Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Bài giảng môn an toàn cơ sở dữ liệu chương 4 phát hiện xâm nhập cơ sở dữ liệu trái phép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 107 trang )

BÀI GIẢNG
MÔN: MẠNG MÁY TÍNH
Giảng viên: Hoàng Thanh Hòa


CHƢƠNG 4.
HỌ GIAO THỨC TCP/IP
4.1. Mô hình TCP/IP

Các giao thức trong họ giao
4.2.
thức TCP/IP
4.3. Địa chỉ IPv4
2


4.1. Mô hình TCP/IP
TCP/IP (Transmission Control
Protocol/Internet Protocol) là chồng giao
thức cùng hoạt động nhằm cung cấp các
phƣơng tiện truyền thông liên mạng.
 Năm 1981, TCP/IP phiên bản 4 (IPv4) hoàn
thành và sử dụng phổ biến đến ngày nay.
 Năm 1994 phiên bản IPv6 đƣợc hình thành.


3


4.1. Mô hình TCP/IP



Những tính chất của mô hình TCP/IP:
- TCP/IP độc lập với phần cứng mạng vật lý.
- TCP/IP sử dụng sơ đồ đánh địa chỉ toàn cục
duy nhất.
- Chuẩn giao thức mở.
- Hoạt động theo mô hình Client- Server.
- TCP/IP hỗ trợ cho liên mạng (internetworking)
và định tuyến.

4


4.1. Mô hình TCP/IP
4.1.1. Mô hình kiến trúc TCP/IP.
4.1.2. Vai trò chức năng các tầng trong mô hình
TCP/IP.
4.1.3. Quá trình đóng gói dữ liệu.
4.1.4. Quá trình phân mảnh dữ liệu

5


4.1.1. Mô hình kiến trúc TCP/IP
• Để cho các máy tính trao đổi dữ liệu với nhau
TCP/IP sử dụng mô hình truyền thông 4 tầng.

6



4.1.2. Vai trò và chức năng
các tầng trong mô hình TCP/IP





Tầng truy cập mạng (Network Access Layer)
Tầng mạng (Internet Layer)
Tầng vận chuyển (Transport Layer)
Tầng ứng dụng (Applycation Layer)

7


Tầng truy cập mạng
• Tƣơng ứng với tầng vật lý và tầng liên kết dữ
liệu trong mô hình OSI.
• Nhiệm vụ: đƣa và nhận dữ liệu từ phƣơng
tiện truyền dẫn.
• Gồm các thiết bị phần cứng nhƣ: Card mạng,
cáp…
• Các giao thức thuộc tầng này:
- CSMA/CD
- Ethernet
- Token Ring
- Token Bus
- FDDI

8



Tầng mạng (Network Layer)
• Nằm bên trên tầng truy cập mạng, tƣơng ứng



với tầng mạng (Network Layer) trong mô hình
OSI.
Chức năng gán địa chỉ, đóng gói và định
tuyến (Route) dữ liệu.

9


Tầng mạng (Network Layer)
• Gồm 4 giao thức quan trọng:
- IP (Internet Protocol): Gán địa chỉ cho dữ liệu.
- ARP (Address Resolution Protocol): Biên dịch
địa chỉ IP của máy đích thành địa chỉ MAC.
- ICMP (Internet Control Message Protocol):
Thông báo lỗi trong trường hợp truyền dữ liệu bị
hỏng.
- IGMP (Internet Group Management Protocol):
Điều khiển truyền đa hướng (Multicast)

10


Tầng vận chuyển

• Ứng với tầng vận chuyển trong mô hình OSI.
• Chức năng thiết lập phiên truyền thông giữa
các máy tính và quy định cách thức truyền dữ
liệu.
• Gồm có 2 giao thức quan trọng:
- UDP (User Datagram Protocol): Cung cấp
các kênh truyền thông phi kết nối nên nó
không đảm bảo truyền dữ liệu 1 cách tin cậy.
- TCP (Transmission Control Protocol): Cung
cấp các kênh truyền thông hƣớng kết nối và
đảm bảo truyền dữ liệu 1 cách tin cậy.
11


Tầng ứng dụng
• Tầng ứng dụng ứng với các tầng Session,





Presentation và Aplication trong mô hình OSI.
Hỗ trợ các ứng dụng cho các giao thức tầng
Host to Host.
Cung cấp giao diện cho ngƣời sử dụng mô
hình TCP/IP.
Các giao thức ứng dụng gồm TELNET(truy
nhập từ xa), FTP (truyền File), SMTP (thƣ
điện tử),...


12


Mô hình TCP/IP

13


Quá trình đóng gói dữ liệu

14


Quá trình phân mảnh dữ liệu
Dữ liệu có thể đƣợc truyền qua nhiều mạng
khác nhau, kích thƣớc cho phép cũng khác
nhau.
 Kích thƣớc lớn nhất của gói dữ liệu trong
mạng gọi là đơn vị truyền cực đại MTU.
 Nếu một mạng nhận dữ liệu có kích thƣớc lớn
hơn MTU của nó, dữ liệu sẽ đƣợc phân mảnh
ra thành gói nhỏ hơn để chuyển tiếp.
 Phân mảnh làm tăng thời gian xử lý, làm giảm
tính năng của mạng và ảnh hƣởng đến tốc độ
trao đổi dữ liệu trong mạng.


15



4.2. Một số giao thức trong
bộ giao thức TCP/IP
4.2.1. Giao thức điều khiển truyền TCP

(Transmission Control Protocol).
4.2.2. Giao thức gói tin ngƣời dùng UDP (User
Datagram Protocol).
4.2.3. Giao thức liên mạng IP (Internet Protocol).
4.2.4. Giao thức phân giải địa chỉ ARP (Address
Resolution Protocol).
4.2.5. Giao thức phân giải địa chỉ ngƣợc RARP
(Reverse Address Resolution Protocol).
4.2.6. Giao thức thông báo điều khiển mạng
ICMP (Internet Control Message Protocol).
16


4.2.1. Giao thức TCP
• Là giao thức hƣớng liên kết: thiết lập kết nối



logic tạm thời khi truyền dữ liệu.
Phân đoạn dữ liệu nhận từ tầng trên và
chuyển giao cho tầng mạng.
Truyền các segment từ một thiết bị đầu cuối
này đến thiết bị đầu cuối khác.

→TCP cung cấp khả năng truyền dữ liệu


một cách an toàn giữa các thành phần trong
liên mạng, các chức năng kiểm tra tính
chính xác của dữ liệu khi đến đích và truyền
lại dữ liệu khi có lỗi xảy ra.
17


4.2.1. Giao thức TCP (tt)
• Hoạt động của giao thức TCP:
Các kết nối TCP gồm có 3 bƣớc:
- Thiết lập kết nối.
- Truyền dữ liệu.
- Kết thúc kết nối.

18


4.2.1. Giao thức TCP (tt)
• Quá trình thiết lập và kết thúc liên kết TCP:

19


4.2.1. Giao thức TCP (tt)
• Khuôn dạng gói tin TCP:

20


4.2.1. Giao thức TCP (tt)

• Điều khiển lưu lượng trong TCP: Gồm có 3
cơ chế điều khiển
- Cơ chế của sổ động
- Cơ chế phát lại thích nghi.
- Cơ chế điều khiển tắc nghẽn

21


4.2.2. Giao thức UDP
• UDP là giao thức không liên kết





(Connectionless).
Không yêu cầu độ tin cậy cao, không có cơ chế
xác nhận ACK.
Các gói tin không đƣợc đảm bảo truyền tới
đích và theo đúng thứ tự.
Không loại bỏ gói tin nếu bị trùng lặp.

22


4.2.2. Giao thức UDP (tt)
• Cấu trúc gói tin UDP:

23



4.2.3. Giao thức IP
• Chức năng của giao thức IP:
- IP (Internet Protocol) là giao thức không liên
kết.
- Cung cấp các dịch vụ Datagram và các khả
năng kết nối các mạng con thành liên mạng
để truyền dữ liệu với phƣơng thức chuyển
mạch gói IP Datagram.
- Thực hiện tiến trình định địa chỉ và chọn
đƣờng.
- IP thực hiện việc tháo rời và khôi phục các
gói tin theo yêu cầu kích thƣớc.
- IP kiểm tra lỗi thông tin điều khiển.

24


4.2.3. Giao thức IP
• Cấu trúc gói dữ liệu IP:

25


×