Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

IEcải thiện_Cân bằng dây chuyền sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.11 KB, 39 trang )

IE 改善 - 流水線平衡

IE cải thiện - Cân bằng dây chuyền sản xuất

(補充教材)
Tài liệu bổ sung
1


計算節拍時間
Tính toán thời gian làm việc

節拍時間 =
Thời gian làm việc

淨運作時間 / 時段 Thời gian làm việc thuần/ Thời đoạn
顧客需求 / 時段 * Yêu cầu của khách hàng/ Thời đoạn

* 時段必須要一致(班,日,周…)
Thời đoạn phải đồng nhất ( Ca, ngày, tuần…)

2


計算節拍時間例子 - 齒輪組裝
Ví dụ về tính toán thời gian làm việc - Lắp ráp bánh răng

480 分鐘 480 phút
20 分鐘(故障) 20 phút (hỏng hóc)

可用時間 Thời gian sử dụng


節拍時間

=

Thời gian làm việc

顧客需求 Khách hàng yêu cẩu

30 分鐘(小組會議) (Hội nghị)

- 30 分鐘(清掃保養) (quét sạch bảo dưỡng)

400
=

400 分鐘 phút (每日可用時間 Thời
gian sử dụng mỗi ngày )

=

1000

0.4 分鐘 (phút)

顧客需求 =1000 件 / 天
Khách hàng yêu cầu =1000 chiếc/ ngày

3



節拍時間與周期時間
Thời gian và thời gian chu kì

40

節拍時間 thời gian làm việc

30

------------------------------------------------------------------------------

周期時間 Thời gian chu kì

20

10

0
工人

工人

工人

工人

工人

工人


Công nhân

4


生產線平衡
Cân bằng dây chuyền sảnxuất

40

節拍時間 thời gian làm việc

30

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

20

10

0

工人

工人

工人

工人


工人

工人

công nhân
A

B

C

D

E

F

5


生產線平衡 - 引言
Chỉ dẫn - Cân bằng dây chuyền Sản xuất
* 現行非常普遍的流水生產作業模式和工作區域作业模式均著重于
工序之間的時間配合,因它是影響 整體生產效率的主要因素之一
Hiện nay mô hình sản xuất dạng Dây chuyền và mô hình sản xuất theo khu làm việc rất phổ biến,
Mô hình này đều chú trọng đến việc phối hợp thời gian giữa các công đoạn, bởi vì thời gian là một trong
những nhân tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của cả lưu trình.

* 如生產在線的各個工序都能互配合无間,我們稱之謂生產線平衡,
而這生產線定能獲得一定效益 ,

Nếu giữa các công đoạn phối hợ với nhau không lệch thời gian, thì gọi đó là Cân bằng dây chuyền,
khi đó dây chuyền này sẽ có hiệu quả sản xuất rất tốt.

* 但如各工序間不能相互配合,擁有不少等候得時間,這情況我們
則稱之謂生產不平衡 ,
Còn nếu giữa các công đoạn không thể phối hợp, thì sẽ gây ra thời gian chờ đợi, trường hợp này chúng ta
gọi đó là Dây chuyền không cân bằng.

6


生產線平衡 - 引言
Chỉ dẫn - Cân bằng dây chuyền Sản xuất

* 生產線之平衡與否,一般都是由下列因素造成:
Dây chuyền sản xuất có cân bằng hay không, thông thường đều do nhân
tố dưới tạo thành:

1) 工序之排列方法

Phương thức sắp xếp công đoạn

2) 工序之選訂操作方法 Phương thức chọn thao tác của công đoạn
3) 員工之工作態度

thái độ làm việc của nhân viên

4) 員工对操作的熟練程度

mức độ thành thạo thao tác của nhân viên


5) 物料之質量 chất lượng của vật liệu

7


生產線平衡 - 引言
Chỉ dẫn - Cân bằng dây chuyền Sản xuất

* 等待是一種非增值得動作,亦是工業工程中主張盡量避免的一種浪費 .
Đợi chờ là loại động tác không mang lại giá trị, là một loại lãng phí cần phải tránh trong Công nghiệp

* 生產線平衡法就是將這等待的時間盡可能縮短或排除以期達到減少繼而提高
生產之效益 ,
Phương pháp Cân bằng Dây chuyền sản xuất là tiến hành rút ngắn hoặc loại trừ thời gian chờ đợi,
để nâng cao hiệu quả sản xuất.

8


生產線平衡 - 目的
Mục đích - Cân bằng dây chuyền sản xuất

1 )物流快速,縮短生產周期
Đẩy nhanh lưu thông vật liệu, rút ngắn chu kỳ sản xuất
2 )減少或消除物料或半成品周轉場所
Giảm bớt hoặc loại bỏ khu vực chu chuyển nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm
3 )消除生產瓶頸,提高作業效益
Loại bỏ nút thắt trong quá trình Sản xuất, nâng cao hiệu quả làm việc
4 )提升工作士氣,改善作業秩序

Để năng cao tinh thần làm việc, cải thiện trật tự làm việc
5 )穩定產品質量
ổn định chất lượng sản phẩm

9


生產線平衡表
Bảng biểu Cân bằng dây Chuyền sản xuất
( 秒 )giây

不平衡損失時間 thời gian mất cân bằng

10

---------------------------------------------------

8
標 thời
准 gian

6

時 tiêu
間 chuẩn

4

2


工序編號

1

mã số

2

3

4

合計

5

Tổng cộng

配置人數
Nhân số phân phối
標准
時間
Thời gian
tiêu chuẩn

1

2

3


8

5

9

7

8

5

18

21

1

1

8
6

35

1 人
1người

6


58
10


生產線平衡 - 分析
-

phân tích cân bằng chuyền sản xuất
1 )不平衡損失 Mất cân bằng

= (最高工序標准時間 × 合計人數) - 合計工序時
= ( 9×8 ) -58
=14
(Thời gian tiêu chuẩn của công đoạn cao nhất × tổng số người) –
tổng cộng thời gian các công đoạn

2 )生產線平衡率 Tỷ lệ cân bằng dây chuyền sản xuất
合計工序時間 / (最高工序標准時間 × 合計人數)
=58/ ( 9 ×8 )
=80.6%
(Thời gian tổng cộng giữa các công đoạn /
thời gian tiêu chuẩn của công đoạn cao nhất × Tổng số người)

11


生產線平衡 - 分析
Cân bằng chuyền sản xuất -phân tích


3 )生產線不平衡損失率
Tỷ lệ tổn thất không cân bằng Dây chuyền
=1- 生產線平衡率 Tỷ lệ cân bằng dây chuyền
=1-80.6%
=19.4%

12


生產線平衡 - 研究與改善
Cân bằng Dây chuyền - nghiên cứu và cải thiện
1. 不平衡的檢討與改善 Kiểm điểm không cân bằng và Cải thiện
A) 如何減低耗時最长的工序 ( 第一瓶頸)的作業時間
Làm thế nào để giảm thời gian làm việc dài nhất của một công đoạn (nút thắt thứ nhất)
i) 作業分割 Phân cắt thao tác
將此作業的一部份分割出來移至工時較短的作業工序
Cắt một phần thao tác của công đoạn này chuyển đến công đoạn có thời gian làm việc ngắn hơn.
ii) 利用或改良工具、機器
將手工改為工具,或半自動或全自動機器或在原有工具,夾具做改善,自可提升產量,縮短作業工時 .
Sử dụng hoặc cải tiến công cụ và máy móc, chuyển đổi từ làm thủ công sang làm bằng công cụ - bán tự động - tự động, hoặc cải
thiện công cụ vốn có để nâng cao sản lượng, rút ngắn thời gian làm việc.

13


生產線平衡 - 研究與改善
Cân bằng Dây chuyền - nghiên cứu và cải thiện

1. 不平衡的檢討與改善 Kiểm điểm không cân bằng và cải thiện


iii) 提高作業者的技能 Nâng cao kỹ năng người thao tác
運用工作教導,提升作業者的技能 Hướng dẫn đào tạo làm việc, để nâng cao kỹ năng người thao tác.
iv) 調換作業者 Thay đổi người thao tác
調換效率較高或熟練作業人員 Đổi thành người thao tác làm việc thuần thục hoặc người thao tác làm việc
có hiệu quả cao.
v) 增加作業者 Tăng thêm người thao tác
上面的几項都做了,還未達到理想,可 能就得考慮加此一工序人手了 Nếu mấy mục trên đều đã làm,
nhưng vẫn chưa đạt được hiệu quả lý tưởng, khi đó phải nghĩ đến tăng nhân lực của công đoạn.

14


生產線平衡 - 研究與改善
Cân bằng Dây chuyền - nghiên cứu và cải thiện

1. 不平衡的檢討與改善 Kiểm điểm không cân bằng và cải thiện
B )從作業方法改善 Bắt đầu từ cải thiện phương pháp thao tác

i) 運用改善四要法( ECRS) 進行作業方法改善。
Vận dụng 4 phương pháp cải thiện (ECRS)tiến hành cải thiện
phương pháp làm việc
“ 剔除”( Eliminate) 不必要的動作 Cắt động tác không cần
“ 合并”( Combine) 徽少的動作 Gộp các động tác nhỏ
“ 重排” (Rearrange) 作業工序或動作 Sắp xếp lại công đoạn làm
việc hoặc động tác.
“ 簡化”( Simplify) 復雜的效率動作 Đơn giản hoá động tác phức tạp
ii) 對于有妨礙的布置或環境進行改善 Cải thiện môi trường
Hoặc những bố trí không thuận lợi.

15



生產線平衡 - 研究與改善
Cân bằng Dây chuyền - nghiên cứu và cải thiện

2.

A. 生產線的管理人員,如對工業工程的改善技法缺乏了解,如出現不平衡的狀態時,習慣用人員增補來彌補,這是一個不動
腦筋的做法,不足為取。 Nhân viên quản lý dây chuyền sản xuất, nếu thiếu những hiểu biết về phương pháp và kỹ năng cải thiện thì khi
dây chuyền xuất hiện mất căn bằng thì thường là cho thêm người vào dây chuyền đó, đây là phương thức làm việc không động não.
B. 除了上面介紹的技法以外,也可以對材料 . 零件包括設計方法來檢討,有否縮短工時的方法 .
Ngoài những kỹ năng vừa giới thiệu ở trên, cũng có thể tiến hành kiểm tra đối với nguyên liệu, linh kiện và phương thức thiết kế để xem có
thể rút ngắn thời gian làm việc không.
C. 生產線補進新手時,因新手對工作不熟悉,熟練不足。在配置上尤其要注意,會造成很大的不平使產量大幅度下降,或對
新手造成異常的工作壓力 .
Khi sản xuất sử dụng người mới, do người mới làm việc chưa quen, chưa thành thạo. Vì vậy khi bố trí làm phải đặc biệt chú ý, sẽ gây ra
mất thăng bằng lớn làm sản lượng sụt giảm, hoặc sẽ gây cho người mới bị áp lực công việc quá lớn.

16


生產線平衡 - 研究與改善
Cân bằng Dây chuyền - nghiên cứu và cải thiện

一般加工或裝配線對新手的熟練度標准如下:
Thông thường mức độ tiêu chuẩn thành thạo của nhân viên mới
cho Dây chuyền gia công hoặc dây chuyền lắp ráp như sau:

作業年資 Thời gian làm việc


熟練度 độ thành thạo

1 個月

1 tháng

50%

2 個月

2 tháng

70%

3 個月

3 tháng

90%

4 個月或以上 4 tháng hoặc trở lên

100%

17


生產線平衡 - 例 1 :縮短生產節拍
Cân bằng dây chuyền sản xuất - VD1: Rút ngắn thời gian SX




增加生產速度,維持人手不變

Tăng tốc độ sản xuất, số người làm việc không đổi.
縮短生產節拍 Rút ngắn thời gian làm việc.
----------------------------------------

將工序 2 里一部分可抽調的時間轉至工序 3 里,
工 thời

以縮減整體的生產節拍。

作 gian

Lấy một phần thời gian của công đoạn 2 chuyển vào

時 làm

công đoạn 3, để giảm thời gian SX của cả lưu trình.

間 việc

工序

1

2

3


4

5

18


生產線平衡 - 例 2 :节减人手( 1 人)
Cân bằng dây chuyền sản xuất - VD2: Giảm nhân lực (1 người)

* 維持生產速度不變
Tốc độ sản xuất không đổi

節減人手( 1 ) giảmnhân lực (1)

將工序 3 里的工作時間分配至工序 2 、 4 及 5 之內,
從而工序 3 里的人手可調配其他生產線去
Phân chuyển thời gian làm việc của công đoạn 3 sang cho
công đoạn 2, 4, 5. Điều vị trí công đoạn 3 sang dây chuyền

工 thời

khác

作 gian
時 làm

可行性:須工序 2 , 4 及 5 內均有足夠時間接受額外


間 việc

工作。
Tính khả thi: Đảm bảo vị trí 2, 4, 5 có đủ thời gian làm việc.

工序
Công đoạn

1

2

3

4

5

19


生產線平衡 - 例 2.2 :节减人手( 1 人)
Cân bằng dây chuyền sản xuất - VD2.2: Giảm nhân lực (1 người)

20


生產線平衡 - 例 3 :节减人手( 2 人)
Cân bằng dây chuyền sản xuất - VD3: Giảm nhân lực (2 người)


* 須延緩生產速率
Giảm tốc độ sản xuất
節減人手( 2 人) giảm nhân lực ( 2 người)

因生產需求量降低而可延緩生產率 Do nhu cầu về lượng sản xuất giảm, nên
có thể giảm tốc độ SX.
工 thời

-------------------------------------------------

作 gian

將工序 3 、 4 的工作時間分配工序 1 、 2 、 5 里,從而工序 3 工序 4
工作崗位的人手可調配至其他生產線去 .

時 làm

Chuyển thời gian làm việc của công đoạn 3 và 4 sang công đoạn 1 , 2, 5. Sau đó

間 việc

điều nhân lực ở công đoạn 3 và 4 sang dây chuyền khác.

工序
Công đoạn

1

2


3

4

5

21


生產線平衡 - 例 3 :节减人手( 2 人)
Cân bằng dây chuyền sản xuất - VD3: Giảm nhân lực (2 người)

* 注意:當減至三個工作崗位時,其中部分工作或會帶來時間上之延誤,此時生產在線之 組長應以援手協助
Chú ý: khi giảm đến 3 vị trí làm việc, khi đó một số công việc sẽ bị kéo dài thời gian, lúc này tổ trường trong chuyền sản xuất
phải hỗ trợ làm.

* 除了以上例子外,生產線平衡還有不少其他的做法,而其使用的彈性亦非常高,在一般運用時須將現場生產之狀
況及需求放入考慮之內。 Ngoài những ví dụ trên, cân bằng dây chuẩn sản xuất còn có nhiều cách khác làm, khi vận dụng cần
phải tính đến nhu cầu và tình trạng sản xuất ở hiện trường.

22


生產線平衡 - 例 4
Cân bằng dây chuyền sản xuất - VD4



以下是個例子用來介紹關于生產線不平衡的一些概念。 Dưới đây là ví dụ


để giới thiệu về những khái niệm của không cân bằng dây chuyền sản xuất.

 一間玩具公司新推出一款男玩具娃娃。娃娃本身和他的衣服在
裝配線外制造。現需要設立一條專為該娃娃穿衣服的裝配線
Một công ty đồ chơi tung ra một mẫu đồ chơi búp bê nam. Phần thân búp bê và phần
quần áo búp bê được lắp ráp ở dây chuyền ngoài. Bây giờ phải lập một dây chuyền
lắp ráp quần áo búp bê.

 工程部已經將整個工作分為 13 個工作單元,如下表: Bộ phận
công trình đã phân chia công việc ra thành 13 công đoạn, như bàng biểu dưới:

23


生產線平衡 - 例 4
Cân bằng chuyền sản xuất - ví dụ 4

24


生產線平衡 - 例 4
Cân bằng chuyền sản xuất - ví dụ 4
前列圖 Sơ đồ sắp xếp vị trí liền kề trước
* 前列圖將各工作單元有系統地順序排列,在繪制前列圖之先要確定每個工作單元的前列單元,即進行該工作單元时必須先
完成的工作單元。如下表:
Sơ đồ sắp xếp vị trí liền kề trước là sắp xếp có thứ tự các công đoạn theo hệ thống, khi làm sơ đồ sắp xếp trước tiên phải xác định rõ các
vị trí công đoạn phía trước của mỗi công đoạn, tức là khi tiến hành công đoạn này thì bắt buộc phải hoàn thành công đoạn kia trước.
* “6. 穿襯衫”是“ 12. 穿外套的前列單元,而“ 2. 穿內衣”雖然要在“ 12. 穿外套”進行前完成。但因隔了一重,所以不算是它的
前列單元。
“6. Mặc áo sơ mi” là công đoạn liền kề trước của công đoạn “12. mặc áo khoác”. Chú ý “ 2. mặc quần lót” tuy hoàn thành trước công

đoạn “ 12. mặc áo khoác”, nhưng chúng cách nhau một tầng, nên không được coi là công đoạn trước kề trước của “6. Mặc áo sơ mi” .

25


×