTH: ĐOÀN THỊ LIÊN

Vấn đề lớn nhất hiện nay là làm thế nào để phát triển hình thức tổ chức Kinh
tế hợp tác với nhiều loại hình HTX sản xuất từ kiểu củ sang HTX kiểu mới. Để thực
thi điều này, cần phải có sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo các cấp của địa phƣơng
và sự đầu tƣ của các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc, tạo điều kiện xuất khẩu
giúp cho HTX kiểu mới sản xuất có đầu ra ổn định. Thực tế đã có nhiều chính sách
mở đƣờng cho sự phát triển này. Tại cuộc họp Quốc Hội khóa IX, ngày 20 tháng 3
năm 1996 Quốc hội đã ban hành một số chính sách làm cơ sở pháp lý cho thành
phần kinh tế tập thể, mà nồng cốt là HTX đảm bảo phát triển các lĩnh vực kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội của loại hình kinh tế này.Cho đến nay Đảng và Nhà nƣớc
ta luôn có nhiều cơ chế thoáng, mở cửa để phát triển cho loại hình kinh tế này luôn
quan tâm đến việc sửa đổi và bổ sung Luật HTX ra đời vào ngày 26 tháng 11 năm
2003, tại cuộc họp Quốc Hội khóa XI, và Nghị định số 88/2005/NĐ-CP của Chính
Phủ, ngày 7 tháng 11 năm 2005 quy định về một số chính sách phát triển HTX
nhằm tiếp tục hỗ trợ cho HTX phát triển thể hiện tính cần thiết để phát triển thành
công lọai hình này, luôn khẳng định rằng “Kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền
tảng vững chắc của nền kinh tế, lợi ích kinh tế làm chính, đồng thời thực hiện nhiệm
vụ chính trị nhằm đại diện cho hình thái kinh tế Xã hội Chủ nghĩa. Tại cuộc họp
Quốc Hội nƣớc Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa khóa XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày
20 tháng 11 năm 2012 và căn cứ vào Hiến pháp nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam năm 1992 đã đƣợc sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số
51/2001/QH10; Luật HTX năm 2012 đã quy định rỏ hơn về chức năng quản lý nhà
nƣớc về chuyên ngành và liên minh HTX.
Theo số liệu thống kê của tỉnh Vĩnh Long hiện nay tổng có 118 HTX nhiều

tên gọi nhƣ có 21 HTX Nông nghiệp, 23 HTX tiểu thủ công nghiệp, 18 HTX xây
dựng, 15 HTX giao thông thủy bộ, 3 HTX thủy sản, 5 HTX thƣơng mại dịch vụ, 4
HTX quỹ tín dụng nhân dân, 1 HTX môi trƣờng và tuy nhiên hiện nay có 28 HTX
không phân loại vì ngừng hoạt động và mới thành lập (9 HTX TTCN, 02 HTX
thƣơng mại, 13 HTX xây dựng, 02 HTX thủy sản). Hiện tại chỉ có 90 HTX hoạt
động sản xuất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long với 7.359 thành viên và 8.957 lao động,
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ
KIỂU MỚI Ở TỈNH VĨNH LONG


GVHD: PGS.TS

NGUYỄN PHÚ SON

3

HVTH: ĐOÀN THỊ LIÊN

tổng vốn điều lệ của các HTX là 173,01 tỷ đồng. Tổng số Ban Chấp hành Liên minh
HTX tỉnh Vĩnh Long khóa IV nhiệm kỳ 2011 -2015 có 32 thành viên, Ủy Ban Kiểm
Tra có 5 thành viên, riêng HTX tỉnh Vĩnh Long hiện nay có 14 biên chế. Nhƣng
thực tế phát 90 phiếu khảo sát HTX và thu về 88 HTX trong địa bàn tỉnh đang hoạt
động mạnh.
Nhìn chung, các HTX đã góp phần vào việc phát triển kinh tế, đời sống của
ngƣời lao động và xã viên HTX đã đƣợc cải thiện những năm trƣớc đó. Theo báo
cáo của Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Sở Nông nghiệp phát triển nông thôn tỉnh cho
biết hiện nay đã có nhiều bƣớc phát triển cả về quy mô và số lƣợng, chất lƣợng.
Nhƣng bên cạnh đó còn có nhiều HTX thành lập hoạt động không thành công nên
phải giải thể hoặc hoạt động nhƣng ở mức độ cầm chừng. Một số hạn chế hiện nay
đã biểu hiện cho thấy năng lực nội lại hạn chế, có một vài HTX làm ăn kém hiệu

quả, kinh tế tập thể chiếm tỷ trọng thấp chƣa phát huy hết vai trò cùng với kinh tế
nhà nƣớc tạo nền tảng vững chắc cho nền kinh tế nhiều thành phần định hƣớng
đúng đắn cho hoạt động của mình.
Sự khó khăn để phát triển của loại hình này là xuất phát từ hình thức hợp tác
kinh tế nhỏ lẻ, gắn kết khối công – nông có nền kinh tế thấp hay bị làm chi phối bởi
các HTX theo kiểu củ thậm chí trình độ của lực lƣợng quản lý còn hạn chế, một số
HTX vẫn chƣa phát huy hết tiềm năng của mình. Mặc khác các HTX còn những
thiếu sót, khuyết điểm của các cấp ủy Đảng trong công tác tuyên truyền và hƣớng
dẫn các chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc một cách đồng nhất từ Trung
ƣơng đến địa phƣơng, quan trọng tuyên truyền đến các HTX đang hoạt động, nếu
làm tốt những vấn đề trên nhằm góp phần đánh giá và đề xuất tốt nhằm phát triển
thành phần kinh tế hợp tác nói chung và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long.
Do vậy, tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long”. Với đề tài này tác giả tập
trung nghiên cứu thực trạng về công tác tổ chức quản lý sản xuất và hoạt động sản
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ
KIỂU MỚI Ở TỈNH VĨNH LONG


GVHD: PGS.TS

NGUYỄN PHÚ SON

4

HVTH: ĐOÀN THỊ LIÊN

xuất kinh doanh của HTX theo kiểu mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long và đặc biệt là
sau khi có Luật HTX năm 2012, qua đó thấy đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh của

các HTX trong tỉnh trên cơ sở đó đề ra các giải pháp chủ yếu nhằm phát huy những
thế mạnh, những mặt tích cực, những cái đã làm đƣợc và từng bƣớc tháo gỡ những
khó khăn vƣớng mắc mà các HTX đang hoạt động sản xuất kinh doanh theo kiểu
mới ở tỉnh Vĩnh Long đã và đang gặp phải, từng bƣớc đẩy nhanh sự phát triển và
hội nhập kinh tế của hệ thống các loại hình HTX kiểu mới của tỉnh nhà.
2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu của đề tài
- Mục tiêu tổng quát: Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
HTX kiểu mới, từ đó đề xuất giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long, góp phần phát triển kinh
tế, xã hội của tỉnh nhà.
- Mục tiêu cụ thể: Đánh giá hiện trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX
kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long.
- Đánh giá hiệu quả họat động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã kiểu mới ở
tỉnh Vĩnh Long.
- Xác định các nhân tố làm ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các HTX .
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
HTX kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long.
2.2 Câu hỏi nghiên cứu
- Mô hình hợp tác xã kiểu mới hiện nay đƣợc các tập thể, hộ gia đình thực hiện
của nhƣ thế nào?
- Những nhân tố nào có ảnh hƣởng đến hoạt động kinh tế của mô hình hợp tác
xã kiểu mới trên địa bàn Vĩnh Long?
2.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ
KIỂU MỚI Ở TỈNH VĨNH LONG


GVHD: PGS.TS


NGUYỄN PHÚ SON

5

HVTH: ĐOÀN THỊ LIÊN

- Đối tƣợng nghiên cứu: Tập trung khảo sát, phân tích, đánh giá hiệu quả sản
xuất kinh doanh của HTX kiểu mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long từ 2011 đến 2014,
từ đó đề xuất những định hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của HTX kiểu mới ở Vĩnh Long từ 2015 đến 2020.
- Phạm vi nghiên cứu: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX
kiểu mới ở tỉnh Vĩnh Long.
- Thời gian thực hiện nghiên cứu vào tháng 3 năm 2015.
2.4 Nội dung nghiên cứu
Do giới hạn về thời gian và hạn chế về kinh phí nên mục tiêu cần nghiên cứu
của đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX kiểu
mới ở tỉnh Vĩnh Long.
Đề tài nghiên cứu về mặt tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh tế, hiệu
quả sản xuất kinh doanh của mô hình HTX kiểu mới, không đi sâu vào phân tích
hiệu quả xã hội, môi trƣờng... và các tác động khác từ mô hình HTX.
2.5 Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
2.5.1 Phƣơng pháp luận
Dựa vào các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất của các HTX kiểu
mới, theo luật HTX 2012.
Luận văn sử dụng phƣơng pháp định tính để nghiên cứu chung cụ thể là: Đối
với phần lý luận chung, phƣơng pháp đƣợc sử dụng chủ yếu là tổng hợp, phân tích
số hiện có qua từng năm theo báo cáo của Liên Minh HTX tỉnh Vĩnh Long từ năm
2011 - 2014, từ đó rút ra những nhận định và ý kiến tổng hợp, đƣa ra những giải
pháp hiệu quả nhất để giúp HTX kiểu mới hoạt động đem lại lợi ích kinh tế cho tỉnh
nhà.

2.5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu đề ra, luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ:
2.5.2.1 Phƣơng pháp phân tích thống kê mô tả:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ
KIỂU MỚI Ở TỈNH VĨNH LONG


GVHD: PGS.TS

NGUYỄN PHÚ SON

6

HVTH: ĐOÀN THỊ LIÊN

Phƣơng pháp thống kê mô tả : Đây là phƣơng pháp không thể thiếu trong quá
trình nghiên cứu những vấn đề kinh tế – xã hội cần phân tí ch định lƣợng trong mối
quan hệ chặt chẽ về mặt định tính của các hiện tƣợng và quá trình. Một số đại lƣợng
cần tính trong phƣơng pháp này là:
+ Giá trị trung bình: Bằng tổng tất cả các giá trị biến quan sát chia
cho số quan sát.
+ Số trung vị: Là giá trị của biến đứng ở giữa của một dãy số đã đƣợc
sắp theo thứ tự tăng hoặc giảm dần. Số trung vị chia dãy làm hai phần, mỗi phần có
số quan sát bằng nhau.
+ Mode: Là giá trị có tần số xuất hiện cao nhất trong tổng số hay
trong một dãy số phân phối.
+ Phƣơng sai: là trung bình giữa bình phƣơng các độ lệch giữa các
biến và giá trị trung bình của các biến đó.
+ Độ lệch chuẩn: là cân bậc hai của phƣơng sai.
Ứng dụng phƣơng pháp này vào trong nghiên cứu, tác giả tiến hành tính các

chỉ tiêu nhƣ doanh thu bình quân hàng năm, chi phí hàng năm, lợi nhuận hàng nằm,
… của hai loại HTX từ đó có những nhìn hiện thực hơn.
2.5.2.2 Phƣơng pháp thống kê so sánh
- So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu nghiên cứu, kết quả so sánh khối lƣợng quy
mô thay đổi của các hiện tƣợng nghiên cứu.
- So sánh bằng số tƣơng đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu nghiên cứu, kết quả thể hiện tỷ lệ thay đổi tƣơng
đối của các hiện tƣợng nghiên cứu.
T2  T1
T1
T=
* 100%
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ
KIỂU MỚI Ở TỈNH VĨNH LONG


GVHD: PGS.TS

NGUYỄN PHÚ SON

7

HVTH: ĐOÀN THỊ LIÊN

Trong đó :
T1: Số liệu năm trƣớc
T2: Số liệu năm sau
T: Tốc độ tăng trƣởng của năm sau so với năm trƣớc (%)
2.5.2.3 Phƣơng pháp phân tích ma trận SWOT

Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện nhƣ sau:
- Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE – Internal factors environment)
Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE) tóm tắt và đánh giá những mặt
mạnh và mặt yếu quan trọng của các bộ phận kinh doanh chức năng của HTX. Ma
trận IFE đƣợc phát triển theo năm bƣớc:
Bƣớc 1: Lập danh mục các yếu tố thành công then chốt nhƣ đã xác định trong
quá trình đánh giá nội bộ. Danh mục này bao gồm từ 10 đến 20 yếu tố, bao gồm cả
những điểm mạnh và điểm yếu.
Bƣớc 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất quan
trọng) cho mỗi yếu tố. Sự phân loại này cho thấy tầm quan trọng tƣơng đối của các
yếu tố đó đối với sự thành công của công ty trong ngành. Tổng số các mức độ quan
trọng phải bằng 1,0.
Bƣớc 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố, trong đó: 1 đại diện cho điểm
yếu lớn nhất, 2 là điểm yếu nhỏ nhất, 3 là điểm mạnh nhỏ nhất, 4 là điểm mạnh lớn
nhất. Nhƣ vậy, sự phân loại dựa trên cơ sở HTX.
Bƣớc 4: Nhân mức độ quan trọng của mỗi yếu tố với phân loại của nó (bằng
bƣớc 2 nhân bƣớc 3) để xác định số điểm về tầm quan trọng.
Bƣớc 5: Cộng tổng số điểm về tầm quan trọng cho mỗi yếu tố để xác định
tổng số điểm quan trọng cho tổ chức.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ
KIỂU MỚI Ở TỈNH VĨNH LONG


GVHD: PGS.TS

NGUYỄN PHÚ SON

8


HVTH: ĐOÀN THỊ LIÊN

Bất kể ma trận các yếu tố bên trong có bao nhiêu yếu tố, tổng số điểm quan
trọng cao nhất mà công ty có thể đạt đƣợc là 4,0, thấp nhất là 1,0 và trung bình là
2,5.
Tổng số điểm lớn hơn 2,5 cho thấy công ty mạnh về nội bộ, nhỏ hơn 2,5 cho
thấy công ty yếu.
- Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE – External factors environment)
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài giúp ta tóm tắt và lƣợng hóa những ảnh
hƣởng của các yếu tố môi trƣờng tới HTX. Việc phát triển một ma trận EFE gồm 5
bƣớc:
Bƣớc 1: Lập danh mục các yếu tố có vai trò quyết định đối với sự thành công
nhƣ đã nhận diện trong quá trình đánh giá môi trƣờng vĩ mô. Danh mục này bao
gồm từ 10 đến 20 yếu tố, gồm cả những cơ hội và đe dọa ảnh hƣởng đến HTX và
ngành kinh doanh.
Bƣớc 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất
quan trọng) cho mỗi yếu tố. Sự phân loại cho thấy tầm quan trọng tƣơng ứng của
các yếu tố đó đối với sự thành công trong ngành kinh doanh của HTX. Mức phân
loại thích hợp có thể đƣợc xác định bằng cách so sánh với những công ty thành
công với HTX không thành công trong ngành, hoặc thảo luận và đạt đƣợc sự nhất
trí của nhóm xây dựng chiến lƣợc. Tổng số các mức phân loại phải bằng 1,0. Nhƣ
vậy, sự phân loại dựa trên cơ sở ngành.
Bƣớc 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố quyết định sự thành công để cho
thấycách thức mà chiến lƣợc hiện tại của công ty phản ứng với yếu tố này. Trong
đó: 4 là phản ứng tốt, 3 là trên trung bình, 2 là trung bình và 1 là yếu. Các mức này
dựa trên hiệu quả chiến lƣợc của HTX.
Bƣớc 4: Nhân tầm quan trọng cho mỗi biến số với mức phân loại của nó
(bằng bƣớc 2 nhân bƣớc 3) để xác định số điểm về tầm quan trọng.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ

KIỂU MỚI Ở TỈNH VĨNH LONG


GVHD: PGS.TS

NGUYỄN PHÚ SON

9

HVTH: ĐOÀN THỊ LIÊN

Bƣớc 5: Cộng tổng số điểm về tầm quan trọng cho mỗi biến số để xác định
tổng số điểm quan trọng cho tổ chức. Bất kể số lƣợng các yếu tố trong ma trận, tổng
số điểm quan trọng cao nhất mà một HTX có thể có là 4,0, thấp nhất là 1,0 và trung
bình là 2,5. Tổng số điểm quan trọng là 4,0 cho thấy chiến lƣợc của HTX tận dụng
tốt cơ hội bên ngoài và tối thiểu hóa ảnh hƣởng tiêu cực của môi trƣờng bên ngoài
lên công ty.
- Ma trận hình ảnh cạnh tranh Ma trận hình ảnh cạnh tranh nhận diện những
đối thủ cạnh tranh chủ yếu cùng những ƣu điểm và nhƣợc điểm đặc biệt của họ. Ma
trận này gồm cả yếu tố bên trong và bên ngoài có tầm quan trọng quyết định đến sự
thành công của HTX. Ngoài ra trong ma trận hình ảnh cạnh tranh, các đối thủ cũng
đƣợc xem xét và tính tổng số điểm quan trọng. Tổng số điểm đƣợc đánh giá của các
HTX cạnh tranh đƣợc so sánh với HTX đang nghiên cứu. Việc so sánh cung cấp
cho ta nhiều thông tin chiến lƣợc quan trọng. Cách xây dựng ma trận hình ảnh cạnh
tranh giống nhƣ cách xây dựng các yếu tố bên ngoài.
- Ma trận SWOT
SWOT là viết tắt của 4 chữ: Strength = điểm mạnh, Weaknesses = điểm yếu,
Opportunities = cơ hội, Threatens = đe doạ. Ma trận SWOT là ma trận cho phép ta
đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của công ty và ƣớc lƣợng những cơ hội, nguy cơ của
môi trƣờng kinh doanh bên ngoài, để từ đó có sự phối hợp giữa khả năng của công

ty với tình hình môi trƣờng. Ma trận SWOT có tác dụng giúp ta phát triển 4 loại
chiến lƣợc:
- Các chiến lƣợc điểm mạnh – cơ hội (S – O): Sử dụng những điểm mạnh bên
trong để tận dụng cơ hội bên ngoài.
- Các chiến lƣợc điểm yếu – cơ hội (W – O): Cải thiện những điểm yếu bên
trong để tận dụng cơ hội bên ngoài.
- Các chiến lƣợc điểm mạnh – đe dọa (S – T): Sử dụng các điểm mạnh để
tránh khỏi hay giảm bớt ảnh hƣởng của mối đe dọa bên ngoài.
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ
KIỂU MỚI Ở TỈNH VĨNH LONG


×