Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Bài giảng HRCT BS lê văn dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.95 MB, 143 trang )

HRCT
(High Resolution CT)

BS.Lê Văn Dũng

7-Nov-15

1


• Đại cương:
• HR CT cũa phổi kỹ thuật sử dụng rộng rãi và có giá trị lớn
.
• Nó dùng khi XQ v à LS nghi ngờ một bênh phổi lan toả.
• Kỹ thuật:
• HRCT gồm những lát cắt mỏng 1-1,5mm (CT quy ước thì
8-10mm).
• Thường khảo sát trong các bệnh đường dẫn khí và mô kẽ.

7-Nov-15

2


Cấu trúc chùm phế nang.
-Gồm tất cả cấu trúc tận của mỗi tiểu phế
quản.
-Kích thước khoảng 7mm.
-Chùm phế nang khoảng 400 phế nang.

7-Nov-15



3


Phân thùy phổi thứ cấp.
-Kích thước khoảng 1,5-2cm
-Chứa khoảng 35 chùm phế nang.
-HRCT:
+Trung tâm tiểu phế quản và động mạch.
+Tĩnh mạch và bạch huyết ngoại biên trong
vách.
7-Nov-15

4


7-Nov-15

5


Cấu trúc phổi trên HRCT
-Hình ảnh ở trung tâm:
+Bó mạch máu-PQ đi song song và xung quanh mô kẽ(mô
liên kết)
+Cắt ngang  Khí quản thành mỏng cạnh bên là động ĐM
(sau-ngoài)
-Ngoại biên:
+Nhiều chấm và nhánh của ĐM (phân nhánh góc nhọn)và
TM(phân nhánh vuông)

+1/3 ngoài không thấy PQ.
-Màng phổi:Liên thuỳ nằm ngang mỏng, còn ngoài biên
mỏng không thấy.
7-Nov-15

6


7-Nov-15

7


Nguyên nhân
Dày vách liên tiểu thùy(Bạch huyết ,TM,tế bào),vách PN,
mô kẽ do:
+Dịch:NướcPhù phổi; Chất protein Dãn bạch huyết
+Viêm nhiễm:
Nhiễm trùng:Vi rút, u hạt(lao,nấm),PCP(carini)
Tự phát:
Bệnh mạch máu colagen:RA,xơ cứng bì,AS.
Tác nhân ngoại lai:Bụi phổi,thuốc.
U: lan theo bạch huyết, mô kẽ (u hạt ư axít), tạo xơ tư phản
ứng của u.
7-Nov-15

8


Các biểu hiện bệnh mô kẽ

1.Mờ đường-lưới:
Dày thành liên tiểu thùy và xơ.
2.Mờ nốt lưới:
Viêm mô kẻ quanh mạch máu-phế quản.
3.Nốt.
4.Mờ kính đục:
Giai đoạn cấp, dày mô kẻ quanh phế nang.
Mạch máu thấy trong đám nhu mô phổi “lờ mờ”
5.Tổ ong:Giai đoạn cuối bệnh lý ,dạng vòng 2-10mm.
7-Nov-15

9


Vùng chi phối
+Thuỳ trên:
AS,bụi phổi,sarcoid,u hạt ưa axit, lao, nang xơ
(không phải bệnh mô kẽ)..
+Thùy dưới:
Hít,thuốc,DIP,asbestosis,xơ bì,bênh mm
collagen.dảnPQ(Không phổi mô kẽ)

7-Nov-15

10


Sư phát triễn
Cấp:
Viêm PN dị ứng (tăng mẫn cảm),phù ,tăng sản

bạch huyết, virút..
Mạn:
Lan tràn u trong bạch huyết,viêm nhiễm ,xơ
phù.

7-Nov-15

11


Thể tích phổi
Tăng thể tích:
U hạt ưu axit(tràn khí màng phổi 20%)
Lymphagioleiomyomatosis (tràn khí màng phổi)
Nang xơ(kết hợp nhưng không phải bênh mô kẽ).
Giảm thể tích:
IFF,xơ cứng bì

7-Nov-15

12


Bệnh màng phổi:
Mảng màng phổi:Abestosis
Dịch màng phổi:CHF,di căn bạch huyết,RA
Nốt lympho:
Lớn:Hạch ác tính,lao,nấm,sarcoid
Vôi hoá;Nhiễm bụi


7-Nov-15

13


Mô kẽ
-Mô kẽ bình thường trên HRCT không thấy được,
nhưng khi bệnh lý thì biểu hiện rõ trên HRCT
-Những ngăn mô kẽ của phổi.
+Quanh bó PQ-mạch máu.
+Trung tâm tiểu thuỳ(Đoạn xa của bó PQ-mmáu).
+Mô kẽ vách liên tiểu thùy(Thường thấy đường
vuông góc màng phổi).
+Mô kẽ dưới màng phổi.
+Mô kẽ vách PN
7-Nov-15

14


Dày vách liên tiểu thùy.
-Do phù, u, xơ.
-Thường ở ngoại biên  đường vuông góc màng
phổi.Trung tâm hình đa giác.
-Phù phổi hoặc di căn theo bạch huyết Dày sắc nét
.Xơ thì sự dày không đồng nhất và cấu trúc của
phân thùy bị rối loạn.
-Dày sắc nét trong di căn u bạch huyết có xu thế gò
gề hoặc dạng nốt.


7-Nov-15

15


Lymphangiosis carcinomatosa

7-Nov-15

16


-Dày mô kẽ quanh bó PQ-Mmáu ở cắt ngang và cắt
dọc
-Dày mô kẽ vách liên tiểu thùy
-Dày mô kẽ trung tâm liên thùy trên cắt ngang
-Dày mô kẽ dưới màng phổi .
7-Nov-15

17


Các hình thái tổn thương
-Dày vách liên tiểu thùy.
-Dạng lưới.
-Dạng nốt.
-Đông đặc
-Mờ kính đục.
-Dang nang.
7-Nov-15


18


Dạng lưới
-Những đường mảnh không đồng nhất và sự bất
thường giữa mạch máu, phế quản, màng phổi tạng
với nhu mô xung quanh khi kết hợp với sự phá
hủy cấu trúc của xơ phổi.
-Thường trong xơ phổi tự phát, sarcoidosis và
asbestosis.
-Thường phổ biết nhiều dưới màng phổi thùy dưới.

7-Nov-15

19


Tổn thương dạng lưới trong tiểu thùy và phá
hủy tiểu thùy
Kết hợp xơ phổi.
7-Nov-15

20


Dạng lưới

7-Nov-15


21


Tổn thương dạng nốt trên HCRT
-Dạng nốt tròn không phải mạch máu.Nó biểu hiện
cấu trúc tròn hoặc đường trên cắt ngang.
-Vị trí:Trung tiểu thùy, tự do, mô kẽ.
-Trung tâm tiểu thùy:Vùng trung tâm tiểu thùy,ở
ngoại biên cách màng phổi 5mm

7-Nov-15

22


7-Nov-15

23


Tree-in-bud: Nốt trung tâm chùm
PN và tiểu PQ

7-Nov-15

24


Nốt trung tâm tiểu thùy
-Ở trung tâm tiểu thùy.

-Kích thước giống nhau.
-Khoảng cách các nốt khoảng 1-2.5cm.
-Cách màng phổi khoảng 5-10mm.
-Thường kết quả cấp hoặc mạn do viên tiểu PQ.
-HRCT trong viêm tiểu PQ và PQ:Nốt trung tâm giới
hạn rõ hoặc mờ, dạng “Tree-in-bud”, dày thành
PQ
7-Nov-15

25


×