Ngày soạn: 10/01/2016
Ngày dạy: 11/01/2016 dạy lớp: 10A,B,C
Tiết 37 – BÀI 14
KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Nắm được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên
quan đến việc trình bày văn bản.
2. Về kĩ năng:
- Biết phân biệt văn bản viết và văn bản được soạn thảo và trình bày văn bản.
3. Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN:
- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK, Sách GV
- Chuẩn bị của học viên: Sách SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
* Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Chúng ta đã biết ứng dụng của tin học là rất
nhiều trong đời sống con người tiết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu ứng dụng
của tin học trong lĩnh vực soạn thảo văn bản.
2. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA
VIÊN
HỌC VIÊN
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Giới thiệu các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản
(30 phút)
- GV: Nêu một số công - HV: Làm thông 1. Các chức năng chung của hệ
việc liên quan đến soạn báo, báo cáo, đơn soạn thảo văn bản.
thảo văn bản?
từ, viết bài trên lớp,
….
- Hệ soạn thảo văn bản là một
phần mềm ứng dụng cho phép
- GV: So sánh việc - HV: PP truyền thực hiện các thao tác liên quan
soạn thảo bằng máy thống:
đến công việc soạn thảo văn bản:
tính với việc soạn thảo + gắn liền soạn thảo gõ văn bản, sửa đổi, trình bày,
1
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA
VIÊN
bằng
phương
NỘI DUNG GHI BẢNG
HỌC VIÊN
tiện và trình bày
truyền thống?
lưu trữ và in văn bản.
+ lưu trữ cồng kềnh
- GV: Cho biết một số – HV: Trả lời
a. Nhập và lưu trữ văn bản.
thao tác soạn thảo trên + Tự động xuống - Soạn thảo văn bản nhanh
máy tính nhanh hơn dòng
- Có thể lưu trữ lại để tiếp tục
các phương tiện truyền + độc lập giữa soạn hoàn thiện hay in ra giấy.
thống?
thảo và trình bày
- GV: Khi soạn thảo - HV: Xoá, chèn, b. Sửa đổi văn bản:
văn bản trên giấy ta thay thế …
- Sửa đổi kí tự và từ
thường có các thao tác
- Sửa đổi cấu trúc văn bản
sửa đổi nào?
- GV:
Nhấn mạnh
c. Trình bày văn bản.
điểm mạnh của các hệ
- Khả năng định dạng kí tự
soạn thảo văn bản là có
- Khả năng định dạng đoạn văn
thể lựa chọn cách trình
bản
bày phù hợp và đẹp
- Khả năng định dang trang văn
mắt.
bản
- GV: Cho biết các - HV: Trả lời
kiểu định dạng kí tự,
đoạn văn bản, trang
văn bản mà các em
biết?
- GV: Giới thiệu một - HV: Quan sát
số văn bản trình bày
đẹp, để học sinh tham
khảo.
Hoạt động 2: Giới thiệu một số chức năng khác của hệ soạn thảo văn bản
(10 phút)
- GV giới thiệu thêm – HV: Trả lời
d. Một số chức năng khác
một số công cụ giúp +Tìm kiếm và thay – Tìm kiếm và thay thế.
2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA
VIÊN
tăng hiệu quả của việc thế.
soạn thảo văn bản.
NỘI DUNG GHI BẢNG
HỌC VIÊN
– Cho phép gõ tắt hoặc tự động
+ Đánh số trang tự sửa lỗi khi gõ sai.
động.
– Tự động đánh số trang, phân
- GV: Hãy nêu một số + Kiểm tra chính tả. biệt trang chẵn và trang lẻ.
chức năng khác của hệ
– Chèn hình ảnh và kí hiệu đặc
soạn thảo văn bản mà
biệt vào văn bản.
các em biết ?
– Kiểm tra chính tả, ngữ pháp,
tìm từ đồng nghĩa, thống kê …
3. Bài tập củng cố (3 phút)
- GV nhấn mạnh:
+ Một trong đặc trưng của hệ soạn thảo văn bản là độc lập giữa việc soạn thảo và
trình bày văn bản.
+ Khả năng lưu trữ để sau này có thể sửa chữa hoặc sử dụng lại.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
- Học bài cũ và đọc trước nội dung còn lại của bài.
3
Ngày soạn: 10/01/2016
Ngày dạy: 13/01/2016 dạy lớp: 10A, C
15/01/2016 dạy lớp: 10B
Tiết 38 – BÀI 14
KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Nắm được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên
quan đến việc trình bày văn bản.
2. Về kĩ năng:
- Biết phân biệt văn bản viết và văn bản được soạn thảo và trình bày văn bản.
3. Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN:
- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK, Sách GV
- Chuẩn bị của học viên: Sách SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
* Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Chúng ta đã biết ứng dụng của tin học là rất
nhiều trong đời sống con người tiết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu ứng dụng
của tin học trong lĩnh vực soạn thảo văn bản.
2. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA
VIÊN
NỘI DUNG GHI BẢNG
HỌC VIÊN
Hoạt động 1: Giới thiệu một số qui ước trong việc gõ văn bản
(30 phút)
- GV giới thiệu sơ lược - HV: Nghe giảng, 2. Một số qui ước trong việc gõ
các đơn vị xử lí trong ghi bài
văn bản.
văn bản. Minh hoạ
a. Các đơn vị xử lí trong văn
bằng một trang văn
bản.
bản.
– Kí tự (character).
- Cho HV nêu ví dụ - HV: Các nhóm – Từ (word).
minh hoạ.
thảo luận và đưa ra – Câu (sentence).
4
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA
VIÊN
NỘI DUNG GHI BẢNG
HỌC VIÊN
kết quả.
– Dòng (line).
và trình bày
– Đoạn văn bản (paragraph)
– Trang (page).
- GV: Em hãy cho biết - HV: Trả lời
b. Một số qui ước trong việc gõ
một vài dấu ngắt câu?
văn bản.
- GV: Đưa ra một số - HV: Trả lời
– Các dấu ngắt câu như: (.), (,),
câu với các vị trí khác
(:), (;), (!), (?), phải được đặt sát
nhau của dấu ngắt câu
vào từ đứng trước nó, tiếp theo là
rồi cho HS nhận xét
một dấu cách nếu sau đó vẫn còn
nội dung.
– Giữa các từ chỉ dùng một kí tự
trống để phân cách. Giữa các
đoạn cũng chỉ xuống dòng bằng
một lần Enter.
– Các dấu mở ngoặc, đóng
ngoặc, … phải được đặt sát vào
bên trái (bên phải) của từ đầu tiên
và từ cuối cùng.
Hoạt động 2: Giới thiệu chữ Việt trong soạn thảo văn bản (10 phút)
- GV: Hiện nay có một - HV: Nghe giảng
3. Chữ Việt trong soạn thảo
số phần mềm xử lí
văn bản.
được các chữ như: chữ
a. Xử lí chữ Việt trong máy
Việt, chữ Nôm, chữ
tính:
Thái, … Trong tương
Bao gồm các việc chính sau:
lai, sẽ có những phần
- Nhập văn bản chữ Việt vào máy
mềm hỗ trợ chữ của
tính.
những dân tộc khác ở
- Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn
Việt Nam. Muốn gõ
bản
tiếng Việt phải trang bị
chữ Việt.
thêm các phần mềm gõ
5
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
HỌC VIÊN
tiếng Việt.
- GV: Các em đã biết - HV: Trả lời
b. Gõ chữ Việt:
những chương trình gõ
Hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến
tiếng Việt nào?
như hiện nay là:
-
- Kiểu Telex
GV: Giới thiệu 2 - HV: Nghe giảng
kiểu gõ tiếng Việt:
- Kiểu VNI.
Telex và Vni.
- GV: Cho một câu rồi - HV: Trả lời
viết tường minh cách
gõ theo kiểu Telex?
Cho một câu dạng
tường minh theo kiểu
gõ Telex, đọc câu đó?
- GV: Giới thiệu một - HV: Nghe giảng
số bộ mã thông dụng
hiện nay.
- GV: Các em thường
- HV: Trả lời
c. Bộ mã chữ Việt:
dùng bộ mã nào?
- Bộ mã chữ Việt dựa trên bộ mã
ASCII: TCVN3, VNI.
- Bộ mã chung cho các ngôn ngữ
và quốc gia: Unicode.
- GV: Để hiển thị và in - HV: Nghe giảng
d. Bộ phông chữ Việt.
được chữ Việt, cần có
- Phông dùng cho bộ mã TCVN3
các bộ phông chữ Việt
được đặt tên với tiếp đầu ngữ:
tương ứng với từng bộ
.Vn như: .VnTime, .VnArial, …
mã. Có nhiều bộ phông
- Phông dùng bộ mã VNI được
với nhiều kiểu chữ
đặt tên với tiếp đầu ngữ VNI–
khác nhau.
như: VNI–Times, VNI–Helve,
…
- GV: Hiện nay các hệ - HV: Nghe giảng
6
- Phông dùng bộ mã Unicode:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA
VIÊN
NỘI DUNG GHI BẢNG
HỌC VIÊN
soạn thảo đều có chức
Times
New
Roman,
Arial,
năng kiểm tra chính tả,
Tahoma, …
sắp xếp.. cho một số
e. Các phần mềm hỗ trợ tiếng
ngôn ngữ nhưng chưa
Việt:
có tiếng Việt. Để kiểm
Hiện nay, đã có một số phần
tra máy tính có thể làm
mềm tiện ích như kiểm tra chính
được các công việc đó
tả, sắp xếp, nhận dạng chữ Việt,
với văn bản tiếng Việt,
… đã và đang được phát triển.
chúng ta cần dùng các
phần mềm tiện ích
riêng.
3. Bài tập củng cố (3 phút)
– Một số qui ước trong việc gõ văn bản.
– Chú ý:
+ Không nên dùng nhiều bộ mã trong một văn bản.
+ Không nên dùng quá nhiều phông chữ trong một văn bản.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
– Bài 4, 5,6 SGK
– Tìm hiểu sự khác biệt khi ta soạn thảo văn bản đúng theo các qui ước trên và
không theo các qui ước trên.
– Đọc trước bài “Làm quen với Microsoft Word”
7
Ngày soạn: 17/01/2016
Ngày dạy: 18/01/2016 dạy lớp: 10A, B, C
Tiết 39 – BÀI 15
LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
– Nắm được cách khởi động và kết thúc Word.
– Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có, lưu văn bản.
– Biết được ý nghĩa của một số đối tượng chính trên màn hình làm việc của Word.
2. Về kĩ năng:
– Làm quen với bảng chọn, thanh công cụ.
3. Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN:
- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK, Sách GV
- Chuẩn bị của học viên: Sách SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
* Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Từ bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu một trong
các hệ soạn thảo văn bản thông dụng nhất hiện nay là Microsoft Word ( gọi tắt
là Word) của hãng phần mềm Microsoft được thực hiện trên hệ điều hành
Windows nên Word tận dụng được các tính năng mạnh của Windows.
2. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA
VIÊN
HỌC VIÊN
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Giới thiệu một số qui ước trong việc gõ văn bản (20 phút)
- Word được khởi động - HV: Nghe giảng
1. Màn hình làm việc của Word
như mọi phần mềm
trong Windows.
- Nêu các cách khởi - Nháy đúp lên biểu – Cách 1: Nháy đúp chuột lên
động Word?
tượng
biểu tượng
- Kích chuột vào hình nền.
8
của Word trên màn
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA
VIÊN
NỘI DUNG GHI BẢNG
HỌC VIÊN
Start
→
All – Cách 2: Kích chuột vào Start
→ → All Programs → Microsoft
Programs
Microsoft Word.
Word.
- Cho HV quan sát - HV: Quan sát
a) Các thành phần chính trên
hình vẽ trong SGK và
màn hình.
giới thiệu màn hình
Word cho phép người dùng thực
làm việc của Word:
hiện các thao tác trên văn bản
– Thanh tiêu đề
bằng nhiều cách:
– Thanh bảng chọn
– sử dụng lệnh trong bảng chọn.
– Thanh công cụ chuẩn
– biểu tượng (nút lệnh) tương
ứng trên thanh công cụ.
– các tổ hợp phím tắt.
Hoạt động 2: Giới thiệu thanh bảng chọn, thanh công cụ (10 phút)
- GV giới thiệu cho - Quan sát bảng b) Thanh bảng chọn:
HV các mục trên thanh chọn SGK
Mỗi bảng chọn chứa các lệnh
bảng chọn.
chức năng cùng nhóm. Thanh
bảng chọn chứa tên các bảng
chọn: File, Edit, View, Insert,
Format, …
9
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA
VIÊN
NỘI DUNG GHI BẢNG
HỌC VIÊN
GV giới thiệu công - Quan sát bảng c) Thanh công cụ:
dụng của thanh công chọn SGK
Để thực hiện lệnh, chỉ cần nháy
cụ (các nút lệnh)
chuột vào biểu tượng tương ứng
trên thanh công cụ.
Hoạt động 3: Giới thiệu cách kết thúc phiên làm việc với Word (10 phút)
- Cho các nhóm thảo - HV: Thảo luận
2. Kết thúc phiên làm việc với
luận: Trước khi kết
Word.
thúc phiên làm việc với
Word, ta thực hiện
thao tác gì?
- GV giới thiệu các - HV: Nghe giảng, - Để lưu văn bản có thể thực hiện
cách lưu văn bản.
ghi bài
một trong các cách sau:
+ Cách 1: Chọn File → Save.
- Phân biệt sự khác - HV: Nghe giảng,
+ Cách 2: Nháy chuột vào nút
nhau giữa File → Save ghi bài
lệnh trên thanh công cụ chuẩn.
và File → Save As
+ Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl
+ S.
- Để kết thúc phiên làm việc với
văn bản, chọn File → Close hoặc
nháy chuột tại nút
ở bên phải
bảng chọn.
- Có những cách nào - Tham khảo Sgk
để kết thúc phiên làm trả lời
10
- Để kết thúc phiên làm việc với
Word, ta thực hiện các cách sau:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
HỌC VIÊN
+ Cách 1: Chọn File → Exit .
việc với word?
+ Cách 2: Nháy vào nút
trên
thanh tiêu đề ở góc trên bên phải
màn hình Word.
3. Bài tập củng cố (3 phút)
- Nhắc lại các thành phần chức năng của thành công cụ chuẩn và thanh thực đơn
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
– Học bài cũ
– Đọc tiếp bài: “Làm quen với Microsoft Word”
Ngày soạn: 18/01/2016
Ngày dạy: 20/01/2016 dạy lớp: 10A, C
22/01/2016 dạy lớp: 10B
Tiết 40 – BÀI 15
11
LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
– Nắm được cách khởi động và kết thúc Word.
– Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có, lưu văn bản.
– Biết được ý nghĩa của một số đối tượng chính trên màn hình làm việc của Word.
2. Về kĩ năng:
– Làm quen với bảng chọn, thanh công cụ.
3. Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN:
- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK, Sách GV
- Chuẩn bị của học viên: Sách SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
* Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Từ bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu một trong
các hệ soạn thảo văn bản thông dụng nhất hiện nay là Microsoft Word ( gọi tắt
là Word) của hãng phần mềm Microsoft được thực hiện trên hệ điều hành
Windows nên Word tận dụng được các tính năng mạnh của Windows.
2. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC VIÊN
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách mở tệp văn bản (10 phút)
- Sau khi khởi động, - Nghe giảng
3. Soạn thảo văn bản đơn giản.
Word mở một văn bản
a. Mở tệp văn bản.
trống với tên tạm là
Document1
- Cho HV đọc SGK và - Các nhóm thảo
trả lời các câu hỏi, sau luận và trình bày.
đó GV giải thích thêm.
- Có bao nhiêu cách để - Có 3 cách.
* Tạo văn bản mới:
12
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA
VIÊN
NỘI DUNG GHI BẢNG
HỌC VIÊN
- Cách1: Chọn File → New;
tạo một văn bản mới?
- Cách 2: Nháy chuột vào nút
trên thanh công cụ chuẩn;
- Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl
+ N.
- Hãy nêu các cách mở - Có 3 cách.
* Mở một tệp văn bản đã có:
một tệp văn bản đã có?
- Cách 1: Chọn File → Open
- Cách 2: Nháy chuột vào nút
Open trên thanh công cụ
chuẩn;
- Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl
+ O.
- Có thể nháy đúp - Nghe giảng
chuột vào văn bản cần
mở để mở văn bản.
Hoạt động 2: Phân biệt con trỏ văn bản và con trỏ chuột (5 phút)
- GV giới thiệu “con - Nghe giảng, ghi
b) Con trỏ văn bản và con trỏ
trỏ văn bản” và “con bài
chuột.
trỏ chuột.
- Con trỏ văn bản ( còn gọi là con
trỏ soạn thảo), trên màn hình cho
biết vị trí xuất hiện của kí tự
được gõ từ bàn phím.
- Muốn chèn kí tự hay đối tượng
vào văn bản, phải đưa con trỏ
vào vị trí cần chèn.
- Ở trong vùng soạn - Nghe giảng, ghi
- Di chuyển con trỏ văn bản: có 2
thảo, con trỏ chuột có bài
cách
dạng
thành
I,
nhưng
đổi
+ Dùng chuột: Di chuyển con
trỏ chuột tới vị trí mong muốn và
khi ra ngoài
13
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA
VIÊN
NỘI DUNG GHI BẢNG
HỌC VIÊN
vùng soạn thảo.
nháy chuột.
– Khi con trỏ chuột di - Nghe giảng, ghi
+ Dùng phím: Nhấn các phím
chuyển, con trỏ văn bài
Home, End, Page up, Page
bản không di chuyển.
Down, các phím mũi tên, hoặc tổ
hợp phím Ctrl và các phím đó.
Hoạt động 3: Hướng dẫn cách gõ văn bản (5 phút)
- GV hướng dẫn HV - Nghe giảng, ghi c) Cách gõ văn bản
phân biệt hai chế độ gõ bài
- Khi ở cuối dòng, con trỏ soạn
văn bản: gõ chèn hoặc
thảo sẽ tự động xuống dòng.
gõ đè.
- Nhấn phím Enter để kết thúc
một đoạn và sang đoạn mới.
- Có 2 chế độ gõ văn bản:
+ Chèn (Insert) .
+ Đè (Overtype).
Hoạt động 4: Hướng dẫn các thao tác biên tập văn bản (20 phút)
- Muốn thực hiện một - Nghe giảng
d) Các thao tác biên tập văn
thao tác với phần văn
bản.
bản nào thì trước hết
cần chọn phần văn bản
đó (đánh dấu).
- Hướng dẫn HV đọc - Các nhóm thảo
SGK và trả lời các câu luận và trình bày.
hỏi (có thể sử dụng các
HV đã biết).
- Có bao nhiêu cách - Có 2 cách
* Chọn văn bản
chọn văn bản?
– Sử dụng bàn phím: di chuyển
con trỏ tới đầu phần văn bản cần
chọn. Nhấn phím Shift đồng thời
kết hợp với các phím dịch
chuyển con trỏ như: ←, →, ↑, ↓,
Home, End, … để đưa con trỏ
14
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA
VIÊN
NỘI DUNG GHI BẢNG
HỌC VIÊN
đến vị trí cuối.
– Sử dụng chuột: Kích chuột vào
vị trí đầu phần văn bản cần chọn,
bấm chuột trái và giữ chuột kéo
tới vị trí cuối.
- So sánh cách xoá kí - Trả lời:
tự
bằng
các
* Xoá văn bản.
phím + Backspace: Xoá
– Xoá một vài kí tự: dùng các
Backspace hoặc Delete kí tự bên trái con phím Backspace hoặc Delete.
?
trỏ.
– Xoá phần văn bản lớn:
+ Delete: Xoá kí tự
+ Chọn phần văn bản muốn
ngay tại vị trí con xoá;
trỏ.
+ Nhấn một trong 2 phím xoá
hoặc chọn Edit → Cut.
- So sánh hai thao tác - Trả lời:
Sao chép
và
* Sao chép.
Di + Sao chép: Sao
chuyển ?
+ Chọn phần văn bản muốn sao
thành nhiều đoạn chép
văn bản giống nhau.
+
Di
+ Chọn Edit → Copy. Khi đó
chuyển: phần văn bản đã chọn được lưu
Chuyển đoạn văn vào Clipboard;
bản đến vị trí khác.
+ Đưa con trỏ văn bản tới vị trí
cần sao chép;
+ Chọn Edit → Paste
* Di chuyển
+ Chọn phần văn bản cần di
chuyển
+ Chọn Edit → Cut (phần văn
bản tại đó bị xoá và lưu vào
- GV: Trong thực hành - Nghe giảng
Clipboard)
ta có thể dùng phím tắt
+ Đưa con trỏ tới vị trí mới
để thực hiện nhanh các
+ Chọn Edit → Paste
15
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA
VIÊN
HỌC VIÊN
NỘI DUNG GHI BẢNG
thao tác như:
Ctrl + A chọn toàn bộ
văn bản
Ctrl +C tương đương
lệnh Copy
Ctrl + X tương đương
lệnh Cut
Ctrl +V tương đương
lệnh Paste
3. Bài tập củng cố (3 phút)
- Nhắc lại các thao tác mở và biên tập văn bản
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài thực hành: “Làm quen với Microsoft Word”
Ngày soạn: 20/01/2016
Ngày dạy: 22/01/2016 dạy lớp: 10B
25/01/2016 dạy lớp: 10A, C
Tiết 41 – BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 6
LÀM QUEN VỚI MICRSOFT WORD
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết khởi động và kết thúc Word;
- Biết phân biệt các bảng chọn chính trên màn hình Word;
16
2. Về kĩ năng:
- Sử dụng tốt các lệnh biên tập của Word: cắt, dán, xoá, sao chép…
- Bước đầu làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết soạn thảo văn bản
chữ Việt đơn giản theo một trong hai cách gõ chữ Việt.
3. Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN:
- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK, Sách GV
- Chuẩn bị của học viên: Sách SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
* Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Tiết trước ta đã tìm hiểu các thao tác cơ bản
về Microsoft Word. Tiết hôm nay ta cùng thực hành các thao tác cơ bản đó.
2. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA
VIÊN
HỌC VIÊN
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Khởi động và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của
Word (20 phút)
- GV yêu cầu HV dựa - Các nhóm đọc tài 1. Khởi động Word và tìm hiểu
vào bài học, tìm hiểu liệu, thực hành và
các thành phần trên màn hình
nội dung của màn hình trả lời các yêu cầu
của Word.
soạn thảo và thực hiện của GV.
- Khởi động Word.
các thao tác đơn giản.
- Phân biệt thanh tiêu đề, thanh
Sau đó trình bày theo
bảng chọn, thanh trạng thái, các
yêu cầu của GV (mỗi
thanh công cụ trên màn hình.
nhóm một yêu cầu, các
- Tìm hiểu các cách thực hiện
nhóm khác bổ sung.
lệnh trong Word.
Khuyến khích các em
- Tìm hiểu một số chức năng
có tinh thần ham học
trong các bảng chọn: như mở,
hỏi, tự tìm hiểu).
đóng, lưu tệp, hiển thị thước đo,
hiển thị các thanh công cụ
(chuẩn, định dạng, vẽ hình).
17
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA
VIÊN
NỘI DUNG GHI BẢNG
HỌC VIÊN
- Tìm hiểu các nút lệnh trên một
số thanh công cụ.
- Thực hành với thanh cuộn dọc
và thanh cuộn ngang để di
chuyển đến các phần khác nhau
của văn bản.
Hoạt động 2: Hướng dẫn soạn một văn bản đơn giản (20 phút)
- Hướng dẫn HV lần - Quan sát trực tiếp 2. Soạn một văn bản đơn giản:
lượt các thao tác để trên máy để nhận - Nhập đoạn văn bản: (SGK)
soạn một văn bản tiếng biết.
Đơn xin nhập học
Việt.
- Phân biệt con trỏ văn
bản và con trỏ chuột.
- Phân biệt chế độ chèn
và chế độ đè.
- Phân biệt tính năng
của các phím Delete và
Backspace.
- Yêu cầu các nhóm - Các nhóm thực
nhập đoạn văn bản hiện và báo kết quả.
trên.
- Hướng dẫn HV tạo
thư mục cho riêng
mình và lưu văn bản
với tên Don xin hoc.
- Kết thúc làm việc với
Word.
3. Bài tập củng cố (3 phút)
- Nhắc lại thành phần màn hình làm việc của Word
18
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài thực hành: “Làm quen với Microsoft Word”
Ngày soạn: 24/01/2016
Ngày dạy: 27/01/2016 dạy lớp: 10A, C
29/01/2016 dạy lớp: 10B
Tiết 42 – BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 6
LÀM QUEN VỚI MICRSOFT WORD
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết khởi động và kết thúc Word;
- Biết phân biệt các bảng chọn chính trên màn hình Word;
2. Về kĩ năng:
- Sử dụng tốt các lệnh biên tập của Word: cắt, dán, xoá, sao chép…
- Bước đầu làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết soạn thảo văn bản
chữ Việt đơn giản theo một trong hai cách gõ chữ Việt.
19
3. Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN:
- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK, Sách GV
- Chuẩn bị của học viên: Sách SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
* Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Tiết trước ta đã tìm hiểu các thao tác cơ bản
về Microsoft Word. Tiết hôm nay ta cùng thực hành các thao tác cơ bản đó.
2. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA
VIÊN
HỌC VIÊN
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn soạn một văn bản đơn giản (30 phút)
- Yêu cầu HV mở - Thực hành mở
c) Bài thực hành tiếng Việt
chương trình soạn thảo Microsoft word
văn bản
Soạn thảo văn bản (SGK)
HỒ HOÀN KIẾM
- Yêu cầu HV soạn - Soạn thảo văn bản
thảo văn bản tiếng việt theo yêu cầu của
HỒ HOÀN KIẾM
GV
- GV: Chiếu nội dung
văn bản cho HV quan
sát và soạn thảo theo.
Hoạt động 2: Làm việc với một văn bản đã có (10 phút)
- Hướng dẫn HV thực
hiện các thao tác xử lí
một văn bản đã có.
+ Mở tệp văn bản: - Mở tệp văn bản
Don xin hoc
Don xin hoc
- Dà soát lỗi chính
+ Sửa các lỗi chính tả tả của văn bản
(nếu có)
+ Thay cụm từ “Hữu - Thay các từ
Nghị” thành “Trưng
20
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA
VIÊN
HỌC VIÊN
NỘI DUNG GHI BẢNG
Vương”, “Đoàn Kết”
thành “Quốc Học”, tên
HS thành tên của mình.
+ Lưu lại văn bản đã - Lưu văn bản
sửa
3. Bài tập củng cố (3 phút)
- Nhắc lại thao tác mở, lưu, soạn thảo văn bản tiếng Việt
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài: Định dạng văn bản.
Ngày soạn: 29/01/2016
Ngày dạy: 01/02/2016 dạy lớp: 10A, B, C
10/02/2016 dạy lớp: 10B
Tiết 43 – BÀI 16
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu nội dung việc định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản và định dạng trang.
2. Về kĩ năng:
– Thực hiện được định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản.
3. Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN:
- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK, Sách GV
- Chuẩn bị của học viên: Sách SGK, vở ghi.
21
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
* Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Một trong những điểm mạnh của hệ soạn
thảo văn bản đó là định dạng văn bản tiết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các
thao tác định dạng văn bản.
2. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA
VIÊN
HỌC VIÊN
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng định dạng kí tự (33 phút)
- Đưa ra khái niệm định - Nghe giảng, ghi Định dạng văn bản là trình
dạng văn bản
bài
bày các phần văn bản nhằm
mục đích cho văn bản được rõ
- Đưa ra 2 văn bản có nội - Quan sát và đưa ra ràng và đẹp, nhấn mạnh
dung giống nhau, một nhận xét.
những phần quan trọng, giúp
văn bản đã được định
người đọc nắm bắt dễ hơn các
dạng và một văn bản
nội dung chủ yếu của văn bản.
chưa định dạng. Cho HV
so sánh 2 văn bản trên.
- Để văn bản được trình - HV tự tìm hiểu và
1. Định dạng kí tự:
bày rõ ràng, đẹp mắt… ta trình bày.
- Xác định phông chữ, kiểu
cần phải định dạng văn
chữ, cỡ chữ, màu sắc văn bản.
bản. Vậy thế nào là định
- Cách 1: Sử dụng lệnh
dạng văn bản?
Format → Font …
- Giới thiệu một số thuộc
tính định dạng kí tự - Quan sát, ghi bài
trong hộp thoại Font
22
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA
VIÊN
HỌC VIÊN
NỘI DUNG GHI BẢNG
- Để định dạng nhanh ta - Nghe giảng
- Cách 2: Sử dụng các nút lệnh
có thể sử dụng cách 2
trên thanh công cụ định dạng.
- Cho HV quan sát các - Quan sát, ghi bài
nút lệnh định dạng kí tự
trên thanh công cụ định
dạng.
3. Bài tập củng cố (10 phút)
- Cho HV quan sát văn bản và xác định các thuộc tính định dạng kí tự được sử
dụng.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài: Định dạng văn bản.
23
Ngày soạn: 02/02/2016
Ngày dạy: 03/02/2016 dạy lớp: 10A, C
15/02/2016 dạy lớp: 10B
Tiết 44 – BÀI 16
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu nội dung việc định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản và định dạng trang.
2. Về kĩ năng:
– Thực hiện được định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản.
3. Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC VIÊN:
- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK, Sách GV
24
- Chuẩn bị của học viên: Sách SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
* Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Một trong những điểm mạnh của hệ soạn
thảo văn bản đó là định dạng văn bản tiết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các
thao tác định dạng văn bản.
2. Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA
VIÊN
HỌC VIÊN
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng định dạng đoạn văn bản (25 phút)
- Giới thiệu một số thuộc - Các nhóm thảo 2. Định dạng đoạn văn bản
tính định dạng đoạn văn luận và trình bày.
- Căn lề, khoảng cách giữa các
bản. Cho HV tìm hiểu
đoạn văn bản, định dạng dòng
các thuộc tính còn lại.
đầu tiên, khoảng cách giữa các
dòng, …
- Để định dạng đoạn văn – Các thuộc tính - Cách 1: Sử dụng lệnh
bản trước hết phải xác cơ bản của định
Format → Paragraph …
định đoạn văn bản cần dạng đoạn gồm - Cách 2: Sử dụng các nút lệnh
định dạng:
có:
C1: Đặt con trỏ vào
+ Căn lề
trong đoạn văn bản
+ Khoảng cách
C2: Chọn một phần đoạn giữa
văn bản
C3: Chọn toàn bộ văn
bản
trên thanh công cụ định dạng.
các
dòng
trong đoạn văn
+ Khoảng cách
đến
đoạn
văn
trước sau.
+ Định dạng
dòng đầu tiên
+ Khoảng cách lề
đoạn văn so với lề
của trang.
25