Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 69 trang 36; Bài 70, 71, 72 SGK trang 37 Toán 6 tập 2: Phép nhân
phân số – Chương 3 số học.
A. Tóm tắt lý thuyết phép nhân phân số
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau: a/b . c/d = a.b / c.d
Lưu ý:
a) Vì một số nguyên m được coi là phân số m/1 nên
Điều này
có nghĩa là: Muốn nhân một số nguyên với một phân số, ta nhân số nguyên đó với tử của phân số và giữ
nguyên mẫu.
b) Với n là một số nguyên dương, ta gọi tích của n thừa số a/b là lũy thừa bậc n của a/b và kí hiệu là (a/b)n
Theo quy tắc phân số ta có :
Bài trước: Giải bài 63,64,65, 66,67,68 trang 34, 35 SGK
Toán 6 tập 2: Luyện tập phép trừ phân số
B. Đáp án và hướng dẫn giải bài tập SGK bài phép nhân phân số trang 36,37 Toán 6
tập 2.
Bài 69 trang 36 SGK Toán 6 tập 2 – Số học
Nhân các phân số (rút gọn nếu có thể):
a) -1/4.1/3 ;
b) -2/5.5/-9 ;
c) -3/4.16/7 ;
d) -8/3.15/24 ;
e) (-5).8/15 ;
g) -9/11.5/8
Đáp án và Hướng dẫn giải bài 69:
a) -1/12 ;
b) 2/9 ;
c) -12/17 ;
d) -5/3 ;
e) -8/3 ;
g) -5/22
Bài 70 trang 37 SGK Toán 6 tập 2 – Số học
Phân số 6/35 có thể được viết dưới dạng tích của hai phân số có tử và mẫu số là số nguyên dương có một
chữ số.
Chẳng hạn: 6/35 = 2/5.3/7. Hãy tìm cách viết khác.
Đáp án và Hướng dẫn giải bài 70:
Ta có : 6 = 1 . 6 = 2 . 3; 35 = 5 . 7
Do đó ta có ba cách phân tích khác sau đây:
6/35 = 1/5 . 6/7 ;
6/35 = 6/5.1/7 ;
6/35 = 2/7.3/5
Bài 71 trang 37 SGK Toán 6 tập 2 – Số học
Tìm x, biết:
a) x – 1/4 = 5/8.2/3 ;
b) x/126 = -5/9.4/7 ;
Đáp án và Hướng dẫn giải bài 71:
a) Thực hiện phép nhân ở vế phải rồi áp dụng quy tắc chuyển vế.
b) Thực hiện phép nhân ở về phải rồi quy đồng mẫu hai vế.
ĐS. a) x =2/3 ;
b) x = -40.
Bài 72 trang 37 SGK Toán 6 tập 2 – Số học
Đố: Có những cặp phân số mà khi ta nhân chúng với nhau hoặc cộng chúng với nhau đều được cùng một
kết quả.
Chẳng hạn : Cặp phân số 7/3 và 7/4 có : 7/3.7/4 = 7.7/3.4 = 49/12
7/3 + 7/4 = (7.4 + 7.3)/3.4 = 49/12 .
Đố em tìm được một cặp phân số khác cũng có tính chất ấy.
Đáp án và Hướng dẫn giải bài 72:
Giả sử ta chọn hai phân số có cùng tử: a/x và a/y.
Ta muốn có
= a.
Thế thì a . a = a.(x + y). Từ đó suy ra x + y
Vì vậy với mỗi a > 1 cho trước ta có thể chọn x và y sao cho x + y = a.
Chẳng hạn với a = 11, x = 5, y = 6 ta có:
Vậy
số mà tổng và tích của chúng bằng nhau.
Mặt khác,
Như vậy ta có thể tìm được vô số cặp phân
Bài tiếp theo:Giải bài 73,74,75, 76,77 trang 38,39 SGK toán 6 tập 2: Tính chất cơ bản của phép
nhân phân số