Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Bài giảng thuốc trị sốt rét GV trần ngọc châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (949.03 KB, 48 trang )

ThS. Trần Ngọc Châu
Giảng viên Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
Sốt rét: Mỗi năm gây tử vong khoảng 1-3 triệu người
và gây bệnh ở khoảng 300-500 triệu người trên toàn cầu
Bệnh Truyền Nhiễm
Phân bố của sốt rét trên thế giới với các vùng có Plasmodium falciparum đề kháng
với các thuốc được dùng trong điều trị sốt rét chloroquin và sulphadoxin-
pyrimethamin (Nature 2002)
Do 1 trong 4 loại ký sinh trùng
• Plasmodium falciparum
• Plasmodium vivax

Plasmodium malariae
Ngun nhân gây bệnh SR:
do Plasmodium spp

Plasmodium malariae
• Plasmodium ovale
Ở nước ta loài thường gây bệnh là P.
falciparum (khoảng 80 – 85%) và P. vivax
Chu trình phát triển của Plasmodium spp
Chu trình phát triển của Plasmodium spp
Chu trình phát triển của Plasmodium spp
Chu trình phát triển của Plasmodium spp
Chu trình phát triển của Plasmodium spp
• Bệnh nhân lên cơn rét run đột ngột hoặc
có cảm giác gai rét ớn lạnh 1-2 giờ. Sau
đó chuyển sang sốt nóng.
Triệu chứng lâm sàng điển hình của
bệnh sốt rét
đó chuyển sang sốt nóng.


• Sốt nóng lên tới 39-40
o
C kéo dài 2-4 giờ
sau đó mồ hôi toát ra nhiệt độ hạ dần, 2-
3 giờ sau người bệnh trở lại bình thường.
• Cơn sốt diễn ra có chu kỳ: cách nhật hay
cách 2 ngày tuỳ theo loại ký sinh trùng
• Thuốc chữa sốt rét có nhiều loại, tác
dụng trên những giai đoạn phát triển
khác nhau của ký sinh trùng sốt rét,
nhưng không có thuốc nào tác dụng
trên mọi giai đoạn phát triển
của
Thuốc
trên mọi giai đoạn phát triển
của
chúng.
• Phải chọn thuốc có tác dụng tốt nhất
và chắc chắn không bò ký sinh trùng
sốt rét kháng lại.
Muỗi
Thoa trùng Giao tử
Chu trình bào tử sinh
Thể phân liệt
trong tế bào gan
Giao bào
Thuốc diệt tế bào
Thể t
ư
d

ưỡ
ng non
Muỗi Đốt
Thuốc
Thể phân liệt tự do
(được phóng thích)
Thể phân liệt
trong hồng cầu
Thể ngủ
(hypnozoite)
Thể t
ư
d
ưỡ
ng non
(Thể nhẫn)
Thể tư dưỡng
trưởng thành
Thuốc diệt thể ngủ
3i
Chu trình
ngoại hồng cầu
Chu trình
hồng cầu
Thuốc diệt tế bào
- Tác dụng lên thể tiền hồng cầu (P.
falciparum), dùng dự phòng căn nguyên:
proguanil
Thuốc diệt thể ngủ
-Tác dụng lên thể ngoài hồng cầu của

Plasmodium spp, chống tái phát, điều trị
tiệt căn: primaquin
Muỗi
Thoa trùng Giao tử
Chu trình bào tử sinh
Thể phân liệt
trong tế bào gan
Giao bào
Thuốc diệt tế bào
Thể t
ư
d
ưỡ
ng non
Muỗi Đốt
Thuốc
Thể phân liệt tự do
(được phóng thích)
Thể phân liệt
trong hồng cầu
Thể ngủ
(hypnozoite)
Thể t
ư
d
ưỡ
ng non
(Thể nhẫn)
Thể tư dưỡng
trưởng thành

Thuốc diệt thể ngủ
3i
Thuốc diệt thể trong máu
Chu trình
ngoại hồng cầu
Chu trình
hồng cầu
Thuốc diệt thể trong máu
Tác dụng lên giai đoạn hồng cầu
(thường là lúc lên cơn sốt), cắt cơn sốt
- Các alcaloid quinquina: quinin
-
Các dẫn chất
4
-
amino quinolin:
cloroquin
-
Các dẫn chất
4
-
amino quinolin:
cloroquin
- Artemisinin và dẫn chất
- Các dẫn chất acridin: mepacrin
- Dẫn chất sulfon: dapson
- Dẫn chất sulfonamid
- Các dẫn chất aryl-amino-alcol:
4 –quinoleinyl methanol: mefloquin
9-phenanthren methanol: halofantrin

- Kháng sinh trị sốt rét: tetracyclin, clindamycin
Muỗi
Thoa trùng Giao tử
Chu trình bào tử sinh
Thể phân liệt
trong tế bào gan
Giao bào
Thuốc diệt tế bào
Thuốc diệt thể giao bào
Thể t
ư
d
ưỡ
ng non
Muỗi Đốt
Thuốc
Thuốc làm ung giao bào
Thể phân liệt tự do
(được phóng thích)
Thể phân liệt
trong hồng cầu
Thể ngủ
(hypnozoite)
Thể t
ư
d
ưỡ
ng non
(Thể nhẫn)
Thể tư dưỡng

trưởng thành
Thuốc diệt thể ngủ
3i
Thuốc diệt thể trong máu
Chu trình
ngoại hồng cầu
Chu trình
hồng cầu
Thuốc diệt thể giao bào
-Diệt giao bào của P.vivax, P.malariae, không diệt
giao bào của P.falciparum : quinin, cloroquin,
mepacrin, sulfon, sulfamid, tetracyclin, clindamycin,
mefloquin
- Diệt giao bào của P.falciparum: primaquin
Thuốc làm ung giao bào
Ngăn cản hoặc ức chế sự hình thành
nang trứng và thoa trùng, do đó ngăn
bệnh lan truyền: primaquin, proguanil
Phân loại theo tác dụng trị liệu
1. Thuốc điều trị cắt cơn sốt:
Diệt thể vô tính trong hồng cầu
2. Thuốc điều trị tiệt căn:
Chống tái phát xa do diệt thể vô tính ngoài hồng cầu / thể ngủ
(tại mô gan) của P.vivax, P.malariae và P.ovale
3. Thuốc dự phòng:
Dự phòng cho cá thể khi vào vùng sốt rét do diệt thể vô tính
tiền hồng cầu, ngăn cản sự phát triển của KST ở giai đoạn
hồng cầu, ngăn cản sự phát triển của thoa trùng ở gan.
4. Thuốc chống lây lan cho cộng đồng:
Diệt giao bào hoặc làm ung giao bào nên ngăn cản sự hình

thành nang trứng và thoa trùng ở muỗi.
Thuốc tổng hợp
Nhóm I: tác động nhanh
 Amino 4-quinolein
-Cloroquin
-Amodiaquin
 Amino-alcol :
-
Mefloquin
Thuốc thiên nhiên
Quinin
Artemisinin
Phân loại theo nguồn gốc
-
Mefloquin
-Halofantrin
Nhóm II: tác động chậm
 Thuốc kháng acid folinic
- Proguanil
- Pyrimethamin
 Thuốc kháng acid folic
- Sulfon
- Sulfamid
Quinin và các muối
Nguồn gốc
Là alcaloid của vỏ cây Cinchona sp. Rubiaceae
được sử dụng dưới nhiều dạng muối.
Quinin sulfat
Quinin hydroclorid
Quinin dihydroclorid

Quinin dihydroclorid
Tác dụng
- Diệt ký sinh trùng sốt rét trong hồng cầu cả 4 loài
Plasmodium, kể cả loài đã kháng cloroquin
- Không có tác dụng với thể vô tính ngoài hồng cầu
và giao bào của P. falciparum
- Hạ nhiệt, kích thích tiêu hóa.
Quinin và các muối
Chỉ đònh
Điều trò sốt rét, cơn sốt rét
Tác dụng phụ
-Dùng kéo dài gây ù tai, nhức đầu, buồn nôn, chóng
mặt, đau bụng, tiêu chảy, loạn thò giác …
-
Chậm nhòp tim, hạ huyết áp, thiểu năng tuần
hòan.
-
Chậm nhòp tim, hạ huyết áp, thiểu năng tuần
hòan.
-Tăng co bóp tử cung  sảy thai.
Chống chỉ đònh
-Huyết cầu tố niệu
-Người mẫn cảm với quinin
-Viêm thần kinh thò giác
Quinin và các muối
Dạng thuốc
- Viên nén : 250mg
- Ống tiêm 250mg/2ml, 500mg/2ml
- Ống tiêm tónh mạch 650mg/5ml (quinoserum)
Cách dùng

-
Uống: người lớn : 1,0
-
1,5g/ngày x 5

7 ngày
Cách dùng
-
Uống: người lớn : 1,0
-
1,5g/ngày x 5

7 ngày
- Uống: trẻ em : 30mg/kg/ngày, chia 2–3 lần x 7 ngày
- Tiêm bắp: 30mg/kg/ngày x 5 ngày.
- Tiêm tónh mạch: truyền dòch với dung dòch glucose 5%
với liều 5-10mg/kg/ngày
ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT
Artemisinin là hoạt chất chính của cây Thanh
cao hoa vàng hay Thanh hao (Artemisia
annua L.), Họ Cúc (Asteraceae)
Teân khaùc : qinghaosu (thanh hao toá)
ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT
Tác dụng
Tác dụng diệt thể vô tính trong hồng cầu của P.
falciparum nhanh và mạnh và đặc biệt Chỉ đònh cho
P. falciparum kháng thuốc.
Chỉ
đònh
Sốt

rét
thể
não
Chỉ
đònh
-
Sốt
rét
thể
não
- Sốt rét đã biến chứng
- Sốt rét do P. falciparum kháng thuốc.
Tác dụng phụ: do thuốc thải trừ nhanh nên ít độc.
ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT
Dạng thuốc
Viên nén 250mg (artemisinin ), 50mg (artesunat)
Tiêm (natri artesunat): lọ 60mg bột tinh khiết trắng + 1ml Na
bicarbonat 5%.
Cách dùng
Viên:
+ Người lớn: 500mg/ngày x 2 lần/ngày x5 ngày.
Viên:
+ Người lớn: 500mg/ngày x 2 lần/ngày x5 ngày.
+ Trẻ em: 20mg/kg x 5 ngày
Tiêm:
Pha ống dung môi Na bicarbonat vào lọ bột. Sau đó thêm
vào 5,4ml glucose 5% để hàm lượng mỗi ml có 10mg
artesunat →
→→
→ tiêm tónh mạch chậm.

+ Người lớn: 1,2 mg/kg mũi tiêm đầu tiên. Sau đó lập lại 4,
24, 48 giờ sau, mỗi lần tiêm 60mg.
+ Trẻ em: 1,5mg/kg với khoảng cách thời gian như người lớn
CLOROQUIN
Biệt dược
Nivaquin, Delagyl, Aralen,
Resochine
Tác dụng
- Trò sốt rét tổng hợp diệt cả 4 loài Plasmodium trong hồng
cầu, nhưng nhiều chủng P. falciparum đã kháng cloroquin
-Diệt amib gan (thường phối hợp với dehydroemetin) không
tác dụng trên lỵ amib ở ruột.
-
Trò Lupus đỏ, viêm khớp dạng thấp
-
Trò Lupus đỏ, viêm khớp dạng thấp
Chỉ đònh
-Phối hợp với primaquin điều trò tiệt căn, chống tái phát
sốt rét do P. vivax
-Chữa trò và phòng bệnh sốt rét (đặc biệt sốt rét cơn)
-p xe gan do amib
-Lupus đỏ, viêm khớp dạng thấp.

×