MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP
TRONG CHĂN NUÔI GIA CẦM VÀ
CÁCH PHÒNG, TRỊ BỆNH
TS.VŨ NGỌC SƠN
VIỆN NGHIÊN CỨU CHĂN NUÔI QUỐC GIA
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
1
GIỚI THIỆU CHUNG
Bệnh gia cầm có 109 bệnh, trong đó có
28 bệnh nguy hiểm và 13 – 15 bệnh cực
kỳ nguy hiểm và chia thành các nhóm
bệnh như sau
Bệnh gây ra do vi rút
Bệnh gây ra do vi khuẩn
Bệnh gây ra do ký sinh trùng
Bệnh gây ra do nấm mốc
Bệnh gây ra do ngộ độc bởi độc chất
Bệnh gây ra do thiếu dinh dưỡng
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
2
Bệnh do vi rút - Bệnh newcatson
Tên gọi khác: Dịch tả gà, bệnh gà rù, bệnh ỉa cứt cò
Động vật cảm thụ: Gà, chim các lứa tuổi đều bị
(không có ở ngan, ngỗng, vịt)
Nguyên nhân: Do virut nhóm Paramyxovirus với các
chủng có độc lực khác nhau(độc mạnh, độc vừa, độc
yếu) gây nên, thuốc sát trùng hiệu quả: Haniodine,
Chloramin, Foocmon, Antisep, vôi bột
Phương thức truyền lây: Virut thải ra từ phân, xác
gà bệnh lan truyền trong không khí và nước uống
cũng như các tác nhân truyền bệnh như dụng cụ
nuôi, người nuôi nhiễm mầm bệnh. Gà khỏe ăn hoặc
hít phải mầm bệnh sẽ bị nhiễm
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
3
Bệnh newcatson
Triệu chứng: Gà nung bệnh từ 5-6 ngày và biểu hiện
lờ đờ, kém ăn, uống nhiều nước ngực ướt, thở khó,
ho. Phân lỏng màu xanh trắng có mùi tanh khẳm, đôi
khi có máu, hậu môn phân ướt dính bết. Mào tím, có
thể phù nề quanh đầu. Gà đẻ giảm sản lượng trứng,
trứng có vỏ mềm. Tỷ lệ chết tăng dần và đạt tới 5090% tùy theo đàn. Một số con không chết có triệu
chứng động kinh, quay tròn, đầu rúc vào bụng
Bệnh tích: Thực quản, dạ dày tuyến và cơ, ruột, lỗ
huyệt xuất huyết, lách sưng to. Khí quản, phế quản
có dịch nhờn, đôi khi xuất huyết. Gà đẻ buồng trứng
sung huyết và có một số trứng teo. Da chân và da
lườn bình thường, vành tim bình thường
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
4
Bệnh newcatson
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
5
Bệnh newcatson
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
6
Bệnh newcatson
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
7
Bệnh newcatson
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
8
Bệnh newcatson
Phòng bệnh: Bằng vacxin theo quy trình, nếu đàn gà
bị dịch, xác gà phải chôn rắc vôi hoặc đun chín kỹ,
lông chôn sâu, khu chuồng nuôi và dụng cụ rửa
sạch, rắc vôi sau đó phun sát trùng kỹ bằng hóa
chất, để chuồng nghỉ 1-2 tháng mới nuôi tiếp
Điều trị: Không có thuốc trị bệnh. Tuy nhiên phát
hiện sớm thì dùng kháng thể KTG tiêm 2 lần, mỗi
lần cách nhau 3 ngày, nếu gà khỏe dần lên và
không chết thì sau đó 7-8 ngày phải tiêm vacxin
nhược độc Newcatson hệ 1 ngay theo đúng quy trình
sử dụng vacxin
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
9
Bệnh do vi rút - Bệnh đậu gà
Tên gọi khác: Bệnh đậu gà, bệnh bâu mắt
Động vật cảm thụ: Gà, chim các lứa tuổi đều bị
(không có ở ngan, ngỗng, vịt)
Nguyên nhân: Do virut nhóm Poxvirus với các chủng
có độc lực khác nhau, thuốc sát trùng tốt là
Haniodine, Antisep, Chloramin
Phương thức truyền lây: Virut xâm nhập vào cơ thể
do muỗi đốt, vết cắn của côn trùng hoặc qua vết
thương cơ giới(sàn chuồng, máng ăn, sự mổ cắn
nhau) làm rách niêm nạc ở da
Triệu chứng: Gà nung bệnh 4-14 ngày, thể ngoài da
xuất hiện mụn mọc ở mắt, mào, tích, mỏ, kẽ ngón
chân và những vùng da không có lông, thể bạch hầu
mụn mọc trong họng hầu thành đám trắng đục, gà
ăn kém, tỷ lệ chết 5-10%
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
10
Bệnh đậu gà
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
11
Bệnh đậu gà
Phòng bệnh: Bằng vacxin theo quy trình. Ngoài ra
cần vệ sinh chuồng sạch sẽ, chuồng thông thoáng
và diệt muỗi, diệt côn trùng như bọ nhảy, rận, bọ
mạt, ve ở chất độn chuồng
Điều trị: Không có thuốc. Tuy nhiên phòng bội
nhiễm bệnh khác cần cho gà uống thêm Bcomplex,
vitamin ADE và kháng sinh như Terramycin,
Ampicillin…Tại các vết mụn đậu cậy ra và sát trùng
bằng cồn Iodine hoặc bôi thuốc Xanhmethylen, nước
quả khế chua, nước quả chanh đều có tác dụng tốt
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
12
Bệnh do vi rút - Bệnh Marek
Tên gọi khác: Bệnh khối u, bệnh ung thư gan
Động vật cảm thụ: Gà lứa tuổi 5-7 tháng dễ mắc
bệnh, cũng gặp ở gà có tuổi ít tháng hơn(không có
ở ngan, ngỗng, vịt)
Nguyên nhân: Do virut nhóm Herpes và chỉ có 1
serotyp gây bệnh cho gà, các thuốc sát trùng hiệu
quả: Haniodine, Chloramin, Foocmon, Antisep
Phương thức truyền lây: Virut xâm nhập vào gà
khỏe qua đường hô hấp, hít phải mầm bệnh lây
truyền qua lông và vảy sừng bong từ da gà bệnh
hoặc dụng cụ, người chăn nuôi mang mầm bệnh từ
chuồng này qua chuồng khác
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
13
Bệnh Marek
Triệu chứng: Gà giảm ăn, đi tiêu chảy và giảm đẻ.
Đi lại khó khăn, bại liệt, sã cánh một bên. Hô hấp
khó khăn và bị mù mắt. Tỷ lệ chết từ 5-30% tùy
thuộc vào chủng virut và giống gà
Bệnh tích: Sưng tổ chức thần kinh vận động nằm
dọc cột sống. Dây thần kinh hông và cánh sưng to
có màu xám hoặc vàng. Khối u do tăng sinh bạch
cầu có rải rác ở mọi cơ quan nội tạng, màng treo
ruột. Gan nổi hạt màu trắng đục(hạt lạc). Buồng
trứng có khối u. Tim nhợt nhạt và đôi khi cũng có
khối u mọc ở cơ tim. Da sần sùi giống như vẩy cứng.
Túi Bursa teo nhỏ và không có khối u mọc tại đây
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
14
Bệnh Marek
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
15
Bệnh Marek
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
16
Bệnh Marek
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
17
Bệnh Marek
Phòng bệnh: Tiêm phòng vacxin cho gà ngay từ lúc
1 ngày tuổi và tiêm dưới da. Đối với gà nuôi ở giai
đoạn hậu bị từ 6-20 tuần tuổi, gà rụng lông, hàng
ngày phải tiến hành quét lông đưa ra ngoài và chôn
đốt nhằm ngăn chặn mầm bệnh có trong nang lông
và vảy da
Điều trị: Không có thuốc chữa
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
18
Bệnh do vi rút - Bệnh Leuco
Tên gọi khác: Bệnh bạch cầu, bệnh Leucosis
Động vật cảm thụ: Gà và chim cút và chỉ xảy ra ở
gà trên 4 tháng tuổi
Nguyên nhân: Do virut AvianLeucosis gây bệnh, các
thuốc sát trùng hiệu quả: Haniodine, Chloramin,
Foocmon, Antisep
Phương thức truyền lây: Truyền dọc qua trứng là
đường lây chính(mẹ truyền bệnh sang con), ngoài ra
truyền ngang khi tiếp xúc giữa gà bệnh với gà khỏe
hoặc lây nhiễm từ dụng cụ và người chăn nuôi chứa
mầm bệnh
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
19
Bệnh Leuco
Triệu chứng: Mào gà quăn lại, màu nhợt nhạt. Giảm
ăn và gầy yếu, giảm đẻ. Bệnh phát chậm, kéo dài 56 tháng và chết lai rai với tỷ lệ 3-15%. Phân ỉa chảy
màu xanh
Bệnh tích: Khối u mọc ở gan, lách và có ở túi Bursa,
máu loãng và chậm đông
Phòng bệnh: Bằng vacxin, nếu đàn giống bố mẹ
nhiễm bệnh thì các lứa sau khi thay đàn không được
lấy trứng giống của chúng
Điều trị: Không có thuốc chữa
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
20
Bệnh Leuco
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
21
Bệnh Leuco
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
22
Bệnh do vi rút - Bệnh Gumboro
Tên gọi khác: Bệnh suy giảm miễn dịch, bệnh AISD
của gà
Động vật cảm thụ: Chỉ có ở gà và chim, tuổi nhiễm
bệnh từ 12 tuần trở xuống(3-84 ngày)
Nguyên nhân: Do virut Buruaviridal gây ra, virut này
rất bền vững với môi trường, các chất sát trùng
thông thường khó tiêu diệt, chỉ có Chloramin B sát
trùng nhanh và hiệu quả cao nhất
Đường lây lan: Lây qua trứng(mẹ truyền sang con)
hoặc lây qua đường tiêu hóa, đường thở khi gà khỏe
tiếp xúc với gà ốm và qua dụng cụ, người nuôi
nhiễm mầm bệnh
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
23
Bệnh Gumboro
Triệu chứng: Nung bệnh 2-3 ngày và biểu hiện gà
bay nhảy náo loạn trong chuồng, mổ nhau, sau đó ủ
rũ từng đám, lông xù, tụ đống, lù đù và sốt cao,
phân ỉa chảy nhớt màu trắng sữa hoặc màu xám
xanh, trọng lượng giảm nhanh, đi run rẩy, tiếp theo
gà chết với tỷ lệ tăng nhanh mỗi ngày từ 5-30% nếu
không ghép với bệnh cầu trùng, CRD…nếu ghép tỷ lệ
chết tới 70%, khi gà chết thường kêu ré lên, bị liệt
chân. Gà thịt tuổi phát bệnh thường từ 20-40 ngày,
gà hậu bị tuổi nhiễm bệnh 30-80 ngày, cũng có
trường hợp phát bệnh sớm hơn từ 4 ngày gọi là
nhiễm bệnh sớm
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
24
Bệnh Gumboro
Bệnh tích: Những ngày đầu túi Fa sưng to, có dịch
nhầy bao quanh, các ngày sau túi sưng đỏ và xuất
huyết bên trong, thận sưng. Tiền mề xuất huyết vệt
như quệt máu, ruột sưng có nhiều dịch nhầy bên
trong. Cơ đùi và cơ ngực xuất huyết vệt đỏ hoặc
thâm đen. Xác gà chết nhanh khô và cơ ngực thâm
Phòng bệnh: Làm mới chuồng sau mỗi đợt nuôi theo
quy trình và phải dùng Chloramin B để sát trùng
chuồng nuôi và dụng cụ. Đàn giống nuôi làm vacxin
tiêm phòng cẩn thận theo quy trình
12/4/2010
BỆNH GIA CẦM
25