Tải bản đầy đủ (.ppt) (67 trang)

BÍ MẬT TRƯNG BÀY VÀ BÁN HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.11 MB, 67 trang )

Merchandising
strategy


Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến
Việc Mua Hàng
PRICE

Assortment
(Ranging)

POP
DRIVERS

MERCHANDISING
(Visibility)

PROMOTION


Trưng bày là gì ?
 Tất cả các hoạt động làm gia tăng sự hiện diện nhãn hiệu
và cung cấp những thông tin cho người tiêu dùng nhằm tạo
ra việc mua hàng một cách tối ưu nhất.
Việc tăng sự hiện
diện sản phẩm

?

Thông tin về sản
phẩm và giá cả



Sức mua NTD

Doanh số bán
/ Nhãn hàng


Trưng bày là gì ?
 Trưng bày là bước liên kết cuối cùng trong một dây chuyền
sản xuất sản phẩm của một công ty đến tay người tiêu dùng.
7.
7.Ngườ
Người itiê
tiêuu

dùnnggmua
muahà
hànngg
6.
6.Trưng
Trưngbà
bàyy
5.
5.Phâ
Phânnphố
phối i
4.
4.Sả
Sảnnxuấ
xuấtt

3.
3.Phá
Phátttriể
triểnn
sả
sảnnphẩ
phẩm
m
2.
2.Nghiê
Nghiênncứ
cứuu
thò
thòtrườ
trườnngg
1.
1. Khá
Khái iniệ
niệm
mvề
vềsự
sự
phá
phátttriể
triểnnsả
sảnnphẩ
phẩm
m



?

Tại Sao Phải Trưng bày?
 Trưng bày là một hệ thống
nhằm giúp cho người tiêu dùng
tìm thấy sản phẩm mà họ đang
cần được trưng bày một cách
hấp dẫn nhất và ở nơi dễ thấy
nhất trên từng điểm bán (POP).


Tại sao việc trưng bày lại rất quan trọng ?
 Sản phẩm càng dễ nhìn thấy thì sự lựa chọn của
người mua càng dễ dàng và mau chóng hơn.
 Các cửa hàng tự chọn.
 Cửa hàng kinh doanh nhiều mặt hàng.
 Giảm lượng hàng tồn kho.
 Đa dạng sự lựa chọn sản phẩm cho NTD.
 Thói quen của người tiêu dùng.
 Gia tăng tính cạnh tranh.
 Kích thích tiêu dùng


Các khảo sát cho thấy…
 82% người tiêu dùng nhìn vào khu vực được trưng bày.
 80% người tiêu dùng dừng lại trước khu vực đựơc trưng
bày.
 33% người tiêu dùng xem xét các sản phẩm bởi vì việc
trưng bày đẹp mắt.
 30% người tiêu dùng mua hàng ngẫu hứng do việc trưng

bày.
 25% người tiêu dùng là những người không trung thành
với một nhãn hàng (việc chuyển đổi mua từ nhãn hàng
này sang nhãn hàng khác bởi sự ảnh hưởng của việc trưng
bày).


Tâm lý người tiêu dùng
 Sản phẩm được mọi người sử dụng
hẳn là sản phẩm tốt nhất.
 Tôi cảm thấy an tâm nếu như tôi mua
cùng một sản phẩm giống như những
người khác.
 Nếu chủ cửa hàng mà chọn trưng bày
sản phẩm này, chắc chắn nó có chất
lượng tốt và được nhiều người ưa
chuộng.


Tâm lý sắp xếp hàng
 90% người thuận tay phải nhìn phía bên trái trước (khi
nhìn thì nhìn bên trái, nhưng khi lấy thì lấy bên phải).
 Người thuận tay phải có phương hướng di chuyển theo
chiều kim đồng hồ.
 Vò trí trưng bày tốt nhất là phía trái của dòng NTD đi.
 Lối đi hẹp lưu lượng nhanh: đặt hàng bán chạy, lãi
thấp.
 Lối đi rộng lưu lượng chậm: đặt hàng bán chậm, lãi cao
cho loại mua sắm lướt qua và ngẫu hứng.



Lợi ích của việc trưng bày
 Đối với người bán lẻ
 Làm nổi bật hình ảnh của cửa hàng.
 Tạo cho NTD ước muốn mua hàng ngẫu hứng.
 Gia tăng doanh số và lợi nhuận.
 Thoả mãn nhu cầu của NTD bằng việc tránh hết
hàng trong cửa hàng.
 Làm cho việc quản lý cửa hàng nhẹ nhàng hơn.


Lợi ích của việc trưng bày
 Đối với nhà cung cấp
 Đặt sản phẩm trước mắt NTD để kích thích yếu tố
mua hàng ngẫu hứng.
 Tạo ra lợi thế cạnh tranh.
 Phát triển hình ảnh công ty.
 Xây dựng sự hiểu biết về nhãn hàng.
 Củng cố lòng trung thành của NTD với mặt hàng.


Lợi ích của việc trưng bày
 Đối với NVBH
 Củng cố mối quan hệ với người bán lẻ.
 Tạo điều kiện để chứng tỏ năng lực.
 Cải tiến thành tích bằng việc bán hằng tăng.
 Tạo nhu cầu đặt hàng lập lại và từ đó gia tăng niềm
tin ở
người bán lẻ.



Lợi ích của việc trưng bày
 Đối với NTD, việc bài trí hàng giúp :
 Làm cho NTD dễ thấy hàng hoá và quyết đònh mua hàng
nhanh hơn.
 Nhắc họ nhớ đến sản phẩm/ nhãn hàng mà họ có thể
quên khi đi mua sắm.
 Sử dụng đúng sản phẩm họ cần muốn mua.
 Giới thiệu sản phẩm mới để họ dùng thử.
 Làm cho việc mua sắm dễ dàng hơn và tránh mất thời
gian cho việc mua sắm.


The six rights !!!!!!
Sáu điều đúng !!!!!
1. The Right Goods

: Đúng hàng hoá

2. The Right Place

: Đúng nơi

3. The Right Time

: Đúng thời gian

4. The Right Quantities

: Đúng số lượng


5. The Right Price

: Đúng giá

6. The Right Manner

: Đúng cách


Lưu ý

?

Nếu NTD không thấy sản phẩm,
họ sẽ không mua hàng.
Luôn luôn nghó như NTD, chứ
không đơn thuần là nhân viên
công ty THP.


Tác dụng của bày biện
Số tặt trưng bày

=

Doanh số

100


110

(+10%)

115

(+5%)

EXTRA FACINGS = EXTRA IMPACT = EXTRA SALES


Nguyên tắc trưng bày
1.
1. Hà
Hànngg tồ
tồnn
2.
2. Vò
Vò trí
trí trưng
trưng bà
bàyy như
như thế
thế nà
nàoo ??
3.
3. Cá
Cácchh trưng
trưng bà
bàyy ra

ra sao
sao ??


1. Hàng tồn
 Hàng hoá phải có sẵn trong cửa hàng


Những ngành hàng ưu tiên.



Nhãn hàng ưu tiên.



Chủng loại hàng ưu tiên.

 Lượng hàng tồn


Lượng hàng tồn kho của từng ngành hàng/ nhãn hàng.

 Diện tích quầy kệ trưng bày


Không gian trưng bày cho từng ngành hàng/ nhãn hàng.


2. Vò trí tröng baøy

20%
80%

100%
80%
60%
20%


VỊ TRÍ TỐT TRÊN KỆ
Tôi bán rất nhiều
trứng và tôi thích
để gần tôi để tôi dễ
lấy.

Sản phẩm
của Công ty
nên được
trưng bày ở
những chỗ
như thê này.


3. Cách trưng bày

 FRONT of shelf (

F.C.B
Mặt trước của kệ )


 color field/ catch easily

( Màu dễ chú ý/ Nơi

dễ lấy )

 BRANDING/ BLOCK ( Nhãn hiệu dễ thấy/ trưng bày
theo cụm )


Cách trưng bày hàng hoá


Vò trí trưng bày :



Ngang tầm mắt ( từ 0.8m – 1.4m ).



Nơi dễ nhìn thấy khi bước vào cửa
hàng.



Vò trí trưng bày mang tính cố đònh.




Trưng bày theo cụm :
Nhãn hiệu hướng vào cửa bước
vào.



Chỉ trưng bày những sản phẩm
mới, sạch.


Trửng baứy ủaùt yeõu cau


Trửng baứy KHONG ủaùt yeõu cau


MERCHANDISING STRATEGY
(Guidelines)


×