Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

Nước cà chua dạng necta đóng chai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.29 KB, 31 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

NƯỚC CÀ CHUA DẠNG NECTA ĐÓNG CHAI
GVHD:Phan Thị Lan Khanh


I.Tổng quan về sản phẩm cà chua dạng necta
I.1 Định nghĩa về nước giải khát dạng necta:
Là nước ép trái cây pha loãng với nước và đường có bổ sung thịt quả.


I.Tổng quan về sản phẩm cà chua dạng necta (tt)

I.2 Đặc tính sản phẩm cà chua necta:

Có tính đồng nhất và thành phần
ổn định.

Màu đỏ đặc trưng của cà chua
chín.


II. Tổng quan về cà chua
II.1. Đặc điểm thực vật học:

 Cà chua có tên khoa học là Lycopersicon esculentum Miller thuộc họ
Solanaceae.

 Có nguồn gốc ở vùng Nam và Trung châu Mỹ, chủ yếu là Ecuador và Peru.


 Là cây ưa sáng, chịu khí hậu nhiệt đới khô, nhiệt độ tối thích là 22 – 250 C.
(Theo Trần Khắc Thi và Nguyễn Công Hoan, 1995)


II. Tổng quan về cà chua(tt)
II.2 Thành phần hóa học:
Thành phần hóa học

Tính
theo

Tỉ lệ các thành phần( tính trên 100g nguyên liệu)

Nước

90 – 95

Glucid

4

tỉ
lệ %

Tính
theo

Tinh bột

0.5


Acid citric

0.25 – 0.5

Cellulose

0.8

Tro

0.4

Vitamin C

20 – 40

Caroten

1.4 – 1.6

mg
%

Vitamin B1

0.08 – 0.15

Vitamin B2


0.05 – 0.07


II. Tổng quan về cà chua(tt)
II.3 Tác dụng:

 Theo y học hiện đại: có thể chữa viêm gan, xơ gan, béo phì, làm chậm
quá trình lão hóa và chống ung thư.

 Theo Đông y: cà chua tính bình, vị chua, hơi ngọt, có tác dụng thanh
nhiệt, giải độc, tăng tân dịch, chống khát nước, giúp thông tiểu tiện và
tiêu hóa tốt.


III. Quy trình chế biến nước quả cà chua dạng nghiền
III.1 Quy trình tổng quát:

Nguyên liệu

Đồng hóa(10 phút)

0
Bài khí(100 C/1 phút)

0
(Hơi nước 100 C/3 phút)

Lựa chọn, phân loại

Phối chế


Rót chai, đóng
nắp

Rửa sạch

Puree cà chua

Chần

Chà

0
Thanh trùng(80 C/ 30
phút)

Thành
phẩm

Bảo quản


III.2 Thuyết minh quy trình:
III.2.1 Nguyên liệu:

 Qủa cà chua chứa nhiều dịch bào
Cà chua cần đạt mức tối thiểu về các
chỉ tiêu chất lượng như: độ chín, hàm
lượng chất khô, mức độ hư hỏng,
kích thước, độ lớn



III.2 Thuyết minh quy trình(tt):
III.2.2 Lựa chọn, phân loại:



Cà chua được phân theo phẩm cấp và được xếp riêng

theo từng lô có cùng phẩm cấp.



Khi chế biến, nguyên liệu được phân loại theo các

chỉ tiêu sau đây:
Kích thước và độ lớn: cần đạt kích thước trung bình của giống loại phát triển bình
thường.
Độ chín: độ chín kỹ thuật mà nguyên liệu cần đạt thông thường là giai đoạn chín
hoàn toàn.
Chọn theo mức độ nguyên vẹn: không dập nát, thối rữa.





(Quách Đĩnh, Nguyễn Văn Tiếp và Nguyễn Văn Thoa, 1996)




Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level


III.2 Thuyết minh quy trình(tt):
III.2.3 Rửa:

 Rửa bằng nước máy, nước sát trùng HCL 1%.

Rửa đúng kỹ thuật thì sẽ đảm bảo được chất lượng nguyên liệu.




III.2 Thuyết minh quy trình(tt):
III.2.4 Chần:

Để tránh xảy ra các hiện tượng biến đổi chất lượng.
Làm mềm nguyên liệu để dễ chà, bóc vỏ hơn.
 Chần trong 2 phút ở 820 C.


III.2 Thuyết minh quy trình(tt):
III.2.5 Chà:

Chà nhằm thu nhận dịch quả .



III.2 Thuyết minh quy trình(tt):
III.2.6 Phối chế:
Phối chế là trộn lẫn hai hay nhiều thành phần riêng biệt vào với nhau để nhận
được sản phẩm có hương vị, màu sắc thích hợp.



III.2 Thuyết minh quy trình(tt):
III.2.7 Đồng hóa:
Ổn định trạng thái của sản phẩm trong quá trình bảo quản không bị tách lớp.


III.2 Thuyết minh quy trình(tt):
III.2.8 Bài khí:

 Mục đích của bài khí là loại bỏ không khí hòa tan trong dịch quả càng nhiều càng tốt.
 Phương pháp:
 Bằng nhiệt.
 Hút chân không.


III.2 Thuyết minh quy trình(tt):
III.2.9 Gia nhiệt:

 Nâng nhiệt độ của sản phẩm khi rót hộp.
 Để thanh trùng sản phẩm.


III.2 Thuyết minh quy trình(tt):

III.2.10 Rót hộp:

 Có thể đóng trong các loại bao bì khác nhau: hộp kim loại, chai nhựa, chai thủy tinh,
…..

 Sản phẩm vào hộp luôn phải có nhiệt độ cao.



III.2 Thuyết minh quy trình(tt):
III.2.11 Ghép kín:
Ngay sau khi rót hộp thì cần phải ghép kín ngay.


III.2 Thuyết minh quy trình(tt):
III.2.12 Thanh trùng:

 Tiêu diệt hay hạn chế sự phát triển của vi sinh vật.
 Đảm bảo chất lượng cảm quan.
 Nhiệt độ thanh trùng: < 1000 C.


×