Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

GA hoc ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.05 KB, 52 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH
Trường PTTH Gia Bình 1
……………….o0o……………...
GIÁO ÁN
GIẢNG DẠY
Trường: PTTH Gia Bình 1
Tổ: Vật lý – Kĩ thuật
Bộ môn: Công Nghệ 11
Thực hiện: Lương Gia Thảo
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
NĂM HỌC 2007 – 2008
Chương 3. VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
Bài 15: Vật liệu cơ khí
Thời lượng : 1 tiết (tiết số 19)
Ngày soạn : 12/01/ 08
I. Mục tiêu.
- Về kiến thức: trang bị cho HS một số kiến thức cơ bản về tính chất và công dụng
của một số loại vật liệu thường dung trong ngành cơ khí.
- Về kĩ năng: Sau khi học song bài, học sinh biết được tính chất và công dụng của
một số loại vật liệu thường dung trong ngành cơ khí.
II. Chuẩn bị bài giảng.
1.Về nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 15 SGK.
- Tìm hiểu một số tài liệu có liên quan đến vật liệu dung trong ngành cơ khí.
2. Về phương tiện:
- Tranh vẽ phóng to bảng 15.1 SGK.
- Trang vẽ hoặc một số chi tiết máy được làm bằng các loại vật liệu khác nhau.
III. Tiến trình tổ chức bài giảng.
1. Ổn định lớp - Kiểm diện.
2. Tiến trình dạy học.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1. Tìm hiểu một số tính chất đặc trưng của vật liệu
- Em hiểu thế nào là vật liệu cơ khí?
- GV kết luận.Là các vật liệu có trong tự
nhiên.
- Em hãy nêu các t/c của một số loai vật liệu
thường dung trong chế tạo cơ khí?
- GV gợi ý: Vật liệu KL có t/c gì?
- GV kết luận. Vật liệu có nhiều t/c khac nhau
như độ bền, độ cứng, độ dẻo, tính dẫn nhiệt,
dẫn điện…
-HS thảo luận.
-HS:
-HS: (Có độ bền, độ dẻo, độ cứng.)
Hoạt động 2. Tìm hiểu độ bền, độ dẻo, độ cứng của vật liệu cơ khí.
• Độ bền của vật liệu là gì?
- GV kết luận:Là khả năng chống lại
ngoại lực tác dụng.
- Giới hạn bền của vật liệu là gì? Có mấy
loại giới hạn bền?
HS: (Là khả năng vật liệu chịu tác
dụng của ngoại lực.)
HS trả lời.
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1
2
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
- GV kết luận.
• Độ dẻo của vật liệu là gì?
- GV nhận xét và kết luận.
- Độ dãn dài tương đối của vật liệu là gì?

- GV nhận xét và kết luận: Là tỷ lệ giữa
lực kéo lớn nhất và tiết diện ngang ban
đầu của vật mẫu.
• Độ cứng của vật liệu là gì?
- GV nhận xét và kết luận.
- GV: Độ cứng của đầu thử phải lớn hơn
độ cứng của mẫu.
- GV giới thiệu các đơn vị đo độ cứng.
 Vì sao phải tìm hiểu một số t/c của vật liệu?
GV nhận xét và kết luận:
HS trả lời:
HS: (đặc trưng cho độ dẻo của vật
liệu.)
HS:(Là khả năng chống lại biến dạng
dẻo của lớp bề mặt vật liệu…)
HS: (Chọn đúng vật liệu theo yêu cầu
sử dụng)
Hoạt động 3. Tìm hiểu một số loại vật liệu thường dùng.
- Em hãy kể tên một số loại vật liệu thường
dùng trong ngành chế tạo cơ khí?
- GV nhận xét và kết luận.
- Em hãy kể tên một số chi tiết máy được chế
tạo từ vật liệu phi kim?
- GV nhận xét và kết luận.
- GV giới thiệu ba nhóm vật liệu phi kim và
ứng dụng của chúng.
HS: (Sắt, thép, đồng, nhôm…)
HS thảo luận:
HS quan sát bảng và ghi chép theo sự
hướng dẫn của GV.

Hoạt động 4. Tổng kết – Đánh giá.
- GV đánh giá tinh thần, thái độ học tập của HS và đánh giá sự tiếp thu bài của HS qua
các câu trả lời.
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài. Yêu cầu HS đọc phần thông tin bổ sung
và đọc trước bài 16.
Bài 16. Công nghệ chế tạo phôi.
Thời lượng: 2 tiết ( tiết 20-21)
Ngày soạn: 14/01/08
I.Mục tiêu.
• Về kiến thức:
- Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, hiểu được
công nghệ chế tạo phâo bằng phương pháp đúc trong khuôn cát.
- Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và
hàn.
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1
3
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
• Về kĩ năng: HS biết được khi nào cần phải tạo phôi bằng phương pháp đúc trong
khuôn cát, tạo phôi bằng phương pháp áp lực và hàn.
II. Chuẩn bị bài giảng.
• Về nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 16.
- Sưu tầm các thông tin có liên quan đến phương pháp chế tạo phôi bằng phương pháp
đúc, gia công áp lực và hàn.
• Về phương tiện:
- Tranh vẽ phóng to các hình trong SGK.
- Một số sản phẩm hoặc tranh vẽ các sản phẩm được chế tạo bằng các công nghệ trên.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Ổn định lớp - Kiểm diện.
2. Tiến trình dạy học. (Bài học tìm hiểu trong 2 tiết)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Tiết 20. Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.
Kiểm tra bài cũ.
Hãy nêu t/c cơ học đặc trưng của vật liệu
dung trong ngành cơ khí?
Hãy nêu t/c và công dụng của vật liệu hữu cơ
dung trong ngành cơ khí?
GV nhận xét và cho điểm.
HS trả lời.
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm về chi tiết và phôi.
- Em hiểu thế như thế nào được gọi là chi
tiết?
GV nhận xét và kết luận: Chi tiết là phàn nhỏ
nhất không thể tách rời, có hình dạng, kích
thước, chất lượng bề mặt và cơ tính thoa mãn
yêu cầu.
- Em hiểu thế nào là phôi?
GV nhận xét và kết luận: Phôi là đối tượng gia
công để thu được chi tiết có hình dạng, kích
thước, chất lượng bề mặt và cơ tính theo yêu
cầu.
Các phương pháp đúc, gia công áp lực và hàn
đều có thể tạo ra chi tiết và phôi vì vậy bài này
chúng ta tìm hiểu ba phương pháp trên.
HS thảo luận.
HS thảo luận.
Hoạt động 2. Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.
- Em hãy kể tên một số đồ dung bằng phương
pháp đúc?
- Đúc là gì?

HS: Nồi gang, Chảo, lưỡi cày, qua tạ…
HS: là quá trình nấu chảy KL rồi đổ
vào khuôn…
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1
4
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
GV nhận xét và kết luận:
- Đúc là rót KL lỏng vào khuôn…
- Có nhiều phương pháp đúc khác nhau: đúc
trong khuôn cát, trong khuôn KL…
GV giải thích ưu, nhược điểm của phương
pháp đúc.
HS lắng nghe và ghi chép.
Hoạt động 3. Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát.
- Để đúc được một vật ta phải làm gì?
GV nhận xét và kết luận.
- Em hãy cho biết mẫu dung để làm gì?
- Ngoài việc chế tạo ra phôi, đúc còn có thể
tạo ra các sản phẩm khac ko?Ví dụ?
GV nhận xét và kết luận.
GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS học bài và
đọc trước phương pháp gia công áp lực& hàn.
HS quan sát hình 16.1 SGK trả lời.
HS: Dùng để chế tạo khuôn đúc.
HS thảo luận.
 Tiết 21. Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và
hàn.
Kiểm tra bài cũ:
- Nêu bản chất và ưu - nhược của phương
pháp đúc?

- Trình bày quá trình đúc trong khuôn cát?
GV nhận xét và cho điểm.
HS trả lời.
Hoạt động 4. Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực.
- Theo em thế nào là phương pháp gia công áp
lực?
- Vậy em hãy kể tên một số đồ dung được chế
tạo bằng phương pháp gia công áp lực?
GV nhận xét và kết luận(phân tích và chỉ rõ
bản chất và ưu-nhược điểm của phương pháp
gia công áp lực).
- Rèn tự do và dập thể tích như thế nào?
GV nhận xét và kết luận.
- Hãy so sánh rèn tự do và dập thể tích?
GV nhận xét và hướng dẫn HS so sánh.
- Hãy chỉ ra điểm khác nhau giữa công nghệ
chế tạo phôi bằng phương pháp đúc và gia
công áp lực?
GV nhận xét, hướng dẫn và kết luận.
HS: Dùng ngoại lực tác dụng làm biến
dạng dẻo theo định hướng…
HS: Thau nhôm, mâm nhôm…
HS trả lời.
HS thảo luận.
HS thảo luận.
Hoạt động 5. Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn.
- Em hiểu thế nào là hàn kim loai?
GV nhận xét và kết luận về bản chất và hướng
dẫn HS tìm hiểu ưu nhược điểm của phương
pháp hàn.

HS: (Làm nóng chảy hai hay nhiều chi
tiết KL kết dính chúng lại với nhau)
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1
5
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
- Hãy kể tên các phương pháp hàn mà em
biết?
GV nhận xét và kết luận về bản chất và phạm
vi ứng dụng của hai phương pháp hàn hơi và
hàn tự do
- Hàn hơi và hàn hồ quang khác nhau ở điểm
nào?
GV nhận xét và hướng dẫn HS tìm hiểu sự
khác nhau về bản chất và phạm vi sử dụng.
HS: Hàn hơi và hàn hồ quang.
HS: Thảo luận.
Hoạt động 6. Tổng kết - đánh giá.
- GV nhận xét thái độ học tập và sự tiếp thu bài giảng của HS.
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK, yêu cầu HS đọc trước bài 17.
…………..o0o.………….
Chương 4. CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI VÀ
TỰ ĐỘNG HÓA TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ
Bài 17. Công nghệ cắt gọt kim loại.
Thời lượng: 2 tiết( tiết 22, 23)
Ngày soạn: 18/01/08
I.Mục tiêu:
• Về kiến thức:
- Trang bị cho HS một số kiến thức cơ bản về công nghệ cắt gọt kim loại.
- Cấu tạo của dao cắt, máy tiện và các chuyển động chính khi tiện.
• Về kĩ năng:

- HS nắm được bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt.
- Nguyên lý cắt, cấu tạo dao cắt, máy tiện, các chuyển động khi tiện và các khả năng
gia công của tiện.
II. Chuẩn bị bài giảng.
- Về nội dung: Nội dung SGK và các kiến thức có liên quan.
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1
6
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
- Về phương tiện: Tranh vẽ phóng to hoặc các mô hình các hình có trong SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Tiết 22. Tìm hiểu công nghệ cắt gọt kim loại.
- Ổn định lớp, kiểm diện.
- Kiểm tra bài cũ.
 Hãy so sánh sự khác nhau cơ bản giữa
công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc
và gia công áp lực?
 Hãy so sánh phương pháp hàn hồ quang
tay và hàn hơi?
GV nhận xét và cho điểm.
HS trả lời.
Hoạt động1. Tìm hiểu bản chất của gia công kim loại bắng cắt gọt.
GV cho HS quan sát một phôi và một chi tiết:
- Để chế tạo ra chi tiết ta phải làm gì?
GV nhận xét và kết luận.
- Bản chất của gia công kim loại bắng cắt
gọt là gì?
GV nhận xét và kết luận.
- Công nghệ gia công kim loại bằng cắt gọt
có điểm gì khác so với các công nghệ gia công

khác?
GV gợi ý: Gia công cắt gọt KL ta phải bỏ đi
một phần KL, phần KL đó được gọi là gì?
GV nhận xét và kết luận.
Ngoài ra GV nên nói đến độ bóng bề mặt và
đọ chính xác của chi tiết khi gia công bằng
cắt gọt.
HS quan sát, thảo luận và trả lời.
HS thảo luận, trả lời theo SGK.
HS thảo luận.
HS trả lời.
HS ghi chép theo hướng dẫn.
Hoạt động 2.Tìm hiểu nguyên lý cắt và dao cắt.
GV sử dụng hình vẽ phóng to hình 17.1 và
17.2 b trong SGK giới thiệu cho HS biết quá
trình hình thành phoi và các chuyển động khi
cắt.
- Để cắt được dao cắt phải có độ cứng như
thế nào so với phôi?
GV nhận xét và kết luận.
GV sử dụng hình 17.2 SGK giới thiệu cho HS
thấy rõ các mặt, lưỡi cắt của dao để giải thích
các góc của dao và ý nghĩa của các góc của dao.
HS chú ý lắng nghe.
HS trả lời.
HS quan sát, ghi chép theo hướng dẫn.
 Tiết 23. Tìm hiểu cấu tạo máy tiện và các chuyển động khi tiện.
- Ổn định lớp, kiểm diện.
- Kiểm tra bài cũ.
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1

7
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
 Trình bày bản chất của gia công kim loại
bằng cắt gọt? Các góc của dao có ảnh hưởng
gì đến khả năng cắt của dao cắt?
 Hãy so sánh sự khác nhau cơ bản giữa gia
công kim loại bằng cắt gọt và với các phương
pháp gia công khác?
GV nhận xét và cho điểm.
HS trả lời.
Hoạt động 3. Tìm hiểu cấu tạo của máy tiện.
GV sử dụng tranh vẽ phóng to hình 17.3 SGK
giới thiệu cho HS biết cấu tạo của máy tiện và
chức năng của các bộ phận trên máy tiện
HS quan sát, lắng nghe và ghi chép.
Hoạt động 4. Tìm hiểu các chuyển động khi tiện và khả năng gia công của tiện.
GV sử dụng tranh vẽ phóng to hình 17.4 SGK
giới thiệu cho HS thấy các chuyển động khi tiện.
- Em hãy cho biết các chuyển động chính khi
tiện?
GV nhận xét và kết luận.
- Em hãy nêu ví dụ về một vài chi tiết được
gia công bằng phương pháp tiện?
GV nhận xét và kết luận: Muốn tiện phải có
chuyển động quay tròn của phôi và chuyển
động tịnh tiến của dao.
GV lấy một vài ví dụ hoặc cho HS quan sát
tranh vẽ hình ảnh của một vài chi tiết được chế
tạo bời công nghệ gia công tiện để HS thấy
được các khả năng gia công của tiện.

HS thảo luận.
HS trả lời.
HS lắng nghe và ghi chép theo hướng
dẫn.
Hoạt động 5. Tổng kết, đánh giá.
- GV đánh giá tinh thần, thái độ học tập và sự tiếp thu bài của HS thông qua việc trả
lời các câu hỏi và câu trả lời của HS.
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài và yêu cầu HS chuẩn bị dụng cụ cho
bài thực hành.
Bài 18. Thực hành
Lập quy trình công nghệ
chế tạo một chi tiết đơn giản trên máy tiện.
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1
8
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
Thời lượng: 1 tiết (tiết 24)
Ngày soạn : 20/ 01 /08
I.Mục tiêu.
- Về kiến thức: Trang bị cho HS một số kiến thức cơ bản về cách lập quy trình công
nghệ chế tạo một chi tiết đơn giản trên máy tiện.
- Về kĩ năng: Sau khi học song bài Hs lập được quy trình công nghệ để chế tạo một
chi tiết đơn giản.
- Về thái độ. Tạo cho HS khả năng quan sát và phân tích vật thể, tác phong công
nghiệp và tự giác lĩnh hội kiến thức công nghệ mới.
II. Chuẩn bị bài giảng.
- Về nội dung: Nội dung bài 18 SGK và một số kiến thức có lien quan đến gia công
cắt gọt.
- Về phương tiện: Chuẩn bị một số chi tiết mẫu và tranh vẽ các hình trong SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1. Ổn định lớp, kiểm diện.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo của chi tiết.
GV dung hình vẽ 18.1 SGK để giới thiệu
đặc điểm chi tiết.
- Có dạng hình trụ tròn xoay với hai
bậc có chiều dài và kích thước khác
nhau.
- Hai đầu có vát mép.
GV đưa vật mẫu để HS đối chứng với bản
vẽ.
HS quan sát hình vẽ và lắng nghe.
HS đối chứng với chi tiết mẫu.
Hoạt động 3. Xây dựng quy trình công nghệ chế tạo chi tiết.
GV: Quy trình công nghệ chính là trình tự
các bước cần phải thực hiện để chế tạo một
chi tiết.
Muốn tạo chi tiết như hình 18.1 SGK ta phải
làm những việc gì?
GV nhận xét và kết luận.
HS thảo luận và trả lời.
Hoạt động 4. GV giao bài tập cho HS làm, đồng thời hướng dẫn HS các bước lập quy trình
công nghệ chế tạo chi tiết.
Hoạt động 5. Tổng kết, đánh giá.
- GV nhận xét và kết luận kết quả bài làm của HS.
- GV trả lời câu hỏi của HS và nhận xét giờ thực hành.
- GV yêu cầu HS dọc trước bài 19 SGK.
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1
9
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
Bài 19. Tự động hóa trong chế tạo cơ khí.

Thời lượng: 1 tiết (tiết 25)
Ngày soạn: 27/01/08
I. Mục tiêu:
- Về kiến thức: Trang bị cho HS một số kiến thức cơ bản về tự động hóa trong chế tạo cơ
khí:
+ Một số k/n về máy tự động, robot, dây truyền tự động.
+ Một số biện pháp bảo đảm sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí.
- Về kĩ năng: Sau khi học song bài HS biết được:
+ Một số k/n về máy tự động, người máy và dây truyền tự động…
+ Biết được các biện pháp bảo đảm sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí.
- Về thái độ: Tạo tác phong làm việc công nghiệp, tự giác trong việc lhĩnh hội kiến thức
mới.
II. Chuẩn bị bài giảng:
- Về nội dung: Nội dung SGK và các tài liệu có liên quan.
- Về phương tiện: Tranh vẽ phóng to các hình trong SGK
III.Tiến trình tổ chức dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1. Ổn định lớp, kiểm diện, kiểm tra bài cũ.
- Em hãy lập quy trình công nghệ chế tạo chi tiết?
GV nhận xét và cho điểm.
HS trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về máy tự động.
GV sử dụng tranh vẽ hình 19.1, nói rõ chức năng
của máy tự động.
- Máy tự động là gì?
- Em hãy kể tên các loại máy tự động mà em
biết?
GV nhận xét và kết luận
HS thảo luận và trả lời.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về người máy công nghiệp và dây truyền tự động.

Đây là nội dung mà HS đã biết qua các phương
tiện thông tin do đó: GV có thể đặt câu hoi.
- Thế nào là người máy công nghiệp?
- Người máy công nghiệp có công dụng gì?
GV nhận xét và kết luận.
GV giới thiệu dây truyền tự động trong SGK.
- Em hhãy kể tên một số dây truyền tự động
mà em biết?
GV nhận xét và kết luận.
HS thảo luận và trả lời.
HS thảo luận và trả lời.
Hoạt động 4. Tìm hiểu sự ô nhiễm và các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong
sản xuất cơ khí.
- Em hãy cho biết nhưng lọai ô nhiễm hiện HS: ô nhiễm môi trường k
2
, môi
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1
10
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
nay?
- Vậy trong sản xuất cơ khí sẽ gây lên những
loại ô nhiễm nào?
GV nhận xét và kết luận.
- Chúng ta phải làm gì để khắc phục sự ô
nhiễm đó?
GV nhận xét và kết luận.
- Thế nào là sự phát triển bền vững trong sản
xuất cơ khí?cho ví dụ?
- Để đảm bảo sự phát triển bền vững trong
sản xuất cơ khí cần phải phát triển và xây

dựng hệ thống sản xuất xanh - sạch bằng
cách thực hiện các biện pháp gì?
GV nhận xét và kết luận.
trường nước….
HS trả lời.
HS thảo luận.
HS thảo luận.
HS ghi chép theo hướn dẫn.
Hoạt động 5. Tổng kết, đánh giá.
- GV đánh giá thái độ, tinh thần học tập và sự tiếp thu bài của HS.
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài 19 trong SGK và yêu cầu HS đọc
trước bài 20 SGK.
…………….o0o…………....
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1
11
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
Phần 3.
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Chương 5. Đại cương về động cơ đốt trong.
Bài 20. Khái quát về động cơ đốt trong.
Thời lượng: 1 tiết (tiết 26)
Ngày soạn: 11/02/08
I. Mục tiêu.
- Về kiến thức: Trang bị cho HS khái niệm, cách phân loại và cấu tạo chung về
ĐCĐT.
- Về kĩ năng: HS hiểu khái niệm về ĐCĐT và cách phân loại ĐCĐT, biết được cấu
tạo chung về ĐCĐT.
- Về thái độ: HS nắm được tầm quan trong của ĐCĐT trong đời sống hiện nay.
II. Chuẩn bị bài giảng.
- Về nội dung: Nội dung bài học và nhưng tài liệu có lien quan.

- Về phương tiện: Trang vẽ pong to các hình trong SGK, mô hình (nếu có).
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Ổn định lớp. kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra một số câu hỏi trong SGK.
3. Nội dung bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1. Tìm hiểu lịch sử phát triển của ĐCĐT.
Trong sản xuất và đời sống, con người cần phải di
lại, vận chuyển hành hóa, xây dựng công trình… Các
phương tiện, thiết bị phục vụ trong lĩnh vực này chủ
yếu sử dụng nguồn động lực là ĐCĐT.
Để có được ĐCĐT con người cần phải làm gì?
GV nhận xét và kết luận: (Cần có đội ngũ các
chuyên gia, cán bộ kĩ thuật, công nhân lành nghề)
GV yêu cầu HS đọc phần lịch sử phát triển của
ĐCĐT.
GV sử dụng tranh vẽ gới tiệu nguyên lý làm việc
của ĐC hơi nước.
HS thảo luận và trả lời.
HS đọc phần lịch sử phát triển
ĐCĐT
Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm và phân loại ĐCĐT.
GV giới thiệu cho HS hiểu thề nào gọi là ĐCĐT.
- ĐCĐT là loại đ/c nhiệt: biến nhiệt năng thành cơ HS nghe và ghi chép.
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1
12
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
năng.
- Quá trình đó diễn ra ngay trong xilanh của đ/c.

GV giả thích cho HS hiểu khi phân loại đ/c phải dựa
vào một số đặc điểm như: Theo nhiên liệu sử dung,
số hành trình pittông…
Đông cơ hơi nước có phải là ĐCĐT hay không? Tại
sao?
Theo nhiên liệu và theo số kì thì xe máy sử dụng
những loại đ/c nào?
GV nhận xét và kết luận.
HS thảo luận và trả lời.
Hoạt động 3.Tìm hiểm cấu tạo chung của ĐCĐT.
GV sử dụng tranh vẽ phóng to hình 20.1 SGK giới
thiệu cấu tạo chung của ĐCĐT.
Hãy cho biết tại sao đ/c lại phải cần các cơ cấu và
hệ thống đó?
GV gợi ý bằng cách triển khai cho HS trả lời từng
phần về mỗi có cấu và hệ thống.
GV nhận xét và kết luận về sự cần thiết và nhiệm vụ
của chúng.
HS thảo luận.
Hoạt động 4. Tổng kết, đánh giá.
- GV giới thiệu cho HS về cấu tạo chung của đ/c 2 kì và sự khác biệt của đ/c 2 kì với
đ/c 4 kì.
- GV hướng dẫn HS trả lờ các câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét giờ học và yêu cầu HS đọc trước bài 21 SGK.
…………….o0o………….
Bài 21. Nguyên lý làm việc của ĐCĐT
Thời lượng: 2 tiết(tiết 27 – 28)
Ngày soạn : 12/02.08
I.Mục tiêu.
- Về kiến thức: Trang bị cho HS một số khái niệm cơ bản về ĐCĐT và nguyên lý làm

việc của ĐCĐT.
- Về kĩ năng: HS hiểu được các khái niệm cơ bản và nguyên lý làm việc của ĐCĐT.
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1
13
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
- Về thái độ: HS hiểu được tầm quan trọng của việc xác định thời điểm đóng mở của
nạp, cửa thải và thời điểm đánh lửa hay phun nhiên liệu của đ/c.
II. Chuẩn bị bài giảng.
- Về nội dung: Nội dung bài học trong SGK và một số tài liệu có lien quan.
- Về phương tiện: Tranh vẽ phóng to các hình trong SGK, sơ đồ nguyên lý đ/c 4 kì và
2 kì và một số hinh động để minh họa.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Tiết 27. Tìm hiểu một số khái niệm cơ bản và nguyên lý của động cơ
điêzen 4 kì.
Hoạt động 1. Ổn định lớp - kiểm diện.
Kiểm tra bài cũ.
- Hãy cho biết đ/c hơi nước có phải là ĐCĐT hay không? tại sao?
- Hãy nêu các cơ cấu và hệ thống cùng nhiệm vụ của chúng trong ĐCĐT?
HS trả lời.
GV nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2. Tìm hiểu một số khái niệm có bản.
GV sử dụng hình 21.1 SGK hướng dẫn HS tìm hiểu
về khái niệm của ĐCĐT, đồng thời đặt câu hỏi cho
HS tự tìm hiểu.
- Ở điểm chết nào thì píttông ở gần (xa) tâm trục
khuỷu nhất?
- Khi píttong đi được 1 hành trình thì trục khuỷu
quay được bao nhiêu độ?
- Hành trình của píttong lớn gấp bao nhiêu lần

bán kính quay của trục khuỷu?
- Không gian bên trong xilanh được giới hạn bởi
những chi tiết nào?
- V
tp
,V
bc
,V
ct
có quan hệ gì với nhau?
- Lập công thức tính V
ct
khi biết đường kính và
hành trình của pittong?
- Trong một chu trình làm việc của đ/c 4 kì thì
pittong dịch chuyển được mấy hành trình?
- Sự khác nhau giữa hành trình và kì?
GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi sau đó kết
luận.
HS quan sát các hình vẽ trong SGK
HS thảo luận và trả lời.
HS nghe và ghi chép theo hướng
dẫn.
Hoạt động 3. Tìm hiểu nguyên lý động cơ điêzen 4 kì.
GV sử dụng hình vẽ 21.2 trong SGK hướng dẫn HS
tìm hiểu về sơ đồ nguyên lý và nguyên lý làm việc
của đ/c. GV lưu ý HS một số chi tiết chính của đ/c có
trên hình vẽ.
GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ nguyên lý. HS quan sát và vẽ theo hướng dẫn.
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1

14
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
Khi giảng về nguyên lý GV cho HS biết trình tự
nghiên cứu ở các kì.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nguyên lý theo hệ thống
câu hỏi:
- Ở hành trình này pittong đi lên hay đi xuống? tại
sao? Do cái gì tác động?
- Ở hành trình này xupap nào đóng, mơ? để làm gì?
- Tại sao kì 3 lại được gọi là kì sinh công?
- Trong các kì còn lại pittong cđ được là nhơ đâu?
- Thời điểm đóng mở các xupap thuộc vào kì nào?
- Bố trí xupap mở sớm, đóng muộn nhằm mục đích
gì?
GV nhận xét và kết luận.
HS thảo luận và trả lời
HS nghe và ghi chép theo hướng
dẫn.
Hoạt động 4. Tổng kết, đánh giá.
- GV có thể tổng kết bài bằng cách cho HS xem hình động mô tả các khái niệm của
đ/c hoặc đồ thị pha phối khí mô tả nhuyên lý làm việc của đ/c.
- GV nhận xét giờ học về ý thức và sự tiếp thu bài của HS thông qua viêc trả lời các
câu hỏi.
- GV yêu cầu HS học bài và đọc trước bài chuẩn bị cho tiết sau.
 Tiết 28. Tìm hiểu nguyên lý làm việc của đ/c xăng 4 kì và 2 kì.
Hoạt động5. Ổn định lớp - kiểm diện.
Kiểm tra bài cũ.
- Hãy cho biết các khái niệm cơ bản về ĐCĐT?
- Vẽ sơ đồ nguyên lý và trình bày nguyên lý làm việc của ĐCĐT?
HS trả lời.

GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 6. Tìm hiểu nguyên lý làm việc của đ/c xăng 4 kì.
GV trình bày vắn tắt nguyên lý làm việc của đ/c xăng
Sau đó đặt ra một số câu hỏi để HS tự nhận xét về sự
giống nhau và khác nhau giữa đ/c xăng và điêzen.
- Nguyên lý làm việc của hai loại đ/c giống nhau
và khác nhau ở điểm nào?
- Khí nạp vào hai đ/c là gì?
- Nhiên liệu hoặc hòa khí của hai đ/c được châm
cháy bằng cách nào?
GV nhận xét và kết luận.
HS chú ý lắng nghe và ghi chép.
HS thảo luận, tra lời.
HS ghi chép theo hướng dẫn.
Hoạt động 7. Tìm hiểu cấu tạo của động cơ đốt trong 2 kì (đ/c xăng và đ/c điêzen)
GV hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo đ/c 2 kì qua tranh
vẽ phóng to hình vẽ trong SGK.
GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ nguyên lý của đ/c 2 kì.
HS quan sát và vẽ theo hướng dẫn.
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1
15
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
- Khi pittong dịch chuyển từ ĐCT – ĐCD và
ngược lại thì có sẽ đóng mở các cửa được gọi là gì?
Và theo trình tự như thế nào?
- Hòa khí hay không khí được nạp vào trong
xilanh phải có áp xuất cao nên trước đó nó được
đưa vào đâu? Tại sao hòa khí hay không khí lại có
được káp xuất cao?
- So với đ/c 4 kì, đ/c 2 kì có cấu tạo đơn giản hay

phức tạp hơn? Tại sao?
GV nhận xét và kết luận.
HS thảo luận và trả lời.
HS ghi chép theo hướng dẫn.
Hoạt động 8. Tìm hiểu nguyên lý làm việc của đ/c 2 kì.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nguyên lý làm việc của
đ/c 2 kì theo đúng trình tự về chu trình, bằng cách
dung sơ đồ nguyên lý và để HS tự nhận xét.
- Quá trình mà pittong dịch chuyển từ… đến…
được gọi là quá trình gì?
- Tại sao khí quét đưa vào xilanh lại phải có áp
suất cao hơn áp suất khí trời?
GV nhận xét và kết luận về nguyên lý làm.
HS thảo luận, trả lời.
HS ghi chép theo hướng dẫn.
Hoạt đông9. Tổng kết – đánh giá.
- GV nhấn mạnh sự khác biệt giữa đ/c xăng và đ/c điêzen về nhiên liệu đưa và xilanh
là không khí hay hòa khí, và cách châm cháy nhiên liệu
- Quá trình nạp, nén, sinh công, xả trong đ/c 2 kì không tách bạch, rõ như ở đ/c 4 kì.
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét giờ học thông qua sự trả lời các câu hỏi.
- GV yêu cầu HS đọc trước bài 22 trong SGK.
…………….o0o……………
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1
16
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
Chương 6: CẤU TẠO CỦA ĐCĐT .
Bài 22. Thân máy và nắp máy.
Thời lượng: 1 tiết (tiết 29)
Ngày soạn : 18/02.08

I. Mục tiêu.
- Về kiến thức: Trang bị cho HS một số kiến thức cơ bản về nhiệm vụ và cấu tạo
chung của thân máy và nắp máy.
- Về kĩ năng: Sau khi học song bài HS biết được: nhiệm vụ và cấu tạo chung của thân
máy và nắp máy; biết được đặc điểm cấu tạo của thân xilanh và nắp máy đ/c làm mát
bằng nước và bằng không khí.
- Về thái độ: HS biết tầm quan trọng của thân máy và nắp máy; các phương thức và
tầm quan trọng phải làm mát đ/c.
II. Chuẩn bị bài giảng.
- Về nội dung: Nội dung bài học trong SGK và tham khảo thêm các thông tin có liên
quan trong các tài liệu khác.
- Về phương tiện: Tranh vẽ phóng to các hình trong SGK, mô hình thân và nắp máy
động cơ (nếu có).
III.Tiến trình dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1. Ổn định lớp, kiểm diện.
Kiểm tra bài cũ.
- Vẽ sơ đồ nguyên lý và trình bày nguyên lý của đ/c điêzen (xăng) 4 kì (2 kì)?
- Hãy so sánh “hành trình” và “kì”?
GV nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo chung của thân máy và nắp máy.
GV sử dụng tranh vẽ phóng to hình 22.1 SGK giới
thiệu các phần chính của thân máy và nắp máy.
- Tại sao nói thân máy và nắp máy là “khung,
sương” của đ/c?
- Trên hình 22.1 SGK thì xilanh và trục khuỷu
được lắp ở phần nào?
GV nhận xét và kết luận về cấu tạo chung của
thân máy và nắp máy.
HS quan sát và chú ý lắng nghe.

HS thảo luận và trả lời.
HS chú ý nghe và ghi chép theo kết
luận của GV.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về cấu tạo của thân máy.
GV sử dụng hình vẽ phóng to hình 22.2 SGK yêu
cầu HS nhận biết hai loại thân máy đ/c làm mát
bằng nước và bằng không khí.
- Dựa và phần cấu tạo chung, em hãy cho biết
nhiệm vụ của thân máy?
- Đ/c xe máy thường được làm mát bằng gì? Căn
cứ vào cấu tạo bộ phận nào để có thể nói như
HS chú ý theo dõi.
HS thảo luận và trả lời.
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1
17
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
vậy?
- Tại sao trên cácte lại không có áo nước hoặc
cánh tản nhiệt?
GV nhận xét và kết luận về nhiệm vụ và cấu tạo
của thân máy.
HS chú ý nghe và ghi chép theo kết
luận của GV.
Hoạt động 4. Tìm hiểu nhiệm vụ và cấu tạo của nắp máy.
- Em hãy cho biết buồng cháy được tạo bởi các
chi tiết và bộ phận nào?
- Vậy nhiệm vụ của nắp máy là gì?
GV nhận xét và kết luận.
GV giới thiệu sơ đồ cấu tạo chung của động cơ
4 kì chỉ rõ cho HS thấy nắp máy còn là nơi để lắp

các chi tiết và bộ phận khác.
- Tại sao trên nắp máy cũng phải có bộ phận
làm mát?
- Dựa vào dấu hiệu nào cho thấy nắp máy trên
hình 22.3 SGK là nắp máy của động cơ xăng?
GV nhận xét và kết luận về nhiệm vụ và cấu tạo
của nắp máy.
HS thảo luận và trả lời.
HS chú ý quan sát.
HS thảo luận và trả lời.
HS chú ý và ghi chép theo hướng
dẫn.
Hoạt động 5. Tổng kết và đánh giá.
- GV tổng kết kiến thức trọng tâm của bài: nhiệm vụ và cấu tạo của thân máy và nắp
máy.
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài và yêu cầu HS đọc trước bài 23.
- GV nhận xét giờ học về thái độ học tập, tinh thần và sự tiếp thu bài giảng thông qua
các câu trả lời của HS.
……………o0o……………
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1
18
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
Bài 23.Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
Thời lượng: 1 tiết (tiết 30)
Ngày soạn: 24/02/08
I. Mục tiêu.
- Về kiến thức: Trang bị cho HS một số kiến thức cơ bản về nhiệm vụ và cấu tạo của
cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
- Về kĩ năng: Sau khi học song bài HS biết được: Nhiệm vụ, cấu tạo của cơ cấu trục
khuỷu thanh truyền; đọc được sơ đồ cấu tạo của pit-tông, thanh truyền và trục

khuỷu.
- Về thái độ: HS biết được tầm quan trọng của việc nghiên cứu đặc điểm, t/c và cấu
tạo của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
II. Chuẩn bị bài giảng.
- Về nội dung: Nội dung bài học trong SGK và một kiến thức có liên quan.
- Về phương tiện: Tranh vẽ phóng to các hình trong SGK và một số mô hình, vật thật
các chi tiết trong cơ cấu.
III.Tiến trình dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1. Ổn định lớp - kiểm diện
Kiểm tra bài cũ.
- Trình bày nhiệm vụ và cấu tạo của thân máy
và nắp máy đ/c?
- Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo thân
xilanh làm mát bằng nước và làm mát bằng
không khí?
GV nhận xét và cho điểm.
HS trả lời.
Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm chung về cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
GV sử dụng tranh vẽ phóng to hoặc mô hình động
cơ giới thiệu các nhóm chi tiết của cơ cấu.
- Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền có các nhóm
chi tiết chính là gì?
GV gợi ý nhóm các chi tiết: Nhóm pit-tông,
nhóm thanh truyền và nhóm trục khuỷu.
GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nguyên lý và chỉ
cho HS hướng chuyển động của các chi tiết.
- Khi đ/c làm việc: Pit-tông, thanh truyền, trục
khuỷu chuyển động như thế nào?
GV nhận xét và kết luận,

HS chú ý quan sát.
HS thảo luận và trả lời.
HS chú ý quan sát.
HS thảo luận và trả lời.
HS chú ý và ghi chép theo hướng dẫn.
Hoạt động 3. Tìm hiểu nhiệm vụ và cấu tạo của pit-tông.
GV sử dụng tranh vẽ phóng to 23.1 và 23.2 giới
thiệu cho HS thấy cấu tạo của pit-tông.
- Đỉnh pit-tông có nhiệm vụ gì? Đỉnh pit-tông
HS quan sát.
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1
19
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
có mấy dạng?
- Đầu pit-tông có nhiệm vụ gì?
- Thân pit-tông có nhiệm vụ gì?
GV nhận xét và kết luận về nhiệm vụ và cấu
tạo của pit-tông.
HS thảo luận và trả lời.
HS chú ý nghe và ghi chép theo hướng
dẫn.
Hoạt động 4. Tìm hiểu nhiệm vụ và cấu tạo thanh truyền.
GV sử dụng tranh vẽ phóng to hình 23.3 SGK
giới thiệu cho HS tấy cấu tạo của thanh truyền.
- Em hãy cho biết nhiệm vụ của thanh truyền?.
- Tại sao ở đầu nhỏ và đầu to thanh truyền lại
phải lắp bạc lót hoặc ổ bi?
GV nhận xét và kết luận về nhiệm vụ và cấu
tạo của thanh truyền.
HS chú ý quan sát theo hướng dẫn.

HS thảo luận.
HS chú ý nghe và ghi chép theo hướng
dẫn.
Hoạt động 5. Tìm hiểu nhiệm vụ và cấu tạo của trục khuỷu.
GV sử dụng tranh vẽ phóng to hình 23.4 SGK
giới thiệu cho HS thấy cấu tạo của trục khuỷu.
- Em hãy cho biết nhiệm vụ của trục khuỷu?
- Động cơ một xilanh thì có bao nhiêu cổ khuỷu,
chốt khuỷu và má khuỷu?
- Trên má khuỷu làm thêm đối trọng để làm gì?
GV nhận xét và kết luận về nhiệm vụ và cấu
tạo của trục khuỷu.
HS chú ý quan sát cấu tạo trục khuỷu
theo hướng dẫn.
HS thảo luận và trả lời.
HS ghi chép theo kết luận.
Hoạt động 6. Tổng kết, đánh giá.
- GV tổng kết kiến thức trọng tâm của bài: nhiệm vụ và cấu tạo của cơ cấu trục khuỷu
thanh truyền.
- GV yêu cầu HS đọc phần thông tin bổ xung trong SGK.
- GV hướng hẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài học và yêu cầu HS đọc trước bài 24.
……………….o0o………………
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1
20
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
Bài24. Cơ cấu phân phối khí.
Thời lượng: 1 tiết (tiết 31)
Ngày soạn: 26/02/08
I. Mục tiêu.
- Về kiến thức: Trang bị cho HS một số kiến thức cơ bản về nhiệm vụ, cấu tạo chung và

nguyên lý làm việc của cơ cấu phân phối khí.
- Về kĩ năng: Sau khi học song bài HS biết được nhiệm vụ, cấu tạo chung và nguyên lý
làm việc của cơ cấu phân phối khí, đặc biệt là đọc được sơ đồ nguyên lý của cơ cấu.
- Về thái độ: HS hiểu được tầm quan trọng của cơ cấu phân phối khí trong đ/c, và việc
điều chỉnh thời gian đóng mở các cửa phải phù hợp với các quá trình làm việc của đ/c.
II. Chuẩn bị bài giảng.
- Về nội dung: Nội dung bài học trong SGK và một số kiến thức tham khảo có liên
quan.
- Về phương tiện: Tranh vẽ các hình trong SGK, mô hình động cơ 2 kì và 4 kì (nếu có).
III.Tiến trình tổ chức dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1. Ổn định lớp - kiểm diện.
Kiểm tra bài cũ.
- Hãy trình bày nhiệm vụ của pit-tông, thanh
truyền và trục khuỷu?
- Trình bày cấu tạo của pit-tông và thanh truyền?
- Tại sao không làm pit-tông vừ khít với xilanh để
không phải sử dụng xecmăng?
GV nhận xét và cho điểm.
HS trả lời.
Hoạt động 2. Tìm hiểu nhiệm vụ và phân loại cơ cấu phân phối khí.
- GV trình bày nhiệm vụ của có cấu phối khí.
- GV sử dụng tranh vẽ phóng to hình 24.1 SGK
giới thiệu về phân loại cơ cấu.
- GV cần giúp HS hiểu được một số vấn đề:
Khi làm việc các cửa nạp, thải mở liên tục hay
theo từng quá trình?
- GV nhận xét và kết luận về sự cần thiết và nhiệm
vụ của cơ cấu.
HS chú ý nghe và quan sát theo

hướng dẫn.
- ĐC ĐT có quá trình trao đổi khí.
- Quá trình trao đổi khí không diễn
ra liên tục trong suất quá trình do đó
phải có các van đóng mở của thải và
nạp phù hợp.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo của cơ cấu phân phối khí dung xupap.
GV sử dụng tranh vẽ phóng to hình 24.2 SGK giới
thiệu cấu tạo của cơ cấu phân phối khí dung kiểu
treo và kiểu đặt.
- Em hãy tìm điểm khác nhau giữa hai hình?
- Hãy kể tên các chi tiết chính trong cơ cấu phối
khí xupap treo(đặt)?
HS chú ý theo dõi.
HS thảo luận và trả lời.
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1
21
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
- Em hãy cho biết nhiệm vụ của các chi tiết chính
trong cơ cấu?
- Mỗi cam trên trục cam 1 dẫn động được mấy
xupap?
GV nhận xét và kết luận về nhiệm vụ, phân loại và
cấu tạo của cơ cấu phân phối khí.
GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
HS chú ý nghe và tự ghi chép theo ý
hiểu.
Hoạt động 3. Tìm hiểu nguyên lý làm việc của cơ cấu phân phối khí dung xupap.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nguyên lya làm việc
của cơ cấu phân phối khí dùng xupap treo, còn kiểu

đặt HS tự tìm hiểu.
GV sử dụng tranh vẽ hình 24.2a SGK giới thiệu
nguyên lý làm việc của cơ cấu phối khí kiểu đặt.
- Trình bày nguyên lý làm việc của cơ cấu phối
khí xupap đặt?
GV nhận xét và kết luận
HS chú ý quan sát và ghi chép theo ý
hiểu.
HS thảo luận và trả lời.
Hoạt động 4. Tổng kết – đánh giá.
- GV nêu rõ các kiến thức trọng tâm của bài: Cấu tạo và nguyên lý làm việc của cơ
cấu phân phối khí dùng xupap.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài và yêu cầu HS đọc trước bài 25 SGK.
- GV nhận xét giờ học và tinh thần, thái độ và sự tiếp thu bài của HS thông qua các
câu trả lời của HS trong giờ học.
…………….o0o…………….
Bài 25. Hệ thống bôi trơn.
Thời lượng: 1 tiết (tiết 32)
Ngày soạn : 28/02/08
I. Mục tiêu:
- Về kiến thức: Trang bị cho HS một số kiến thức có bản về nhiệm vụ, cấu tạo và
nguyên lý làm việc của hệ thống bôi trơn.
- Về kĩ năng: Sau khi học song bài HS biết được nhiệm vụ, cấu tạo, nguyên lý làm
việc và sự cần thiết phải có hệ thống bôi trơn, đặc biệt là vẽ và đọc được sơ đồ
nguyên lý đơn giản của hệ thống bôi trơn cương bức.
- Về thái độ: HS hiểu được sự cần thiết phải có hệ thống bôi trơn trong động cơ, từ đó
có ý thức tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống.
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1
22
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II

II. Chuẩn bị bài giảng.
- Về nội dung. Nội dung bài học trong SGK và một số tài liệu có liên quan đến hệ
thống bôi trơn trong động cơ.
- Về phương tiện: Tranh vẽ phóng to hình 25.1 SGK, GV nên chuẩn bị sơ đồ hình vẽ
đơn giản hệ thống bôi trơn hướng dẫn HS vẽ vào vở.
III.Tiến trình tổ chức dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1. Ổn định lớp - kiểm diện.
Kiểm tra bài cũ.
- Hãy trình bày ngiệm vụ và phân loại cơ cấu
phối khí?
- Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý của cơ cấu phối khí
xupap đặt?
- Trình bày nguyên lý làm việc của cơ cấu phối
khí xupap đặt?
GV nhận xét và cho điểm.
HS trả lời.
Hoạt động 2. Tìm hiểu nhiệm vụ và phân loại HTBT
- Em hãy cho biết dầu boi trơn có tác dụng gì?
+Hai chi tiết c/đ tương đối với nhau?
+Sự cọ sát có sinh nhiệt, có mòn hay không?
+Hiện tượng gì sẩy ra nếu để một vật trong môi
trường?
Ngoài ra để bao kín buồng cháy thì dầu bôi trơn
là giải pháp tốt nhất.
- Người ta có các phương pháp bôi trơn nào?
- Người ta pha dầu bôi trơn vào xăng dung cho
đ/c hai kì trên xe máy nhằm mục đích gì?
GV nhận xét và kết luận.
HS thảo luận và trả lời.

HS ghi chép theo hướng dẫn.
HS thảo luận và trả lời.
Hoạt động 3. Tìm hiểu cấu tạo HTBT cưỡng bức.
GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ cấu tạo của HTBT
cưỡng bức.
- Để chứa dầu boi trơn đ/c phải có gì?
- Tại sao trong hệ trong hệ thống phải có bơm
dầu?
- Tại sao trong dầu bôi trơn có cặn bẩn? cặn
bẩn đó chủ yếu là gì? Nguyên nhân có cặn
bẩn đó?
- Tại sao dầu bị nóng? Cách khắc phục?
- Van an toàn 4 và van khống chế 6 có tác
dụng gì?
GV nhận xét và kết luận.
HS thảo luận và trả lời.
HS vễ hình và ghi chép theo hướng
dẫn.
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1
23
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
Hoạt động 4. Tìm hiểu nguyên lý làm việc của HTBT cưỡng bức.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nguyên lý làm việc của
hệ thống.
- Sau khi bôi trơn các bề mặt ma sát, dầu chẩy
đi đâu?
- Trong ba bộ phận: Bơm dầu, Bầu lọc, Két
làm mát thì bộ phận nào là quan trọng nhất?
GV nhận xét và kết luận.
HS thảo luận và trả lời.

HS theo dõi và ghi chép theo hướng
dẫn.
Hoạt động 5. Tổng kết, đánh giá.
- GV tổng kết nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài: Nhiệm vụ, cấu tạo và nguyên lý
làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức.
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK và yêu cầu HS đọc trước bài 26.
- GV nhận xét tiết học: về tinh thần, thái độ và sự tiếp thu bài học của HS qua các câu
trả lời của HS.
……………..o0o……………
Bài 26. Hệ thống làm mát.
Thời lượng: 1 tiết (tiết 33)
Ngày soạn: 02/03/08
I. Mục tiêu.
- Về kiến thức. Cung cấp cho HS một số kiến thức cơ bản của hệ thống làm mát: Về
nhiệm vụ, phân loại và cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống làm mát bằng
nước và làm mát bằng không khí.
- Về kĩ năng. Sau khi học song bài HS biết được nhiệm vụ và cấu tạo của hệ thống
làm mát. Đọc được sơ đồ hệ thống làm mát băng nước tuần hoàn cưỡng bức.
- Về thái độ. HS hiểu được tầm quan trọng của việc cần thiết phải có hệ thống làm
mát trong đ/c, biết và đọc được sơ đồ nguyên lý của hệ thống là mát.
II. Chuẩn bị bài giảng.
- Về nội dung. Nội dung SGK và một số tài liệu có liên quan.
- Về phương tiện. Trang vẽ phóng to các hình vẽ trong SGK. Lưu ý GV nên ngiên cứu
và đơn giản các hình vẽ trong SGK sao cho SH dẽ vẽ, dẽ quan sát
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1
24
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
III.Tiến trình tổ chức dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1. Ổn định lớp - kiểm diện.

Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy trình bày nhiệm vụ và phân loại của
hệ thống bôi trơn?
- Em hãy vẽ sơ đồ khối của HTBT cưỡng bức?
- Tại sao trong hệ thống phải có bơm dầu, bầu
lọc, két làm mát?
- Hãy trình bày nguyên lý làm việc của HT?
GV nhận xét và cho điểm?
HS trả lời.
Hoạt động 2. Tìm hiểu nhiệm vụ và phân loại hệ thống làm mát?
- Tại sao cần phải làm mát đ/c?
- Nhiệt độ của các chi tiết giảm có làm ảnh hưởng gì
đến công suất của động cơ hay không? Tại sao?
- Trong đ/c vùng nào cần làm mát nhiều nhất?
- Người ta thường sử dụng cách nào để làm mát đ/c?
- Vậy có mấy cách để làm mát đ/c?
- Nhiệt độ cao làm bó kẹt các chi tiết
chuyển động, làm giảm công suất đ/c
- Nhiệt độ giảm làm hỗn hợp nhiên
liệu khó bay hơi.
- Vùng bao quanh buồng cháy.
- Áo nước hoặc cánh tản nhiệt.
- Làm mát bằng nước và không khí
Hoạt động 3. Tìm hiểu HTLM bằng nước loại tuần hoàn cưỡng bức.
- HTLM bằng nước có những loại nào?
GV giới thiệu sơ đồ HTLM trong SGK, đồng thời
hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo hệ thống.
- Làm sao để thu nhiệt được từ các chi tiết?
- Tại sao nước làm mát nóng lên? Làm sao để
nước làm mát giảm nhiệt độ?

- Tại sao cần phải có bơm nước?
- Tại sao lại cần phải giữ nước ở khoảng nhiệt độ
nhất định? Biện pháp để giữ nhiệt ?
- Quạt gió có tác dụng gì trong hệ thống?
GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ khối của HTLM tuần
hoàn cưỡng bức.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nguyên lý làm việc
của hệ thống.
- Khi nhiệt độ nước làm mát còn thấp, nước làm
mát sẽ đi như thế nào?
- Bốc hơi, đồi lưu tự nhiên và tuần
hoàn cưỡng bức.
- Cần có các áo nước sát với chi tiết
cần làm mát.
- Vì nước thu nhiệt của chi tiết. cần
có két làm mát.
- Để đảm bảo nước đi đến két làm
mát rồi trở lại áo nước.
- Nhiệt độ cao hay thấp đều làm
giảm công suất động cơ. phải có van
hằng nhiệt.
- Làm tăng tốc độ làm mát nước.
Lương Gia Thảo – PTTH Gia Bình 1
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×