Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Bài giảng băng huyết sau sanh HS trần ngọc ánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.88 KB, 42 trang )

HS. TRẦN NGỌC ÁNH

1


Định nghĩa
 BHSS

Chảy >= 500ml máu trong 24 giờ đầu sau sanh
 BHSS nghiêm trọng
Chảy >= 1000 ml máu sau sanh

2


Tử vong mẹ
~ 500.000/năm trên toàn thế giới
~ 25% - băng huyết sau sinh

3


Tử vong mẹ do chảy máu sản khoa
 Các nước đang phát triển: 1:1.000 ca sinh
 Các nước đã phát triển : 1: 100.000 ca sinh

4


Vấn đề đặt ra
Xác định được nguy cơ và nguyên nhân


-> đề phòng BHSS?

5


Hơn 2/3 không có yếu tố nguy cơ

6


Nguyên nhân BHSS (4T)
 Trương lực (Tone)

: 70%
 Mô (Tissue)
: 10%
 Chấn thương (Trauma) : 19%
 Máu cục (Thrombin) : 1%
(Anderson et al, Am Fam Physician 2007)

7


Nguy cơ
Trương lực

Quá trình bệnh nguyên

Những yếu tố nguy cơ


TC căng quá mức

Đa ối, đa thai

Mệt mỏi cơ TC

CD nhanh, chuyển dạ kéo dài

Nhiễm trùng ối

Sốt, ối vỡ lâu

Thay đổi về mặt cơ thể học U xơ TC, nhau tiền đạo, bất thường
/ chức năng
TC

Chấn thương

Máu cục

Sót nhau, nhau bất thường

Nhau không đủ, sẹo TC cũ

Còn cục máu đông

Đờ TC

Rách


Sanh mổ, vách ngăn

Vỡ TC

Vết mổ TC trước đó

Lộn TC

Nhau bám chặt ở đáy

Rách thêm ở MLT

Rách sâu, vị trí bất thương

Có trước đó

Bệnh lý đông máu, bệnh gan

Điều trị kháng đông

Bệnh sử bệnh huyết khối

8


Các phương pháp định lượng
 Đánh giá bằng mắt thường

-> Chủ quan, tuỳ thuộc vào việc nhận định lâm
sàng của từng người

 Đánh giá máu mất bằng ca đo lường và sử
dụng tấm nylon lót lưng
-> đang áp dụng tại BV Hùng Vương

9


Lượng máu mất

Thường ước lượng không đủ

10


Phân loại dựa theo dấu hiệu lâm sàng
Máu mất
%

ml

Huyết áp
(mmHg)

Dấu hiệu

10 - 15

500 1000

Bình

thường

Chóng mặt, hồi hộp, tim đập
nhan

15 - 25

1000 1500

Giảm nhẹ

Mệt mỏi, vã mồ hôi, mạch
tăng

35 - 45

1500 2000

70 - 80

Bồn chồn, xanh xao, thiểu
niệu

35 - 45

2000 3000

50 – 70

Suy sụp, thiếu không khí, vô

niệu
11


Tiến triển và tiên lượng
 Không phát hiện xử trí kịp thời -> sốc -> nặng -> tử

vong
 Nguy cơ tử vong phụ thuộc vào:
o Số lượng và tốc độ máu mất
o Tình trạng sức khoẻ sản phụ
o Đánh giá lượng máu mất không đúng
o Thiếu phương tiện chẩn đoán, xử trí

12


Xử trí
Biện pháp cơ bản: “Gọi giúp đỡ”
 Sản phụ nằm đầu thấp, thở oxy
 Lập 2 đường truyền tĩnh mạch hiệu quả
 Theo dõi: M, HA, NT, nước tiểu
 Đánh giá lượng máu mất và bù dịch, truyền máu nếu
cần
 XN: Tổng PTTB máu, đông máu, GS
 Xoa đáy TC liên tục qua thành bụng
Tìm nguyên nhân
13



Xử trí theo nguyên nhân
 Đờ tử cung
o Xoa đáy TC liên tục
o Thuốc co hồi TC: Oxytocin, ergometrine, misoprostol,

PG F2α
o Chèn TC
o Thuốc cầm máu
o Phẫu thuật

14


Xử trí theo nguyên nhân
 Còn bánh nhau
 Toàn bộ
o Kéo dây rốn có kiểm soát
o Bóc nhau bằng tay
o Nhau vẫn không bong: nhau cài răng lược -> cắt TC
 Một phần
o Kiểm tra TC bằng tay/ siêu âm kiểm tra
o Nạo, hút buồng TC
15


Xử trí theo nguyên nhân
 Tổn thương đường sinh dục
o May tổn thương CTC, TSM, ÂĐ
o Hematone -> rạch, may cầm máu
o Vỡ TC, may phục hồi chỗ vỡ / cắt TC


16


Xử trí theo nguyên nhân
 Lộn tử cung
o Phục hồi tử cung bằng tay
o Phục hồi tử cung bằng áp lực nước
o Phục hồi TC tại phòng mổ
o Cắt tử cung

17


Biện pháp dự phòng
 XTTCGĐ3 làm giảm BHSS -> áp dụng cho tất cả phụ

nữ
 Tránh những nguyên nhân có thể đưa đến BHSS (4T)
 Chú ý đến những nguy cơ BHSS
 Xác định chính xác lượng máu mất

18


Chăm sóc điều dưỡng
 Nhận định
 Nhận định tổng trạng, dấu hiệu sinh tồn
 Sự co hồi tử cung
 Nhận định tình trạng ra huyết âm đạo



Chăm sóc điều dưỡng
 Các vấn đề cần chăm sóc
 Động viên tinh thần sản phụ
 Theo dõi mạch, huyết áp, nhịp thở mỗi 15 phút/lần trong giờ

đầu; mỗi 30 phút/lần trong giờ thứ hai; mỗi giờ một lần trong 3
– 6 giờ kế tiếp
 Theo dõi sự co hồi tử cung, đo bề cao tử cung, đánh giá mật độ

tử cung
 Theo dõi lượng huyết ra ở âm đạo, đánh giá lượng máu mất


Chăm sóc điều dưỡng
 Giảm lượng máu mất, đề phòng choáng:
 Xoa đáy tử cung liên tục, ép tử cung qua thành bụng, thông

tiểu để bàng quang trống
 Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và sản phụ để tiến hành các

thủ thuật tìm nguyên nhân để xử trí
 Thực hiện nhanh chóng các y lệnh của bác sĩ

 Chống nhiễm trùng: thực hiện vô khuẩn sản khoa, kháng sinh


22



Hai cách sanh nhau trong giai đoạn 3
chuyển dạ
 Sinh lý
o Không dùng thuốc gây co TC
o Chờ nhau sổ tự nhiên
o Cặp cắt rốn trễ
 XTTCGĐ3
o Chích thuốc gây co TC liền sau sổ nhau.
o Cặp cắt rốn sớm
o Lấy nhau bằng cách kéo dây rốn có kiểm soát
23


Qui trình xử trí tích cực giai đoạn 3
chuyển dạ
 Sử dụng ngay Oxytocin
 Kéo dây rốn có kiểm soát gây sổ nhau
 Xoa tử cung

24


Cách sử dụng oxytocin
 Trong vòng 1 phút sau khi sổ nhau
 Sờ nắn để loại trừ còn thai thứ 2 trong TC
 Tiêm bắp 10 đơn vị oxytocin

25



×