Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ XÂY DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.67 KB, 68 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHÓA: 2011 – 2014

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

…………………………………………………………………….3

ĐƠN XIN XÁC NHẬN THỰC TẬP………………………………………………..4
NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN…………………………………………..5
CHƯƠNG I: THÔNG TIN ĐƠN VỊ CHỦ QUÁN
1.1. Giới thiệu chung…………………………………………………………………6
1.2. Các chức năng chính…………………………………………………………….6
1.3. Cơ cấu nguồn vốn……………………………………………………………….6
1.4. Nguồn nhân lực …………………………………………………………………6
1.5. Danh sách cán bộ ……………………………………………………………….7
1.6. Năng lực tài chính……………………………………………………………….8
1.7. Kinh nghiệm …………….......................................................................................8
1.8. Sơ đồ tổ chức ……………………………………………………………………9
1.9. Cơ sở vật chất …………………………………………………………………...9
CHƯƠNG II: CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT CÓ LIÊN QUAN
2.1. Luật ………………………………………………………………………….…..10
2.2. Nghị đinh ………………………………………………………………….……..10
2.3. Thông tư ………………………………………………………………………....10
2.4. Các văn bản luật liên quan ……………………………………………………....11
CHƯƠNG III: TÌM HIỂU HỒ SƠ THẦU CỤ THÊ
A. Tổng quan về đấu thầu ……………………………………………………………12
I. Khái niệm ………………………………………………………………………….12
II. Các phương thức và hình thức đấu thầu ………………………………………….13
B. Tìm hiểu hồ sơ dự thầu cụ thể ………………………………………………….14


I. Mẫu hồ sơ dự thầu ………………………………………………………………14
CHUYÊN ĐỀ 2

Page 1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHÓA: 2011 – 2014

II. Công trình cụ thể ……………………………………………………………….15
II.A. Giới thiệu công trình …………………………………………………………15
II.B. Biện pháp tổ chức thi công …………………………………………………..17
II.C. Tiến độ thi công ……………………………………………………………...19
II.D. Trình tự lập hồ sơ dự thầu …………………………………………………...21
II.E. Lập giá dự thầu ………………………………………………………………21
1. Căn cứ …………………………………………………………………………..21
2. Bước lập giá dự thầu …………………………………………………………....22
Phụ lục 1 số biểu mẫu ………………………………………………….………….32
Phụ lục 1 số bảng tính …………………………………………………………….35

LỜI MỞ ĐẦU
…… ……
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô giáo trường ….. đã
tận tình chỉ dạy và truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em, là cơ sở và nền tảng để
em hoàn thành khóa thực tập và công việc sau này.
CHUYÊN ĐỀ 2

Page 2



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHÓA: 2011 – 2014

Em xin chân thành cảm ơn cô/ thầy …… đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em
trong quá trình thực tập và làm báo cáo.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban giám đố công ty …… cùng các anh,
chị phòng ban đã tận tình tạo điều kiện và nhiệt tình hướng dẫn em trong quá trình
thực tập ở công ty.
Tuy đã có nhiêu cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong
nhận được sự đóng góp, bổ sung của thầy cô giáo và anh chị trong công ty để em có
những kiến thức vững chắc khi làm thực tế hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực tập

CHUYÊN ĐỀ 2

Page 3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHÓA: 2011 – 2014

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TP.HCM, ngày … tháng … năm …


ĐƠN XIN XÁC NHẬN THỰC TẬP
Kính gửi:
Tôi tên:

Giới tính: Nữ

Năm sinh: Ngày … tháng … năm …

MSSV:

Trường: Cao đẳng xây dựng số 2

Khoa:

Trong thời gian thực tập từ ngày …. đến ngày …. được sự cho phép của ban lãnh
đạo công ty, tôi được thực tập tại văn phòng kỹ thuật của đơn vị công ty. Dưới sự
hướng dẫn và giúp đỡ của các anh, chị trong công ty đến nay tôi đã hoàn thành đợt
thực tập tốt nghiệp.
Nay tôi viết đơn này xin gửi đến quý công ty và phòng kỹ thuật xác nhận cho tôi
đã hoàn thành đợt thực tập này.
Một lần nữa tôi xin cảm ơn quý công ty đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi học tập
cũng như hoàn thành đợt thực tập này. Xin chân thành cảm ơn !
Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …
Nhận xét
………………………………….

GIÁM ĐỐC
( Ký tên và đóng dấu )


...............................................
………………………………….
………………………………….
………………………………….

CHUYÊN ĐỀ 2

Page 4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHÓA: 2011 – 2014

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

……………………………………

Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên)

CHƯƠNG I: THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ CHỦ QUÁN
1.1. Giới thiệu chung:
CHUYÊN ĐỀ 2

Page 5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHÓA: 2011 – 2014

- Tên công ty: . Tên công ty: …..
- Địa chỉ: ….
- Điện thoại: ….

Fax: ….

- Đại diện giao dịch: ….

Chức vụ: …

- Giấy đăng ký kinh doanh: …. ngày … tháng … năm ….
- Đăng ký thay đổi: Ngày … tháng …. năm …
1.2. Các chức năng chính của công ty:



1.3. Cơ cấu nguồn vốn công ty:
- Vốn: ….
1.4. Nguồn nhân lực:
- Trong hoạt động chung của doanh nghiệp: 800 người
- Trong lĩnh vực xây lắp: 800 người.
- Trong đó cán bộ chuyên môn: 40 người.
1.5. Danh sách cán bộ chủ chốt bố trí quản lý công trình:
CÔNG
VIỆC
I. QUẢN

CHUNG
1
2
II.QUẢN
LÝ HÀNH
CHÍNH
1
2
III.QUẢN
LÝ KỸ
THUẬT

HỌ TÊN

TRÌNH ĐỘ

NHIỆM VỤ


KINH
NGHIỆM

Đỗ Khôi Nguyên
Trần Văn Tuyển

Kỹ sư xây dựng
Kỹ sư xây dựng

Giám đốc
Chỉ huy trưởng

9 năm
9 năm

Trần Đại Phước
Trương Thị Hồng

Cử nhân kinh tế
Cử nhân knh tế

Quản lý hành chính
Thanh quyết toán

4 năm
3 năm

CHUYÊN ĐỀ 2

Page 6



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1
2
IV.GIÁM
SÁT KỸ
THUẬT
1
2
3
4
V.CÁC
CÔNG
VIỆC
KHÁC
1
2
3
4

KHÓA: 2011 – 2014

Trần Duyên Hải
Phạm Anh Đức

Kỹ sư xây dựng
Kỹ sư xây dựng


Quản lý chung
Đội trưởng thi công

4 năm
3 năm

Trần Văn Tân
Phạm Ngọc Thạch
Hoàng Quốc Phương
Nguyễn Minh Cảnh

Kỹ sư xây dựng
Kỹ sư điện
Kỹ sư nước
Kiến trúc sư

Giám sát thi công
G/s hệ thống điện
G/s hệ thống nước
G/s kiến trúc CT

9 năm
7 năm
5 năm
5 năm

Lê Thu Hồ
Nguyễn Thanh Đồng
Nguyễn Thanh Đảo
Nguyễn Ngọc Công


Kỹ sư xây dựng
Cử nhân KTXD
Kỹ sư xây dựng
Kỹ sư xây dựng

Giám sát chất lượng
G/s ATLĐ,VSMT...
Đội trưởng
Quản lý trắc địa

3 năm
2năm
3 năm
3 năm

1.6. Năng lực tài chính công ty ba năm gần đây:
TT
1
2
3
4
5
6

NĂM 2010
97.261.019.562
64.429.745.259
58.297.440.229
57.424.745.259

52.499.287.273
737.263.024

NĂM 2011
133.476.774.126
99.134.287.819
105.126.278.321
94.134.287.819
69.228.458.693
1.831.772.127

Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Doanh thu
Lợi nhuận trước
thuế
7
Lợi nhuận sau
552.947.268
1.373.829.095
thuế
1.7. Kinh nghiệm công ty trong lĩnh vực hoạt đông:
S
T
T
1
2


TÊN GÓI THẦU

GIÁ TRỊ HỢP
ĐỒNG

Khối Đông Phương học(5tang)
trường ĐH Lạc Hồng
XD trụ sở đội PCCC Khu vực Long
Thành-Nhơn Trạch(2 tầng)

CHUYÊN ĐỀ 2

NĂM 2012
154.579.125.626
119.393.658.993
126.361.607.265
119.393.658.993
80.109.846.362
1.021.794.333
842.980.325

8.632.475.000

NGÀY
KHỞI
CÔNG
02/01/2006

NGÀY
HOÀN

THÀNH
12/7/2006

4.400.910.000

15/11/2006

31/12/2007

Page 7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

3
4
5
6
7
8
9
1
0
1
1
1
2
1
3
1

4

KHÓA: 2011 – 2014

Trường THPT Bùi Thị Xuân( khối
17.742.000.000
lớp học 4 tầng) sân đường nội bộ,
tường rào, nhà xe
Trường THCS La Ngà huyện Định
11.551.786.000
Quán (4 tầng)
Trường ĐH Lạc Hồng cơ sở 1+6 (5
30.651.360.000
tầng)
Trung tâm GDTX H.thống nhất (4
15.871.000.000
tầng)
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng (4
19.024.437.000
tầng)
Khu nội trú cho sinh viên trường ĐH 21.520.000.000
Lạc Hồng
Trường PT tư thục song ngữ Việt – 102.425.000.000
Anh – Pháp
Trường cao đẳng y tế Đồng Nai
16.017.000.000

8/4/2008

4/12/2008


28/12/2007

22/1/2009

2/4/2008

16/2/2009

10/10/2008

25/09/2009

20/1/2009

20/5/2010

14/12/2009

30/9/2010

2/7/2010

25/9/2011

25/5/2010

15/4/2011

Trường TCKT Đồng Nai


24.433.862.000

26/5/2010

20/4/2011

Trường THPT Tam Phước

57.953.000.000

6/2011

2/2013

Trường THCS Dĩ An

26.904.797.000

25/4/2011

25/7/2012

Trường ĐH Lạc Hồng cơ sở 6

68.979.000.000

10/5/2012

12/6/2013


1.8. Sơ đồ tổ chức công ty:
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ
TOÁN

CHUYÊN ĐỀ 2

PHÒNG KỸ
THUẬT

CÁC ĐỘI XÂY
Page 8
DỰNG

PHÒNG HÀNH
CHÍNH

P.QUẢN LÝ
VẬT TƯ

CÁC ĐỘI XÂY
DỰNG


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


KHÓA: 2011 – 2014

1.9. Cơ sở vật chất của công ty
STT
A
1
2
3
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

TÊN THIẾT BỊ
THIẾT BỊ VĂN PHÒNG
Máy tính để bàn
Máy in
Máy photocopy
THIẾT BỊ MÁY MÓC
Máy đào SamSung
Máy trộn bê tông
Máy đầm bàn
Máy đầm dùi

Máy cắt uốn thép
Máy bơm nước
Vận thăng
Xe rùa
Xe lu
Máy ủi

CHƯƠNG 2: CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT CÓ LIÊN QUAN
2.1: Luật:
Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 16/01/2003 của Quốc Hội quy định về hoạt
động xây dựng, quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân trong đầu tư xây dựng
công trình và hoạt động xây dựng.
2.2. Nghị định:
- Nghị định số 11/2013/NĐ – CP ngày 14/01/2013 của BXD nghị định hướng dẫn
về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Nghị định 15/2013/ NĐ – CP ngày 06/02/2013 của chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
- Nghị định 03/2013/ NĐ – CP hướng dẫn nghị quyết 42/2010/ QH12 về dự án, công
trình quan trọng quốc gia trình quốc hội quyết định chủ trương đầu tư.
2.3. Thông tư:
CHUYÊN ĐỀ 2

Page 9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHÓA: 2011 – 2014

- Thông tư 17/2013/TT-BTC ngày 06/03/2013 của Bộ tài chính sửa đổi khoảng I

điều 6 thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/1/2011 của bộ tài chính quy định về quản
ly, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước.
- Thông tư 02/2012/TT-BXD hướng dẫn bảo trì công trình dân dụng, công nghiệp
vật liệu xây dựng và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Thông tư 05/2011/TT-BXD về quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu
công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng.
- Thông tư 11/2012/TT-BXD ngày 25/12/2012 BXD hướng dẫn lập và quản lý chi
phí bảo trì công trình xây dựng.
- Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 BXD hướng dân xác định, quản lý
chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Thông tư 04/2010/TT-BXD về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình.
- Thông tư 02/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng.
- Thông tư 08/2011/TT-BXD hướng dẫn mẫu hợp đồng một số công việc tư vấn xây
dựng.
- Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 quy định về quyết định dự toán dự án
hoàn thành thuộc vốn nhà nước.
2.4. Các văn bản pháp luật có liên quan:
- Công văn 222/BXD – GĐ của BXD về việc báo cáo các tổ chức thực nghiệm
chuyên ngành xây dựng, kiểm định, chứng nhận chất lượng công trình xây dựng.
- Công văn số 551/BXD- KTXD ngày 02/04/2013 của BXD về việc hướng dẫn Uỷ
ban nhân dân các tỉnh, trực thuộc trung ương; các bộ, các cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc chính phủ; các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước về việc điều chỉnh chi
phí nhân công trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định 1173/QĐ – BXD ngày 26/02/2012 công bố định mức dự toán xây dựng
công trình phần lắp đặt.
- Công văn 1756/BXD – VP về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư
vấn đầu tư xây dựng.


CHUYÊN ĐỀ 2

Page 10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHÓA: 2011 – 2014

- Quyết định 1410/QĐ – BKH về quy trình thẩm định và phê duyệt nội dung trong
đấu thầu áp dụng cho dự án thuộc phạm vi quản lý của Bộ kế hoach và đầu tư.
- Quyết định 36/2011/QĐ – GXD hướng dẫn bù giá ca máy và thiết bị.
- Công văn 126/BXD – KTXD ngày 22/01/2013 hướng dẫn điều chỉnh tổng mức đầu
tư xây dựng công trình do BXD ban hành.

CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU HỒ SƠ DỰ THẦU CỤ THỂ
A. TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU:
I. KHÁI NIỆM:
1. Khái niệm về đấu thầu:
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu để thực
hiện các gói thầu thuộc các dự án trên cơ sở đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng,
minh bạch và hiệu quả kinh tế.
Luật này quy định về các hoạt động đấu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư
vấn, mua săm hàng hóa, xây lắp đối với gói thầu thuộc các dự án sau đây:
- Dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước 30% trở lên cho mục tiêu đầu tư phát triển bao
gồm:
+ Dự án đầu tư xây dựng mới , nâng cấp mở rộng các dự án đã đầu tư xây dựng.
+ Dự án đầu tư mua sắm tài sản kể cả thiết bị, máy móc không cần lắp đặt.
+ Dự án quy hoạch phát triển vùng, quy hoach phát triển ngành, quy hoach xây dựng
đô thị, nông thôn.

+ Dự án nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật.
+ Các dự án khác cho đầu tư phát triển.
- Dự án sử dụng vốn nhà nước để mua sắm tài sản duy trì hoạt động thường xuyên của
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị.
- Dự án sử dụng vốn nhà nước để mua sắm tài sản nhằm phục vụ việc cải tạo, sửa chữa
lớn các thiết bị, dây chuyền sản xuất, công trình, nhà xưởng đã đầu tư của doanh
nghiệp nhà nước.
CHUYÊN ĐỀ 2

Page 11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHÓA: 2011 – 2014

2. Khái niệm về hồ sơ thầu:
Hồ sơ thầu là toàn bộ những tài liệu do bên mời thầu lập bao gồm các thông tin về
gói thầu, các yêu cầu về khả năng cung cấp sản phẩm, yêu cầu kỹ thuật tổ chức thi
công, tài chính, năng lực kinh nghiệm và các điều kiện khác của gói thầu. Được dùng
làm căn cứ để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ đấu thầu và bên mời thầu đánh giá hồ sơ đấu
thầu để lựa chọn nhà thầu, kí kết hợp đồng. Hồ sơ mời thầu phải được cấp có ủy
quyền hoặc người có thẩm quyền phê duyệt trước khi phát hành.
II. CÁC HÌNH THỨC VÀ PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU:
1. Các hình thức đấu thầu:
Đấu thầu rộng rãi: Tùy theo quy mô, tính chất, đặc điểm của gói thầu người
quyết định đầu tư có thể lựa chọn đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà thầu. Theo
hình thức này bên mời thầu phải thông báo rộng tãi trên phương tiện thông tin,
phải cung cấp hồ sơ mời thầu cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia.Trong hồ
sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia

của các nhà thầu hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
Kết quả được công bố trên các thông tin đại chúng.
• Đấu thầu hạn chế: Hình thức này được áp dụng cho các gói thầu khi có nhà tài
trợ nước ngoài và các gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính
đặc thù ; gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm mà chỉ có một số nhà
thầu có khả năng đáp ứng yêu caàu của gói thầu. Khi thực hiện đấu thầu hạn
chế phải mời tối thiểu 5 nhà thầu được xác định là có đủ năng lực và kinh
nghiệm để tham gia đấu thầu; trường hợp thực tế có ít hơn 5 nhà thầu, chủ đầu
tư phải trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép tổ chức đấu
thầu hạn chế hoặc áp dụng hình thức đấu thầu khác.
• Chỉ định thầu: Lựa chọn một nhà thầu được xác định là đủ năng lực và kinh
nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu và phải tuân thủ quy trình thực hiện chỉ
định thầu do chính phủ quy định.


2. Các phương thức đấu thầu:
Phương thức đấu thầu 1 túi hồ sơ: Là phương thức mà nhà thầu nộp hồ sơ dự
thầu gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuát về tài chính trong một túi hồ sơ theo
yêu cầu của bên mời thầu. Việc mở thầu được tiến hành một lần. Phương thức
này được áp dụng với đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế cho gói thầu mua
sắm hàng hóa, xây lắp.
• Phương thức đấu thầu 2 túi hồ sơ: Là phương thức mà nhà thầu nộp đề xuất
về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trong từng
túi hồ sơ riêng biệt vào cùng một thời điểm. Việc mở thầu được tiến hành hai


CHUYÊN ĐỀ 2

Page 12



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHÓA: 2011 – 2014

lần, trong đó túi đề xuất kỹ thuật được xem xét trước để đánh giá. Các nhà thầu
có đề xuất kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu sẽ được mở tiếp túi hồ sơ
đề xuất về tài chính để đánh giá tổng hợp. Phương thức này chỉ áp dụng đối với
nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.
• Phương thức đấu thầu hai giai đoạn: Phương thức này được áp dụng đối với
hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế cho gói thầu mua sắm hàng hóa,
xây lắp, có kỹ thuật, công nghệ mới phức tạp và đa dạng.s
B. TÌM HIỂU HỒ SƠ DỰ THẦU CỤ THỂ:
I. MẪU HỒ SƠ DỰ THẦU:
A:
I
II
1
2
III
1
2
III
1
2
IV
1
2
V
1

2
3
B:
I
1
2
3
4
5
II
1

HỒ SƠ PHÁP LÝ – NĂNG LỰC
ĐƠN DỰ THẦU VÀ BẢO LÃNH DỰ THẦU
HỒ SƠ PHÁP LÝ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Thông tin nhà thầu
KINH NGHIỆM THI CÔNG CÔNG TRÌNH TƯƠNG TỰ CỦA NHÀ THẦU
Danh sách các hợp đồng tương tự
Đính kèm bản sao hợp đồng, biên bản bàn giao công trình vào sử dụng
CÁN BỘ CHỦ CHÔT DÙNG CHO GÓI THẦU
Danh sách cán bộ chủ chốt công trình
Bảng kê khai lý lịch, bản sao văn bằng liên quan
MÁY MÓC THIẾT BỊ CHÍNH DÙNG CHO GÓI THẦU
Danh sách máy móc thiết bị
Bản sao chứng từ xuất xứ, kiểm định chất lượng máy móc, thiết bị
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH NHÀ THẦU
Tóm tắt tài chính 3 năm gần nhất của nhà thầu
Biên bản kiểm tra thuế 3 năm gần nhất
Hợp đồng kinh tế

GIÁ DỰ THẦU VÀ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
GIÁ DỰ THẦU
Tổng giá dự thầu
Chi tiết giá dự thầu
Phân tích giá dự thầu
Bảng giá vật liệu trong đơn gia dự thầu
Bảng giá nhân công, đơn giá ca máy
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Bản vẽ minh họa tổ chức thi công, bản tiến độ thi công.

II. TÌM HIỂU CÔNG TRÌNH CỤ THỂ:
CHUYÊN ĐỀ 2

Page 13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHÓA: 2011 – 2014

II.A.GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH:
Công trình : Xưởng thực hành – Trường trung cấp nghề tỉnh Bình Dương
Địa điểm : Số 100 Hoàng Hoa Thám – Thị xã Thủ Dầu một – Tỉnh Bình Dương
Quy mô công trình:
-

-

Công trình xưởng thực hành trường trung cấp nghề tỉnh Bình Dương thuộc

công trình xây dựng dân dụng.
Được xây dựng trên khu đất có tổng diện tích tương đối lớn. Tất cả nằm trong
khu vực hiện hữu của trường và có khuôn viên độc lập, lối ra vào khá rộng,
quy mô đầu tư như sau:
Loại công trình: công trình giáo dục
Cấp công trình: cấp III
Diện tích xây dựng: 1525 m2
Diện tích khối lớp học thực hành xây dựng mới: 690 m2
Diện tích vỉa hè, cây xanh : 220 m2
Số tầng : 04 tầng
Tổng chiều cao công trình ( trừ chiều code hoàn thiện) : 20,9m
Chiều cao tầng 1: 5,5m
Chiều cao tầng 2, 3, 4: 4,25m
Tổng diện tích sàn xây dựng: 2788 m2
Diện tích sàn tầng 1: 690 m2
Diện tích sàn tầng 2: 690 m2
Diện tích sàn tầng 3: 690 m2
Diện tích sàn tầng 4: 690 m2
Diện tích phòng kỹ thuật: 28 m2

Sơ lược cấu tạo:
-

Tổng diện tích sàn xây dựng 2788 m2 , hệ thống móng bang bằng bê tông cốt
thép, khung vách, cột dầm sàn, cầu thang, sê nô, ô văng bằng bê tông cốt thép
đổ toàn khối, tường xây gạch không nung Block trát và hoàn thiện sơn nước
trong ngoài nhà, cửa đi, cửa sổ khung nhôm kính, riêng cửa đi các phòng tầng
trệt bằng cửa kéo, nền sàn, sảnh, hành lang các tầng và văn phòng lát gạch
ceramic, nền xưởng và các phòng học sơn Epoxy, thang thoát hiểm ngoài trời
bằng thép hình, hệ thống mái xà gồ và lợp tôn, khu vệ sinh ốp lát gạch

ceramic, bậc tam cấp và bậc thang xây gạch thẻ ốp đá granite.

Hệ thống điên:
-

Trạm biến áp hiện hữu 150KVA đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng điện cho toàn
trường.

CHUYÊN ĐỀ 2

Page 14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

-

KHÓA: 2011 – 2014

Máy phát điện hiện hữu 100KVA
Hệ thống điện được thiết kế độc lập cho mỗi tầng.
Hệ thống chiếu sáng: đèn neon đôi, đơn tùy theo vùng chiếu sáng, hệ thống
chiếu sáng khẩn cấp, sự cố và thoát hiểm.
Hệ thống tiếp đất tử điện dùng cáp trần 50mm2 chôn ngầm trong đất dẫn tới bãi
tiếp địa, cọc tiếp địa D16, L=2400mm, điện trở thấp ( dưới 4 ôm)

Hệ thống cấp thoát nước
-

Hệ thống cấp nước : nguồn nước sử dụng từ ngồn nước hiện có của trường,

dùng hệ thống bơm tăng áp để cấp nước cho toàn bộ công trình.
Hệ thống thoát nước mưa: nước mưa được thu gom và đấu nối vào hệ thống
thoát nước chung của trường.
Hệ thống thoát nước sinh hoạt: toàn bộ nước sinh hoạt được gom xử lý tập
trung tại tầng hầm 1 trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung của trường.

Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
-

Có hệ thống phòng cháy vách tường và cuộn, vòi.
Các bình chữa cháy xách tay treo tường.
Hệ thống báo cháy tự động.
Bể nước chữa cháy: sử dụng bể nước hiện hữu của trường.

Các hệ thống kỹ thuật chính trong công trình:
-

Nguồn điện và hệ thống điện phục vụ thi công:
+Nguồn cung cấp điện chính: sử dụng nguồn điện lưới tại chỗ

+Nguồn điện dự phòng: dự trữ một máy phát điện dự phòng để cung cấp điện
cho thi công phòng khi nguồn điện chính bị sự cố.
+Hệ thống chiếu sáng bảo vệ, hàng rào tạm và thắp sáng văn phòng dùng dây
cáp đi nổi trên các trụ hoặc treo trên hàng rào đến các điểm cung cấp điện.
-

Nguồn điện va hệ thống nước phục vụ thi công:

+Nguồn nước được lấy từ nguồn hiện hữu của nhà trường. Ngoài ra còn bố trí
một giếng khoan đảm bảo nguồn nước chất lượng trong sinh hoạt cũng như việc phục

vụ thi công công trình.
+Bố trí các bể nước thi công: chứa sẵn nước sạch dùng cho công tác thi công
phần khung bê tông và các phần hoàn thiện công trình.
CHUYÊN ĐỀ 2

Page 15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHÓA: 2011 – 2014

II.B. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG:
Biện pháp tổ chức thi công nhà thầu đưa ra phải đạt được các tiêu chí đánh giá về
mặt kỹ thuật và chất lượng của hồ sơ mời thầu.
Căn cứ vào thuyết minh kỹ thuật của hồ sơ mời thầu bản vẽ thiết kế đã được phê
duyệt (nội dung quy mô kết cấu của dự án công trình) nhà thầu sẽ lập biện pháp thi
công sao cho hợp lý đúng yêu cầu của chủ đầu tư đưa ra.
Quy trình kết cấu nội dung thực hiện biện pháp tổ chức thi công trong hồ sơ thầu:
Giới thiệu chung về dự án, gói thầu:
+ Giới thiệu dự án.
+ Địa điểm xây dựng công trình ( xác định địa hình và đặc tính khí hậu tại nơi
công trình diễn ra sẽ có biện pháp thi công cho phù hợp với đặc tính vùng đó)
+ Mục tiêu, nhiệm vụ, quy mô của dự thầu ( xác định tính chất của công trình
đưa ra phương pháp thi công phù hợp).
• Biện pháp và thuyết minh tổ chức thi công:
-Cơ sở lập biện pháp tổ chức thi công:
+Đưa ra căn cứ
+Công tác chuẩn bị và trình tự thi công
Cách bố trí nhân lực quản lý trực tiếp tại hiện trường:



SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG:
BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY

CHỈ HUY TRƯỞNG CÔNG
TRƯỜNG

BỘ PHẬN GIÁM SÁT CÔNG
TRƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ 2

Page 16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHÓA: 2011 – 2014

QL
TRẮ
C
ĐỊA

QL
THIẾ
T KẾ

QL
THI

CÔNG

QL
ATLĐ

KẾ
TOÁN
CT

VẬT
TƯ CT

ĐỘI

GIỚI

ĐỘI
SẮT
THÉP

ĐỘI
COFF
A

ĐỘI
HỒ

ĐỘI
ĐIỆN
NƯỚC


ĐỘI

THỦ
CÔNG

Các bước tiến hành biện pháp thi công:
- Tổ chức mặt bằng công trường.
- Thi công các hạng mục chính:
+ Giải phóng mặt bằng.
+ Tổ chức thi công đào móng.
+ Thi công bê tông, cốt thép phần móng.
+ Thi công bê tông, cốt thép bê tông phần thân.
+ Tổ chức hoàn thiện công trình : sơn, ốp, lát…
II.C. TIẾN ĐỘ THI CÔNG:
- Căn cứ vào yêu cầu hồ sơ mời thầu.
- Căn cứ khố lượng các hạng mục, phạm vi quy mô gói thầu.
- Căn cứ và các quy định hướng dẫn hiện hành của nhà nước về quản lý chất lượng
công trình.
- Căn cứ vào biện pháp thi công tổng thể và biện pháp thi công chi tiết cho từng hạng
mục công trình.
- Căn cứ vào việc bố trí các đội thi công trên công trường.
CHUYÊN ĐỀ 2

Page 17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHÓA: 2011 – 2014


- Căn cứ vào năng lực thiết bị hiện có, kinh nghiệm và tay nghề của lực lượng lao
động nhà thầu.
- Căn cứ vào đặc điểm khi hậu, địa hình tại khu vực xây dựng công trình.
- Căn cứ vào khả năng tài chính, cung ứng, khai thác vật tư vật liệu của nhà thầu.
- Để thi công hợp lý, nhanh gọn bắt đầu các mặt cắt ngang theo dọc tuyến, nhà thầu sẽ
bố trí triển khai thi công sao cho phù hợp với công trình đảm bảo hoàn thành đúng thời
giant hi công đã ký với chủ đầu tư.
(Lập các biểu đồ như: tổng tiến độ thi công, huy động thiết bị thi công, biểu đồ nhân
lực…)
QUẢN LÝ CÔNG TÁC THI CÔNG:
-

Hồ sơ nhật ký hiện trường.
Các biên bản nghiệm thu.
Sổ tay theo dõi thí nghiệm thi công.
Sổ tay theo dõi kết quả hí nghiệm đất.
Hồ sơ hoàn công và bàn giao.

BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG:
-

Phòng chống cháy nổ:

Tổ chức các buổi học về công tác PCCC cho toàn bộ thành viên trong công trường.
Toàn bộ mặt bằng công trường và rải rác trên các tầng được bố trí các trang thiết bị
và dụng cụ PCCC như bình CO2, thùng chứa nước, thùng cát, bao tải, xẻng, chuông
báo động…và các tiêu lệnh chữa cháy.
Trưởng ban chỉ huy công trường cùng các đội trưởng thường xuyên kiểm tra, nhắc
nhở về công tác phòng chống cháy nổ tại nơi lán trại, nơi để vật tư và phải có tín

hiệu báo cháy khi xảy ra và biển báo động phòng chống cháy.
-

Kế hoạch bảo vệ môi trường.

Trong công tác tổ chức nhân sự thi công tại công trường chúng tôi luôn có một đội
công nhân chuyên làm công tác vệ sinh môi trường, khu vực đường đi xung quanh
công trường và khu vực lân cận.
Các loại vật tư thừa hoặc thiết bị, dụng cụ thi công không dùng đến nữa thì cất vào
kho, giải phóng mặt bằng không gây chật hẹp cho khu vực thi công.
-

Kế hoạch an toàn lao động.

CHUYÊN ĐỀ 2

Page 18


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHÓA: 2011 – 2014

Trên công trường bố trí các biển báo thi công các khu vực nguy hiểm.
Bố trí cán bộ chuyên môn phụ trách vấn đề an toàn lao động.
Bố trí tổ đội bảo vệ trật tự an ninh công trường. Các nhân viên bảo vệ được phân
công trực công trường tại mọi thời điểm.
Công nhân làm việc được trang bị nón bảo hộ lao động, giày và dây đeo an toàn
cho công nhân làm công tác cheo leo bên ngoài hoặc trên cao.
Trong quá trình làm việc, bất kì thành viên nào trong công trình nếu phát hiện ra

các vị trí không an toàn trong hệ thống giàn giáo hoặc sàn thao tác thì phải báo
ngay cho cán bộ để có biện pháp khắc phục kịp thời.
Tổ chức bộ phận y tế chăm sóc sức khỏe, sơ cứu thương tại chỗ, mua bảo hiểm tai
nạn lao động cho công nhân và cán bộ kỹ thuật trong thời gian thi công công trình.
Hàng tháng công trường tổ chức học an toàn lao động.
Liên hệ với chính quyền và cán bộ công an địa phương để đảm bảo việc giữ gìn trật
tự thi công.

II.D. QUY TRÌNH LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU:
CHUYÊN ĐỀ 2

Page 19-Loại công trình, tiêu chuẩn kỹ
thuật, quy mô, tính chất gói thầu,
yêu cầu về vật liệu , máy móc
thiết bị, nguồn vốn, phương thức
thanh toán.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHÓA: 2011 – 2014

NGHIÊN CỨU
HỒ SƠ MỜI
THẦU
-Về môi trường tư nhiên
-Về môi trường kinh kế
-Về khả năng cạnh tranh
với đối thủ.
-Căn cứ hồ sơ thiết kế kiểm tra

khối lượng mời thầu.

ĐIỀU TRA MÔI
TRƯỜNG ĐẤU
THẦU
TÍNH TOÁN
KIỂM TRA KHỐI
LƯỢNG CÔNG
TÁC, NĂNG
LỰC NHÀ
LỰA CHỌN
PHƯƠNG PHÁP
THI CÔNG, XÂY
DỰNG CHIẾN
LƯỢC ĐẤU
THẦU
QUYẾT ĐỊNH
GIÁ DỰ THẦU,
HOÀN CHỈNH
HỒ SƠ DỰ
THẦU

-Lập hồ sơ pháp lý, hành chính
chứng minh năng lực nhà thầu.
-Xây dựng biện pháp thi công,
kỹ thuật thi công và tổ chức thi
công hợp lý, hiệu quả.
-Xác định chiến lược đấu thầu
giá cao ( thấp), lợi nhuận, cạnh
tranh.

-Xác định giá dự đoán gói thầu.
-Lập giá dự thầu trên cơ sở xác
đinh các chi phí.
-Hoàn chỉnh hồ sơ dự thầu.

E.LẬP GIÁ DỰ THẦU:
1. CĂN CỨ:
- Căn cứ vào bản vẽ thiết kế.
- Căn cứ vào khối lượng mời thầu trong hồ sơ mời thầu, kiểm tra lại khối lượng có
chính xác hay tính sai phần nào không.
- Căn cứ vào bảng giá vật liệu địa phương nơi xây dựng công trình, trong quá trình lập
chi phí cần tính thêm vấn đề biến động giá thị trường trong thời gian thi công, lập bảng
điều chỉnh giá.
CHUYÊN ĐỀ 2

Page 20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHÓA: 2011 – 2014

- Căn cứ và định mức xây dựng cơ bản 1776 do nhà nước ban hành, các thông tư 04,
06, các thông tư, nghị định về việc thiết lập giá dự thầu.
2. CÁC BƯỚC LẬP GIÁ DỰ THẦU:
a) Kiểm tra khối lượng mời thầu so với bản vẽ thiết kế:
- Dựa và bản vẽ thiết kế nhà thầu tính lại khối lượng dự thầu. Trường hợp phát hiện
tiên lượng không chính xác so với thiết kế nhà thầu có thể thông báo cho bên mời thầu
và lập một bảng riêng cho phần khối lượng sai khác này cho chủ đầu tư xem xét. Nhà
thầu không được tính phần sai khác này vào giá dự thầu.

- Sau khi kiểm tra xong khối lượng mời thầu nhà thầu sẽ tiến hành phân tích chi tiết
đơn giá đối với tất cả các hạng mục công việc trong hồ sơ mời thầu. Ví dụ:
Số

Mã hiệu

TT

Đơn giá

1

AE.81234

2

Nội dung công việc - Thành phần hao phí

Xây tường thẳng gạch Block 15x20x40cm,
chiều cao <= 50m, vữa xi măng Mác 75
+ Gạch Block 15x20x40 cm
+ Xi măng PC40
+ Cát mịn, ML = 1,5-2
+ Nước
Xây tường thẳng gạch block 10x20x40cm,
AE.81334
chiều cao <= 50m, vữa xi măng Mác 75
+ Gạch block 10x20x40 cm
+ Xi măng PC40
+ Cát mịn, ML = 1,5-2

+ Nước

Đơn
vị
Tính

Lượng

M3

455.5511

Khối

Viên
Kg
M3
M3
M3

25.3325

Viên
Kg
M3
M3

b) Phân tích chi tiết đơn giá dự thầu:
- Nhà thầu lập bảng phân tích chi tiết đơn giá dự thầu theo đúng biểu mẫu trong hồ sơ
mời thầu đối với tất cả các hạng mục công việc.

- Bảng phân tích chi tiết đơn giá phải thể hiện toàn bộ các yếu tố cấu thành đơn giá
như: chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công, các chi phí trực tiếp khác, chi phí
chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế, các chi phí xây lắp khác được phân bổ
CHUYÊN ĐỀ 2

Page 21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHÓA: 2011 – 2014

trong đơn giá dự thầu như xây bến bãi, nhà ở công nhân, kho xưởng, điện nước thi
công…
Các thành phần chi phí khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước,
thuế… tính theo thông tư 04/2012/TT-BXD thay đổi mức lương tối thiểu. Vật
liệu, nhân công máy thi công lấy hệ số theo hệ số điều chỉnh định mức vùng.
• Vật liệu lấy theo đơn giá tại thời điểm đấu thầu.
• Nhân công, máy thi công: có 2 cách tính
 Điều chỉnh theo hệ số
 Đơn giá nhân công tính trực tiếp lương ngày công dựa theo bảng lương
xây dựng cơ bản A.1.8 theo nghị định 205/2004/NĐ- CP ngày
14/12/2004. Đơn giá máy thi công tính theo bảng tính giá ca máy và thiết
bị theo thông tư 06/2005/TT-BXD ngày 15/04/2005. Khị tính đơn giá
nhân công và máy thi công ta phải cập nhật mức lương tối thiểu vùng
hiện tại, các hệ số phụ cấp khu vực, đơn giá nhiên liệu tại thời điểm đấu
thầu vào bảng tính lương và bảng tính giá ca máy thi công.


BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH


STT

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

I
1
2

CHI PHÍ TRỰC TIẾP
Chi phí vật liệu
Chi phí nhân công

CHUYÊN ĐỀ 2

CÁCH TÍNH

GIÁ TRỊ


HIỆU
VL
NC

Page 22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

3

4
II
III

IV

V

Chi phí máy thi công
Chi phí trực tiếp
CHI PHÍ CHUNG
THU NHẬP CHỊU THUẾ
TÍNH TRƯỚC
Chi phí thu nhập trước
thuế
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG

Chi phí xây dựng sau thuế
CHI PHÍ NHÀ TẠM TẠI
HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở
VÀ THI CÔNG
TỔNG CỘNG

KHÓA: 2011 – 2014

(VL+NC+MTC) x tỷ lệ
T x tỷ lệ
( C+ T) x tỷ lệ


MTC
TT
C
TL

T+C+TL

G

G x TGTGT-XD

GTGT

G + GTGT
G x tỷ lệ x ( 1+ TGTGT-XD)

GXD
GXDNT

GXD + GXDNT

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH

CÔNG TRÌNH:XƯỞNG THỰC HÀNH-TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ T. BÌNH DƯƠNG
HẠNG MỤC : KẾT CẤU
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG :SỐ 100, ĐƯỜNG HOÀNG HOA THÁM, P. HIỆP THÀNH
THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT - TỈNH BÌNH DƯƠNG
CPVL = 2,820,238,972
CPNC =
727,577,903

CPMTC = 180,473,563
CHUYÊN ĐỀ 2

Page 23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Số
TT
I
1
2
3
4

Khoản mục chi phí
Chi phí trực tiếp
+ Chi phí vật liệu xây dựng
+ Chi phí nhân công
+ Chi phí máy thi công
+ Chi phí trực tiếp khác

II
III

IV
V
VI


Chi phí trực tiếp
Chi phí chung
Thu nhập chịu thuế tính
trước
Chi phí xây dựng trước
thuế
Thuế giá trị gia tăng
Chi phí xây dựng sau thuế
Chi phí xây dựng nhà tạm
tại hiện trường
CHI PHÍ XÂY DỰNG

KHÓA: 2011 – 2014

Cách tính
CPVL
CPNC
CPMTC
2.5%
(VL+NC+M)
(VL + NC + M + TT)
6.50% T
5.50%

(T + C)


hiệu
VL
NC

M
TT
T
C
TL

T + C + TL

Gxdtt

10.00% G
(G + GTGT)
Gx
1.00%
(1+10%)
Gxdst + Gxdnt

GTGT
Gxdst
Gxdnt
Gxd

HẠNG MỤC : KIẾN TRÚC
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG :SỐ 100, ĐƯỜNG HOÀNG HOA THÁM, P. HIỆP THÀNH - T
DƯƠNG

#REF!
CHUYÊN ĐỀ 2

Page 24



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KHÓA: 2011 – 2014

Số
Khoản mục chi phí
Cách tính
Ký hiệu
Thành tiền
TT

I
Chi phí trực tiếp

1

c) Các chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công:



Vật liệu lấy theo đơn giá tại thời điểm đấu thầu.
Nhân công, máy thi công: có 2 cách tính
 Điều chỉnh theo hệ số
 Đơn giá nhân công tính trực tiếp lương ngày công dựa theo bảng lương
xây dựng cơ bản A.1.8 theo nghị định 205/2004/NĐ- CP ngày

CHUYÊN ĐỀ 2


Page 25


×