Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Dự án nông trại vui vẻ rau sạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.18 KB, 24 trang )

DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”

PHỤ LỤC
Lời mở đầu…………….
……………………………………………..….1
1.

Giới thiệu về dự
án………………………………………………...2
1.1 Tóm lược dự
án…………………………………………………..2
1.2 Miêu tả sản phẩm dịch
vụ………………………………………..2

2.

Phân tích thị trường và sản
phẩm……………………………….…2
2.1 Phân tích thị
trường………………………………………………2
2.2.1 Thuận
lợi…………………………………………………....2
2.2.2 Khó
khăn…………………………………………………...3

2.2 Đối thủ cạnh
tranh…………………………………………………4
2.2.1 Đối thủ cạnh tranh trực
tiếp…………………………………4
2.2.2 Đối thủ cạnh tranh gián tiếp…………………………
…..…4


2.3 Cung ứng dịch vụ và sản
phẩm……………………………………4
3. Chuẩn bị nguồn
lực………………………………………………..…...5
~1~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”

3.1 Mục tiêu của công
ty……………………………………………5
3.2 Địa điểm thực hiện dự
án……………………………………… ... 6
3.3 Nhiệm vụ thiết kế xây dựng,chuẩn bị giống cây trồng và
vật nuôi 6
3.3.1 Phương án bố trí tổng mặt
bằng……………………………6
3.3.2 Lựa chọn giống cây trồng và vật
nuôi…………………… 7
4.Thực hiện dự
án……………………………………………………… 9
4.1 Giai đoạn 3 năm
đầu……………………………………………… 9
4.2 Giai đoạn 2 năm tiếp
theo………………………………………… 9
4.3 Giai đoạn tiếp
theo………………………………………………… 9
5. Hệ thống kiểm soát chất
lượng……………………………………….10
6. Kế hoạch nhân

sự……………………………………………………..10
7. Kế hoạch
marketing………………………………………………… 13
~2~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”

7.1 Chiến lược sản phẩm dịch
vụ……………………………………. 13
7.2 Chiến lược
giá……………………………………………………. 13
7.3 Chiến lược phân
phối…………………………………………….. 14
7.4 Chiến lược quảng cáo và xúc
tiến……………………………….. .15
7.5 Chiến lược quan hệ công
chúng………………………………….. 16
KẾT
LUẬN………………………………………………………………….17

~3~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”

LỜI MỞ ĐẦU
Xã hội ngày một phát triển, nhu cầu của con người ngày càng cao. Sự
tăng trưởng mạnh của nền kinh tế đã đưa nhu cầu của con người từ
mong muốn “ăn no, mặc ấm” lên “ ăn ngon, mặc đẹp” . Vì thế nhu cầu

về thực phẩm sạch, đảm bảo sức khỏe đã trở thành nhu cầu thiết yếu, cấp
bách và được xã hội quan tâm hàng đầu.
Ở nước ta, sự bùng nổ dân sốcùng với tốc độ đô thị hoá, công nghiệp
hoá nhanh chóng đã tạo ra một sức ép lớn tới môi trường sống Việt
Nam. Vấn đề vệ sinhan toàn thực phẩm đối với nông sản đang được cả
xã hội quan tâm.
Đặc biệt tại những vùng thành thị, thực phẩm sạch được coi là “hàng
hiếm”, nguồn thực phẩm nói chung chỉ một số ít được mua tại siêu thị
hay cửa hàng chuyên bán rau, quả sạch. Lượng cung ứng chủ yếu là tại
các chợ, hàng rong (không được kiểm định). Không khỏi rùng mình khi
hàng ngày chúng ta vẫn phải hấp thụ một lượng thực phẩm bẩn như rau,
quả, thịt, cá, đồ uống... không đảm bảo độ an toàn cho sức khỏe.
Xuất phát từ thực trạng ấy, dự án “ Nông trại vui vẻ” ra đời với mong
muốn cung cấp cho thành phố Hà Nội những thực phẩm sạch đảm bảo
an toàn vệ sinh chất lượng. Đặc biệt, đây sẽ không chỉ là một khu nông
trại đơn thuần mà là một khu nông trại kết hợp với du lịch sinh thái, trải
nghiệm để giúp mọi người có thể khám phá, trải nghiệm thực tế đời sống
nông nghiệp.
Và hãy thử tưởng tượng xem, còn gì tuyệt vời hơn khi giữa bộn bề cuộc
sống, giữa bao lo toan vất vả, cuối tuần bạn được rời xa thành phố đông
đúc để đến với một không gian xanh hoàn toàn yên tĩnh, nơi bạn được
đắm mình trong bầu không khí tươi mát, nơi bạn trở về với tuổi thơ với
biết bao trò thú vị như câu cá, thả diều,…và được thưởng thức những
thực phẩm an toàn và bổ dưỡng do chính tay mình góp phần tạo ra. Chắc
~4~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”

chắn không chỉ có cơ thể mà cả tâm hồn của bạn cũng sẽ được thư giãn

thoải mái khi đến một nơi tuyệt vời ấy. Và không còn là tượng tượng hay
mơ ước nữa, khu “Nông trại vui vẻ” sẽ giúp bạn được tận hưởng những
điều tuyệt vời ấy!

DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”

1.

GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
1.1.

Tóm lược về dự án
- Tên dự án: “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”
- Sản phẩm/dịch vụ: Kết hợp giữa trồng trọt, chăn nuôi với
du lịch sinh thái (thiết kế như một làng nhỏ)
- Vị trí: Ba Vì, Hà Nội
- Diện tích: 15ha
- Tổng vốn đầu tư: 50 tỷ đồng

1.2.

Miêu tả sản phẩm/dịch vụ
3 năm đầu: chủ yếu cung cấp nông sản ( các loại rau và sản
phẩm chăn nuôi) đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực
phẩm cho thị trường Hà Nội.
Từ năm thứ 4: Kết hợp du lịch sinh thái, trải nghiệm thực
tế:
+ tổ chức tham quan,ngắm cảnh, sinh hoạt tập thể,…
+ Dịch vụ câu cá, cưỡi đà điểu, miệt vườn,..
+ Hoạt động “ Thử làm nông dân” với nhiều trải nghiệm

thực tế,…

-

-

2.

Phân tích thị trường và sản phẩm
~5~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”
2.1.

Phân tích thị trường
2.1.1 Thuận lợi
- Nền nông nghiệp sinh thái trong vòng 7 năm trở lại đây đã
phát triển với tốc độ 20%/năm và được các chuyên gia dự
báo sẽ còn tiếp tục tăng, nhất là từ sau những nghiên cứu
khoa học công bố lợi ích vượt trội từ thực phẩm sạch.

Tháp nhu cầu của Maslow
-

Theo tháp nhu cầu của Maslow, khi xã hội phát triển thì nhu
cầu của con người cũng thay đổi từ thấp đến cao. Ở Hà Nội
- thành phố lớn thứ 2 của nước ta, nhu cầu của người dân
cũng đã có sự thay đổi rõ rệt. Vấn đề an toàn đang được mọi
người chú trọng quan tâm. Vì thế nhu cầu về thực phẩm

sạch, đảm bảo sức khỏe đã trở thành nhu cầu thiết yếu, cấp
bách

-

Trên cả nước số khu du lịch sinh thái kết hợp hình thức
trang trại chưa nhiều, lại tập trung chủ yếu ở miền Nam.
~6~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”
-

-

Nhu cầu tìm một nơi giải trí cuối tuần ở gần HN đang ngày
một gia tăng cao.
Là nơi để mọi người có cái nhìn thực tế và được trải nghiệm
đời sống nông nghiệp ( thực trạng trẻ em thành phố không
hiểu biết nhiều về nông nghiệp và nông thôn,thiếu những kỹ
năng sống cần thiết,…).
Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm đang rất nóng trong thời
điểm hiện nay.
Thành phố Hà Nội luôn ưu tiên, khuyến khích đẩy mạnh
các vùng trồng rau an toàn, các trang trại chăn nuôi thực
phẩm sạch. Thành phố Hà Nộicoi nhiệm vụ mở rộng mạng
lưới kinh doanh thực phẩm an toàn là ưu tiên hàng đầu, nằm
trong Kế hoạch phát triển hệ thống kênh phân phối các mặt
hàng thiết yếu trong thành phố giai đoạn 2009-2015.


2.1.2. Khó khăn
- Dự án lớn đòi hỏi nhiều về vốn.
- Thách thức về quản lý.
2.2. Đối thủ cạnh tranh
2.2.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
- Các cửa hàng, các siêu thị cung cấp thực phẩm sạch với
quy mô nhỏ.
- Các khu du lịch sinh thái dơn thuần như Đồng Mô, Thiên
Sơn Suối Ngà,…
2.2.2. Các đối thủ cạnh tranh gián tiếp
- Các, chợ, các cửa hàng cung cấp thực phẩm thông thường
không qua kiểm định.
- Các khu vui chơi, giải trí hiện đại ở thành phố.
2.3. Cung ứng dịch vụ và sản phẩm
~7~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”

- Cung cấp thịt bò, dê, lợn, lợn rừng, thịt gà, thịt đà điểu,
sữa dê, trúng gà, trứng đà điểu tại chỗ và cho thị trường Hà
Nội.
- Dịch vụ câu cá giải trí, cưỡi đà điểu. Khách hàng có thể
tự chế biến, hoặc yêu cầu chế biến tại chỗ cá mình vừa câu
được.
- Loại hình miệt vườn: Trồng cây ăn quả, bán vé cho người
tham quan vào ăn trái cây với mức giá cố định là 30k/
người/lần.
- Chương trình “ Thử làm nông dân”: Khách có thể tự
mình tham gia vào việc thu hoạch hoa quả, nông sản, cho

gia súc ăn, gieo hạt, vun xới đất... dưới sự hướng dẫn của
nông dân tại đó. Nướng khoai, sắn mà mình thu hoạch được
và đốt lửa trại

3.CHUẨN BỊ NGUỒN LỰ C
Hiện nay, sản xuất rau và thực phẩm sạch đang là một vấn đề được xã
hội quan tâm. Được biết, để có được những sản phẩm rau sạch đạt tiêu
chuẩn, đòi hỏi trong quá trình sản xuất phải đảm bảo toàn bộ diện tích
trồng rau phải có nhà lưới, kiểm tra chất lượng của đất, xây dựng công
trình mương cứng, hệ thống nước tưới tiêu phải là nước sạch. Trong quá
trình thu hoạch, đóng gói phải được sơ chế đúng công nghệ, tẩy trùng
trước khi đóng gói đưa ra thị trường. Đáp ứng nhu cầu bức thiết đó cua
thị trường người tiêu dùng thì dự án “ Nông trại vui vẻ” là một minh
chứng cụ thể cho viếc đáp ứng yêu cầu đó.

~8~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”

Tổng thể dự án“ Nông trại vui vẻ”: trong năm đầu công ty sẽ tiến hành
canh tác, xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất, xây dựng nguồn lực căn bản
và cần thiết cho việc hoàn thiện chuỗi cửa hàng cung ứng rau sạch và
thực phẩm sạch trên toàn địa bàn Hà Nội. Từ năm thứ 2 trở đi sẽ tiến
hành hoàn thiện thêm các dịch vụ hỗ trợ, các thiết bị thiết yếu phục vụ
cho qui trình trồng rau sạch, chăn nuôi, khu nghĩ dưỡng trải nghiệm
thiên nhiên và chuỗi phân phối rau và thực phẩm sạch tới tay người tiêu
dùng.
Với triết lí “Không chuẩn bị có nghĩa là chuẩn bị cho sự thất bại” .
Nên khâu chuẩn bị thực hiện cho dự án có vai trò hết sức quan trọng

trong sự thành công của công ty trong tương lai.

3.1 Mục tiêu của công ty
- Trồng và cung cấp rau và thực phẩm sạch với sản lượng tăng dần qua
các năm để đáp ứng một phần nhu cầu rau và thực phẩm sạch trên địa
bàn Hà Nội
- Xây dựng mô hình khu nghỉ dưỡng trải nghiệm thiên nhiên.
- Phát triển và không ngừng hoàn thiện chuổi cửa hàng cung ứng và
phân phối rau và thực phẩm sạch .

3.2 Địa điểm thực hiện dự án
Địa điểm sản xuất và cơ sở hạ tầng được xây dựng trên xã Ba Vì, Hà
Nội.

~9~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”

3.3 Nhiệm vụ thiết kế xây dựng, chuẩn bị giống cây trồng và vật
nuôi
Nhiệm vụ xây dựng phải đúng qui trình, qui phạm, tuân thủ đúng các
bước trong xây dựng cũng như phải phù hợp với dự án trồng rau và thực
phẩm sạch.

3.3.1 Phương án bố trí tổng mặt bằng
- Nhà điều hành được bố trí làm việc cho giám đốc, nhân viên và là nơi
giao dịch với khách hàng
- Khu sản xuất: gồm diện tích đất trồng rau, nhà sơ chế rau, kho chứa tư,
thuốc bảo vệ thực vật, nhà bảo quản rau

- Xây dựng khu chuồng trại chăn nuôi, đào ao cá: cải tạo hoặc đào mới
ao hồ để thả cá và lấy nguồn nước tưới ( diện tích mặt nước ao khoảng
2ha)
- Làm đường đi lại và trồng cỏ
- Nhà điều hành: được xây dựng khung betong cốt thép , gạch đỏ, mái
lợp tôn trần nhựa chống nóng, công trình phụ khép kín ( đây là nơi làm
việc cảu giám đốc, nhân viên văn phòng, kế toán)
- Nhà sơ chế: có diện tích khoảng 300m2, khung bê tông, mái lợp tôn
chống nóng, ánh sáng độ ẩm vừa phải, có điều hòa, trang bị đầy đủ hệ
thống chiếu sáng, đảm bảo điều kiện làm việc cho công nhân
- Kho chưa vật tư, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi: được xây
dựng thoáng mát, độ ẩm vừa phải, tránh xa du lịch sinh thái và sơ chế
rau

~ 10 ~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”

- Đường điện nội bộ : dự án sử dụng trực tiếp đường điện của địa
phương, bố trí đảm bảo an toàn thuận tiện
- Xây dựng khu nghỉ dưỡng: bao gồm nhà sàn, nhà tranh , nhà kiên cố
cho khách du lịch nghỉ dưỡng
- Nhà bảo quản rau: có hệ thống làm lạnh để bảo quản
Tất cả được bố trí sắp xếp phù hợp với tính chất công việc và yêu cầu
của từng hạng mục
Ngoài ra còn tìm thuê địa điểm mặt bằng phù hợp với việc cung ứng sản
phẩm sạch đến tay người tiêu dùng ( mua xe tải để vận chuyển nông
sản).


3.3.2 Lựa chọn giống cây trồng và vật nuôi
- trồng rau: su su, bắp cải, su hào, rau muống, rau ngót, cải cúc….tùy
từng mùa và thời vụ chọn loại rau thích hợp. Nguồn giống được sử dụng
được lấy từ trung tâm giống cây trồng quốc gia.
- Ngoài ra còn trồng thêm cây ăn quả: xoài, cam, táo, mận, ổi, vải,
nhãn…
- Trồng 4000 cây xà cừ (đường kính gốc 30cm) để che phủ đất, lấy bóng
mát, lấy gỗ sau này.
- Gia súc gia cầm: 100 con dê, 100 con bò, 50 con lợn rừng, 60 con đà
điểu..
- Trồng trọt hoa màu và lương thực: Vừa cung cấp thức ăn cho con
ngươig và chăn nuôi
- Cá giống : nước ngọt và nước lợ.
~ 11 ~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”

- Phân bón được cung cấp bởi công ty phân đạm Hà Bắc



quy trình trồng rau sạch
Chọn đất ( cày bừa và lên luống)
Chọn đất ( cày bừa và lên luống

Chọn và xử lí hạt giống trước khi gieo

Kiểm tra và
phòng trừ sâu

bệnh

Chăm sóc

Bón phân

~ 12 ~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”

Thu hoạch

4. THỰC HIỆN DỰ ÁN

4.1 Giai đoạn 3 năm đầu
- Tập trung hoàn thiện cơ sở vật chất, nhà xưởng, khu sơ chế, chuỗi hệ
thống cung ứng rau và sản phẩm sạch .
- Đồng bộ và hiện đại hóa công nghệ chăn nuôi và trồng thực phẩm
sạch.
- Xây dựng khu sinh thái thân thiện với môi trường, đầy đủ điều kiện vật
chất đáp ứng nhu cầu nghỉ dưỡng cho khách du lịch: khu suối nước
nóng, tắm bùn….
- Bước đầu tạo mạng lưới phân phối trên thị trường, khẳng định bản thân
và tìm kiếm chiến lược cạnh tranh phù hợp cho sản phẩm và dịch vụ.

~ 13 ~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”


4.2 Giai đoạn 2 năm sau ( năm thứ 3 và thứ 4)
- Bắt đầu mở cửa cho khách du lịch tham quan và nghỉ dưỡng.
- Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như :hoạt động “ một ngày làm nông dân”
, tham quan, câu cá, đốt lửa trại, thu hoạch cùng nông dân…
- Nâng cao chất lượng các sản phẩm cây trồng và vật nuôi cung cấp trên
thị trường.
- Hoàn hiện hệ thống đầu ra và các cơ sở chế biến.

4.3 Giai đoạn tiếp theo
- Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi, các loại hình dịch vụ.
- Mở rộng hệ thống trồng trọt, chăn nuôi, chuỗi cung ứng và phân phối
sản phẩm sạch, nâng cao chất lượng phục vụ trong khu tham quan và
nghỉ dưỡng.
- Hiện đại hóa hệ thống chăn nuôi, thiết bị thu hoạch, bảo quản, phân
phối..
- Tăng cường số lượng xe vận chuyển nông sản.

5. HỆ THỐNG KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
- Áp dụng các quy định về quản lý sản xuất và kinh doanh rau an toàn
(RAT).Quyết định số 106/2007/QĐ-BNNBộ Nông nghiệp và phát triên
nông thôn.
- Hệ thống tiêu chuẩn HACCP, 5S, LEAN MANUACFTURING, GMP,
ISO 14000: 2005, ISO 220000, SA 8000 …được áp dụng triệt để và có
hiệu quả trong quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm.
~ 14 ~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”


- Tham dự hội chợ sản phẩm nông sản Việt Nam.

6. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
Dự án“Nông trại vui vẻ” là một dự án kết hợp giữa mô hình sản xuất,
phân phối thực phẩm sạch và dịch vụ du lịch trải nghiệm. Với mục tiêu
và chiến lược phát triển đã đề ra, doanh nghiệp cần một nguồn nhân lực
có chuyên môn, tay nghề và kinh nghiệm cùng với cơ cấu tổ chức được
bố trí sắp xếp khoa học

~ 15 ~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”

~ 16 ~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”

Hình 1: Cơ cấu tổ chức của “Nông trại vui vẻ”:

Dự tính cầu nhân sự để thực hiện dự án này là khoảng 120 người, trong
đó:
Thứ nhất là tại nông trại cần 100 người, trong đó:
Giám đốc nông trại (1 người): có nhiệm vụ điều hành dự án và
hoạt động sản xuất và dịch vụ;
- Tại bộ phận Marketing (4 người): Cần 1 PGĐ điều hành các hoạt
động về Marketing; 2 nhân viên quảng cáo và 2 nhân viên phụ trách
hoạt động nghiên cứu thị trường
-


- Tại bộ phận tài chính kế toán (3 người): 1 PGĐ và 2 nhân viên kế
toán
- Tại bộ phận sản xuất (67 người) gồm:
` Khu vực trồng trọt: 7 nhân viên quản lý, 3 kỹ sư nông nghiệp và 25
lao động trực tiếp
` Khu vực chăn nuôi: 6 quản lý, 3 kỹ sư nông nghiệp và 20 lao động
trực tiếp, 3 bác sĩ thú y.
- Tổ dịch vụ (15 người) trong đó:
` 1 PGĐ điều hành phụ trách lên tour cho khách du lịch
` 1 quản lý khách sạn
` 7 người phụ trách về các hoạt động nghỉ dưỡng tại khách sạn (phục
vụ phòng, tiếp tân, dọn phòng, đầu bếp..);
~ 17 ~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”

` 4 hướng dẫn viên du lịch dẫn khách đi tham quan.
` 2 nhân viên y tế.
- Bảo vệ (10 người): bảo vệ khách sạn, bảo vệ rừng …

Thứ hai là tại chuỗi cửa hàng cần 20 người trong đó:
-

-

-

-


Các cửa Giám đốc bộ phận Bán hàng: (1 Người) phụ trách điều
hành hoạt động của chuỗi cửa hàng của DN, mở rộng phát triển và
nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối theo định hướng của Doanh
nghiệp.
Cửa hàng trưởng: gồm 4 cửa hàng trưởng cho 4 cửa hàng phân
phối thực phẩm sạch của nông trại, có nhiệm vụ lập kế hoạch, tổ
chức, giám sát, điều hành và kiểm tra các hoạt động thường nhật
diễn ra trong cửa hàng, báo cáo lại cho Giám đốc.
8 nhân viên bán hàng: trong mỗi cửa hàng bố trí 2 nhân viên bán
hàng.
4 nhân viên bảo vệ
1 nhân viên kế toán cho chuỗi cửa hàng phân phối
2 nhân viên phụ trách chở hàng từ nông trại tới các cửa hàng

Các nhân viên của dự án “Nông trại vui vẻ” sẽ được đào tạo về
các kỹ năng giao tiếp, chuyên môn nghiệp vụ, thái độ niềm nở và
sự thân thiện với du khách. Đặc biệt, dự án sẽ tuyển một lượng lớn
các lao động trực tiếp tại địa phương bởi sự am hiểu về đất đai, khí
hậu và văn hóa bản địa; đồng thời đào tạo cho họ những kiến thức
~ 18 ~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”

về sản xuất thực phẩm sạch, khả năng giao tiếp, kiến thức về các
công nghệ áp dụng trong khu vực nuôi trồng. Qua đó, dự án sẽ giải
quyết được một lượng lớn công ăn việc làm cho người dân, tạo ra
lợi thế và sự ủng hộ của chính quyền địa phương.


7.KẾ HOẠCH MARKETING

7.1

Chiến lược Sản phẩm/ dịch vụ:
- Đối với các sản phẩm như rau củ quả, thịt lợn, thịt bò, thịt dê,
trứng… được bán trên trong chuỗi cửa hàng được đảm bảo về vệ
sinh an toàn thực phẩm và sẽ được đóng gói, bao bì sản phẩm sẽ
được in logo của công ty, với thiết kế bao bì có sự kết hợp của
màu xanh và màu trắng, được ghi đầy đủ thông tin về sản phẩm
và ngày sản xuất
- Với các hoạt động dịch vụ như thăm quan ngắm cảnh, câu cá,
cưỡi đà điểu, tắm bùn… khách hàng sẽ được thấy một không gian
thoáng mát tạo cảm giác vui vẻ, sẽ được cung cấp những dịch vụ
tốt nhất, sẽ được thưởng thức chính những con cá mình đã câu
được, ăn nhưng trái cây mà mình đã hái…
- Khách hàng còn được tham gia các hoạt động tập thể, vui chơi ví
dụ như chương trình “ tôi làm nông dân” được tổ chức vào mỗi
cuối tuần…

7.2

Chiến lược giá:
- Doanh nghiệp thực hiện mục tiêu dẫn đầu về chất lượng với các
sản phẩm rau củ quả, thịt lợn, thịt bò, thịt dê, trứng… do vậy mà
giá của các sản phẩm này sẽ cao hơn giá tại các chợ, của hàng.
~ 19 ~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”

-

Với các hoạt động dịch vụ thăm quan ngắm cảnh, câu cá, cưỡi đà
điểu, tắm bùn… khách hàng sẽ trả tiền cho các hoạt động đó như:
• Thăm quan ngắm cảnh: 20 nghìn/ 1 người/ 1 lượt
• Câu cá: 30 nghìn/ 1 lượt/ 1 người
• Cưỡi đà điểu: 50 nghìn/ 1 tiếng
• Tắm bùn: 150 nghìn/ 1 người/ 1 lượt
• Miệt vườn: 30 nghìn/ 1 người/ 1 lượt

7.3

Chiến lược phân phối:
- Đối với những sản phẩm dễ hư hỏng( rau, thực phẩm) thì công ty
phải xã định kênh phân phối càng ngắn càng tốt
- Hình thức sử dụng: kênh phân phối 1 cấp
- Loại hình phân phối: rau và thực phẩm được đưa từ nới sản xuất
đến tay người tiêu dùng thông qua hệ thống cửa hàng phân phối
sản phẩm an toàn.
- Các sản phẩm thực phẩm : công ty lựa chọn kênh phân phối trực
tiếp tới tay người tiêu dùng, các sản phẩm sẽ được bán tại chính
cửa hàng của công ty được vận chuyển bằng xe chuyên dụng của
công ty.

7.4

Chiến lược quảng cáo và xúc tiến:
- Quảng cáo sẽ được thực hiện dựa vào những yếu tố như : giai
đoạn phát triển của dự án, khă năng chi phí, đặc điểm của khách
hàng…

- Công ty lựa chọn cả kênh truyền thông trực tiếp và gián tiếp như:
báo chí, tivi, bản hiệu, áp phích, lập một trang wep và có hòm thư
góp ý…
Tại các cửa hàng của công ty được dán những tấm ảnh của “ nông
trại vui vẻ ”, sẽ dán những áp phích quảng cáo các hoạt động tại “
nông trại vui vẻ”. Các nhân viên được mặc đồng phục của công ty
được in slogan của công ty và hình ảnh “nông trại vui vẻ”.
~ 20 ~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”
-

7.5

Khi khách hàng đến của hàng mua thực phẩm với mệnh giá từ
200 nghìn sẽ được tặng 1 vé vào thăm quan tại khu thăm quan
Với các du khách tới thăm quan và sử dụng tất cả các dịch vụ sẽ
được quà mang về như: hoa quả, trứng, rau…

Kế hoạch quan hệ công chúng
- Duy trì quan hệ tốt đẹp với quan hệ sẵn có, xây dựng thêm hình
tượng của công ty thông qua quan hệ với báo chí truyền thông
cũng như các phương tiện thông tin đại chúng
- Lập kế hoạch tổ chức các chương trình giới thiệu sẳn phẩm trong
các hội chợ ẩm thực. Tôt chức các cuộc phỏng vấn dưới các hình
thức khác nhau, để thăm do ý kiến khách hàng, thị trường cũng
như ý kiến của đối thủ cạnh tranh.
- Tổ chức các cuộc họp thường niên với sự tham gia của dối tác
làm ăn, cũng như các đại lí phân phối cảu công ty, tạo sư thân

mật, quan tâm và chứng tỏ sự quan trọng của họ đối với doanh
nghiệp.
- Xây dựng các mối quan hệ với nhân dân, chính quyền địa phương
để tránh những mâu thuẫn xung đột. Tham gia các chương trình
kinh tế xã hội tại địa phương, đóng góp công sức vào công cuộc
phát triển kinh tế trong vùng.

8. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

1.

Các khoản chi dự kiến
~ 21 ~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”

- Chi phí thuê đất 50 năm: 30 tỷ
- Chi phí xây dựng cơ sở vật chất, mua cây trồng vật nuôi ban đầu: 7 tỷ,
trong đó:
+ các giống cây trồng ăn quả (xoài, cam, táo, nhãn, đào,…) : 2 tỷ
+ các giống cây lấy gỗ (xà cừ, bạch đàn) : 3 tỷ
+ các giống cây lương thực, hoa màu (khoai tây, cà rốt, các loại rau,
…) : 228tr
+ các con giống :


bò lấy thịt 6tr/con*50con= 300tr, bò lấy sữa
14tr/con*50con=700tr




lợn giống 1,5tr/con*100con=150tr



dê: 20con dê đực giống và 20 con dê cái giống, 40*10tr/con =
300tr; 60 con dê lấy thịt và sữa 60*7tr/con=210tr



cá giống : 40tr



đà điểu giống: 1,2tr/con*60=72tr

- Chi phí nhân công: Lương trung bình 5tr/người/tháng*50 người*12
tháng= 3 tỷ
- Thức ăn chăn nuôi và phân bón mua thêm: 500tr/ năm.
- Chi phí khác: 100 tr/năm.

2. Các khoản thu dự kiến
- Năm đầu tiên: 6 tỷ
~ 22 ~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”

- Năm thứ 2: 8 tỷ

- Năm thứ 3: 11 tỷ
- Năm thứ 4: 15 tỷ
- Năm thứ 5: 20 tỷ
Dự kiến: Dự án sẽ hoàn vốn và bắt đầu có lãi ở năm thứ 5

3.

Kế hoạch rút lui khỏi thị trường

Đến năm thứ 6, nếu dự án bị thua lỗ, không hoàn được vốn, chúng
tôi có các kế hoạch:
- cho thuê một phần đất để các doanh nghiệp khác có hình thức kinh
doanh khác
- giảm thiểu các hình thức kinh doanh không tạo lợi nhuận, gây thua
lỗ
- hoặc bán lại dự án cho nhà đầu tư khác để thu hồi được vốn ban đầu

KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ những căn cứ khoa học và thực tiễn, các tính toán
phân tích về hiệu quả kinh tếcũng như ảnh hưởng tới đời sống xa hội cảu
địa phương mà công ty đã nghiên cứu và lập dự án “ Nông trại vui vẻ” .
Có thể đánh giá đây là một dự án khả thi và độ an toàn cao. Việc dự án
~ 23 ~


DỰ ÁN “ NÔNG TRẠI VUI VẺ”

đi vào hoạt động sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp,
đồng thời cũng mang lại hiệu quả kinh tế xã hội tại địa phương.
Chúng tôi rất mong nhận được sự giúp đỡ của Sở Kế Hoạch Phát triển

Đầu tư thành phố Hà Nội, UBND huyện Ba Vì, Ngân hàng Nông
Nghiệp và phát triển Nông thôn và các ban ngành chức năng của Thành
Phố để dự án được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư và vay vốn theo
những qui định hiện hành của chính phủ và địa phương, tạo điều kiện
cho dự án đi vào hoạt động trong thời gian sớm nhất.

~ 24 ~



×