Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

bai tap vat li 10- nang cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.78 KB, 6 trang )

A/ phần 1: chuyển động thẳng đều
Câu1: Một ôtô chuyển động với vận tốc 72km/h. Vận tốc đó đổi ra m/s là :
A. 20m/s B. 25m/s C. 15m/s D. 10m/s
Câu2: Một xe ôtô đang chuyển động thẳng đều theo phơng trình toạ độ- thời gian là:
x= 50(1-t) (m,s) với t

0.
a) Vật chuyển động nh thế nào?
b)Vận tốc và toạ độ ban đầu của xe nhận giá trị nào sau đây?
c) Tìm toạ độ của xe khi t=10s
d) Vẽ đồ thị chuyển động của xe ?
Câu3: Một ngời đi xe đạp chuyển động thẳng đều, đi một nửa quãng đờng đầu với vận tốc tốc v
1
= 10km/h., nửa
quãng đờng còn lại với vận tốc v
2
= 15 km/h .Tìm vận tốc trung bình của ngời ấy trên cả quãng đờng.
Câu4: Một ôtô đi từ A đến B. Một nửa thời gian đầu đi với vận tốc là v
1
=80km/h. nửa thời gian sau đi với vận tốc
là v
2
= 40km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô trên cả quãng đờng.
Câu5: Một ôtô chuyển động trong 3 giờ. Trong 1 giờ đầu đi với vận tốc là v
1
= 80km/h. Thời gian còn lại xe chạy
với vận tốc v
2
= 50km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đờng đi.
Câu6:Lúc 6h một xe ôtô đi từ A đến B với vận tốc là v
1


= 60km/h, cùng lúc đó mọt xe ôtô khác xuất phát từ B về A
với vận tốc v
2
= 50km/h. AB = 220km.
a) Chọn AB làm trục toạ độ, gốc O trùng A, chiều dơng từ A đến B, gốc thời gian lúc 6h. Lập phơng trình
chuyển động của mỗi xe
b)Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau
c) Sau khi gặp nhau 0,5 h hai xe cách nhau bao nhiêu, vận tốc của mỗi xe khi đó
Câu7: Ngời đi xe đạp khởi hành từ A, và ngời đi bộ khởi hành từ Bcùng một lúc và đi cùng chiều từ A đến B. Vận
tốc của ngời đi xe đạp là v
1
=12km/h, vận tốc của ngời đi bộ là v
2
=5km/h. AB= 14km.
a) Chọn hệ quy chiếu nh hình vẽ.
Hãy viết phơng trình chuyển động
của mỗi xe
b) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau
c)Vẽ đồ thị chuyển động của mỗi ngời trên cùng một hệ trục toạ độ
d) Tìm thời điểm hai xe cách nhau 10km
e) Sau khi gặp nhau 1h, hai xe cách nhau bao nhiêu km?
Câu8:Cho đồ thị chuyển động của hai xe ôtô nh hình vẽ dới đây:
a) Lập phơng trình chuyển động của mỗi xe
xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau
b)Tìm thời điểm hai xe cách nhau 30km sau khi gặp nhau
B/ Bài tập về nhà
Bài1: ánh sáng truyền trong chân không với vận tốc c = 3.10
8
m/s. Năm ánh sáng là khoảng cách mà ánh sáng đi
đợc trong 1 năm. Hỏi:

a) Một năm ánh sáng bằng bao nhiêu mét?
b) ánh sáng đi từ Mặt trời tới Trái đất mất bao nhiêu lâu? Biết rằng khoảng cách từ Mặt trời tới Trái đất
là 1,49.10
8
km.
c) Bán kính trung bình của quỹ đạo Trái đất đợc gọi là đơn vị thiên văn . Một năm ánh sáng bằng bao
nhiêu đơn vị thiên văn ?
Bài2: Một hành khách ngồi trong một đoàn tàu chạy với vận tốc 36km/h, nhìn qua cửa sổ thấy một đoàn tàu thứ
hai chạy song song và ngợc chiều chạy qua mặt mình trong 8 giây. Hãy tính vận tốc của đoàn tàu thứ hai. Cho biết
chiều dài của đoàn tàu thứ hai là 200m.
Bài3: Lúc 6h sáng, một chiếc xe khởi hành từ A tới B với vận tốc không đổi 15km/h. Lúc 6h30, một xe thứ hai
cũng khởi hành từ A tới B nhng lại tới B sớm hơn xe thứ nhất 30 phút. Cho biết AB dài 45km.
a) Tìm vận tốc của xe thứ hai.
b) Tìm thời điểm và vị trí xe thứ hai đuổi kịp xe thứ nhất.
c) Vẽ đồ thị toạ độ của hai xe trên cùng một hệ trục toạ độ.
Bài4: Một em bé đang dạo chơi cùng với con chó của mình thì gặp một ngời bạn đang lại gần. Mừng rỡ, con chó
chạy tới ngời bạn rồi quay lại với chủ rồi lại quay lại với ngời bạn, cứ nh thế nhiều lần. Hỏi con chó đã chạy trong
bao nhiêu lâu và đợc một quãng đờng bao nhiêu? Cho biết hai em cùng tiến lại nhau với vận tốc 4km/h, vận tốc
của chó là 30km/h và khoảng cách ban đầu của hai em là 400m.
Trờng: THPT Nguyễn Du Bài tập vật lí 10- Nâng cao Giáo viên: Lê Văn An
O
B +
x
A
1
v
2
v
t((h)
O

1
40
60
I
II
Phần 2: Chuyển động thẳng biến đổi đều
Bài1:Một xe ôtô đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều với gia
tốc 2m/s
2
.
a)Tính thời gian để xe dừng lại kể từ lúc hãm phanh
b) Vận tốc trung bình của ôtô trong ba giây đầu tiên
c) Quãng đờng ôtô đi đợc trong 4 giây đầu tiên
d) Quãng đờng mà ôtô đi đợc trong một giây cuối cùng trớc khi dừng lại
e) Nêu tính chất chuyển động của vật khi t= 10s. Xác định toạ độ của vật khi đó
Bài2: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần, đi thêm đợc
25m nữa thì dừng hẳn(Chọn chiều dơng là chiều chuyển động )
a) Sau 5s kể từ lúc hãm phanh, vận tốc của ôtô là bao nhiêu?
b) Sau 5s kể từ lúc hãm phanh, ôtô cách chỗ hãm phanh một đoạn là bao nhiêu?
Bài3: Phơng trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng là :
x= 80t
2
+ 50t+ 10 (cm,s)
a) Tính gia tốc chuyển động của xe
b) Tính vận tốc của xe lúc t=1s
c) Xác định vị trí của xe lúc vận tốc là 130cm/s
Bài4: Một vật chuyển động theo phơng trình: x= 4t
2
+ 20t (cm,s)
a) Tính quãng đờng vật đi đợc kể từ t

1
= 2s đến t
2
= 5s. Suy ra vận tốc trung bình trong thời gian này
b)Tính vận tốc của vật lúc t=3s
Bài5:Một đoàn tàu bắt đầu chuyển bánh chuyển động thẳng nhanh dần. Hết km đầu tiên nó có vận tốc là
10m/s. Sau khi đi hết km thứ hai nó có vận tốc là bao nhiêu.
Bài6: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên và đi đợc quãng đờng S
trong thời gian t (s). Tính thời gian vật đi trong 3/4 đoạn đờng cuối
Bài7: Một ôtô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 36km/h. Trong giây thứ năm, vật đi đợc
quãng đờng S=28m. Tính
a) Gia tốc chuyển động của xe
b) Quãng đờng vật đi đợc trong10s
c) Quãng đờng vật đi đợc trong giây thứ 10
Bài8: Một ôtô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, trong giây thứ năm ôtô đi dợc 45m
a) Tính gia tốc của xe
b) Tính quãng đờng xe đi đợc trong 5giây
Bài 9: Hai xe ôtô cùng khởi hành một lúc, không vận tốc ban đầu tại hai địa điểm và B cách nhau 150m.
Nếu chọn gốc toạ độ tại A, Chiều dơng từ A đến B, gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu khởi hành thì gia
tốc của xe đi từ A là +1m/s
2
và gia tốc của xe đi từ B là
-2m/s
2
a) Viết phơng trình chuyển động của hai xe
b)Thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau
Bài10: Cùng một lúc tại hai bếnA và B cách nhau 90km, ôtô và xe máy chạy ngợc chiều nhau trên đoạn
đờng thẳng qua A và B Vận tốc của ôtô ở A là 54km/h, vận tốc của xe máy ở B là 36km/h. Chọn gốc toạ
độ tại A, gốc thời gian lúc hai xe chuyển động, chiều dơng từ A đến B.
a)Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau

b) Vẽ đồ thị chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục toạ độ
c) Từ đồ thị chuyển động tìm khoảng cách của hai xe khi t= 3h
d) Từ đồ thị chuyển động tìm thời gian hai xe cách nhau 20km kể tờ khi gặp nhau
Ôi ngũi bỳt Kim Lõn tng nh ci nh khúc
úi quay qut vn yờu tha thit con ngi
ỏm ci no cng cú trm chic xe hi
ỏm ci anh Trng hai ho du thoi mỏi
Trờng: THPT Nguyễn Du Bài tập vật lí 10- Nâng cao Giáo viên: Lê Văn An
Trờng: THPT Nguyễn Du Bài tập vật lí 10- Nâng cao Giáo viên: Lê Văn An
Phần III: chuyển động rơi tự do
Bài1: Một vật rơi từ do từ độ cao 20m xuông đất .Tính thời gian rơi của vật và vận tốc của vật khi chạm
đất. Cho g=10m/s
2
Bài2: Có hai vật rơi tự do từ hai độ cao khác nhau xuống đất. Thời gian rơi của vật II lớn gấp đôi vật I .
a) Hãy so sánh quãng đờng rơi của hai vật
b) Vận tốc chạm đất của hai vật
Bài 3: Trong 0,5 s cuối cùng trớc khi chạm đất, vật ri tự do rơi đợc quãng đờng gấp đôi quãng đờng rơi
của nó trong 0,5s trớc đó. Lấy g=10m/s
2
. Tính độ cao vật rơi từ điểm đó.
Bài4: Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trờng g= 10m/s
2
. Trong 2s cuối cùng vật rơi đợc 180m.
Tính thời gian vật rơi và độ cao từ chỗ buông vật.
Bài5: Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trờng g= 10m/s
2
. Thời gian để vật rơi là 10s.
a) Tính thời gian vật rơi trong một giây đầu tiên?
b) Tính thời gian vật rơi 1m cuối cùng?
c) Tính thời gian vật rơi 2m cuối cùng?

Bài6: Một vật rơi tự do từ độ cao h cho trớc. Tính thời gian cần thiết để vật đi hết mét thứ n trong quỹ
đạo rơi?
Bài7: Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng vạch đợc trên quỹ đạo rơi một đoạn a (mét). Xác định thời
gian rơi? áp dụng cho a= 40m và g=10m/s
2
.
Bài8: Một ngời cầm cục đá thả xuống đáy giếng và nghe thấy thiếng động sau 5,36s. Tính chiều sâu của
giếng. Cho rằng vận tốc của âm trong không khí là 340m/s và g= 9,8m/s
2
.
Bài9: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Sau một thời gian thì vận tốc của vật đạt tới v= 50km/h, xem sức cản
của không khí là không đáng kể.
a) Tính thời gian để vạt đạt đợc vật tốc nói trên
b) Khi đạt vận tốc trên thì vật rơi đợc đoạn đờng là bao nhiêu?
Bài10: Một vật rơi tự do trong 2 giây cuối cùng trớc khi chạm đất vật rơi đợc quãng đờng gấp đôi quãng
đờng vật rơi 2 giây trớc đó. Xác định thời gian rơi và độ cao ban đầu của vật.
Bài11: Từ điểm A cách mặt đất một đoạn AH = 25m, ngời ta ném một viên đá theo phơng thẳng đứng
lên trên với vận tốc ban đầu là v
0
= 20m/s. Sức cản của không khí là không đáng kể. Lấy g=10m/s
2
a) Viết phơng trình chuyển động của viên đá?
b) Viên đá đạt độ cao cực đại bao nhiêu và vào thời điểm nào?
c) Tính thời gian viên đá đợc ném đi đến khi viên đá chạm đất?
Bài12: Một vật đợc ném lên trên theo phơng thẳnh đứng từ mặt. Sau 4s vật lại rơi xuống mặt đất. Cho g=
10m/s
2
. Tính:
a) Vận tốc ban đầu của vật
b) Độ cao tối đa mà vật đạt đợc

c) Vận tốc của vật ở độ cao bằng 3/4 độ cao tối đa.
Bài13: Một vật đợc ném lên trên theo phơng thẳng đứng
a) Sau 3s vật đạt độ cao là 80m. Xác định vận tốc ban đầu của vật v
0
b) Xác định độ cao cực đại mà vật đạt tới.
Bài14: Hai giọt nớc
Phần IV: chuyển động tròn đều
Bài1: Một bánh xe quay đều với vận tốc góc 5 vòng/s. Bán kính bánh xe là 30cm
a) Tính vận tốc dài và gia tốc hớng tâm của một điểm trên vành bánh xe
b) So sánh gia tốc hớng tâm ở một điểm trên vành bánh xe và trung điểm bán kính bánh xe
Bài2:Một vệ tinh nhân tạo bay tròn đều xung quanh Trái Đất với vận tốc v= 8km/s và cách mặt đất h=
600km. Cho biết bán kính Trái Đất là R= 6400km.
a) Tính gia tốc hớng tâm của vệ tinh
b) Chu kì quay của vệ tinh
Bài3: Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 72km/h. Tính tốc độ góc và gia tốc hớng tâm
tại một điểm trên vành bánh xe, biết bán kính bánh xe là R= 25cm.
Bài4: Cho các dữ liệu sau:
Bán kính trung bình của Trái Đất là R= 6400km
Khoảng cách từ Mặt Trăng đến Trái Đất là d= 384.000km
Thời gian Trái Đất quay một vòng quanh nó: 24h
Thời gian Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất: 2,36. 10
6
giây. Hãy tính
a) Gia tốc hớng tâm của một điểm trên quỹ đạo
b) Gia tốc hớng tâm của Mặt Trăng trong chuyển động quanh Trái Đất
Bài5: Trái Đất quay chung quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo coi nh là tròn bán kính R= 1,5. 10
8
km. Mặt
Trăng quany xung quanh Trái Đất theo một quỹ đạo xem nh là tròn bán kính r= 3,8.10
5

km
a) Tính quãng đờng mà Trái Đất vạch đợc trong thời gian Mặt Trăng quay đúng một vòng (một tháng âm
lịch)
b) Tính số vòng quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất trong thời gian Trái Đất quay xung quanh Mặt
Trời(1 năm).
Bài6: Một đồng hồ có kim giờ, kim phút, kim giây. Coi nh chuyển động quay của chúng là đều
a) Tính vận tốc góc của các kim rồi so sánh các vận tốc góc này
b) Tính vận tốc dài của các kim rồi so sánh các vận tốc dài này. Cho biết kim giờ dài 3cm, kim phút dài
4cm, kimgiây dài 6cm.
c) Chỉ ra các giờ mà kim giờ và kim phút trùng nhau.

Trờng: THPT Nguyễn Du Bài tập vật lí 10- Nâng cao Giáo viên: Lê Văn An
Trờng: THPT Nguyễn Du Bài tập vật lí 10- Nâng cao Giáo viên: Lê Văn An
Phần4: các định luật niu-tơn
Bài1: Lực F truyền cho vật khối lợng m
1
gia tốc a
1
= 2m/s
2
, truyền cho vật khối lợng m
2
gia tốc a
2
=6m/s
2
.
Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lợng m
3
= m

1
+ m
2
một gia tốc a
3
có giá trị là bao nhiêu?
Bài2:Một xe lăn có khối lợng 50kg, dới tác dụng của một lực kéo chuyển động không vận tốc đầu từ đầu
phòng đến cuối phòng mất 10s. Khi chất lên xe một kiện hàng phải chuyển động mất 20s. Bỏ qua ma sát.
Tìm khối lợng của kiện hàng.
Bài3: Xe lăn có khối lợng 10kg, khi đẩy bằng lực F=20N nằm ngang thì xe chuyển động thẳng đều. Khi
chất lên xe một kiện hàng, phải tác dụng lực F= 60N nằm ngang để xe chuyển động thẳng đều. Biết lực
ma sát của mặt sàn tỉ lệ với khối lợng của các xe. Tìm khối lợng của kiện hàng.
Bài4: Xe chuyển động thẳng trên đoạn đờng AB chịu tác dụng bởi lực F
1
và tăng tốc từ 0
đến 10m/s trong thời gian t. Trên đoạn đờng BC, xe chịu tác dụng bởi lực F
2
và tăng vận tốc đến 15m/s
cũng trong thời gian t.
a) Tính tỉ số: F
2
/F
1
b) Xe chuyển động trên đoạn đờng CD trong thời gian 2t vẫn dới tác dụng của lực F
2
. Tìm vận tốc của xe
ở D. Biết rằng A, B , C, D cùng nằm trên một đờng thẳng
Bài5: Vật chịu tác dụng của F ngợc chiều chuyển động thẳng tronmg 6s, vận tốc giảm từ 8m/s còn 5m/s.
Trong 10s kế tiếp, lực tác dụng tăng gấp đôi về độ lớn còn hớng không thay đổi. Tính vận tốc của vật ở
thời điểm cuối cùng

Bài6: Một xe tải có khối lợng m=2000kg đang chuyển động thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi thêm
quãng đờng 9m trong 3s. Tìm lực hãm
Bài7: Quả bóng khối lợng m= 200g bay với vận tốc 90km/h đến đập vuông góc vào một bức tờng rồi bật
trở lại theo phơng cũ với vận tốc 54km/h. Thời gian va chạm là 0,05s. Tính lực do tờng tác dụng vào quả
bóng
Bài 8: Đo quãng đờng đi đợc của một vật trong những khoảng thời gian bằng nhau 1,5s liên tiếp, ngời ta
thấy quãng đờng sau dài hơn quãng đờng trớc 90cm. Tìm lực tác dụng lên vật, biết m= 150g.
Bài9: Xe A chuyển động với vận tốc 3,6km/h đến đập vào xe B đang đứng yên. Sau va chạm xe A
chuyển động cgợc lại với vận tốc 0,1 m/s và xe B chạy tiến lên với vận tốc 0,55m/s. Biết khối lợng của xe
B là m
B
= 200g. Tìm m
A
Bài10:Một xe tải đang đi với vận tốc 54km/h thì tài xế hãm phanh, xe còn chạy đợc bao nhiêu mét nữa
mới dừng hẳn? Xét trong hai trờnghợp
a) Xe có khối lợng 4 tấn và lực hãm là 2000N
b) Xe chở thêm 2 tấn hàng và lực hãm chỉ còn 10000N
Bài11: Xác định chiều và độ lớn của lực tác dụng
lên vật trong các giai đoạn chuyển động
nh trong đồ thị dới đây
Bài12: Một vật có khối lợng 50kg, bắt đầu chuyển động
nhanh dần đều và sau khi đi đợc 50cm thì nó có
vận tốc là 0,7 m/s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn là :
A. 4,9 N B. 24,5 N C. 35 N D. 102 N
Bài12: Một vật có khối lợng
1
= 20kg, bắt đầu chuyển động dới tác dụng của lực kéo, đi đợc quãng đờng
s trong thời gian t = 10s. Đặt thêm lên vật đó một vật có khối lợng m
2
= 10kg. Để đi đợc quãng đờng s và

cũng với lực kéo nói trên thì thời gian chuyển động là bao nhiêu?
A. 12,25s B. 12,5s C. 12,75s D. 12,95s
Bài13:Tác dụng đồng thời ba lực có độ lớn là 3N; 4N; 5N vào một vật, thì vật ở trạng thái cân bằng. Nếu
thôi không tác dụng lực 4 N thì hợp lực của hai lực còn lại là bao nhiêu?
A. 4N B. 5N C. 8N D. Giá trị khác
Bài14: Một ôtô có khối lợng m=1000kg đang chạy trên đờng nằm ngang với vận tốc 4m/s thì hãm
phanh. Nếu lực hãm là 2000N thì quãng đờng mà vật đi đợc cho đến khi dừng lại là:
A. 3m B. 4m C. 5m D. 5,5m
Bài15: Lực F tác dụng vào vật A có khối lợng m
1
, vật A thu đợc gia tốc a
1
= 8m/s
2
. Nếu tác dụng vào vật
B có khối lợng m
2
thì vật B thu đợc gia tốc a
2
= 4m/s
2
. Vạy khi tác dụng lực F lên vật C có khối lợng m=
m
1
+ m
2
thì nó sẽ chuyển động với gia tốc là :
A. 12m/s
2
B. 10m/s

2
C. 2m/s
2
D. kết quả khác
t(s)
v(m/s)
2
3
4
1
2
3
4
1
Trờng: THPT Nguyễn Du Bài tập vật lí 10- Nâng cao Giáo viên: Lê Văn An

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×