Tải bản đầy đủ (.docx) (150 trang)

Đồ án tổ chức xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.34 MB, 150 trang )

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN THI
CÔNG.......................1

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN THI CÔNG
I. Mục đích, ý nghĩa thiết kế tổ chức thi công công trình.
1. Mục đích thiết kế tổ chức thi công công trình.
Thiết kế tổ hay từng công trình theo chức năng sử dụng và đảm bảo thời gian
xây dựng.
Thiết kế tổ chức thi công công trình là cơ sở để xác định nhu cầu vốn và các
loại vật tư, thiết bị cho từng giai đoạn hay cả quá trình, là cơ sở để xác định dự
toán chi phí một cách có khoa học.
Thiết kế tổ chức thi công công trình được tiến hành song song với việc thiết kế
xây dựng giai đoạn thiết kế kỹ thuật nhằm đảm bảo mối liên hệ phù hợp giữa các
giải pháp hình khối mặt bằng, giải pháp kết cấu với giải pháp kỹ thuật thi công và
tổ chức thi công xây dựng.
2. Ý nghĩa thiết kế tổ chức thi công công trình.
Việc thiết kế tổ chức thi công công trình giúp ta đưa ra những giải pháp thi
công một cách khoa học phù hợp với điều kiện cụ thể nhằm rút ngắn thời gian
xây dựng, giảm giá thành nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh môi
trường.
Thiết kế tổ chức thi công công trình là cơ sở xác định nhu cầu tài nguyên và cả
những cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác nhằm đảm bảo các quy trình thi công đã được
lập.
1
NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4


Page


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

II. Giới thiệu chung về công trình và điều kiện thi công công trình
1. Địa điểm xây dựng và nhiệm vụ được giao của đồ án môn học.
1.1. Địa điểm xây dựng.
Giả sử công trình có vị trí cách quốc lộ 18 về phía taay200km, khu công nghiệp
Quang Minh, Mê Linh , Hà Nội, tức vùng I, tính lương tối thiểu vùng là
2.700.000 đ/tháng (lấy theoNghị định 182/2013/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao
động.)
1.2. Nhiệm vụ của đồ án môn học.
- Đề xuất và lựa chọn biện pháp thi công cho từng công tác chính và toàn bộ
công trình.
- Thiết kế tổng tiến độ, tổng mặt bằng thi công cho công trình.
- Thiết kế kế hoạch cung ứng vật tư.
- Tính giá thành, phân bổ vồn theo thời gian.
2. Giải pháp thiết kế công trình.
2.1. Mặt bằng định vị.
Công trình được đặt trên khu đất trồng bằng phẳng, rộng rãi, có đường giao
thông, đường điện nước thuận lợi cho thi công.
b
t

®


120m

CTXD

80m

§Êt t¹m
dïng cho
thi c«ng

90m


ng

120m

n

KV

KV
®uêng ®iÖn 35 kv

quèc lé

Hình 1: Mặt bằng xây dựng
2
NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4


Page


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

2.2. Kiến trúc công trình.
- Công trình nhà công nghiệp gồm: 3 nhịp và 18 bước
- Bước cột: B = 6m.
- Nhịp: AB = 18 m ; BC = 18 m ; CD = 24 m

Hình 2. Hình khối kiến trúc

-

Mặt bằng móng:

18000

18000

24000

3
NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4

Page



ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

4

Page 4


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

- Mặt hồi công trình.

6

7

7

6

7

7


4x4

4x4

18000

18000

6

7

7

4x4

24000

Hình 3. Mặt hồi
- Mặt cắt A-D:

- Mặt biên A

2

4x4
6000

2


2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2


2

2

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3


3

3

3

3

6000

6000

6000

6000

6000

6000

6000

6000

6000

6000

6000


6000

6000

6000

6000

6000

6000

4x4
6000

1000

5
NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4

Page 5


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

Hình 4. Mặt biên A
- Bảng kích thước cửa.
Bảng kích thước cửa

Kí hiệu
Kích thước

1

2

3

4

5

6

7

Rộng (m)

4

4

4

3

4

3


3

Cao (m)

7,4

1,0

3,5

7,4

2,0

2,0

5,4

2.3. Kết cấu công trình.
2.3.1. Phần ngầm.
- Đế móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ: móng đơn và móng kép (do công
trình có số bước bằng 18> 16 bước = >bố trí khe nhiệt).
- Bê tông mác 200#, đá dăm 2x4 cm, hàm lượng thép 30 kg/m3

MÓNG KÉP

100

100


c
100

100

d

d

i

25

m

s

b

t

n

25

i

100


2

w

w

c

x

x

MÓNG ÐON

500
25

j

p

o

k

25

a

6

NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4

g

e

500
f
h

Page 6


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

Hình 5. Cấu tạo móng đơn và móng kép

7
NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4

Page 7


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
-

Loại
món

g

Kích thước móng:
Trụ
c

Kích thước móng (mm)
a

280
0
Món A
g
280
đơn B,C 0
440
D
0
b
300
A
0
470
D
0
Món
320
g kép B,C 0
-


GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

b

j

k

M

300
0
320
0
470
0
m

57
5
57
5
67
5
n
72
5
87
5
72

5

57
5
57
5
67
5
s
37
5
47
5
37
5

72
5
72
5
87
5
T
37
5
47
5
37
5


725
875
725

N
725
725
875
C
100
0
120
0
100
0

o

p

27
5
27
5
32
5
w
35
0
40

0
35
0

27
5
27
5
32
5
x
20
0
30
0
20
0

s

t

375

375

375

375


475

475

g
150
0
235
0
160
0

h
150
0
235
0
160
0

C
100
0
100
0
120
0
E
110
0

122
5
110
0

w
350
350
400
f
110
0
122
5
110
0

Tường đầu hồi:

220

115
115
115

1500

8
NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4


- 0,05 m
210 210
140 140 140
100140

115
115

Page 8

X
20
0
20
0
30
0
I
28
5
17
5
28
5

d
77
5
82
5

77
5


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

2.3.2 Phần thân.
- Cột bằng bê tông cốt thép lắp ghép, bê tông mác 200#, hàm lượng cốt thép 130
kg/m3. Cột được đúc ngay tại hiện trường.

2600

600

2600

500

150

150 300

700

400

1300


1300

6150

8750

700

6150

400

8750

300

400 400

700 400

260

Hình 7. Hình dạng, kích thước cột biên và cột giữa
-

Dầm đỡ tường biên hình thang (đặt trên móng) bằng bê tông cốt thép, mác 200,
chiều dài L = 6m (5950mm), trọng lượng dầm Q = 1,87T. Dầm được đặt mua tại
nhà máy bê tông.

9

NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4

Page 9


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

Hình 8. Dầm đỡ tường biên
Dầm cầu chạy bằng bê tông cốt thép, tiết diện chữ T, dài L( mua tại nhà máy , đúc
sẵn), có 2 loại :- DC1: L = 5950 mm, H = 800 mm, Q=3,6T
- DC2: L = 5950 mm, H = 1000 mm , Q = 5T
280

L

H
a

Hình 9. Dầm cầu chạy bằng BTCT
2.3.3. Phần mái.
- Vì kèo(Dàn mái ):bằng thép,chế tạo sẵn,có kích thước như sau:
H(mm)
3000

h(mm)
1300

Q(T)

2,9

H

VÌ KÈO
L(m)
18

h

-

L
Hình 10. Dàn vì kèo
-

Dàn cửa trời bằng thép hình (chế tạo sẵn).

10
NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4

Page 10


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

h


H

Bằng thép, ta có Ldàn giữa = 18m nên dùng cửa trời có L=6m; H=3,1m; h=2,5m; Q
=0,2 Tấn

L
Hình 11. Dàn cửa trời

300

1500

- Panel mái bằng bê tông cốt thép, mác 250, đúc sẵn, Q = 1,5T (hình chữ U), được
đúc sẵn với kích thước 5950x1500x300 mm.

1500
5950

Hình 12. Panel mái
- Nền nhà gồm các lớp

Hình 15. Cấu tạo nền
2.4. Điều kiện thi công.
- Điều kiện về tự nhiên.
11
NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4

Page 11



ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

+ Địa hình khu vực xây dựng: Công trình được xây dựng tại nơi tương đối
bằng phẳng, không có chướng ngại vật, không cần san ủi
+ Tính chất cơ lý của đất: Đất nơi xây dựng công trình tương đối đông nhất,
là loại đất tốt, đất cấp 2
+ Mực nước ngầm của đất: nằm sâu so với cốt nền
+ Khí hậu: Thời tiết tốt, thuận lợi cho thi công, thi công vào mùa khô.
+ Hướng chính của nhà là hướng nam.
- Điều kiện về kinh tế và kỹ thuật.
+ Khả năng cung ứng vật liệu: Do có nhiều xí nghiệp sản xuất vật liệu xây
dựng tại địa phương nên giá mua và chi phí vận chuyển phù hợp, cự ly vận chuyển
gần.
+ Tại nơi xây dựng công trình có điều kiện phát triển kỹ thuật công nghệ nên
thuận lợi cho công tác thuê máy móc thiết bị thi công.
+ Điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi vì gần đường quốc lộ.
+ Điều kiện cung cấp nước, điện và thông tin khá thuận lợi vì công trình xây
dựng gần sông có nguồn nước tương đối sạch, có đường điện cao thế chạy.
+ An ninh xã hội ở khu vực xây dựng khá tốt.
= > Kết luận: Ta thấy điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế kỹ thuật tương đối
thuận lợi cho quá trình thi công xây dựng công trình.
- Định hướng thi công tổng quát các công tác chủ yếu:
- Công tác đất: Công tác có khối lượng khá lớn, mặt bằng đủ rộng nên ta dùng
biện pháp thi công cơ giới bằng máy đào gầu nghịch kết hợp với đào, chỉnh
sửabằng thủ công. Tổ chức thi công theo phương pháp thi công đào liên tục, không
phânchia phân đoạn.
- Công tác bê tông cốt thép móng: Khối lượng bê tông móng tương đối lớn, mặt
bằng thi công rộng rãi và điều kiện máy móc của đơn vị cho phép nên ta chọn biện

pháp mua bê tông thương phẩm, đổ bằng bơm bê tông động và đầm bê tông bằng
12
NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4

Page 12


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

máy. Việc thi công các quá trình thành phần: như lắp dựng cốt thép, lắp ghép ván
khuôn, đổ bê tông và bảo dưỡng, tháo dỡ ván khuôn có thể sử dụng biện pháp thi
công dây chuyền.
- Công tác lắp ghép: Đây là công tác chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình thi công
công trình nên ta áp dụng cơ giới và sử dụng các biện pháp thi công tiên tiến. Bên
cạnh đó do công trình sử dụng nhiều loại cấu kiện khác nhau nên ta sử dụng cần
trục tự hành có mỏ phụ để thi công lắp ghép.
- Công tác xây: Do khối lượng xây tường không lớn và chiều cao xây không cao
nên công tác xây được thực hiện chủ yếu bằng thủ công. Vữa được trộn bằng máy
trộn và được chuyển lên cao bằng thủ công.
3. Tính toán và tổng hợp khối lượng các công tác chủ yếu.
3.1. Công tác đất
3.1.1. Khối lượng công tác san ủi mặt bằng dày 20cm.
Khối lượng đất cần san ủi: 108 x 60 x 0,2 = 1.296 m3
3.1.2. Khối lượng công tác đào đất.
- Vì cốt mặt móng và cốt đất tự nhiên bằng nhau (- 0,5m) nên chiều cao hố đào:
H = c = 1000 mm, đồng thời mở rộng hai bên đáy móng 1 khoảng 0,2m để tiện cho
việc đi lại và công tác sửa, chống ván khuôn cho móng,...


13
NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4

Page 13


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

m

H

1300

-0,50

200

100

a

100

200

Hình 14. Hình dạng móng và hố đào
- z là khoảng cách giữa 2 mép hố đào. Nếu z > 500mm tiến hành đào theo từng

trục (đào đơn). Nếu z

500mm tiến hành đào hết (đào băng).

z = 6000 – (a + 2x300 + 2.m.H)

Hình 15. Khoảng cách giữa 2 hố đào
+ Hai móng đơn: z = 6000 – (2800 + 2 x 300 + 2 x 0,67 x 1000) = 1260 mm.
+ Hai móng kép: z= 6000 - 2(1600+3+0,67 x 1000)=860mm
+ trục D: z= 6000-(4400+2*1200*0.67+2*200) < 0
14
NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4

Page 14


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

→ Vậy ta tiến hành đào đơn theo từng trục A,B,C.tiến hành đào băng theo trục D
Tính khối lượng đất đào.



Đối với đào độc lập từng móng ta có công thức tính thể tích hố đào:

Trong đó:
a,b: chiều dài và chiều rộng mặt đáy
c,d: chiều dài và chiều rộng mặt trên.

c = a + 2x200 + 2mH
d = b + 2x200 + 2mH
H: chiều sâu hố đào.
Sau khi tính toán ta có bảng tổng hợp khối lượng đất móng cần đào:

+ Xác định khối lượng đất đào bằng máy, đào thủ công.
• Xác định hệ số cơ giới:

= = x100% = 80%
- Khối lượng đất cần đào bằng máy là: Qm

Qm = x Qcđ = 80% x 1.842.463= 1.474( )
-

Khối lượng đất đào thủ công là: Qtc
Qtc = Qcđ – Qm = 368.463 ( ).

15
NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4

Page 15


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

3.2. Công tác bê tông cốt thép móng.
Ta có thể chia một móng đơn của công trình thành các khối sau:


V4

V3

V2
V1

Hình 16. Hình khối từng phần móng đơn
3.2.1. Công tác bê tông lót móng.
Thể tích bê tông lót móng của 1 móng được tính theo công thức:
V0 = X *Y *Hbtl
Trong đó:Hbtl là chiều dày lớp bê tông lót móng (Hbtl= 100 mm).
X, Y là chiều rộng và chiều dài của lớp bê tông lót.
X = a + 200 (mm)
Y = b + 200 (mm)
Từ đó ta có bảng tính khối lượng bê tông lót móng cho các móng:

16
NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4

Page 16


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

3.2.2. Công tác bê tông cốt thép móng
-


Công thức tính thể tích bê tông cho từng móng đơn của công trình là:
V = V1 + V2 + V3 –V4

-

Công thức tính thể tích bê tông cho từng móng kép của công trình là:
V = V1 + V2 + V3 –2*V4

Trong đó V1 ; V2 ; V3 ; V4 là thể tích của từng phần móng như hình 16.
+ V1 = a x b x w
+ V2=H[ab+(a+A)(b+B)+AB]/6

Với a=j+k; b=m+n ;A=a ; B=b ;H=x
+ V3=a x b x h

Với : a =j+k ; b= m+n ; h=c-(w+x)- 0,1

+ V4=H[ab+(a+A)(b+B)+AB]/6

Với: a=o+p ;b=s+t ; A=o+p+0,05 ; B=s+t+0,05; H= c-(w+x)- 0,1
-

Hàm lượng cốt thép trong bê tông móng là 30kg/m3.

Ta có bảng tính khối lượng bê tông móng và cốt thép móng của công trình:

17
NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4

Page 17



ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

3.2.3. Công tác ván khuôn móng.

Hình 17: Ván khuôn sử dụng trong thi công bê tông móng
Để đảm bảo chất lượng tốt, chiều cao ván khuôn phải cao hơn chiều cao của
cấu kiện cần đổ bê tông khoảng 3 – 5 cm (để bê tông không bị vương vãi ra ngoài
trong quá trình thi công). Chọn chiều dày ván khuôn là 3cm.
Khi đó diện tích ván khuôn cần thiết cho một móng đơn được tính theo công thức
sau:
Fvk = 2 x (F1 + F2 + F3 + F4 + F5 + F6)
Khi đó diện tích ván khuôn cần thiết cho một móng kép được tính theo công thức
18
NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4

Page 18


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

sau:
Fvk = 2 x (F1 + F2 + F3 + F4 +2*( F5 + F6))
Trong đó:
F1=a x (w+0,05)

F2 = (b+0,06) x (w+0,05)
F3= (j+k)(c-w-x-0,05-0,1)
F4=(m+n+0,06)(c- w-x-0,05-0,1)
F5=(x5+y5)*h5/2
Với : x5 =s+t+0,06
y5=s+t+0,06+0,05
h5=c-w-0,05-0,1
F6=(x5+y6)*h6/2
Với : x6 =o+p
y6=o+p+0,05
h6=c-w-0,05-0,1
Từ đó ta có bảng tính diện tích ván khuôn cho móng như sau :
Bảng 5:Diện tích ván khuôn móng

3.3. Công tác lắp dựng.
 Khối lượng bê tông, cốt thép, ván khuôn cột
19
NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4

Page 19


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

Phương án chế tạo cột là đúc tại bãi tạm do đó phải tổ chức chế tạo cột bê tông cốt
thép phục vụ cho thi công công trình.
 Tính diện tích ván khuôn của cột.


Diện tích ván khuôn cột chỉ gồm diện tích 2 mặt bên của cột và được tính toán cho
từng cột như sau :
-

Cột trục biên nhịp 18m :

= 9,504 ().
-

Cột trục giữa 18m và 18m :

= 10,763 ().
-cột giữa nhịp 18-24::
Vk=(13.75+13.75-0.8-0.4+0.26*50.15+(0.8+0.4+0.15)*√2+0.8+0.9+0.4+0.8)*0.5+[6.75*0.35+0.15*√2*6.75*2+
(0.4+0.35)*0.15*2]+2.4*0.35+0.15√2*2.4*2+(0.4+0.35)*0.15=23.06(m2)
-cột trục biên 24
VK=[0,9+2,8+0,5+0,6+0,2+8,75+0,8+0,3+0,3+0,26*4+0,6+0,8+9,75+3,4]*0,5
+7.45*0,35+0,1 *7,45*2 +(0,4+0,35)*0,15
+2,5*0,35+0,1*2,5*2+(0,4+0,35)*0,15=21,94(m2)
Bảng 6: Khối lượng bê tông, cốt thép, ván khuôn cột

20
NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4

Page 20


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

TT


Cấu kiện

1
2
3
4
5
6

Cột trục A
Cột trục B
Cột trục C
Cột trụcD
Số lượng cột 1 trục
Tổng

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

Bê tông Cốt
(m3)
thép
(tấn)
1.808
0.235
2.091
0.272
4.993
0.649
4.730

0.615
19
19
258.81
33.65

Ván
khuôn
(m2)
9.504
10.763
23.06
21.94
19
1,240.07

Bảng 7: Tổng hợp khối lượng công tác lắp ghép
ST
T
1

Tên cấu kiện
Dầm đỡ tường
biên
cột biên 24

Đơn vị

L(mm
)


Q (T)

Số lượng

Cái

5,950

1.87

36

cái

13.75

11.825

20

2

cột biên 18

Cái

8,750

4.50


20

3
4

cột giữa 24-18
cột giữa 18-18
Dầm cầu chạy

Cái
Cái
Cái

13.75
8,750
5,950

12.48
5.23
3.6

20
20
108

Vì kèo L=24

Cái


24,000

4.2

20

5

Vì kèo L=18

Cái

18,000

2.9

40

7

Cửa trời

Cái

6,000

0.2

18


8

Tấm mái
Tổng cộng

Tấm

5,950

1.5

665

Tổng
trọng
lượng (T)
67.3
2
236.50
90.0
0
249.65
104.54
388.80
84.0
0
116.00
3.6
0
997.50

2,337.91

3.4. Công tác xây.
 Đặc điểm của công tác xây.
21
NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4

Page 21


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

- Bề dày tường: Tường xây dày 220mm.
- Chiều cao tường:
+ Tường biên trục A và tường đầu hồi nhịp AB, BC:

H

=

8,75 m
+ Tường biên trục CVÀ Tường đầu hồi nhịp CD:

H = 13.75m

Công tác xây tường nhà công nghiệp bao gồm các công việc sau:
+ Đào móng tường đầu hồi trục 1.
+ Xây móng tường đầu hồi trục 1.

+ Xây tường đầu hồi trục 1.
+ Xây tường biên trục A.
+ Đào móng tường đầu hồi trục 19.
+ Xây móng tường đầu hồi trục 19.
+ Xây tường đầu hồi trục 19.
+ Xây tường biên trục D.
 Xây móng tường hồi trục 1 (19)

- Công tác xây móng tường hồi bao gồm các công việc sau đây:
+ Đào đất móng.
+ Đổ bê tông lót móng.
+ Xây móng tường hồi.
4. Định hướng thi công tổng quát các công tác chủ yếu
- Công tác đất: Công tác có khối lượng khá lớn, mặt bằng đủ rộng nên ta dùng
biện pháp thi công cơ giới bằng máy đào gầu nghịch kết hợp với đào bằng thủ
công. Tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền.
- Công tác bê tông cốt thép móng : Khối lượng bê tông móng tương đối lớn, mặt
bằng thi công rộng rãi và điều kiện máy móc của đơn vị cho phép nên ta chọ biện
pháp trộn bê tông bằng máy, vận chuyển bằng thủ công và đầm bê tông bằng máy.
Việc thi công các quá trình thành phần: cốt thép, ván khuôn, bê tông, bảo dưỡng,
22
NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4

Page 22


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ


dỡ ván khuôn có thể sử dụng biện pháp thi công chuyền.
- Công tác lắp ghép: Đây là công tác chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình thi công
công trình nên ta áp dụng cơ giới và sử dụng các biện pháp thi công tiên tiến. Bên
cạnh đó do công trình sử dụng nhiều loại cấu kiện khác nhau nên ta sử dụng cần
trục tự hành có mỏ phụ để thi công lắp ghép.
- Công tác xây: Do khối lượng xây tường không lớn và chiều cao xây không cao
nên công tác xây được thực hiện chủ yếu bằng thủ công. Vữa được trộn bằng máy
trộn và được chuyển lên cao bằng thủ công.

CHƯƠNG II: TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾU
I. TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN NGẦM
1. Đặc điểm phần ngầm, danh mục công tác và trình tự triển khai các công tác
thuộc phần ngầm.
1.1. Đặc điểm phần ngầm.
Công trình được xây dựng trên mặt bằng tương đối bằng phẳng và rộng rãi.
Mạch nước ngầm ở sâu so với cốt nền, thi công vào mùa khô nên không phải hạ
23
NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4

Page 23


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ

mực nước ngầm và thoát nước bề mặt.
1.2. Danh mục các công tác và trình tự triển khai các công tác thuộc phần
ngầm.
- Công tác thi công đất gồm:

+ Đào đất hố móng bằng máy.
+ Sửa hố móng bằng thủ công.
- Công tác thi công bê tông móng gồm:
+ Đổ bê tông lót móng.
+ Cốt thép móng.
+ Cốp pha móng.
+ Đổ bê tông móng.
+ Bảo dưỡng bê tông móng.
+ Tháo cốp pha.
+ Lấp đất lần 1.
2. Thiết kế phương án tổ chức thi công đào đất hố móng.
2.1. Xác định yêu cầu kỹ thuật hố đào, chọn giải pháp đào.
- Giải pháp đào móng đã được xác định ở trên là đào độc lập từng móng.
2.2. Thiết lập 2 phương án và lựa chọn phương án tốt hơn.
Tổng khối lượng đất đào nhỏ, điều kiện mặt bằng cho phép máy hoạt động dễ
dàng và có thể đào liên tục nên ta sử dụng máy đào là chủ yếu kết hợp với sửa hố
móng bằng thủ công. Máy thi công trong trường hợp này được doanh nghiệp đi
thuê.
Từ điều kiện thi công của công trình, mặt bằng công trình và khối lượng công
tác đất cần thi công ta chọn phương án máy đào gầu nghịch để thi công.

24
NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4

Page 24


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS. NGUYỄN VĂN CỰ


h

r min
R max

Hình 18. Mô tả công tác đào đất bằng máy
Ta chọn 2 phương án máy thi công:
a.Phương án 1: Sử dụng máy xúc một gầu nghịch EO-2621A.
b.Phương án 2: Sử dụng máy xúc một gầu nghịch EO-3322B1
 Các thông số kỹ thuật

Nội dung

Ký hiệu

Phương án 1

Phương án 2

Dung tích gầu

q (m3)

0,35

0,5

Bán kính đào


R (m)

7

7,5

Chiều sâu đào

H (m)

2,2

4,2

Chiều cao đổ

h (m)

3,3

4,8

Trọng lượng máy

Q (tấn)

8.6

14,5


Thời gian 1 chu kỳ

tck (s)

18.5

17

 Năng suất kỹ thuật Nkt = q.(Kđ / Kt ).nck
25
NGUYỄN THÀNH LUÂN – 846956 – 56KT4

Page 25


×