Ngày soạn : 25/01/
Tiết:47
BÀI TẬP
I / MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
-Phát biểu được đònh nghóa và viết được công thức tính động năng. Nêu được đơn vò đo
động năng.
-Chứng minh và phát biểu được đònh lí động năng.
- Hiểu được ý nghóa và viết được công thức tính thế năng của vật trong trọng trường và thế năng đàn
hồi. Nêu được đơn vò đo thế năng.
- Phát biểu được đònh nghóa và viết được công thức của cơ năng.
-Thành lập và phát biểu được đònh luật bảo toàn cơ năng và viết được hệ thức của đònh luật này.
2-Kỹ năng:
+ Giải được bài toán xác đònh vận tốc của hai vật va chạm đàn hồi.
+ Giải được bài toán xác đònh vận tốc của một vật hay hệ vật chuyển động trong trọng
trường không ma sát bằng đònh luật bảo toàn cơ năng.
3-Thái độ, tình cảm:
+ Vận dụng để giải thích các bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận trong SGK và SBT
vật lí 10.
II / CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1- Chuẩn bò của thầy: - Chuẩn bò các bài tập trong SGK và bài tập mới.
2- Chuẩn bò của trò :
- n lại kiến thức động năng, thế năng và cơ năng. Giải trước các bài tập ở
nhà.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1-Ổn đònh tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:(3) + Em hãy phát biểu đònh luật bảo toàn cơ năng?
3-Nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (10phút) :Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong SGK.
Thời
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cơ bản
lượng
5’
GV:- Em hãy trả lời các
câu hỏi trắc nghiệm trong
SGK:
+ Bài 3,4,5,6 trang 136?
+ Bài 2,3,4,5 trang 141?
5’
+ Bài 5,6,7,8 trang
144,145?
HS:- Suy nghó trả lời:
Bài tập trang 136:
- Bài 3: B.
- Bài 4: C.
- Bài 5: D.
- Bài 6:B
Bài tập trang 141:
- Bài 2:B.
- Bài 3:A.
- Bài 4:A.
- Bài 5: Trên hình vẽ vì MN
nằm ngang nên đối với
cùng một mốc thế năng,
thế năng của vật tại M và
tại N là như nhau.
Bài tập trang 144,145:
- Bài 5: C.
Bài tập trang 136:
- Bài 3: B.
- Bài 4: C.
- Bài 5: D.
- Bài 6:B
Bài tập trang 141:
- Bài 2:B.
- Bài 3:A.
- Bài 4:A.
- Bài 5: Trên hình vẽ vì
MN nằm ngang nên đối
với cùng một mốc thế
năng, thế năng của vật tại
M và tại N là như nhau.
Bài tập trang 144,145:
- Bài 5: C.
-
Thời
lượng
5’
5’
Thời
lượng
7’
Bài 6:
- Bài 6:
1 2
1
1 2
1
mv + mgz + k (∆l)2
mv + mgz + k (∆l)2
2
2
2
2
- Bài 7: D.
- Bài 7: D.
- Bài 8: C.
Bài 8: C.
Hoạt động 2 (10phút) :Giải bài tập SGK trang 136.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cơ bản
GV: +Em hãy giải bài
tập 7 và 8 trang 136?
GV: Hướng dẫn học
sinh áp dụng công thức
giải bài tập.
12’
2
Bài 7:
Động năng của vận động viên
khi chạy hết quãng đường:
2
1 2 1 400
mv = 70
2
2 45 ÷
= 2765,4 J.
Bài 8:
Vận tốc của vật ở cuối chuyển
dời ấy:
mv22 mv12
−
= Fs
2
2
2 Fs 2.5.10
v22 =
=
= 50
m
2
1 2 1 400
mv = 70
2
2 45 ÷
= 2765,4 J.
Bài 8:
Vận tốc của vật ở cuối
chuyển dời ấy:
mv22 mv12
−
= Fs
2
2
2 Fs 2.5.10
v22 =
=
= 50
m
2
v2 = 5 2(m / s) ≈ 7(m / s).
v2 = 5 2(m / s) ≈ 7(m / s).
Wđ =
Wđ =
Hoạt động 3 (7phút) : Giải bài tập SGK trang 141.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cơ bản
GV: +Em hãy giải bài
tập 6 trang 136?
GV: Hướng dẫn học
sinh áp dụng công thức
giải bài tập.
Thời
lượn
g
HS: Suy nghó và giải:
Bài 7:
Động năng của vận động viên
khi chạy hết quãng đường:
HS: Suy nghó và giải:
Bài 6:
Thế năng :
1
1
Wt = k (∆l)2 = 200(2.10 −2 )2
2
2
-2
= 4.10 J.
Thế năng này không phụ thuộc
khối lượng của vật.
Bài 6:
Thế năng :
1
1
Wt = k (∆l)2 = 200(2.10 −2 )2
2
2
-2
= 4.10 J.
Thế năng này không phụ thuộc
khối lượng của vật.
Hoạt động 3 (12phút) : Vận dụng công thức đònh luật bảo toàn cơ năng.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cơ bản
GV: +Em hãy giải bài tập:
“Một con lắc đơn có chiều dài
l , quả nặng có khối lượng
m .Kéo quả nặng đến vò trí A
sao cho dây treo hợp với
phương thẳng đứng một góc
α , rồi thả ra .
Hãy xác đònh :
a) Vận tốc của vật tại vò trí B
HS: Suy nghó và giải:
Chọn gốc thế năng tại vò trí
B
Ta có: hA = OB – OH = l –
OH
OH = l cos α hA = l ( 1cos α )
-Cơ năng của vật tại A:
WA = mghA
Bài làm
Chọn gốc thế năng tại vò trí B
Ta có: hA = OB – OH = l –
OH
OH = l cos α hA = l ( 1cos α )
-Cơ năng của vật tại A:
WA = mghA
= mgl ( 1 – cos α )
b) Độ cao lớn nhất của vật
khi đến điểm C .
Bỏ qua ma sát
O
α
l
C
hA
B
A
= mgl ( 1 – cos α )
(V=0)
-Cơ năng tại điểm B
WB = ½ mV2B
(h =0)
+Áp dụng đònh luật bảo toàn
cơ năng:
WA = W B
1
⇒ mgl(1 − cos α ) = mVB2
2
⇒ VB = 2 gl(1 − cos α )
-Áp dụng đònh luật bảo toàn
cơ năng cho điểm A và
điểm C tìm độ cao cực đại
tại C
WA = W B .
Tại c ta có VC = 0 nên
mghA = mghC hC = hA =
l ( 1 – cos α )
*Nếu không ma sát thì vật
dao động mãi mãi giữa A và
C
(V=0)
-Cơ năng tại điểm B
WB = ½ mV2B
(h =0)
+Áp dụng đònh luật bảo toàn
cơ năng:
WA = W B
1
⇒ mgl(1 − cos α ) = mVB2
2
⇒ VB = 2 gl(1 − cos α )
-Áp dụng đònh luật bảo toàn
cơ năng cho điểm A và điểm
C tìm độ cao cực đại tại C
WA = W B .
Tại c ta có VC = 0 nên
mghA = mghC hC = hA = l
( 1 – cos α )
*Nếu không ma sát thì vật
dao động mãi mãi giữa A và
C
4. dặn dò (3ph):
-Các em về nhà học bài, làm bài tập SGK . Hôm sau học bài mới. Xem phần “Nhiệt học”.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………….