Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

LÝ THUYẾT hóa học HAY và KHÓ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.96 KB, 29 trang )

Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học

TỔNG HỢP LÝ THUYẾT HÓA HỌC HAY VÀ KHÓ
Câu 1: Cho các cặp chất sau:
(1) Khí H2 và khí O2.
(3) Dung dịch KHCO3 và BaCl2.
(5) Hg và S.
(7) Khí SO2 và H2S.
(9) FeCl3 và khí H2S.
(11) propan - 1,2 - điol và dung dịch Cu(OH)2.
(13) Phenyl clorua và dung dịch KOH.
(15) Khí H2 và Br2.
(17) MnO2 và HCl.
Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là
A. 11.
B. 9.
Bài làm:

(2) Dung dịch AgNO3 và FeCl3.
(4) Kim loại Li và khí N2.
(6) Dung dịch KMnO4 và khí SO2.
(8) Khí NH3 và dung dịch AlCl3.
(10) NaHSO4 và BaCl2.
(12) Etyl benzen và dung dịch KMnO4.
(14) Metanal và khí H2.
(16) Bột Al và oxit sắt từ Fe3O4.
(18) Na2S2O3 và dung dịch H2SO4.
C. 8.

D. 10.


(1) 2H + O → 2H O
(2) 3AgNO + FeCl → 3AgCl + Fe(NO )
(3) KHCO + BaCl → không phản ứng
(4) 6Li + N → 2Li N (Li là
ạ duy nhất phản ứng với N ở nhiệt độ thường)
(5) Hg + S → HgS (dùng bột lưu huỳnh lấy thủy ngân rơi vãi, Hg độc còn HgS không độc)
(6) 2KMnO + 5SO + 2H O → K SO + 2MnSO + 2H SO
(7) SO + 2H S → 3S + 2H O
(8) AlCl + 3NH + 3H O → Al(OH) + 3NH Cl (Al(OH) không tan trong dd NH là bazo yếu)
Chú ý: NH3 hòa tan được một số hidroxit ví dụ của Cu(I), Ni(II) Zn, Ag là do NH3 tạo phức tan với các chất đó
không phải thể hiện tính kiềm mạnh của NH3. Nguyên nhân tạo phức là do obitan của NH3 xem phủ với các
obitan còn trống trong phân lớp d các nguyên tố trên. Do vậy, nó chỉ tạo phức với một số hidroxit của các kim
loại nhóm B.
(9) 2FeCl + H S → 2FeCl + S + 2HCl (H S có tính khử mạnh, Fe có tính oxi hóa mạnh)
(10) NaHSO + BaCl → BaSO + NaCl + HCl (BaSO không tan trong axit mạnh, đổi lại là NaHCO3 thì không
phản ứng với muối Ba)
(11) propan − 1,2 − điol + Cu(OH) → dd xanh thẫm (ancol đa chức có 2 nhóm –OH kề nhau sẽ tạo phức
tan với Cu(OH)2)
(12) 5C H − CH − CH + 12KMnO4 + 3H O → 5C H − COOK + 12MnO + 5CO + 7KOH
(13) C H − Cl + 2KOHđặ

,

⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ C H OK + KCl + H O

,

(14) CH CHO + H ⎯ CH CH OH
(15) H + Br → 2HBr
(16) 8Al + 3Fe O → 4Al O + 9Fe (phản ứng được mồi nhiệt bằng cách đốt cháy Mg hoặc dùng hồ quang

điện)
(17) MnO + 4HClđặ → MnCl + Cl + 2H O (điều chế Clo trong phòng thí nghiệm)
Một số chất oxi hóa dùng để điều chế Clo trong PTN là KClO , KMnO , …
(18) Na S O + H SO → Na SO + S + SO + H O (dung dịch bị vẩn đục vàng do S kết tủa)
Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN

Trang 1


Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
Câu 2: Cho các thí nghiệm sau đây:
(1) Nung hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl.
(2) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ, graphit).
(3) Dẫn khí NH3 qua CuO nung nóng.
(4) Nhiệt phân Ca(NO3)2.
(5) Cho khí CO2 tác dụng với H2O có ánh sáng mặt trời, clorofin.
(6) H2O2 tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4.
(7) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI.
(8) Điện phân NaOH nóng chảy.
(9) Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ.
(10) Nhiệt phân KMnO4.
(11) Thêm MnO2 vào muối KClO3 đun nóng.
(12) Nhiệt phân muối NH4HCO3.
(13) Hấp thụ Na2O2 vào nước, đun nóng.
(14) Điện phân dung dịch HCl.
(15) Cho MnO2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
Số thí nghiệm thu được khí oxi là
A. 8.
B. 9.
C. 10.

Bài làm:

D. 11.

(1) NaNO + NH Cl → NaCl + N + 2H O (điều chế N tinh khiết trong PTN)
đ
1
(2) CuSO + H O ⎯⎯ CuSO + O + H SO
2
Chú ý: Nếu điện cực anot là Cu thì lượng ion Cu2+ trong dung dịch không giảm, điện cực Cu bị tan ra. Đây là nguyên
tắc cho mạ điện trong công nghiệp mạ
(3) 3CuO + 2NH → 3Cu + N + 3H O
(4) Ca(NO ) → Ca(NO ) + O
Nhiệt phân muối nitrat xảy ra 3 trường hợp:

TH1:
K

TH2

Ba Ca

Na Mg

Al Zn

Muối nirit + O2

Fe Co


TH3
Ni

Sn Pb H2 Cu

Oxi + NO2 + O2

Hg

Ag Pt Au

Kim loại + NO2 + O2

(5) 6nCO + 5nH O ⎯⎯⎯⎯ (C H O ) + 6nO
(6) 5H O + 2KMnO + 3H SO → K SO + 2MnSO + 5O + 8H O
(7) O + 2KI + H O → 2KOH + O + I (phản ứng để phân biệt O và O , thể hiện O có tính oxi hóa mạnh hơn O )
đ

(8) 4NaOH ⎯

4Na + O + 2H O

(9) H O + C → CO + H hoặc 2H O + C → CO + 2H (hỗn hợp này gọi là khí than ướt)
(10) 2KMnO
(11) KClO

K MnO + MnO + O
,

⎯⎯⎯⎯ KCl + O


(12) NH HCO → NH + H O + CO (muối được trộn làm bột nở cho bánh mì, khi nướng bánh thì muối này bị nhiệt
phân hết, tạo các lỗ rỗng trong bánh mì, và do vậy bánh mì có mùi khá đặc trưng của NH3)

Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN

Trang 2


Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
1
(13) Na O + H O → 2NaOH + O
2
đ

đ

(14) Ban đầu 2HCl ⎯⎯ H + Cl , khi HCl hết thì 2H O ⎯⎯ H + O
(15) MnO + H SO

đặ

→ phản ứng không tạo ra O

Câu 3. Cho các phản ứng sau:
(1) Đốt PbS trong không khí;
(3) Nhiệt phân muối Cu(NO3)2;
(5) Đốt Ag2S trong không khí;
(7) Dẫn khí NH3 qua CuO, nung nóng;
(9) Cho Zn tác dụng với FeCl3 dư;

(11) Cho bột than C tác dụng với SnO2, đun nóng;
(13) Cho Al tác dụng với Cr2O3, nhiệt độ;
Số phản ứng tạo kim loại là
Bài làm:

(2) Cho Al tác dụng với bột MgO nung nóng;
(4) Nung ZnCO3;
(6) Nhiệt phân quặng malachit;
(8) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2;
(10) Điện phân nóng chảy KOH;
(12) Điện phân dung dịch CuCl2;
(14) Đun nóng quặng cancopirit trong không khí;

(1) PbS + 2O → PbO + SO
(2) Al + MgO → không phản ứng (sau phản ứng có Al nhưng không tạo ra kim loại mới)
(3) 2Cu(NO ) → 2CuO + 4NO + O
(4) ZnCO → ZnO + CO
(5) 2Ag S + 3O → 2Ag O + 2SO
(6) Cu(OH) . CuCO → 2CuO + CO + H O (quặng Malachit hay còn gọi Malakhit)
(7) 3CuO + 2NH → 3Cu + N + 3H O
(8) AgNO + Fe(NO ) → Ag + Fe(NO ) (các cặp điện hóa đứng trước cặp

đều phản ứng được với muối Ag )

(9) Zn + 2FeCl → ZnCl + 2FeCl
đ

(10) 4KOH ⎯

4K + O + 2H O


(11) C + SnO → CO + Sn
(12) CuCl

đ

⎯⎯

Cu + Cl

(13) 2Al + Cr O → Al O + 2Cr (phản ứng Al khử các oxit kim loại được gọi là phản ứng nhiệt nhôm)
(14) 4CuFeS + 13O → 4CuO + 2Fe O + 8SO
Câu 4: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H2S vào dung dịch Fe2(SO4)3;
(2) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch Mn(NO3)2;
(3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3;
(4) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phenyl amoniclorua;
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3;
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3;
(7) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4;
Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN

Trang 3


Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
(8) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2;
(9) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2;
(10) Sục luồng khí NH3 vào dung dịch CuSO4 dư;
(11) Sục khí etin vào dung dịch AgNO3 trong NH3.

(12) Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaCrO2.
(13) Cho dung dịch axit axetic vào dung dịch kali phenolat đun nóng.
(14) Nhỏ từ từ dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol.
(15) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3.
(16) Sục khí H2S qua dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường axit, đun nóng.
(17) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch NiCl2.
(18) Cho natri sterat tác dụng với Ca(HCO3)2, đun nóng
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 15.
B. 17.
C. 16.
D. 14.
Bài làm:
(1) H S + Fe (SO ) → 2FeSO + S + H SO
(2) Na S + Mn(NO ) → MnS + 2NaNO
(3) CO + Na SiO → Na CO + SiO (phản ứng thể hiện CO mạnh hơn SiO )
(4) C H NH Cl + NaOH → C H NH + NaCl + H O
(5) Al (SO ) + 6NH + 6H O → 2Al(OH) + 3(NH ) SO
(6) Ban đầu: Al + 3OH → Al(OH) ; sau đó OH dư thì: Al(OH) + OH → AlO + 2H O
(7) 3CH − CH = CH + 2KMnO + 4H O → 3CH − CHOH − CH OH + 2MnO + 2KOH
(8) AlCl + 3NaAlO + 6H O → 4Al(OH) + 3NaCl (NaAlO là một bazo, khi tác dụng với 1 axit yếu sẽ tạo kết
tủa Al(OH) , tương tự khi sục CO2 vào dung dịch muối NaAlO2.
(9) AgNO + Fe(NO ) → Ag + Fe(NO )
(10) CuSO + 2NH + 2H O → Cu(OH) + (NH ) SO ; sau đó: Cu(OH) + 4NH → [Cu(NH ) ](OH) (phức tan)
(11) CH ≡ CH + Ag O ⎯ CAg ≡ CAg(kết tủa vàng) + H O
Chú ý: Chỉ hợp chất hữu cơ có liên kết 3 đầu mạch mới phản ứng thế Ag tạo kêt tủa màu vàng.
(12) NaCrO + HCl + H O → Cr(OH) + NaCl; sau đó: Cr(OH) + 3HCl → CrCl + 3H O (giống Al(OH) )
(13) C H OK + CH COOH → C H OH + CH COOK (axit axetic có tính axit mạnh hơn của phenol)
(14) HNO + C H OH với xúc tác axit mới tạo axit picric (rắn màu vàng), không có xúc tác khó xảy ra.
(15) Na PO + 3AgNO → Ag PO (kết tủa vàng) + 3NaNO

(16) K Cr O + 3H S + 4H SO → K SO + Cr (SO ) + 3S + 7H O
(17) 2NH + 2H O + NiCl → Ni(OH) + 2NH Cl sau đó: Ni(OH) + 4NH → [Ni(NH ) ](OH) (tan)
(18) 2C H COONa + Ca(HCO ) → (C H COO) Ca (kết tủa) + 2NaHCO
Chú ý: Việc giặt quần áo bằng xà phòng với nước cứng sẽ gây mục quần áo do tạo thành các chất rắn, khô cứng vải
vóc. Nước cứng có nhiều ở những suối có nước chảy từ trong núi đá vôi mang rất nhiều Ca(HCO )
Câu 5: Cho các phản ứng sau:
to

to

(1) MnO2 + HCl 

(2) Cu2O + H2SO4 loãng 

to

to

(3) PbO2 + HCl 

(4) NH3 + O2 (xúc tác Pt, nhiệt độ cao) 
to

(5) Ca3(PO4)2 + SiO2 + C (lò điện, nhiệt độ cao) 

to

(6) Cu2O + Cu2S 

Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN


Trang 4


Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
to

to

(7) SiO2 + C 

(8) Mg + SO2 
to

(9) K2MnO4 + H2O 

(10) Điện phân có màng ngăn dung dịch CaCl2 →

(11) HClO3 + HCl →

(12) CaOCl2 + CO2 

to

to

(13) Nhiệt phân muối (NH4)2Cr2O7 
to

to


(14) P + NH4ClO4 
to

(15) CH4 + F2 (ánh sáng) 

(16) NaI + H2SO4 (đặc) 

to

to

(17) CuSO4 + KI 
Số phản ứng thu được đơn chất là
A. 12.
B. 13.
Bài làm:

(18) NH4NO3 
C. 14.

D. 15.

(1)MnO + 4HCl (đặc) → MnCl + Cl + 2H O
(2) Cu O + H SO (loãng) → CuSO + Cu + H O
(3) PbO + 4HCl → PbCl + Cl + 2H O
,

(4) 4NH + 5O


,

⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯

4NO + 6H O
òđệ

(5) Ca (PO ) + 3SiO + 5C ⎯⎯⎯

3CaSiO + 2P(trắng) + 5CO (điều chế P trắng trong công nghiệp)

(6) 2Cu O + Cu S → 6Cu + SO (điều chế Cu trong công nghiệp)
(7) C + SiO → CO + Si
(8) Mg + SO → MgO + S và Mg + CO → MgO + C (ứng dụng không dùng bình cứu hỏa dập đám cháy kim loại)
(9) 3K MnO4 + 2H O → 2KMnO + 2MnO + 4KOH
đ

ó

à

ă

(10) CaCl + 2H O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ Ca(OH) + Cl + H
(11) HClO + 5HCl → 3Cl + 3H O
(12) CaOCl + CO → CaCO + Cl
(13) (NH ) Cr O → Cr O + N + 4H O
(14) 8P + 10NH ClO → 4P O + 5N + 5Cl + 20H O
(15) CH + 2F


á

á

⎯⎯⎯⎯⎯

C + 4HF (Flo phân hủy các hidrocabon dưới ánh sáng mặt trời, dưới tác dụng tia cực tím)

(16) 8NaI + 5H SO (đặc) → 4Na SO + 4I + H S + 4H O
(17) CuSO + 2KI → CuI (kết tủa trắng) + K SO
(18) NH NO → N O + 2H O (NH NO còn được gọi là đạm hai lá, N O là khí gây cười)
Câu 6: Cho các phản ứng sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch NaClO.
(3) Cho beri tác dụng với dung dịch KOH.
(5) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với khí H2S.
(7) Cho bột Al tác dụng với MgO.
(9) Cho khí CO tác dụng với Cl2 có xúc tác.
(11) Dung dịch Na2Cr2O7 tác dụng với NaOH.

(2) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.
(4) Cho Cr2O3 tác dụng với NaOH loãng, nóng.
(6) Cho SO3 tác dụng với H2SO4 đặc.
(8) Sục khí CO2 vào dung dịch clorua vôi.
(10) Cho dung dịch HCl tác dụng với Fe(NO3)2.
(12) Quặng Ag2S tác dụng với NaCN, nhiệt độ.

Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN

Trang 5



Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
(13) Dung dịch NaAlO2 tác dụng với C6H5NH3Cl.
(14) Dung dịch Na2CO3 và phenol.
(15) Cho khí NH3 tác dụng với khí CO2 (xt, toC).
(16) Sục khí CO2 dư vào dung dịch CH3COONa.
o
(17) Cho khí Cl2 tác dụng với C2H5OH (xt, t C).
(18) Cho PbS tác dụng với dung dịch H2O2.
Ở điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra được là
A. 17.
B. 15.
C. 16.
D. 14.
Bài làm:
(1) CO + NaClO + H O → NaHCO + HClO (Axit HClO còn yếu hơn cả axit cacbonic)
(2) Cl + 2Fe → 2Fe + 2Cl
(3) Be + 2KOH → K BeO + H
(4) Cr O + 2NaOH → 2NaCrO + H O (hợp chất oxit và hidroxit của Cr(III) giống hệt của Al)
(5) 2AgNO + H S → Ag S + 2HNO
(6) H SO (đặc) + nSO → H SO . nSO (oleum, là hợp chất vô cơ tan vô hạn trong nước)
(7) Al không tác dụng với MgO
(8) Ca(OCl) + CO + H O → CaCO + 2HClO
(9) CO + Cl → COCl (photgen − là khí độc gây ngạt , kích ứng đường hô hấp … được dùng trong thế chiến)
(10) 3Fe + 4H + NO → 3Fe + NO + 2H O
(11) Na Cr O (màu da cam) + 2NaOH → 2Na CrO (màu vàng) + H O
(12) Ag S + 4NaCN → 2Na[Ag(CN) ] + Na S
(13) NaAlO + C H NH Cl + H O → Al(OH) + C H NH + NaCl (C H NH Cl là 1 axit yếu)
(14) Na CO + C H OH → C H ONa + NaHCO
ú


á ,

(15) 2NH + CO ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ (NH ) CO + H O (điều chế ure trong công nghiệp)
(16) CO + CH COONa → không phản ứng
ú

á ,

(17)Cl + C H OH ⎯⎯⎯⎯⎯ CH − CHCl − OH + HCl
(18) PbS + 4H O → PbSO + 4H O (Màu tranh bị đen do PbS, dùng H O để tẩy vết đen → trắng(PbSO )
Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí C2H4 vào dung dịch KMnO4.
(2) Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(3) Chiếu sáng vào hỗn hợp khí (CH4; Cl2).
(4) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.
(5) Cho NH3 tác dụng với CrO3.
(6) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(7) Glyxerol tác dụng với Cu(OH)2.
(8) Sục khí SO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(9) Cho K2SO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc.
(10) Sục khí Cl2 vào dung dịch KI.
(11) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
(12) Metanal tác dụng với AgNO3 trong NH3.
(13) Cho FeS tác dụng với H2SO4 loãng.
(14) Cho FeS2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(15) Cho saccarozơ tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc.
(16) Lên men glucozơ.
(17) Ete hóa CH3OH (với xúc tác H2SO4 đặc, toC).
(18) Cho CaO tác dụng với C trong lò điện.

(19) Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HI, đun nóng.
(20) Cho FeCl2 tác dụng với AgNO3 vừa đủ.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là
A. 12.
B. 13.
C. 11.
D. 10.
Bài làm:
(1) 3C H + 2KMnO + 4H O → 3C H (OH) + 2KOH + 2MnO
(2) CO + NaAlO + 2H O → Al(OH) + NaHCO
(3) CH + xCl → CH Cl + xHCl (không phải phản ứng oxi hóa khử)
(4) 2FeCl + H S → 2FeCl + S + 2HCl
Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN

Trang 6


Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
(5) 2NH + 2CrO → N + Cr O + 3H O
(6) SO + 2H S → 3S + 2H O
(7) C H (OH) + Cu(OH) → phức chất màu xanh thẫm
(8) Ca(OH) + SO → CaSO + H O
(9) K SO + H SO → K SO + SO + H O
(10) Cl + 2KI → 2KCl + I (Hoạt động hóa học F > Cl > Br > I)
(11) Fe O + 4H SO → FeSO + Fe (SO ) + 4H O
,

(12) CH CHO + Ag O ⎯⎯⎯ CH COOH + 2Ag
(13) FeS + H SO → FeSO + H S
(14) FeS + 2HCl (đặc) → FeCl + S + H S

(15) C H O
(16) C H O

đặ

⎯⎯⎯⎯⎯

12C + 11H O; sau đó: C + 2H SO → CO + 2SO + 2H O

ượ

⎯⎯⎯⎯⎯ 2C H OH + 2CO ; hoặc: C H O
đặ ,

(17) 2CH OH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯

⎯⎯⎯⎯⎯⎯ 2CH − CHOH − COOH (axit lactic)

CH − O − CH + H O

òđệ

(18) CaO + 3C ⎯⎯⎯ CaC + CO (điều chế đất đèn)
(19) Fe O + 6HI → 2FeI + 2I + H O
(20) FeCl + 3AgNO → Fe(NO ) + 2AgCl + Ag
Câu 8: Cho các phản ứng sau:
(1) Cho bari vào dung dịch H2SO4 loãng.
(2) Cho dung dịch HCl vào FeS2 đun nóng.
(3) Sục luồng khí H2S vào dung dịch FeSO4.
(4) Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch KHSO4.

(5) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch Ba(HSO4)2.
(6) Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với lượng dư Na2S.
(7) Cho dung dịch (NH4)2SO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2.
(8) Nhiệt phân muối Ba(HCO3)2.
(9) Hòa tan AlN vào lượng nước dư, đun nóng.
(10) Hòa tan dung dịch HCl vào dung dịch Ag2C2.
(11) Hòa tan BaS vào dung dịch H2SO4 loãng.
(12) Cho Ba(ClO)2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư.
(13) Cho Na2S2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
(14) Cho axit oxalic tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, đun nóng.
(15) Cho đất đèn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là
A. 12.
B. 11.
C. 13.
Bài làm:
(1) Ba + H SO → BaSO + H
(2) FeS + 2HCl → FeCl + S + H S
(3) H S + FeSO → không phản ứng
(4) BaCl + KHSO → BaSO + KCl + HCl
(5) Ba(HCO ) + Ba(HSO ) → 2BaSO + 2H O + 2CO
Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN

D. 10.

Trang 7


Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
(6) 2AlCl + 3Na S + 6H O → 2Al(OH) + 6NaCl + 3H S

(7) (NH ) SO + Ba(OH) → BaSO + 2NH + 2H O
(8) Ba(HCO ) → BaCO + CO + H O
(9) AlN + 3H O → Al(OH) + NH
(10) CAg ≡ CAg + 2HCl → CH ≡ CH + 2AgCl
(11) BaS + H SO → BaSO + H S
(12) Ba(ClO) + H SO → BaSO + 2HClO
(13) Na S O + H SO → Na SO + S + SO + H O
(14) Ba(HCO ) + (COOH) → BaC O + 2H O + 2CO
(15) CaC + H SO → CaSO + C H
Câu 9: Cho các phản ứng sau: (1) Na2Cr2O7 + BaCl2; (2) H2S + SO2; (3) Pb(NO3)2 + HCl; (4) CuCl2 + K2S; (5)
Na2S2O3 + HCl; (6) NiCl2 + KOH; (7) CdCl2 + Li2S; (8) AgNO3 + NaI; (9) Pb(NO3)2 + HI, (10) AgNO3 + Na3PO4, (11)
AgNO3 + Na2CrO4, (12) FeCl3 + NaSCN. Số phản ứng thu được kết tủa vàng là
Bài làm:
(1) Na Cr O + BaCl → BaCr O (vàng) + 2NaCl
(2) 2H S + SO → 3S (vàng ) + 2H O
(3) Pb(NO ) + 2HCl → PbCl (màu trắng) + 2HNO
(4) CuCl + K S → CuS(màu đen) + 2KCl
(5) Na S O + 2HCl → 2NaCl + S(vàng) + SO + H O
(6) NiCl + 2KOH → Ni(OH) (bột màu vàng) + 2KCl
(7) CdCl + Li S → CdS(vàng) + 2LiCl
(8) AgNO + NaI → AgI(vàng đậm) + NaNO
(9) Pb(NO ) + 2HI → PbI (vàng tươi) + 2HNO
(10) 3AgNO + Na PO → Ag PO (vàng) + 3NaNO
(11) 2AgNO + Na CrO → Ag CrO (màu đỏ gạch) + 2NaNO
(12) FeCl + 3NaSCN → Fe(SCN) (màu đỏ máu) + 3NaCl
Câu 10: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Oxi hóa hoàn toàn etanol (xúc tác men giấm, nhiệt độ).
(2) Sục khí SO2 qua dung dịch nước brom.
(3) Cho cacbon tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.
(4) Cho brom khan vào axeton (xúc tác men giấm), sản phẩm thu được hòa vào nước.

(5) Cho metanol qua CuO, đun nóng.
(6) Cho NaBr tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(7) Cho quặng xiđerit tác dụng với H2SO4 loãng.
(8) Sục khí CO2 vào dung dịch K2SiO3.
(9) Sục khí NO2 vào nước, đun nóng.
(10) Cho glucozơ tác dụng với dung dịch nước brom.
(11) Sục khí Cl2 vào propen (đun nóng ở nhiệt độ 450oC, xúc tác), rồi hòa sản phẩm vào nước.
(12) Cho NaNO3 rắn khan tác dụng với H2SO4 đặc, nhiệt độ, sản phẩm thu được hấp thụ vào nước.
(13) Cho SO3 tác dụng với dung dịch BaCl2.
(14) Oxi hóa cumen, rồi thủy phân sản phẩm bằng dung dịch H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm thu được axit là
A. 9.
B. 10.
C. 11.
D. 12.
Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN

Trang 8


Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
Bài làm:
ấ ,

(1) C H OH + O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ CH COOH + H O
(2) SO + Br + 2H O → H SO + 2HBr
(3) C + 2H SO (đặc) → CO + 2SO + 2H O
(4) CH COCH + Br




⎯⎯⎯⎯⎯

CH COCH Br + HBr

(5) CH OH + CuO → HCHO + Cu + H O
(6) 2NaBr + 2H SO (đặc) → Na SO + SO + Br + 2H O
(7) FeCO + H SO (loãng) → FeSO + H O + CO
(8) CO + K SiO → K CO + SiO
(9) 3NO + H O → 2HNO + NO (phản ứng tự oxi hóa khử của NO )
(10) C H O + Br + H O → C H O (axit glucomic) + 2HBr
(11) CH − CH = CH + Cl

,

⎯⎯⎯⎯ CH = CH − CH Cl + HCl

(12) NaNO + H SO đặc → NaHSO + HNO
(13) SO + BaCl + H O → BaSO + 2HCl
(14) Oxi hóa cumen bằng dung dịch KMnO ta được C H COOK, thủy phân trong axit được C H COOH
Câu 11: - Cho các chất sau: NaClO, KMnO4, CaOCl2, Na2CO3, Mg(HCO3)2, Na2ZnO2, HCOONH4, NH4ClO4, Na2C2O4,
(NH4)2SO3, CH3OH, NaCrO2, FeS, K2S, Al4C3, AgNO3, (NH2)2CO và CrO. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là a.
- Cho các chất Al, Fe và các dung dịch Fe(NO3)2, AgNO3, HCl, NaOH lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một. Số phản
ứng oxi hóa khử khác nhau nhiều nhất xảy ra là b.
Tổng giá trị (a + b) là
A. 26.
B. 27.
C. 25.
D. 24.
Bài làm:

- Các chất tác dụng được với dung dịch HCl là:
(1) NaClO + HCl → NaCl + HClO
(2) 2KMnO + 16HCl → 2KCl + 2MnCl + 5Cl + 8H O
(3) CaOCl + 2HCl → CaCl + Cl + H O
(4) Na CO + 2HCl → 2NaCl + H O + CO
(5) Mg(HCO ) + 2HCl → MgCl + 2H O + 2CO
(6) Na ZnO + 2HCl → 2NaCl + Zn(OH)
(7) HCOONH + HCl → HCOOH + NH Cl
(8) Na C O + 2HCl → 2NaCl + (COOH)
(9) (NH ) SO + 2HCl → 2NH Cl + H O + SO
(10) NaCrO + HCl + H O → Cr(OH) + NaCl
(11) FeS + 2HCl → FeCl + H S
(12) K S + 2HCl → 2KCl + H S
(13) Al C + 12HCl → 4AlCl + 3CH
(14) AgNO + HCl → AgCl + HNO
(15) (NH ) CO + 2HCl + H O → 2NH Cl + CO
(16) CrO + 2HCl → CrCl + H O
- Các phản ứng oxi hóa khử khác nhau xảy ra:
Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN

Trang 9


Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
(1) 2Al + 3Fe → 2Al + 3Fe
(2) Al + 3Ag → Al + 3Ag
(3) 2Al + 6H → 2Al + 3H
(4) 2Al + 2NaOH + 2H O → 2NaAlO + 3H
(5) Fe + 2Ag → Fe + 2Ag
(6) Fe + 2H → Fe + H

(7) Fe + Ag → Fe + Ag
(8) 3Fe + 4H + NO → 3Fe + NO + 2H O
Câu 12: - Cho các chất: HBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu, C, AlBr3, K2SO3, Fe3O4, Cu2O và Fe2O3. Số chất trong dãy tác
dụng với H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí SO2 là
Bài làm:
Các phương trình hóa học xảy ra khi các chất tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng:
(1) 2HBr + H SO → SO + Br + 2H O (Phản ứng chứng tỏ HBr là một chất khử mạnh)
(2) S + 2H SO → 3SO + 2H O
(3) 2P + 5H SO → 2H PO + 5SO + 2H O
(4) 2FeO + 4H SO → Fe (SO ) + SO + 4H O
(5) Cu + 2H SO → CuSO + H O + SO
(6) C + 2H SO → CO + 2SO + 2H O
(7) 2AlBr + 6H SO → Al (SO ) + 3SO + 3Br + 6H O
(8) 2Fe O + 10H SO → 3Fe (SO ) + SO + 10H O
(9) Cu O + 3H SO → 2CuSO + SO + 3H O
(10) K SO + H SO → K SO + SO + H O
Câu 13: Cho các phát biểu sau:
(1) Ứng với công thức C3H4 có 3 đồng phân cấu tạo.
(2) Hỗn hợp tecmit được dùng để hàn gắn các đường ray có thành phần là Al và Fe2O3.
(3) Số hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C3HxO vừa tác dụng với H2 (xúc tác Ni, toC), vừa phản ứng
được với dung dịch AgNO3 trong NH3 là 5.
(4) H2SO4 và H2CrO4 là những axit có tính oxi hóa mạnh.
(5) Nguyên liệu để điều chế phân lân là quặng apatit và quặng photphoric.
(6) Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4 và y mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện
phân làm cho phenolphtalein hóa hồng thì y > 2x.
(7) Tính oxi hóa, axit của HClO đều mạnh hơn HBrO.
(8) Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là moocphin.
(9) Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon; các tiểu phân Ar, K+ và Cl– có cùng số điện tích
hạt nhân.
(10) Ure-fomanđehit, tơ tằm, nilon-6,6 đều chứa nhóm –NH-CO-.

(11) Dãy các chất tan được trong dung dịch NaOH loãng và HCl loãng là: Zn(OH)2, NaCl, NH4Cl, Zn, Al2O3.
Số phát biểu sai là?

Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN

Trang 10


Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
Bài làm:
(1) Đúng. vì C H có k = 2 nên có 3 trường hợp:
+ 2 liên kết π: CH = C = CH
+ 1 liên kết 3: CH ≡ C − CH
+ 1 liêv kết π + 1 vòng:
(2) Đúng. Hỗn hợp này được mồi bằng hồ quang điện hoặc Mg cháy sẽ sinh ra nhiệt lượng ban đầu, sau đó phản
ứng tự xảy ra vô cùng mãnh liệt
2Al + Fe O → Al O + 2Fe
(3) Sai. Vì chỉ có 4 chất thỏa mãn
X tác dụng với H2 (xúc tác Ni, toC), chứng tỏ trong X có chứa liên kết π, nên x=2; 4; 6
+ x=2 → C H O: CH ≡ C − CHO(thỏa mãn)
+ x=4 → C H O: CH = CH − CHO; CH ≡ C − CH OH
+ x = 6 → C H O: CH − CH − CHO
* Chú ý: Các nhóm chức có khả năng phản ứng được với dd AgNO /NH là –CHO và liên kết 3 đầu mạch.
(4) Đúng, H SO đặc nóng và H CrO là các axit có tính oxi hóa mạnh.
(5) Đúng. Quặng apatit: 3Ca (PO ) . CaF . Quặng photphorit: Ca (PO ) . Từ đây người ta tách lấy Ca (PO )
Sau đó điều chế phân lân dưới dạng supe photphat đơn và supephotphat kép.
+ Điều chế supephotphat đơn: Ca (PO ) + H SO → CaSO + Ca(H PO )
+ Điều chế supephotphat kép (trải qua hai giai đoạn):
Ca (PO ) + 3H SO → 2H PO + 3CaSO
Ca (PO ) + 4H PO → 3Ca(H PO )

+ Tính chất: supephotphat đơn không tan hoàn toàn trong nước do CaSO4 không tan. Bón nhiều gây hiện
tượng cứng đất. Supephotphat kép chi phí đắt hơn nhưng chất lượng hơn, bón không bị vón cục và cứng đất.
(6) Đúng. Để dung dịch sau phản ứng làm phenolphtalein chuyển hồng → dung dịch sau phản ứng có môi trường
kiềm → CuSO4 hết, NaCl còn dư. Nên y > 2x
đ

CuSO + 2NaCl ⎯⎯ Cu + Cl + Na SO
đ

2NaCl + 2H O ⎯⎯ 2NaOH + H + Cl
(7) Đúng. Độ bền, tính axit, tính oxi hóa của HClO đều lớn hơn của HBrO.
(8) Sai. Vì moocphin là chất gây nghiện, dùng 1 lượng nhỏ mang lại lợi ích chứ không phải là chất độc
(9) Đúng.
(10) Đúng. Tơ tằm bản chất là protein nên chứa liên kết –NH-CO,

nNH − CO − NH + nCH O ⎯⎯ (−NH − CO − NH − CH −) + nH O (ure − fomandehit)
nNH − (CH ) − NH + nHOOC − (CH ) − COOH
→ (−NH − (CH ) − NH − CO − (CH ) − CO −) (nilon − 6,6) + nH O
(11) Đúng. Vì: Zn(OH)2 lưỡng tính, NaCl tan do tính chất vật lí, NH4Cl tan trong dd HCl là tính chất vật lí và tác
dụng với dd NaOH tạo thành dung dịch, Zn tác dụng với cả 2 dung dịch, Al2O3 là oxit lưỡng tính nên tan tốt
trong 2 dung dịch NaOH và HCl.
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch axit HNO2 0,1M có pH = 1.
(2) Dùng nước và dung dịch BaCl2 để nhận biết 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, CaCO3 và BaSO4.
(3) Theo thuyết bronsted thì các ion HCO3–, H2PO4– và HS– đều thể hiện tính lưỡng tính khi tham gia phản ứng
hóa học.
Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN

Trang 11



Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
(4) Buten-1, propin, anlen và metylxiclopropan đều làm mất màu dung dịch brom.
(5) Clo hóa trimetylbenzen (ánh sáng 1 : 1) thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất.
(6) Tên gọi hiđrocacbon có công thức cấu tạo CH3-CH2-CH[CH(CH3)2]-CH2-C(CH3)2-CH3 là 4-isopropyl-2,2đimetylhexan.
(7) Giống như stiren và etylbenzen, naphtalen cũng bị oxi hóa bởi thuốc tím KMnO4.
(8) Khả năng phản ứng thế nguyên tử clo bằng nhóm -OH của các chất được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang
phải là: phenylclorua, propyl clorua, anlylclorua.
(9) Tách nước hoàn toàn ancol butan-2-ol (H2SO4 đặc, 1700C) thu được ba anken là đồng phân cấu tạo của nhau.
(10) Trong phân tử CO, NH4Cl, HNO3 và P2O5 có liên kết cho nhận (liên kết phối trí).
(11) Đồng trùng hợp butađien và acryonitrin (xúc tác, nhiệt độ, áp suất) thu được cao su Buna - N.
(12) Lực bazơ được sắp xếp tăng dần trong dãy (từ trái sang phải) C6H5NH2, p-O2N-C6H4NH2, p-CH3-C6H4NH2,
NH3, CH3NH2, (CH3)2NH.
(13) Amophot là hỗn hợp của hai muối (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4.
(14) Nhỏ vài giọt HNO3 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa màu vàng đặc trưng.
(15) SO2, SO3, vinylbenzen và H2S đều làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
(16) Để phân biệt axit acrylic và axit fomic, người ta dùng thuốc thử là dung dịch brom.
(17) Trong thực tế, phenol dùng để sản xuất axit picric, nhựa novolac, chất diệt cỏ 2,4 - D và salixanđehit.
Số phát biểu không đúng là
A. 9.
B. 8.
C. 7.
D. 10.
Bài làm:
(1) Sai vì HNO2 là axit yếu nên độ phân li khác 1 nên [H] < 0,1 → pH ≠ 1
(2) Đúng vì
+ Hòa tan các chất rắn vào nước: NaCl và Na2CO3 tan. CaCO3 và BaSO4 không tan.
+ Cho BaCl2 tác dụng với nhóm tan. Na2CO3 tạo kết tủa BaCO3. Còn NaCl không phản ứng.
+ Nhiệt phân BaCO3: BaCO → BaO + CO
+ Sục CO2 thu được vào các ống nghiệm chứa các chất rắn không tan, chất nào tan → CaCO3

CaCO + CO + H O → Ca(HCO )
+
(3) Đúng vì nó vừa có thể cho proton H và vừa có thể nhận proton.
(4) Đúng. Vì Buten-1: CH = CH − CH − CH , propin CH ≡ C − CH , anlen CH = CH − CH ,
Metylxiclopropan
đều phản ứng với Br2
Các xycloannkan vòng 3 cạnh đều cộng mở vòng được với H và Br . Riêng các vòng 4 cạnh chỉ có H2 mới
cộng mở vòng được.

(5) Sai vì
tác dụng với Clo theo tỉ lệ 1:1 cho ra 3 dẫn xuất monocle.
(6) Sai vì CH3-CH2-CH[CH(CH3)2]-CH2-C(CH3)2-CH3 tên là 4-etyl-2,2,5-trimetyl-hexan. (mạch chính là phải viết
lại)
(7) Sai vì Naphtalen có cấu trúc 2 vòng benzene dính nhau và có tính chất giống benzene nên không phản ứng
với dung dịch thuốc tím
(8) Sai vì: Khả năng thế -Cl bằng nhóm –OH trong các dẫn xuất clo của các hidrocacbon phụ thuộc vào gốc
hidrocacbon gắn với Clo
Gốc ankyl no > gốc không no > hợp chất thơm (chứa vòng benzene)
Nên thứ tự phải là:
Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN

Trang 12


Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
Phenylclorua C H − Cl > anlylclorua CH = CH − CH − Cl > propyl clorua CH − CH − CH − Cl
(9) Đúng vì:
đặ

CH − CHOH − CH − CH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ CH = CH − CH − CH (sản phẩm phụ)

CH − CHOH − CH − CH → CH − CH = CH − CH (cis − và trans−)
(10) Đúng.
(11) Đúng. Vì
, ,

nCH = CH − CH = CH + nCH = CH − CN ⎯⎯⎯ (−CH − CH = CH − CH − CH − CH(CN) −)
(12) p-O2N-C6H4NH2 < C6H5NH2< p-CH3-C6H4NH2 < NH3(13) Sai vì Phân amophot là hỗn hợp: (NH ) HPO và NH H PO
(14) Đúng. Vì bản chất của lòng trắng trứng là protein nên có tính chất như vậy.
(15) Sai vì trong đó SO3 không làm mất màu dung dịch thuốc tím. Vì SO3 không có tính khử.
(16) Đúng. Tuy cả hai chất đều có phản ứng với dung dịch Brom nhưng HCOOH tác dụng ra khí CO2
HCOOH + Br → CO + 2HBr
(17) Sai vì phenol không có ứng dụng điều chế nhựa novolac.
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(1) Fe, Ba, Na và Rb có thể tác dụng được với nước ở nhiệt độ cao.
(2) Saccarozơ, tinh bột, amilozơ, policaproamit, tripanmitin và protein đều có thể bị thủy phân trong dung dịch
H2SO4 loãng, đun nóng.
(3) Glucozơ, fructozơ, sobitol đều tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng
gương.
(4) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(5) Trong phân tử amylopectin và mantozơ chỉ chứa liên kết α - 1,4 - glicozit.
(6) Tất cả các este đều tạo thành từ axit và ancol tương ứng.
(7) Dãy các chất: axit salyxilic, axit picric, p-crezol đều là các hợp chất của phenol.
(8) Lực axit tăng dần theo thứ tự: C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH.
(9) Phản ứng giữa poliisopren với HCl (xúc tác, nhiệt độ cao) là phản ứng phân cắt mạch polime.
(10) Metylxiclopentan và isopentan khi tác dụng với Cl2 (ánh sáng khuếch tán, tỉ lệ mol 1 : 1) đều thu được 4 loại
dẫn xuất monoclo khác nhau.
(11) Số liên kết hiđro được hình thành từ hỗn hợp lỏng ancol etylic và phenol là 2 liên kết.
(12) Cl2, NO2 và CO2 khi tác dụng với KOH, sản phẩm luôn tạo ra hai muối.
(13) Anđehit axetic làm mất màu dung dịch brom trong CCl4.

(14) Ancol etylic, axetanđehit, metanol có thể trực tiếp tạo ra được axit axetic (trong điều kiện xúc tác thích
hợp).
(15) Dùng NaNO3 rắn và HCl đặc để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm.
(16) Giống như anilin, khi nhỏ từ từ dung dịch brom đến dư vào phenol, thì thu được kết tủa màu trắng.
(17) Trong dãy các chất: vinyl benzen, toluen, vinyl axetilen, anilin và anđehit acrylic. Số chất phản ứng cộng với
dung dịch brom là 4.
(18) Dãy các chất: NaOH, HF, HBr, CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), HCOONa, NaCl, NH4NO3. Tổng số
chất thuộc chất điện li và chất điện li mạnh lần lượt là: 7 và 5.
(19) Ở -800C khi cộng HBr vào buta-1,3-đien thu được sản phẩm chính có tên gọi là: 3-brom-but-1-en.
Số phát biểu đúng là
A. 9.
B. 8.
C. 11.
D. 10.
Bài làm:
Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN

Trang 13


Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
(1) Đúng. Vì Ba, Na, Rb tác dụng với nước ở nhiệt độ thường, còn với Fe thì:
3Fe + 4H O ⎯⎯⎯⎯

Fe O + 4H

Fe + H O ⎯⎯⎯⎯ FeO + H
(2) Đúng vì saccarozơ, tinh bột, amilozơ đều là cacbohidrat thủy phân trong môi axit đến cùng được đường đơn.
Policaproamit (−NH − (CH ) − CO −) và protein là các polime có chứa liên kết peptit không bền trong axit
và kiềm nên dễ dàng bị thủy phân trong môi trường axit đến cùng được các aminoaxit.

Tripanmitin (C H COO) C H + 3H O ⇌ 3C H COOH + C H (OH)
(3) Sai vì. Cả Glucozơ, fructozơ C H O , sobitol HOCH − (CHOH) − CH OH đều phản ứng với Cu(OH)2 vì chứa
nhiều nhóm –OH kề nhau.
Tuy nhiên, Sobitol không có phản ứng tráng gương vì không chứa nhóm chức –CHO.
Chú ý: Trong môi trường kiềm thì Glucozo ⇌ fructozo.
(4) Sai. Vì Tinh bột và xenlulozo tuy có cùng công thức đơn giản nhất nhưng số mắt xích trong phân tử xenlulozo
lớn hơn của tinh bột CTPT của chúng khác nhau → chúng không phải là đồng phân của nhau.
(5) Đúng vì
*Phân tử amilozơ :
- Các gốc α – glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết α – 1,4 – glicozit tạo thành mạch không phân
nhánh
- Phân tử amilozơ không duỗi thẳng mà xoắn lại thành hình lò xo. Mỗi vòng xoắn gồm 6 gốc glucozơ
*Phân tử amilopectin
- Các gốc α – glucozơ liên kết với nhau bằng 2 loại liên kết:
+ Liên kết α – 1,4 – glicozit để tạo thành một chuỗi dài (20 – 30 mắt xích α – glucozơ)
+ Liên kết α – 1,6 – glicozit để tạo nhánh
(6) Sai. Ví dụ este thơm: CH COOC H không được tạo ra khi cho CH COOH tác dụng với phenol
(CH CO) O (anhidrit axetic) + C H OH → CH COOC H + CH COOH

(7) Đúng vì: axit salyxilic
, axit picric
, p-crezol
(8) Đúng. Về tính axit: ancol no< ancol không no< ancol thơmMạch càng nhiều gốc đẩy e thì tính axit càng yếu. Ngược lại, mạch càng nhiều gốc hút e tính axit càng
mạnh.
(9) Sai. Vì (−CH − C(CH ) = CH − CH −) + nHCl → (−CH − CCl(CH ) − CH − CH −)
Chỉ là một phản ứng cộng không làm thay đổi mạch cacbon.

(10) Isopentan:


khi tác dụng với Cl2 ta được: 4 dẫn xuất monoclo vào 4 vị trí từ 1→4

Thì khi thế clo cũng cho ta 4 vị trí thế clo.
(11) Sai vì có liên kết H trong phân tử ancol etylic và trong phân tử phenol, ngoài ra còn có liên kết H
liên phân tử ancol-phenol.
(12) Sai vì
Cl + 2KOH → KCl + KClO + H O hoặc 3Cl + 6KOH → 5KCl + KClO + 3H O
2NO + 2KOH → KNO + KNO + H O
ỉ ệ :

ỉ ệ :

Nhưng: CO + KOH ⎯⎯⎯ KHCO và CO + 2KOH ⎯⎯⎯

K CO + H O

Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN

Trang 14


Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
(13) Sai vì, Các chất có thể tác dụng với Br2/CCl4 chỉ khi có chứa liên kết π trong C = C. Trong môi
trường nước thì các andehit có thể tác dụng được với Brom là do
Br + H O ⇌ HBrO + HBr
HBrO có tính oxi hóa, -CHO có tính khử nên:
RCHO + HBrO → RCOOH + HBr
(14) Đúng. Phương trình
C H OH + O


ấ ,

⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ CH COOH + H O

CH CHO + O ⎯⎯ CH COOH
Điều chế axit axetic trong công nghiệp, nhương pháp hiện đại:
, ,

CH OH + CO ⎯⎯⎯ CH COOH
(15) Sai vì khi nung nóng tạo ra HNO3 nhưng hai axit này đều dễ bay hơi nên sẽ bị lẫn vào nhau.
Trong công nghiệp người ta điều chế axit HCl, HF, HNO3 và H3PO4 bằng phương pháp sunfat
*Phương pháp sunfat: Dùng H2SO4 đặc nóng tác dụng với các tinh thể muối của chúng để tạo thành
axit H-X.
NaCl + H SO → NaHSO + HCl
CaF + H SO → CaSO + 2HF
NaNO + H SO → NaHSO + HNO
Ca (PO ) + 3H SO → 3CaSO + 2H PO
Tại sao người ta dùng axit sunfuric, vì axit này bền, khó phân hủy và khó bị bay hơi nên không lẫn
vào các axit tạo thành sau phả ứng.
(16) Đúng. C H OH + 3Br → C H (Br )OH(kết tủa trắng) + 3HBr
(17) Đúng. Các em cần đọc kỹ câu hỏi, đề hỏi là số chất phản ứng cộng (khác với phản ứng làm mất
màu) → các chất thỏa mãn phải chứa liên kết C=C.
vinyl benzen C H CH = CH ,
toluene C H CH (loại)
vinyl axetilen CH ≡ C − CH = CH ,
anilin C H NH
anđehit acrylic CH = CH − CHO
(18) Đúng vì:
Các chất điện li là: NaOH, HF, HBr, CH3COOH, HCOONa, NaCl, NH4NO3
Các chất điện li mạnh là: NaOH, HBr, HCOONa, NaCl, NH4NO3

Các hợp chất: ancol, cacbohidrat, hidrocacbon và dẫn xuất halogen là những chất không điện li.
(19) Đúng. Ở nhiệt độ thấp thì phản ứng cộng là 1-2.
CH = CH − CH = CH + HBr → CH − CHBr − CH = CH
Câu 16: - Trong dãy các chất sau: phenyl amoniclorua, natri phenolat, vinyl clorua, tơ lapsan, anlylclorua,
benzylclorua, phenylclorua, phenylbenzoat, propylclorua, ancol benzylic, alanin, gly-ala-ala, m-crezol, o-xilen, PVA,
NO2, K2HPO4, poliisopren và KH2PO3. Số chất tác dụng được với dung dịch KOH loãng, nóng là
Bài làm:
Các chất tác dụng với dung dịch KOH loãng nóng là:
(1) C H NH Cl + KOH → C H NH + KCl + H O
(2) CH = CH − CH − Cl (anlylclorua) + KOH → CH = CH − CH − OH + KCl
(3) C H CH Cl(benzylclorua) + KOH → C H CH OH + KCl
(4) C H COOC H + 2KOH → C H COOK + C H OK + H O
Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN

Trang 15


Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
(5) CH CH CH Cl + KOH → CH CH CH OH + KCl
(6) CH − CH(NH ) − COOH(alanin) + KOH → CH − CH(NH ) − COOK + H O
(7) Gly − Ala − Ala + 2KOH → Gly − OK + H − Ala − OK + H − Ala
(8) m − CH − C H − OH(m − crezol) + KOH → m − CH − C H − OK + H O
(9) (−CH − CH(OOCCH ) −) + nKOH → (−CH − CHOH −) (poli vinylancol) + nCH COOK
(10) 2NO + 2KOH → KNO + KNO + H O
(11) KH PO + KOH → K HPO + H O
Câu 17: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3.
(2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.
(3) Ngâm lá nhôm trong dung dịch NaOH loãng.
(4) Ngâm ngập 1 đinh sắt được quấn 1 đoạn dây đồng trong dung dịch NaCl.

(5) Để 1 vật bằng gang ngoài không khí ẩm.
(6) Ngâm 1 thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(7) Thả 1 viên sắt vào dung dịch chứa đồng thời Al2(SO4)3 và H2SO4.
(8) Đốt dây Fe trong bình chứa khí O2.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
Bài làm:
- Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa:
+ Các điện cực phải khác nhau về bản chất. Có thể là cặp hai kim loại khác nhau, kim loại – phi kim hay kim
loại – hợp chất. Kim loại mạnh hơn là cực âm.
+ Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp nhau qua dây dẫn
+ Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
(1) Cu + 2AgNO → Cu(NO ) + 2Ag. Cực âm Cu, cực dương Ag.
(2) Zn + 2HCl → ZnCl + H → không phải ăn mòn điện hóa
(3) 2Al + 2NaOH + 2H O → 2NaAAlO + 3H →không phải ăn mòn điện hóa
(4) Ăn mòn điện hóa, cực âm Fe, cực dương Cu. dung dịch chất điện li NaCl
(5) Gang chứa Fe và C. Trong đó, cực âm: Fe, cực dương C. Môi trường chất điện ly là không khí ẩm.
(6) Cu + Fe (SO ) → CuSO + 2FeSO → không phải là ăn mòn điện hóa
(7) Không phải là ăn mòn điện hóa vì Fe không đẩy được Al ra khỏi dung dịch muối
(8) 4Fe + 3O → 2Fe O → không phải ăn mòn điện hóa vì không có môi trường điện li.
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Cu-Ag thì nồng độ dung dịch [Ag+] giảm dần, đồng thời nồng độ
dung dịch [Cu2+] tăng dần.
(2) Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu lục thẩm.
(3) Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, tất cả các muối cacbonat của kim loại kiềm thổ đều bị phân hủy.
(4) Thứ tự giảm dần bán kính ion từ trái qua phải là O2–, F–, Na+, Mg2+, Al3+.
(5) Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để bảo quản thực phẩm là CO2 rắn.
(6) Hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl.
(7) Dãy các chất CaCO3, NaOH, CH3COONa, C2H5ONa là những chất điện ly mạnh khi tan trong nước.
(8) Trong pin điện hóa Zn - Pb, ở anot xảy ra sự oxi hóa Zn.
(9) Dùng dung dịch HCl có thể phân biệt được 3 chất rắn Fe, FeO và FeS.

Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN

Trang 16


Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
(10) Cho các chất Fe, Cu, Ag vào các dung dịch HCl, FeCl2, FeCl3, CuSO4 thì số cặp chất xảy ra phản ứng là 5.
(11) Dùng H2SO4 đặc có thể làm khô các khí N2, CO2, H2 và H2S.
(12) Để điều chế nước Javen trong công nghiệp, người ta điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
(13) Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố: áp suất, nhiệt độ, nồng độ, chất xúc tác, kích thước hạt.
(14) Ứng với công thức C7H8 (mạch hở) có tất cả 8 đồng phân tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được
kết tủa vàng nhạt.
(15) Hoạt động của núi lửa, khí thải từ phương tiện giao thông, khí thải công nghiệp, sinh hoạt và nồng độ cao các
ion Pb2+, Cu2+, Hg2+ là những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí.
(16) Photpho đỏ hoạt động hóa học yếu hơn photpho trắng.
to

(17) Phản ứng giải thích hiện tượng tạo thạch nhũ trong các hang động tự nhiên là Ca(HCO3)2  CaCO3 +
CO2 + H2O.
Số phát biểu không đúng là
Bài làm:
(1) Đúng vì Cu là cực âm bị ăn mòn. Cu + 2Ag → Cu + 2Ag
(2) Đúng vì 2CrO + 2NH → Cr O (màu lục) + N + 3H O
(3) Đúng vì MCO → MO + CO (M là kim loại kiềm thổ)
(4) Đúng vì Các ion O2–, F–, Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình e, do đó điện tích hạt nhân ion nào lớn thì bán kính
sẽ nhỏ hơn.
(5) Đúng. Nước đá khô là CO2 được nén ở -44 độ C, cấu trúc phân tử nên bị thăng hoa. An toàn khi bảo quản
thực phẩm.
(6) Đúng vì Fe O + Cu + 6HCl → 2FeCl + CuCl + 3H O
(7) Đúng vì axit, bazo và muối là những chất điện ly mạnh.

(8) Đúng. Trong pin điện hóa Zn-Pb thì. Anot: Zn bị oxi hóa và Catot: Pb
(9) Đúng. Vì
FeS + 2HCl → FeCl + H S(mùi trứng thối)
Fe + 2HCl → FeCl + H (sủi bọt khí)
FeO + 2HCl → FeCl + H O
(10) Sai vì chỉ có 4 cặp xảy ra phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl + H
Fe + 2FeCl → 3FeCl
Fe + CuSO → FeSO + Cu
Cu + 2FeCl → CuCl + 2FeCl
(11) Sai. Vì H2SO4 không làm khô được H2S
3H SO + H S → 4SO + 4H O
- Nguyên tắc của làm khô:
+ Chất làm khô phải có khả năng hút nước mạnh
+ Chất làm khô không phản ứng với chất cần làm khô.
+ Không tạo ra chất mới lẫn với chất cần làm khô.
(12) Sai. Để điều chế nước giaven trong công nghiệp người ta điện phân NaCl không màng ngăn.
đ

ó

à

ă

2NaCl + 2H O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ 2NaOH + Cl + H
Nhưng khi không có màng ngăn thì Cl_2 sẽ tiếp xúc với NaOH
2NaOH + Cl → NaCl + NaClO + H O
Cộng hai phương trình trên ta được:
Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN


Trang 17


Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
đ

ô

à

ă

NaCl + H O ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯

NaClO + H

(13) Đúng.
(14) Sai. Các chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt → chất đó chứa liên kết 3 ở đầu
mạch
CH ≡ C − CH − CH − CH − CH − C ≡ CH
CH ≡ C − CH − CH − CH − CH = C = CH
CH ≡ C − CH − CH − CH = CH − CH = CH
CH ≡ C − CH − CH = CH − CH − CH = CH
CH ≡ C − CH = CH − CH − CH − CH = CH
CH ≡ C − CH = C = CH − CH − CH − CH
CH ≡ C − CH = CH − CH = CH − CH − CH
CH ≡ C − CH = CH − CH − CH = CH − CH
CH ≡ C − CH − CH = CH − CH = CH − CH
Còn vài vị trí nữa, còn cả đồng phân nhánh → khẳng định trên là sai

(15) Sai. Khí thải gồm các khí SO2, NO2… gây mưa axit có hại cho môi trường. Việc sinh ra nhiều CO2 do hoạt
động sinh hoạt gây ra hiệu ứng nhà kính. Nhưng các ion kia thì gây nhiễm độc nguồn nước thôi.
(16) Đúng. P đỏ có cấu trúc polime bền hơn P trắng nên hoạt động yếu hơn, tức là trơ hơn P trắng. Một ví dụ là
P trắng dễ dàng tan chảy trong không khí, do vậy người ta phải bảo quản P trắng trong nước. Còn P thì bền
hơn và chỉ cần bảo bảo trong hộp nhựa.
(17) Đúng. Thực ra quá trình là 2 chiều xảy ra liên tục không ngừng.
Ca(HCO3)2 ⇌ CaCO3 + CO2 + H2O.
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
(1) Ở nhiệt độ cao, silic tác dụng với Mg, Ca, Fe tạo thành silixua kim loại.
(2) Amphetanin, ancol etylic, nicotin, cafein, moocphin và aspirin là những chất có tác dụng kích thích thần kinh.
(3) Chất béo là trieste giữa glyxerol và axit béo có mạch cacbon dài, phân nhánh.
(4) Benzyl axetat, anlyl axetat và metyl fomat tác dụng với KOH (đun nóng) thu được ancol và muối.
(5) Trong hợp chất với oxi, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng 5.
(6) Anilin tác dụng với NaNO2 và HCl tạo muối điazoni clorua được dùng để tổng hợp phẩm nhộm azo.
(7) Khí SO2 được dùng để tẩy trắng giấy, sản xuất axit sunfuric và khử trùng nước sinh hoạt.
(8) Trong môi trường axit H2SO4 loãng, ion Cr2O72– oxi hóa H2S thành S.
(9) Để phân biệt metylamin, alanin và axit glutamic, chỉ dùng duy nhất thuốc thử là quỳ tím.
(10) Ancol (CH3)3COH và amin (CH3)3CNH2 có cùng bậc cacbon.
(11) Tơ lapsan thuộc loại polieste, còn tơ nilon-6,6 thuộc loại poliamit.
(12) Nhôm tác dụng với nước trong môi trường kiềm, chất oxi hóa là OH–.
(13) Dùng dung dịch NH3 để loại bỏ khí Cl2 có trong phòng thí nghiệm.
(14) H2O2 thể hiện tính khử khi tác dụng với KNO2, Ag2O, KI và KMnO4 trong H2SO4.
(15) Cho 2-metylpropan-1,2 điol tác dụng với CuO (nhiệt độ) thì sản phẩm hữu cơ thu được có công thức phân
tử là C4H8O2.
(16) Axit nucleic là polieste giữa axit photphoric và glucozơ.
(17) Saccarozơ là một polisaccarit, không màu, thủy phân tạo glucozơ và fructozơ và tác dụng được với dung
dịch Ca(OH)2.
(18) Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử C7H6O2, X tham gia phản ứng tráng gương. Số
đồng phân thỏa mãn của X là 4.
Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN


Trang 18


Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
(19) Hợp kim Cu - Zn (chứa 45% Zn) có tính cứng, bền hơn đồng, được dùng để chế tạo chi tiết máy, đóng tàu
biển gọi là đồng bạch.
Số phát biểu sai là
A. 7.
B. 9.
C. 8.
D. 10.
Bài làm:
(1) Sai vì chỉ có Mg tác dụng với Si tạo thành Magie silixua. Còn Ca-Si và Fe-Si là các hợp kim không phải muối.
(2) Sai. Vì Amphetanin, ancol etylic, nicotin, cafein, moocphin là những chất có tác dụng kích thích thần kinh, còn
aspirin là chất nhóm thuốc chống viêm non-steroid; có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm; nó còn có tác
dụng chống kết tập tiểu cầu, khi dùng liều thấp kéo dài có thể phòng ngừa đau tim và hình thành cục nghẽn
trong mạch máu.
(3) Sai vì Axit béo là các axit đơn chức mạch thẳng có từ 12C-24C.
(4) Đúng. Benzylaxetat CH COOCH − C H + KOH → CH COOK + C H CH OH
Anlylaxetat CH COOCH − CH = CH + KOH → CH COOK + CH = CH − CH OH
Metylfomat HCOOCH + KOH → HCOOK + CH OH
(5) Sai. Vì trong hợp chất với oxi thì N có cộng hóa trị cao nhất là 4 trong gốc N O
Cộng hóa trị của 1 nguyên tử bằng số liên kết cộng hóa trị xung quanh nguyên tử đó.
(6) Đúng. Muối điazoni có khả năng phản ứng cao, được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ nói chung và đặc biệt
là tổng hợp các phẩm nhuộm chứa azo -N=N- trong phân tử gọi là phẩm azo.
(7) Sai. Khí SO2 là một chất có tính tẩy màu, có thể làm mất màu các chất bản và các màu, ví dụ như dùng để tẩy
trắng giấy và làm nhạt màu cành hoa hống, dùng để điều chế axit sunfuric theo sơ đồ
,


SO ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ SO ⎯ H SO
Tuy nhiên, SO2 không có tác dụng tẩy trùng nước sinh hoạt, nước sinh hoạt thường được tẩy trùng bằng Clo.
(8) Đúng.
K Cr O + 3H S + 4H SO = 3S + Cr (SO ) + K SO + 7H O
(9) Axit glutamic HOOC − (CH ) − CH(NH ) − COOH làm quỳ tím hóa đỏ
Metylamin làm quỳ tím hóa xanh
Alanin không làm đổi màu quỳ tím.
Chú ý: Với hợp chất hữu cơ có dạng (H N) − R − (COOH) thì
+ x=y thì không làm quỳ tím đổi màu.
+x>y thì làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. Trừ các chất –NH2 gắn vào vòng benzen
+ x(10) Sai. Vì Ancol (CH3)3COH có bậc 3 và amin (CH3)3CNH2 có bậc 1.
+ Bậc của ancol là bậc của C chứa nhớm –OH. Bậc của C bằng số C khác liên kết với nó.
+ Bậc của amin là số C liên kết với nguyên tử N.
(11) Đúng.
(12) Sai. Vì quá trình tan của Al trong kiềm thực chất là quá trình diễn ra liên tục.
2Al + 6H O → 2Al(OH) + 3H
Al(OH) + NaOH → NaAlO + 2H O
Chất oxi hóa Al ở đây là H2O, OH- chỉ đóng vai trò là môi trường phản ứng. NaOH liên tục hòa tan lớp Al(OH)3
bám bên ngoài khiến quá trình Al tác dụng với nước được xảy ra liên tục và tạo khí H2.
(13) Đúng. Vì, trong quá trình thì nghiệm chẳng may Cl2 bị rò rỉ, mà Clo cực độc, có thể gây vô sinh nếu hít phải.
Do vậy để loại bỏ Clo thì người ta phun dung dịch NH3 vào:
2NH + 3Cl → N + 6HCl
Và vì khi vừa tạo ra, HCl có ngay phản ứng:
Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN

Trang 19


Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học

HCl + NH → NH Cl
Nên tổng hợp lại ta được:
8NH + 3Cl → N + 6NH Cl
(14) Sai. Vì, H2O2 thể hiện tính khử khi tác dụng với Ag2O, KMnO4 trong H2SO4. Và thể hiện tính oxi hóa khi tác
dụng với 2 chất còn lại
H O + KNO → KNO + H O → thể hiện tính oxi hóa
H O + Ag O → 2Ag + O + H O → Thể hiện tính khử
2KI + H O + H SO → K SO + I + 2H O → tính oxi hóa
5H O + 2KMnO + 3H SO → K SO + 2MnSO + 5O + 8H O → thể hiện tính khử
(15) Đúng. 2-metylpropan-1,2 điol : CH − C(OH)(CH ) − CH
CH − C(OH)(CH ) − CH OH + CuO → CH − C(OH)(CH ) − CHO + Cu + H O
Rượu bậc 3 khó bị oxi hóa, nó chỉ thực sự phản ứng khi ở điều kiện khắc nghiệt và cho ra các sản phẩm khác.
(16) Sai. Vì, Axit nucleic là polieste giữa axit photphoric và pentozơ.
,

(17) Đúng. C H O + H O ⎯⎯ C H O (gluocozo) + C H O (fructozo)
Saccarozo được sản xuất từ mía hoặc củ cải đường.
- Phản ứng dùng tinh chế đường khi sản xuất đường sacccarozo từ mía:
+ Saccarozo có thể tạo với vôi sữa Ca(OH)2 thành canxi saccarat tan:
C H O + Ca(OH) + H O → C H O . CaO. 2H O
+ Dung dịch canxi saccarat tác dụng khí CO2 sẽ tạo lại saccarozo:
C H O . CaO. 2H O + CO → CaCO + C H O + 2H O
- Ngoài ra có thể dùng khí SO2 để tẩy trắng đường.
(18) Đúng. Vì X có phản ứng tráng gương nên X chứa nhóm –CHO trong phân tử
Các chất thỏa mãn là:
o−, p−, m − HO − C H − CHO; HCOO − C H
(19) Sai. Vì Đồng bạch là hợp kim : Cu-Ni chứ 25% Ni
+ Đồng Thau: chứa 45% Zn
+ Đồng thanh: Hợp kim Cu-Sn
+ Vàng 9 cara: Cu-Au (2/3 là Cu, 1/3 là Au).

Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(1) Nhựa bakelit, poli (vinyl clorua), poli stiren và tơ capron được sử dụng để làm chất dẻo.
(2) Tripeptit Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure với dung dịch Cu(OH)2.
(3) Tất cả các protein đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo.
(4) Dung dịch lysin, natri phenolat làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng.
(5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.
(6) Xiclopropan, propin và etylen đều làm mất màu dung dịch KMnO4.
(7) Nhiệt độ sôi được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái qua phải là CH3CHO, C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH.
(8) Tơ nilon-7 (tơ enang) được hình thành từ axit ε-aminoenantoic.
(9) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và có công thức phân tử là C7H14O2.
(10) Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).
(11) Khi trên vòng benzen có nhóm thế -COCH3, -OH, -NH2 thì phản ứng sẽ thế dễ dàng hơn ở vị trí ortho và para.
(12) Khi đun nóng etyl clorua với ete khan thì sản phẩm hữu cơ thu được là khí etan.
(13) Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ cumen.
Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN

Trang 20


Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
(14) Không thể nhận biết được khí CO và N2 bằng phương pháp hóa học.
(15) Ca(OH)2 dùng để chế tạo vữa xây nhà, khử chua đất trồng trọt và chế tạo clorua vôi.
(16) Hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc ở nhiệt độ thường ăn mòn được thủy tinh.
(17) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ (xúc tác H+, nhiệt độ) thu được α-glucozơ.
(18) Cho HNO2 vào dung dịch alanin hoặc etyl amin (ở nhiệt độ 0 - 5oC) thì đều có sủi bọt khí thoát ra.
Số phát biểu không đúng là
A. 10.
B. 8.
C. 11.
D. 9.

Bài làm:
(1) Sai. Vì tơ capron không phải là chất dẻo.
(2) Đúng. Các peptit có 2 liên kết peptit trở lên (tripeptit trở lên) có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
(3) Sai vì Protein có hai loại trong đó Protein hình sợi không tan, protein hình cầu tan.
(4) Đúng. Vì Lysin chứa 1 gốc –COOH và 2 nhóm –NH2 nên có tính kiềm, cũng như natri phenolat tạo bởi 1 bazo
mạnh NaOH và 1 axit yếu phenol nên tính chất đặc trưng là tính kiềm nên làm phenolphthalein chuyển thành
màu hồng.
(5) Đúng. Xenlulozo có mạch phân tử không nhánh, không xoắn, có độ bền hóa học và cơ học cao, là thành phần
chính tạo ra lớp màng tế bào thực vật, bộ khung của cây cối.
(6) Đúng. Propin và etylen có liên kết đôi nên sẽ được oxi hóa bởi KMnO4. Riêng xiclopropan không tác trơ không
tác dụng với dung dịch KMnO4.
(7) Đúng. Nhiệt độ sôi tăng dần CH3CHO(8) Đúng. nH N − (CH ) − COOH → (−NH − (CH ) − CO −) + nH O
(9) Đúng. Este isoamyl axetat CH COO − CH − CH − CH(CH ) − CH . CTPT: C7H14O2
(10) H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của Glixin và amin CH3-NH2
(11) Sai. Vì nhóm thế -COCH3 gắn vào vòng benzene sẽ ưu tiên nhóm thế vào vị trí meta.
+Nhóm thế ưu tiên vị trí ortho và para (O-, NH2, -OH, -OR, -NHCOCH3, -CH3, -C(CH3), C6H5-…) và một số
nhóm thế phản hoạt hóa nhân thơm (halogen, -CH2Cl,…)
+ Nhóm thế ưu tiên vị trí meta (-NO2, CF3, -CN, -COOH, -COOR, -SO3H, -SO2R, -CHO, -COR….)
(12) Sai. Phương pháp Khi đun nóng etyl clorua với Na trong ete khan sẽ sinh ra khí butan.
2CH CH Cl + 2Na ⎯⎯⎯⎯⎯ CH CH CH CH + 2NaCl
Chú ý: Phương pháp Vuyec: dùng đề điều chế hidrocacbon với mạch C dài hơn bằng cách cho dẫn xuất Clorua
của hidrocacbon đó tác dụng với Na trong ete khan có đun nóng.
R − Cl + 2Na + Cl − R → R − R + 2NaCl
Trong đó: R và R là các gốc Hidrocacbon.
(13) Đúng. Trong công nghiệp, từ cumen người ta điều chế ra axeton CH − CO − CH và Phenol
, ú

á


C H CH(CH ) ⎯⎯⎯⎯⎯ C H OH + CH − CO − CH
(14) Sai. Vì ta có thể cho hai khí qua CuO nung nóng, khí sau phản ứng cho qua bình đựng nước vôi trong. Khí nào
làm vẩn đục thì khí đầu là CO, khí kia là N2
(15) Đúng. Ca(OH)2 là thành phần của vôi, vữa trong xây dựng. Do có tính kiềm và giá thành rẻ nên Ca(OH)2 được
dùng để khử chua đất trồng trọt.
Tạo clorua vôi để làm chất tẩy uế: Ca(OH) + Cl → CaOCl + H O
(16) Đúng. CaF2 và H2SO4 ở nhiệt độ cao tác dụng với nhau tạo ra HF, HF có khả năng ăn mòn thủy tinh. Ứng dụng
của HF là khắc chữ lên thủy tinh.
CaF + H SO → CaSO + 2HF
4HF + SiO → SiF + 2H O
Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN

Trang 21


Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
(17) Sai. Vì, Khi thủy phân đến cùng thì tinh bột (xúc tác H+, nhiệt độ) thu được α-glucozơ. xenlulozơ (xúc tác H+,
nhiệt độ) β-glucozơ.
(18) Đúng. Vì với các chất có nhóm –NH2 bậc 1 thì phản ứng sinh ra khí N2
R − NH + HNO → R − OH + N + H O
Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(1) Để khử mùi tanh của cá (gây ra bởi một số amin), người ta có thể rửa cá với dung dịch giấm.
(2) Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là đường glucozơ.
(3) Dùng nước vôi để xử lý nước thải công nghiệp có chứa các ion kim loại nặng.
(4) Để lái xe an toàn thì hàm lượng rượu (theo khối lượng) trong máu người lái xe không vượt quá 0,02%.
(5) Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng phương pháp điện hóa, người ta thường dùng kim loại Zn.
(6) Phương pháp thường dùng để điều chế amin là khử hợp chất nitro bằng hiđro nguyên tử (H).
(7) Cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol thì tổng số đồng phân cấu tạo có thể thu được là 6.
(8) Các công thức của glucozơ (α-glucozơ và β-glucozơ) khác nhau ở vị trí cơ bản của các nhóm hiđroxyl ở
nguyên tử cacbon trên mặt phẳng vòng phân tử.

(9) Thành phần chủ yếu của mật ong là fructozơ, còn thành phần chủ yếu của đường mía là saccarozơ.
(10) Nung các hỗn hợp trong bình kín: (1) Ag và O2, (2) Fe và KNO3, (3) Cu và Al(NO3)3, (4) Zn và S, (5) CuO và
CO. Số trường hợp xảy ra oxi hóa kim loại là 3.
(11) Quặng dùng để sản xuất gang là hemantit hoặc manhetit, còn quặng dùng để sản xuất nhôm là boxit.
(12) Trong quá trình sản xuất gang, thép xỉ lò còn lại là CaSiO3 được tạo thành từ phản ứng: CaO + SiO2 → CaSiO3
(nhiệt độ cao).
(13) Dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước để khai thác tecpen trong công nghiệp.
(14) Dãy các chất vừa phản ứng được với HCl loãng và NaOH loãng là: Al, Al2O3, HCOOC-COONa, CH3COONH4,
H2NCH2COOH, ZnO, Be, Na2HPO4.
(15) Thành phần chủ yếu của khí mỏ dầu là metan (CH4), thành phần chủ yếu của foocmon là HCHO.
(16) CHCl3, ClBrCHF3 dùng gây mê trong phẫu thuật, còn teflon dùng chất chống dính cho xoong chảo.
(17) O3 là dạng thù hình của O2, trong nước, O3 tan nhiều hơn O2 và O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.
(18) CO (k) + H2O (k) → CO2 (k) + H2 (k), khi tăng áp suất của hệ, thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
(19) Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa, còn bảo quản photpho trắng người
ta thường ngâm chúng trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 17.
B. 18.
C. 19.
D. 20.
Bài làm:
(1) Đúng. Vì mùi tanh của cá là do một số amin, giấm mang tính axit sẽ tác dụng với các amin có tính kiềm tạo ra
muối không mùi.
(2) Đúng. Dung dịch tiếp đường là glucozo, vì máu chỉ nhận được đường glucozo, nếu bơm đường khác vào thì sẽ
gây tử vong.
(3) Đúng. Vì nước thải chứa các ion kim loại nặng như Pb , Cd , … sẽ bị kết tủa thành các hidroxit tương ứng
trong môi trường kiềm của Ca(OH)2
(4) Đúng.
(5) Đúng. Ứng dụng hiện tiện ăn mòn điên hóa, người ta tráng lên vỏ tàu một lớp kẽm, khi đó sẽ hình thành cặp
pin điện hóa Zn-Fe, trong đó Zn đóng vai trò cực âm và bị ăn mòn, Fe cực dương được bảo vệ.

(6) Đúng. Có nhiều phương pháp điều chế amin, nhưng thong thường người ta sẽ điều chế bằng cách khử hợp
chất nitro tương ứng bằng H. Ví dụ
Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN

Trang 22


Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
C H − NO + 6[H] ⎯⎯⎯⎯

C H NH + 2H O

(7) Đúng. Các đồng phân là:
CH Br − CH(CH ) − CH = CH ; CH − C(Br)(CH ) − CH = CH
CH = C(CH ) − CH(Br) − CH ; CH = C(CH ) − CH − CH Br
CH Br − CH(CH ) = CH − CH ; CH − CH(CH ) = CH − CH Br
(8) Đúng. Nếu nhóm – OH đính với C1 nằm dưới mặt phẳng của vòng 6 cạnh là α -, ngược lại nằm trên mặt phẳng
của vòng 6 cạnh là β –
(9) Đúng.
(10) Đúng.
(1) Ag và O2: Ag không tác dụng với Oxi ở bất cứ một nhiệt độ nào.
(2) 2Fe + 3KNO → Fe O + 3KNO → Fe từ 0 lên + 3
(3) 3Cu + 2Al(NO ) , → 3CuO + Al O + 6NO → Cu từ 0 lên + 2
(4) Zn + S → ZnS → Zn từ 0 lên + 2
(5) CuO + CO → Cu + CO → sự khử oxit kim loại
(11) Đúng. Quặng manhetit Fe O là quặng quý chứa hàm lượng Fe lớn nhất. Quặng hemantit: Fe O .
Quặng boxit thành phần chủ yếu là Al2O3 là quặng nhôm dùng dể điều chế Al.
(12) Đúng.
(13) Đúng. Phương pháp thường dùng nhất để khai thác tecpen từ thực vật là dùng cách chưng cất với hơi nước
để lôi cuốn lấy tinh dầu từ các bộ phận chứa nhiều tinh dầu của thực vật.

Sơ đồ chưng cất lôi cuốn hơi nước trong phòng thí nghiệm được giới thiệu ở hình dưới.

Tecpen và dẫn xuất được dùng nhiều làm hương liệu trong công nghiệp mĩ phẩm (nước hoa, dầu gội, xà
phòng, kem đánh răng,...) và công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát,...). Tecpen và dẫn xuất của
tecpen còn được dùng để sản xuất dược phẩm.
(14) Các chất vừa phản ứng với HCl và NaOH là: Al, Al2O3, HCOOC-COONa, CH3COONH4, H2NCH2COOH, ZnO, Be.
Na2HPO4 không phản ứng với dung dịch HCl
(15) Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là metan (CH4
Khí đồng hành khi được tách khỏi dầu thô là hỗn hợp chủ yếu gồm etan (C2H6), propan (C3H8), butan (C4H10)
và pentan (C5H12). Ngoài ra còn những tạp chất không mong muốn như nước, sulfua hiđrô (H2S), CO2, Helium
(He), Nitơ (N2) và một số tạp chất khác.
Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN

Trang 23


Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
Thành phần chủ yếu của foocmon là HCHO
(16) Đúng.
(17) Sai. O3 và O2 là 2 dạng thù hình của oxi. O3 tan nhiều trong nước hơn O2. Ứng dụng của ozon vô cùng lớn, tuy
nhiên ozon là một chất gây ô nhiễm, có mùi hăng mạnh, ozon với một lượng rất nhỏ làm trong lành không khí
và làm khoan khoái.
O3 hoạt động hóa học mạnh hơn O2 thể hiện qua các phản ứng sau:
O + Ag → Ag O + O (không cần nhiệt độ)
O + 2KI + H O → 2KOH + I + O
(18) Sai. CO (k) + H2O (k)⇌CO2 (k) + H2 (k), khi tăng áp suất thì cân bằng của hệ không đổi.
Chú ý: Với một cân bằng hóa học của chất khí, cần bằng hóa học chuyển dịch bởi sự thay đổi áp suất khi tổng
hệ số các chất tham gia khác tổng hệ số các chất sản phẩm (hệ số của các chất ở thế khí).
(19) Đúng.
Câu 22: Cho các phát biểu sau:

(1) Dãy các chất phản ứng được với khí CO2 là Mg (nhiệt độ), dung dịch K2CO3, dung dịch nước Javel và cacbon
(nhiệt độ).
(2) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thì thu được kim loại Fe.
(3) Các kim loại Zn, Fe, Ni và Cu được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối hợp của chúng.
(4) Trong một chu kỳ, bán kính nguyên tử giảm dần đồng thời năng lượng ion hóa I1 tăng dần.
(5) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng photpho trong phân lân.
(6) Các chất và ion: Br2, NO, P, Cu+, Mn2+ đều thể hiện tính khử và oxi hóa khi tham gia phản ứng hóa học.
(7) Nhôm không tác dụng với nước do có màng oxit Al2O3 bảo vệ.
(8) Na2HPO4, NaHCO3 và NaH2PO3 là các muối axit.
(9) Dãy gồm có ion cùng tồn tại trong một dung dịch là Fe3+, H+, SO42 –, CO32–.
(10) Điều chế F2 bằng phương pháp là điện phân nóng chảy KF.2HF ở nhiệt độ cao.
(11) Tất cả các muối silicat đều không tan.
(12) Cấu hình electron của ion Cr2+ và Fe3+ lần lượt là [Ar]3d4 và [Ar]3d5.
(13) Tính oxi hóa tăng dần của các ion được sắp xếp trong dãy (từ trái qua phải): Fe2+, Cr3+, Cu2+, Ag+.
(14) Dùng quỳ tím ẩm có thể phân biệt được hai khí NO2 và Cl2 đựng trong bình mất nhãn.
(15) Oxi có 3 đồng vị bền 16O, 17O, 18O, Hiđro cũng có 3 đồng vị bền 1H, 2H, 3H. Số phân tử H2O khác nhau có thể có
trong tự nhiên là 18.
(16) Các aminoaxit là những chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.
(17) Trong y học, O3 dùng để chữa sâu răng, NaHCO3 (thuốc muối natri bica) dùng để chữa bệnh đau dạ dày, khí
CO2 gây hiệu ứng nhà kính và NO2, SO2 gây hiện tượng mưa axit.
(18) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân bị rơi ra khi nhiệt kế vỡ.
Số phát biểu đúng là
A. 10.
B. 13.
C. 11.
D. 12.
Bài làm:
(1) Đúng.
2Mg + CO → 2MgO + C → không dùng bình cứu hỏa dập các đám cháy bằng kim loại
CO + K CO + H O → 2KHCO

CO + NaClO + H O → NaHCO + HClO → axit HClO còn yếu hơn cả axit cacbonic
CO + C → 2CO
(2) Sai. Vì, sau phản ứng FeCl3 dư nên Mg hết
Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN

Trang 24


Đức Thụ Do Tâm-Tài Năng Tại Nhẫn. Quyết tâm thi Đỗ Đại Học
Mg + 2FeCl → MgCl + 2FeCl
Nếu Mg dư thì
Mg + FeCl → MgCl + Fe
(3) Đúng. Để điều chế các kim loại, ta điện phân các dung dịch muối clorua của chúng. Trừ các kim loại kiềm và
Al.
+ Điều chế kim loại kiềm: điện phân nóng chảy muối clorua của chúng
đ

CaCl ⎯ Ca + Cl
+ Điều chế Al ta chỉ điện phân nóng chảy Al2O3 với xúc tác criolit. Không thể điện phân dung dịch hoặc điện
phân nóng chảy muối AlCl3 được vì muối này bị thăng hoa.
+ Điều chế các kim loại hoạt động trung bình ta có nhiều phương pháp: thủy luyện, điện phân dugn dịch
muối clorua của chúng, hoặc điện phân nóng chảy muối clorua (cách này ít dùng vì không kinh tế).
(4) Đúng.
(5) Sai. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng % khối lượng P2O5
+ Độ dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng % về khối lượng của N
+ Độ dinh dưỡng của phân K được đánh giá bằng % về khối lượng của K2O
(6) Đúng. Vì chúng có số oxi hóa trung gian, chưa phải cực đại hoặc cực tiểu nên vẫn chứa cả tính oxi hóa và tính
khử.
(7) Sai. Ở trong nước nhôm tác dụng với nước 2Al + 6H O → Al(OH) + 3H
Còn việc nói có mạng Al2O3 bảo vệ là chưa chính xác, khi nói đến nhôm với nước tức là ta đã cạo sạch lớp oxit

bên ngoài và cho Al vào nước.
(8) Đúng. Muối axit là muối mà trong đó phân tử H vẫn còn tính axit. Chỉ riêng muối Na2HPO3 là muối vô cơ trung
hòa mà vẫn chứa nguyên tử H có trong chương trình học của phổ thong.
(9) Sai. Vì
2H + CO → H O + CO
2Fe + 3CO + 3H O → 2Fe(OH) + 3CO
(10) Đúng. 2HF + KF → K + H + F (nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp là 70 C
(11) Sai. Vì tất cả các muối Na, K, amoni đều tan nên muốn Na2SiO3 cũng tan.
(12) Đúng. Ta có: Cr: [Ar]3d 4s và Fe: [Ar]3d 4s
(13) Sai. Vì, thứ tự oxi hóa tăng dần như sau: ): Cr3+ > Fe2+ > Cu2+ > Ag+.
(14) Đúng.
+ Cho quỳ ẩm vào bình khí NO2 thì quỳ hóa đỏ do tạo thành axit nitric
3NO + H O → 2HNO + NO
+ Cho quỳ ẩm vào bình khí Cl2 thì thì hóa đỏ dỏ HCl rồi mất màu do HClO có tính tẩy màu mạnh
Cl + H O → HCl + HClO
HClO → HCl + [O]
(15) Sai. Ta xét sự sắp xếp các nguyên tử vào các vị trí H − H − O
Có 3 cách chọn O từ 3 đồng vị. Với mỗi cách chọn O thì ta có 3 cách chọn H cho H . Và với mỗi cách chọn các
vị trí trên ta có 2 cách chọn H . Vậy có tất cả: 3.3.2=18 số phân tử nước có trong tự nhiên.
(16) Đúng. Các amino axit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion
lưỡng cực (muối nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion).
(17) Đúng. Trong y học, O3 dùng để chữa sâu răng: vì O3 có tính diệt khuẩn mạnh.
NaHCO3 (thuốc muối natri bica) dùng để chữa bệnh đau dạ dày: đau dạ dày thường là do dư thừa axit HCl có
trong dạ dày, gây đau, khi uống nước muối trên vào để trung hòa axit dư
NaHCO + HCl → NaCl+ O + CO
Tài Liệu Sưu Tầm. Soạn Lời Giải: Trần Đình Thiêm. KSTN-ĐKTĐ-K55. ĐHBKHN

Trang 25



×