Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

“LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP XẺ GỖ HỢP LÝ TRONG SẢN XUẤT VÁN GHÉP THANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.97 KB, 33 trang )

Trêng ®¹i häc l©m nghiÖp

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Tªn chuyªn ®Ò :“LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP XẺ GỖ HỢP LÝ
TRONG SẢN XUẤT VÁN GHÉP THANH”.

Chuyªn ngµnh chÕ biÕn l©m s¶n

Sinh viên thực hiện :
Giáo viên hướng dẫn:

1


Lời cảm ơn

Để đi đến đợc những ngày thực tập cuối khoá đó là cả chặng

đờng dài,với sự giúp đỡ của các thầy,các cô trong học tập cùng với
nỗ lực của bản thân.Để bày tở lòng biết ơn đến các thầy, các cô cho
phép tôi đợc gửi lời cảm ơn đến các thầy, các cô trong khoa Chế
biến Lâm sản, đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập để tôi có
thể hoàn thành khóa học này. Xin gửi lời cảm ơn đến thầy giáo
Nguyễn Phan Thiết, cùng toàn thể ban giám đốc Trung tâm Công
nghiệp chuyển giao công nghệ rừng và công nhân viên tại trung tâm
đã giúp đỡ tôi thực hiện chuyên đề này.
Xin chân thành cảm ơn!

2



T VN
Một thực tế hiên nay,đó là các sản phâm có nguồn gốc từ gỗ nói chung
đang rất đợc a chuộng.Tuy nhiên để sản phẩm này đợc sử dụng nhiều hơn
không có cách nào khác sản phẩm ngoài chất lợng thì có giá cả phù hợp,do
vậy mà vấn đề đợc đặt ra cho nghành chế biến lâm sản(CBLS) là tìm đợc giải
pháp sử dụng nguồn nguyên liệu hợp lý, tức giải pháp nhằm nâng cao tỷ lệ lợi
dụng gỗ. Để làm đợc điều đó cần đi sâu la chọn công nghệ thích hợp nâng cao
khả năng ca xẻ gỗ, thiết bị đợc đổi mới, tổ chức sản xuất hợp lý.
Mặt khác cần có nguồn nguyên liệu đa dạng và chủ động, qua đó sản
phẩm đợc sản xuất phong phú.Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học
kỹ thuật, yêu cầu của nền sản xuất công nghiệp, công cụ sử dụng trong sản
xuất tân tiến với những dây truyến sản xuất hiện đại, tự động thì mới đáp ứng
đợc.
Với mong muốn nh trên tôi tiên hành thực nghiệm một phơng pháp cụ
thể đó là xẻ theo phơng pháp xẻ xoay tròn. Mặt khác trong sản xuất ván ghép
thanh, khâu xẻ ảnh hởng đến tỷ lệ lợi dụng của gỗ. Tỷ lệ thành khí cao nhất,
tỷ lệ lợi dụng cao nhất là vấn đề đợc quan tâm. Đợc sự nhất chí của khoa
CBLS và của thầy Nguyễn Phan Thiết, tôi tiền hành nghiên cứu thực nghiệm
chuyên đề La chn phng phỏp x hp lý trong sn xut vỏn ghộp thanh.
Chng I
SN PHM V NGUYấN LIU
1.La chn mt sn phm
1.1Chn loi sn phm
Bt k mt xng sn xut ,mt doanh nghip ch bin g khi bt
tay vo hot ng phi nh hng cho mỡnh sn phm c trng cho doanh
nghip.c trng y da trờn nhng nguyờn tc sau:
- Da vo iu kin k thut qua ú xỏc nh gii phỏp cụng ngh
- Da vo kt cu sn phm chn loi thit b cụng ngh cú kớch
thc v cụng sut phự hp cỳng nh xỏc nh t l tng loi thit
b cụng ngh cn thit

- a dng húa sn phm trong sn xut to nờn nhiu loi sn
phm,nhiu kiu c ph hp vi th hiu ca khỏch hng
Theo iu tra kho sỏt thc t,tụi thy hin nay trờn th trng sn
phm t g rng trng l thanh c s sn xut vỏn ghộp thanh,coppha,dm
cụng ngh... Thng kờ nm 2004 ton quc sn xut c 50000m3 vỏn ghộp
thanh tng ng vi 1800003 g trũn sn xut c
1.2 Kớch thc sn phm
3


- Kích thớc danh nghĩa là kích thớc đã đợc ghi trong tiêu chuẩn hoặc
trong bản hợp đồng giữa hai bên .
Kích thớc thực tế là kích thớc đợc xác định cụ thể và đợc đo trực tiếp
trên gỗ xẻ.
KTTT = KTDN + W + S + X
Trong đó : W là lợng co rút trong quá trình sấy .
S lợng d gia công
X sai số quá trình xẻ
- Kích thớc của sản phẩm dùng làm thanh cơ sở cho sản xuất ván ghép
thanh : Day x rộng x dài = S x B x L (Hình 1)
Nh chúng ta đã biết gỗ chỉ co rút khi độ ẩm của nó giảm xuống từ
30% ữ 0% . Khi độ ẩm giảm xuống thì độ co rút tăng lên sản phẩm qua sấy
đợc tính nh sau :
Co ngót theo chiều tiếp tuyến lớn nhất 7% ữ 9 %
Co ngót theo chiều xuyên tâm trung bình 3% ữ 5%
Co ngót theo chiều dọc thớ là không đáng kể nên chúng ta có thể bỏ
qua
Kích thớc thanh cơ sở sử dụng trong ván ghép thanh phụ thuộc vào
yêu cầu của sản phẩm và khẳ năng tận dụng gỗ của từng, vùng từng nhà máy.
Nếu kích thớc thanh cơ sở nhỏ sẽ hạn chế đợc khuyết tật do gỗ tự nhiên gây

ra: Mắt, mục, nứt ... Khẳ năng tận dụng gỗ cao sự chênh lệnh khối lợng thể
tích giữa các thanh không lớn nên mức độ co ngót giữa các chiều nhỏ, chất lợng ván ghép đồng đều và ổn định hơn. Nhng kích thớc thanh nhỏ chi phí tạo
thanh lớn, hao hụt gỗ nhiều, tốn keo
Theo tiêu chuẩn của Liên Xô cũ kích thớc thanh cơ sở của ván ghép thanh
dùng cho hàng mộc đợc chia nh sau:
Chiều rộng thanh 20, 22, 25, 30, 35, 40, 45, ... 55 (mm)
Chiều dày thanh 8, 10, 12, 14, 16, 19, 20, ... 45 (mm)
Để thu đợc yêu cầu, chất lợng sử dụng gỗ cũng nh nâng cao khẳ năng tận
dụng gỗ, chúng tôi chọn kích thớc thanh cơ sở nh sau:
S.B = 22x45

1.3 Yờu cu cht lng sn phm sn phm
1.3.1 Yờu cu v chng loi sn phm
4


Ván sàn đợc làm từ các loại gỗ nhóm 1 đến nhóm VI theo danh mục ở phụ
lục 1. Ngoài ra có thể thêm hoặc bớt tên gỗ theo yêu cầu các hợp đồng riêng.
1.3.2 Yờu cu v b mt thanh
Theo thuyết dán dính, bề mặt vật dán càng phẳng và độ nhẵn càng cao thì
cờng độ dán dính càng lớn. Vì vậy chất lợng mối dán là yếu tố quan trọng ảnh
hởng tới chất lợng ván.
Nếu bề mặt các thanh thành phần có độ nhẵn bề mặt càng cao thì khả
năng bôi tráng keo càng rễ ràng, lợng keo tráng tiêu tốn ít, màng keo sẽ
mỏng, đều, liên tục. Chất lợng mối dán tốt khả năng chịu lực tăng lên. Ngợc
lại nếu chất lợng bề mặt các thanh thấp, độ mấp mô lớn, việc bôi tráng khó,
màng keo sẽ không mỏng, đều, liên tục, làm giảm sự tiếp xúc giữa các thanh
do đó chất lợng mối dán giảm.
Căn cứ vào điều kiện thực tế của máy móc thiết bị, chúng tôi chọn chất
lợng bề mặt thanh ghép ở 6

1.33 Yờu cu v gia cụng
Ván sàn đợc gia công các mặt tơng ứng với hình dạng và kích thớc hình học
nh hình 1 và bảng 2. Các mặt trên, dới, bên của thanh ván sàn phải đợc bào
phẳng 4 cạnh mặt trên của thanh ván sàn phải sắc và hai cạnh đối diện phải
song
song với nhau.
1.3.4 Yờu cu v lp ghộp
Khi lp ghộp cỏc thanh vi nhau,mng v rónh xoi phi khp khớt,khụng b
kớch hoc b lng,trờn b mt ni tip giỏp gia cỏc thanh phi khụng c cú
khe h
1.35 Yờu cu v m
Trong quá trình dán dính, dung môi từ dung dịch keo chủ yếu thông qua con
đờng khuếch tán vào bề mặt gỗ và xung quanh vì thế gỗ có dộ ẩm tăng lên.
Trong thực tế dung môi bay hơi ra ngoài là rất ít. Phần giữa mối dán hầu nh
không bay hơi, nếu độ ẩm gỗ cao làm đọng dung môi trong màng keo cản trở
quá trình hình thành mối gián, làm giảm cờng độ gián dính.
Nếu độ ẩm thanh khi dán ép quá lớn (lớn hơn mức quy định) sẽ làm
giảm độ nhớt của keo, làm cho keo dễ bị tràn ra ngoài và thẩm thấu vào gỗ
khi ép. Vì vậy lợng keo trên bề mặt thanh bị nghèo làm chất lợng mối dán
giảm. Ngợc lại nếu độ ẩm của thanh thấp khả năng hút dung môi của keo vào
trong gỗ là rất lớn, làm cho độ nhớt của keo tăng lên, khả năng dàn trải của
màng keo không đều, liên tục, làm giảm chất lợng mối dán.
- Căn cứ vào đặc điểm của Keo Tai Tợng
- Căn cứ vào chỉ tiêu kỹ thuật của ván nhân tạo
- Căn cứ vào cơ sở lý thuyết, chúng tôi chọn độ ẩm thanh sau khi sấy 810%
1.3.6 Yờu cu v gii hn,khuyt tt g v khuyt tt gia cụng
Cỏc loi khuyt
tt
- Mọt sôngs ở các mặt và cạnh Không cho phép
thanh gỗ

Không cho phép
5


1. Mọt

2. Mốc
3. Giác

4. Mắt

5. Chéo thớ
6. Lõi

- Lỗ mọt chết ở mặt trên thanh Không quá 8
gỗ
lỗ/500mm chiều
- Lỗ mọt chết nằm rải rác ở
dài ván sàn
mặt dới và cạnh thanh gỗ, đờng kính lỗ không lớn hơn
Mốc các loại
- Có bám giác ở mặt trên của
thanh gỗ
- Có bám giác ở một góc mặt
dới với bề
rộng và bề dày của phần giác
không lớn hơn
- Có mắt thối, mắt chết, mắt
long
- Mắt sống ở mặt dới của

thanh ván sàn có
đờng kính tối đa 10mm

Không cho phép
Không cho phép

- Ván sàn ngang thớ, chéo thớ
- Xoắn thớ ở mặt dới
- Thanh ván sàn bọc lõi (hình
2
Nứt rạn chân chim:

Không cho phép
Cho phép
Không cho phép

7. Nứt

11. Xơ đầu

12. Sai lệch kích
thớc

Không cho phép
Không quá 1 mắt

Không cho phép
Cho phép
Không cho phép


- ở mặt trên

8. Lợn
9. Lẹm cạnh
10. Cong

Cho phép

- ở cạnh và mặt dới
- Nứt hở thành vết
Trên bề mặt và cạnh bên
- Thanh gỗ cong hai chiều,
xoắn vỏ đỗ, cong theo chiều
rộng
- Thanh gỗ cong một chiều
theo chiều dài,
độ cong lớn nhất là 0,5mm so
với hai đầu thanh (H.3)
Thanh gỗ cắt đầu bị xơ
- chênh lệch kích thớc theo
chiều rộng ở hai đầu thanh gỗ
không quá 0,2mm
- Chênh lệch kích thớc theo
chiều dày hai
đầu thanh gỗ không quá
6

Không cho phép
Không cho phép
Không cho phép

Cho phép
Không cho phép

Cho phép
Cho phép


0,2mm

Tổng số khuyết
tật

Tổng số các loại khuyết tật có
trong một thanh ván sàn

Không lớn hơn 3

1.4 Quy cách sản phẩm
Sản phẩm làm ra đợc đánh giá về quy cách chất lợng để phù hợp với
yêu cầu an toàn và tiết kiệm . Về chất lợng ngời ta dựa vào những khuyết tật
của của sản phẩm để đánh giá chất lợng :
Lỗ là dấu vết của sâu mọt để lại trên thân cây , đợc tính theo công
thức =số lỗ/ 1 đơn vị chiều dài
Mắt gỗ bao gồm mắt sông và mắt chết , sự ảnh hởng của hai loại mắt
này là khác nhau , đợc tính theo công thức :
M=(

dM

d ).100%


d

Mục : M= ( b ). 100%
M : mức độ mục
b : chiều dài phần gỗ có mục
d : đờng kính gỗ tròn
1.5 Giá bán sản phẩm .
Hình 1: Quy cách Sản Phẩm

7


Để đánh giá đợc chất lợng của sản phẩm thì chúng ta phải thông qua
giá trị thực tế của chính sản phẩm đó , đó chính là giá thành sản phẩm về mặt
kinh tế thì sản phẩm đó giá trị bằng bao nhiêu
còn về mặt xã hội thì sản phẩm đó đợc sử dụng để làm gì nó đem lại
lợi ích gì cho ngời sử dụng nó.
Giá thành của sản phẩm đợc xác định bằng chi phí xẻ cộng với chi phí
sử dụng chi phí vật t , thuế .
1.6 Lao động và dân sinh kinh tế và địa bàn xây dựng phân xởng
Việc thiết kế phân xởng và đặt địa điểm ở đâu là yếu tố rất quan trọng
ảnh hởng rất nhiều tới sự phồn vinh của doanh nghiệp . Việc thiết kế phân xởng địa điểm ở đâu trớc hết chúng ta phải xem xét đến các yếu tố con ngời và
lao động ở nơi đó và phải thuận lợi nhất trong việc cung cấp nguyên liệu cho
sản xuất của phân xởng . mặt khác chúng ta phải xây dựng phân xởng ở nơi
có hệ thống giao thông , đờng điện là thuận lợi nhất .

2 .La chn nguyờn liu
Ngy nay vi s khai thỏc v s dng g khụng hp lý lm cho din tớch
rng t nhiờn ngy cng thu hp li. khc phc tỡnh trng trờn nh nc

ó thc hin d ỏn 135-ph xanh t trng i


Nghiên cứu về nguồn gốc cây keo tai tợng
Keo tai tợng là một trong hơn 1300 loài Acacia, đợc trồng trên một diện

rộng thuộc vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Một số nới có diện tích và trữ lợng
lớn nh Australia, Malaysia, Indonesia, chúng đợc nhập vào Việt Nam khoảng
đầu năm 1980. Keo tai tợng là một loại cây mọc nhanh, tăng trởng vềđờng
kính có thể đạt 5cm/1 năm và chiều cao có thể đạt 5m/năm trong thời kỳ từ 1
đến 5 tuổi. Keo tai tợng khi trồng ở Sabah, Malaysia, chiều cao cây đạt tới3m
sau 1 năm tuổi, khi trồng ở một số vùng Philippinc sau 2 năm tuổi, chiều cao
cây đạt 8,3 m và đờng kính đạt 9,4 cm. Keo tai tợng phát triển rất nhanh trong
khoảng 7 đến 8 năm tuổi,sau đó tốc độ tăng trởng ( về thể tích ) giảm dần.
Tốc độ tăng ttrởng mạnh nhất cả về chiều cao và đờng kính từ 2 đến 4 năm
đầu, với mật độ trồng thích hợp là 2m x2m hay 2,5m x2,5m. Keo tai tợng có
thể trồng và phát triển ở điều kiện lập địa kể cả những vùng đất khô đất bạc
8


màu.điều kiện thích hợp nhất đối với loại cây này là ở vùng đất có độ pH từ
4 đến 6 và lợng ma trung bình từ 1400-2000mm. Keo tai tợng là gỗ có phần
gỗ giác và gỗ lõi phân biệt, có nhiều mắt, gỗ tơng đối thẳng, ít khuyết tật nh
mục mọt nấm mốc. Khả ăng chống chịu bệnh tật của gỗ tng đối thấp quá trình
ca xẻ hay bị nứt.
Các thông số ngoại quan có ảnh hởng lớn tới qua trình ca xẻ gỗ.Nó trực
tiếp ảnh hởng tới tỷ lệ lợi dụng, tỷ lệ thành khí và chất lợng thanh cơ sở.
Các thông số ngoại quan đặc biệt quan tâm yới các thông số:
-


Đờng kính cây gỗ(d).

-

Chiều dài cây gỗ (l).

-

Số mắt (n).

-

Độ cong (f).

-

Độ thót ngọn.



-

Một số đặc điểm cấu tạo thô đại:
Gỗ keo tai tợng có gỗ giác gỗ lõi phân biệt rõ. Gỗ giác màu vàng nhạt,

gỗ lõi màu xám đen. Tỷ lệ lớp lõi rất cao(>70% với loại cây 5 tuổi, >75% đối
với loại cây 10 tuổi) gỗ ở phần tuỷ cây mềm và rất xốp, càng lâu năm thì tuỷ
cây càng lớn.
Keo tai tợng có sự tăng trởng nhanh nên có vòng năm rộng nên không rõ
vòng năm. Chiều rộng trung bình của mỗi vòng năm khoảng 1,5 cm. ở mỗi

vòng năm gỗ sớm gỗ muộn không phân biệt. Thớ gỗ tơng đối thẳng và thô.
Mạch gỗ phân tán hình thức tụ hợp. Tế bào vách mỏng, hình trụ ngắn, phân
bố vây quanh mạch tròn mà không kín.
* Một số tính chất chủ yếu của gỗ keo tai tợng.
- Độ ẩm tuyệt đối đợc xác định theo TCVN 358-70.
- Gỗ giác: MCo=88%
- Gỗ lõi: MCo=103%
-

Tỷ lệ giãn nở đợc xác định theo TCVN 360-70.
Gỗ giác: Tỷ lệ giãn nở theo phơng dọc thớ: 0,28%
Tỷ lệ giãn nở theo phơng xuyên tâm: 2,26%
Tỷ lệ giãn nở theo phơng tiếp tuyến: 6,72%
Tỷ lệ giãn nở thể tích: 9,47%
9


Gỗ lõi: Tỷ lệ giãn nở theo phơng dọc thớ: 0,28%
Tỷ lệ giãn nở theo phơng xuyên tâm: 1,64%
Tỷ lệ giãn nở theo phơng tiếp tuyến: 5,42%
Tỷ lệ giãn nở thể tích: 7,49%
-

Tỷ lệ co rút xác định theo TCVN 361-70.
Gỗ giác: Tỷ lệ co rút theo phơng dọc thớ: 0,33%
Tỷ lệ co rút theo phơng xuyên tâm:2,63%
Tỷ lệ co rút theo phơng tiếp tuyến: 6,95%
Tỷ lệ co rút thể tích: 8,18%

-


Khối lợng thê tích của gỗ xác định theo TCVN 362-70.
Gỗ giác: khối lợng thể tích gỗ khô kiệt: 0,58 g/cm3.
Khối lợng thể tích cơ bản: 0,47 g/cm3.
Gỗ lõi: khối lợng thể tích gỗ khô kiệt: 0,45cm3.
Khối lợng thể tích cơ bản: 0,42 g/cm3.

*

Một số tính chất cơ học chủ yếu của gỗ keo tai tợng.
ứng suất ép của gỗ đợc xác định theo TCVN 363-70
ứng suất ép dọc của gỗ giác: 810,000 kgf/cm2
ứng suất ép dọc của gỗ lõi: 665,00 kgf/cm2
ứng suất ép ngang của toàn bộ tiếp tuyến của gỗ giác: 47,82 kgf/cm2
ứng suất ép ngang của toàn bộ xuyên tâm gỗ giác: 59,31 kgf/cm2
ứng suất ép ngang của toàn bộ tiếp tuyến của gỗ lõi: 45,11 kgf/cm2
ứng suất ép ngang của toàn bộ xuyên tâm của gỗ lõi: 53,14 kgf/cm2
ứng suất ép ngang cục bộ tiếp tuyến của gỗ giác:75,03 kgf/cm2
ứng suất ép ngang cục bộ xuyên tâm của gỗ giác 92,33 kgf/cm2
ứng suất ép ngang cục bộ tiếp tuyến của gỗ lõi: 67,56 kgf/cm2
ứng suất ép ngang cục bộ xuyên tâm gỗ lõi: 61,57 khf/cm2.

+

ứng suất uốn tĩnh của gỗ đợc xác định TCVN 365-70.
ứng suất uốn tĩnh của gỗ giác: 946,00 kgf/cm2
ứng suất uốn tĩnh của gỗ lõi: 871,00 kgf/cm2
10



+

Modul đàn hồi đợc xác định theo TCVN 370-70.
Môdul đàn hồi của gỗ giác: 93,58x103kgf/cm2
Môdul đàn hồi của gỗ lõi: 82,47 kgf/cm2

+

Độ cứng uốn tĩnh của gỗ xác định theo TCVN 369-70
- Gỗ giác: Mặt cắt ngang: 461,69 kgf/cm2
Mặt cắt tiếp tuyến: 369,70 kgf/cm2
Mặt cắt xuyên tâm: 346,69 kgf/cm2
- Gỗ lõi: Mặt cắt ngang: 505, 05kgf/cm2
Mặt cắt tiếp tuyến: 410,91 kgf/cm2
Mặt cắt xuyên tâm: 369,50 kgf/cm2

*

Sản phẩm của ván ghép thanh:
Ván ghép thanh là một loại sản phẩm thu đợc bằng cách ghép nối các

thanh gỗ nhỏ lại với nhau trong những điều kiện nhất định.
Các loại ván ghép thanh:
Ván ghép thanh ghép thanh không phủ mặt
Ván ghép thanh có phủ mặt.
Ván ghép thanh không phủ mặt là loại ván đợc hình thành trên cơ sở mối
ghép cac thanh gỗ nhỏ, ngắn lại với nhau thành sản phẩm .
Ván ghép thanh có phủ mặt là loại ván đợc sử dụng từ các loại gỗ có chất
lợng thấp, màu sắc không đẹp tạo thành ván lõi. Sau đó ván lõi này đợc phủ
thêm một lớp ván mỏng nhằm trang sức ván và tăng thêm cơ lý cho sản phẩm.

Với gỗ giổi lụa tuổi 10 20 đờng kính trung bình 30 40 cm qua tài liệu
tham khảo thì đờng kính tập trung 30 38 cm ,chiều dài gỗ 2 5m
BNG IU TRA S LIU

STT

Chiu
ng
ng di
kớnh(cm)
kớnh
trung
s cõy
trung
u bỡnh
u to nh
(cm)
bỡnh (m)
1
32
30
31
2.4
11

9


2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
TB

32.5
30.3
31.4
33
30.7
31.85
33.7
31
32.35
34
32
33
34.2
32.5
33.35
35.2
33
34.1

35.7
33.2
34.45
36
34
35
36.4
34.4
35.4
36.6
35.2
35.9
37
35.7
36.35
37.6
36
36.8
34.9153 32.9230 33.91923
85
8
25

2.45
2.47
2.5
2.5
2.4
2.45
2.75

4.65
4.7
4.65
4.7
4.8

11
11
12
8
10
6
9
6
8
9
7
6

3.34

112

Chiều dài trung bình của gỗ tròn

Lt =

L1 ì n1 + L2 ì n2 + ..... + Lk ì nk
n1 + n2 + .... + nk


Trong đó.

Lk

chiều dài cây gỗ thứ k

Nk

số cây gỗ ứng với chiều dài Lk

Lt =

2.4 x9 + 2.45 x11 + 2.47 x11 + ....... + 4.8 x6 334.23
=
=2.98
2.4 + 2.45 + 2.47........4.7 + 4.8
112

Xác định chiều dài đặc trng của gỗ xẻ.

S=

S=

1
( L1 LT ) 2 + ( L2 LT )2 + .... + ( Li LT ) 2
n
i

1

2
2
2
( 2.4 .3.34 ) + ( 2.45 3.34 ) + ... + ( 4.8 3.34 ) = 0.367

112

12


Thông qua trị số S ta xác định đợc số khúc gỗ lý thuyết tơng ứng cần
phải đo đếm để đạt độ tin và độ chính xác đã đặt ra.
N x=

T2 ìS2
'2 ì L2T

Trong kỹ thuật ngời ta tờng lấy độ tin cậy là 68% tơng ứng là t=1 và sai
số tuyệt đối = 5%
0.367 2
= 18.07
N x=
0.052 ì 2.98

Ta có : Nx=18.07 <135
Vậy LT là chiều dài đặc trng của gỗ cần tính toán với độ tin cậy và
sai số đặt ra.
II LA CHN PHNG PHP X
2.2 Các phơng pháp xẻ
2.2.1 Phân loại

Ngời ta dựa vào nhiều căn cứ khác nhau để phân loạI phơng pháp xẻ.
- Nếu căn cứ vào thiết bị có thể chia ra: Phơng pháp xẻ đơn
Phơng pháp xẻ nhóm
Phơng pháp xẻ tổ hợp
- Nếu căn cứ theo qui cách sản phẩm và trình tự thao tác đợc dùng nhiều hơn
vì có nhiều thuận tiện cho việc đánh giá tỷ lệ thành khí và đIều hành sản xuất.
Căn cứ vào đó có thể chia ra các phơng pháp: Phơng pháp xẻ suốt.
Phơng pháp xẻ hộp.
Phơng pháp xẻ xoay tròn.
2.2.2 Một số phơng pháp xẻ hợp lý khi xẻ thanh cơ sở.
2.2.2.1 Phơng pháp xẻ suốt.
Phơng pháp xẻ suốt là phơng pháp xẻ mà sản phẩm thu đợc tất cả sản
phẩm đều là ván cha sạch rìa. Xẻ theo phơng pháp này linh động trong sản
xuất nhất- là với nguyên liệu có nhiều bệnh tật, có đIều kiện nâng cao tỷ lệ
thành khí va tỷ lệ lợi dụng.Tuy vậy, nó bộc lộ một số nhợc điểm: Công việc
rọc rìa quá nhiều, chiều rộng tấm ván không thống nhất nên khó khăn cho tự
13


động hoá hay cơ giới hoá.Mặt khác khi xẻ phơng pháp này ứng suất sinh trởng đợc giải phóng làm cho sản phẩm dễ nứt và hỏng.
* Phơng pháp xác định tỷ lệ thành khí.

Đ

Db

Z

Da


H1
H2
Tính tóan thanh cơ sở cho phơng pháp xẻ suốt
Theo hình ta có: Z=ZxS+(N-1)xE
Trong đó:N là số tâm ván xẻ : N=

D+e
S +e

Với D- là đờng kính cây
S-chiều dày tấm ván
e-chiều dày mạch xẻ
Trờng hợp số tấm ván(N) trên miềm xẻ tính đợc là số chẵn.
N=2K

Với K là số tấm ván trên một miên

Trờng hợp số tấm ván(N) trên miềm xẻ tính đợc là số lẻ
2.2.2.2 Phơng pháp xẻ hộp
Phơng pháp xẻ hộp là phơng pháp xẻ mà các sản phẩm thu đợc đa số đã
sạch rìa, cạnh. Phơng pháp này áp dụng để xẻ ván hoặc hộp thích hợp với xởng xẻ quy mô vừa và lớn, dễ cơ giới hoá và tự động hoá. Quy cách sản phẩm
bảo đảm chính sác, có khả năng nâng cao năng suất thiết bị và tỷ lệ thành khí.
Đầu tiên xẻ hộp hai mặt sau đó xẻ hộp thanh sản phẩm .
14


2.2.2.3 Phơng pháp xẻ xuyên tâm
Phơng pháp xẻ xuyên tâm là phơng pháp xẻ có góc xẻ =900(góc là
góc hợp bởi đờng thẳng tiếp tuyến với vòng năm đi qua điểm trung tâm với
cạnh dài tiết diện ngang) Trong thực tế ván không thể nào thoả mãn điều kiện

trên cho nên ván coi là xuyên tâm khi tiếp tuyến với vòng năm tại điểm trung
tâm của tiết diện ván hợp với đờng chiều dài tiết diện một góc lớn hơn
[],góc [] là góc đợc quy định trớc theo yêu cầu sử dụng gỗ xẻ thờng thì
[]=650.
Cách xẻ quạt: Cách xẻ thực hiện trên 1/4 cây gỗ.Phơng pháp này có khả
năng thu đợc lợng gỗ xuyên tâm cao nhợc điểm khó cố định gỗ cần có công
cụ chuyên.
2.2.2.4 Phơng pháp xẻ bán xuyên tâm
Gỗ xẻ bán xuyên tâm là gỗ xẻ có cho trớc sao cho 400< <650. Phơng pháp xẻ hình cung và xẻ hình quạt của xẻ bán xuyên tâm cũng là phơng
pháp xẻ xuyên tâm.
Các yếu tố ảnh hởng tới xẻ bán xuyên tâm bao gồm:
- Nguyên liệu: bao gồm các yếu tố nh đờng kính , chiều dài, độ cong, độ thót
ngọn, số mắt không thể tiến hành thí nghiệm khi các thông số đều biến
động. Tôi tiến hành thí nghiệm khi các thông số l,s,f là cố định. Yếu tố
ảnh hởng chính là đờng kính.

15


- Quy cách sản phẩm: bao gồm bản đồ xẻ, tốc đọ đẩy, trình tự xẻ và góc là
quan trọng nhất. Ngoài ra còn có các yếu tố khác của con ngời,máy móc thiết
bị, công nghệ.
2.2.3 Phơng pháp xẻ xoay tròn
Phơng pháp xẻ xoay tròn là phơng pháp xẻ với sản phẩm đa số là ván đã
dọc rìa một phía. Phơng pháp này gỗ trong quy trình đợc bóc quay tròn xung
quanh tâm gỗ tuỳ theo yêu cầu quy cách kích thớc.
Phơng pháp xẻ này thích hợp khi xẻ gỗ nhiều bệnh tật bên trong để đảm
bảo chất lợng gỗ xẻ đồng thời phơng pháp này có thể giảm đợc ứng suất sinh
trởng của cây gỗ.Nờn cú kh nng nõng cao t l thnh khớ v t l li
dng.Tuy nhiên phơng pháp này phải xoay lật nhiều lần làm giảm năng suất,

sản phẩm có nhiều quy cách.
2.2.3.1 Xác định kích thớc hợp lý.
Kớch thc hợp lý đợc xác định thông qua việc xác định tỷ lệ thành khí
của các cấp đờng kính đã điều tra,vơí cấp kích thớc nào đó mà tỷ lệ thành khí
thu đợc sau tính toán là lớn nhất là cấp kích thớc hợp lý đợc chon.Với phơng
pháp xẻ xoay tròn mỗi miền xẻ xẽ thu đợc một cấp kích thớc hợp lý
2.2.3.2 Xác định trình tự xẻ.
Với phơng pháp xẻ xoay tròn, khi xẻ phải xoay lật nhiều lần với các
miền xẻ khác nhau tơng ứng với các cấp kích thớc hợp lý của thanh nhằm đạt
tỷ lệ thành khí cao nhất. ở đây có tới bốn miền xẻ là Z 1, Z2, Z3 và Z trong đó
vai trò của ba miền Z1,Z2,Z3 là tơng ứng nh nhau, miền Z có vai trò tơng đối
khác so với ba miền trên.
Với ba miền Z1,Z2,Z3 tôi tiến hành xẻ theo chiều rộng của thanh cơ sở
lý thuyết trớc, tiến hành xẻ theo chiều dày cuả thanh sau.
Với miền xẻ Z đã xác định đợc tiến hành xẻ theo chiều dày của thanh
cơ sở lý thuyết trớc và tiến hành xẻ theo chiêù rộng của thanh sau.
VD: Với cấp kích thớc D=210(mm).
Xẻ cho miền Z1,Z2,Z3 với cấp kích thớc là 32ì14, có nghĩa là tiến hành
xẻ với chiều rộng b=32 trớc và tiến hành thành thanh có chiều dày t=14 sau.
16


Xẻ cho miền Z với cấp kích thớc 12x28 có nghĩa là xẻ theo chiều dày
thanh t=12 trớc và chiều rộng thanh t=28 sau.
2.2.2.3 Lập bản đồ xẻ.
Bản đồ xẻ là hệ thống các ký hiệu đợc đa ra để chỉ trình tự xẻ, quy cách
và kích thớc của sản phẩm gỗ xẻ. Các nhân tố ảnh hởng tới bản đồ xẻ gồm có:
Đờng kính gỗ tròn, chiều dài gỗ, độ cong , độ thót ngọn, bệnh tật gỗ, máy
móc thiết bị, kích thớc sản phẩm .v..v.
Để lập đợc bản đồ xẻ phảI căn cứ vào việc xây dựng nguyên lý tỷ lệ

thành khí lớn nhất, tỷ lệ lợi dụng lớn nhất,phảI xem xét biểu diễn quy trình xẻ
một cách hợp lý nhất để nâng cao tỷ lệ thành khí và tỷ lệ lợi dụng gỗ.
Với bản đồ xẻ thể hiện đợc vị trí, kích thớc và số lợng sản phẩm trên
tiết diện ngang của cây gỗ sao cho phù hợp với nguyên lý tỷ lệ lợi dụng lớn
nhất.
- Quy cách xẻ:
Quy cách xẻ là thể hiện đợc vị trí, kích thớc và số lợng sản phẩm trên
tiết diện ngang của cây gỗ sao cho phù hợp với nguyên lý tỷ lệ lợi dụng lớn
nhất.
*Xác định quy trình trật tự xẻ.
Việc xác định trật tự xẻ có ý nghĩa rất lớn trong qúa trình sản xuất nhằm
đảm bảovà nâng cao năng suất.Sự phù hợp trật tự xẻ với dây chuyền công
nghệ là quan trọng.Quy trình xẻ tiến hành nh sau
Xẻ phá

Xẻ lại

Sấy

Với phơng pháp xẻ xoay tròn trật tự xẻ nh sau
Miền Z1 đợc xẻ trớc tiên tiếp đến là miền Z2 và sau đó là miền Z cuối
cùng sẽ đợc phần Z3 còn lại.


Mã hoá sản phẩm.
Do thời gian và phạm vi của chuyên đề nghiên cứu nên chỉ đi xác định tỷ

lệ thành khí sau khâu xẻ và tỷ lệ lợi dụng sau khâu sấy. Do vậy để có những
nhận xét hay đánh giá chính xác ta cần biết đợc vị trí của thanh cơ sở để rút ra
kết luận.Vì thế mã hoá sản phẩm cho biết đợc vị trí của thanh cơ sở trên tiết

diện mặt cắt ngang.
Cụ thể: Mã hoá nêu đợc: miền gỗ xẻ.
17


Thứ tự tấm trong miền đó
Vị trí của thanh trong tấm
Nếu viết Z1 2 1 hiểu là: miền Z1
Tấm thứ hai trong miền Z1
Thanh thứ nhất của tấm thứ hai.
Z11
Z12Xẻ phá

Xẻ lại

Z12 1

Z12 2

Z12 1

Chơng III: Xác định phơng pháp xẻ xoay tròn hợp Lý
3.2: Máy móc thiết bị và công nghệ(Tại ĐHLN).
18


Chuyên đề này tôi dùng phơng pháp thực nghiệm để nghiên cứu, để thực
hiện các thiết bị điều tra là ca vòng xẻ phá, ca đĩa xẻ lại, bào thẩm bào
cuốn .vvtuy nhiên chuyên đề chỉ nghiên cứu tỷ lệ thành khí và tỷ lệ lợi
dụng sau khâu xẻ và khâu sấy nên thiết bị điều tra là:



Ca vòng nằm CD3:
- Đờng kính bánh đà: 98 cm.
- Công suất động cơ: 14 (kw)
- Tốc độ cắt 202,5 m/phút



Ca đĩa mini liên hợp:
- Đờng kính lỡi ca 20 cm
- Tốc độ vòng quay 2800 v/ph
- Công suất 1,1 kw

* lò sấy( hơi đốt trực tiếp).
- Dài khoảng 7 khoang x 70 cm = 5m
- Rộng 2 khoang x 70cm =1,5m
- Gồm 3 quạt gió,mỗi quạt công suất =1,5 kw
3.2 Xác định phơng pháp xẻ xoay tròn hợp lý
3.2.1 Xác định kích thớc hợp lý theo lý thuyết
D
210

S(mm)
12
14
22

B(mm)
28


Ghi chú
Kích thớc thanh hợp lý xẻ cho

32

miền Z
Kích thớc thanh hợp lý xẻ cho

45

miền Z1,Z2 và Z3
Kích thớc thanh hợp lý xẻ cho

28

miền Z
Kích thớc thanh hợp lý xẻ cho

43

miền Z1
Kích thớc thanh hợp lý xẻ cho

36

miền Z2 và Z3
Kích thớc thanh hợp lý xẻ cho

42


miền Z
Kích thớc thanh hợp lý xẻ cho

170
12
20
16
130
14

miền Z1
19


19

41

KÝch thíc thanh hîp lý xÎ cho
miÒn Z2 vµ Z3

+ CÊp ®êng kÝnh D=210:

MiÒn Z1
MiÒn Z
MiÒn Z2

MiÒn Z3


+ CÊp ®êng kÝnh D=170
28x12 MiÒn Z1
22x45 MiÒn Z

43x20 MiÒn Z2
43x20 MiÒn Z3

+ CÊp ®êng kÝnh D=130

20


3.2.2 Tính toán lý thuyết phơng pháp xẻ xoay tròn hợp lý

Miềm Z1

Miền Z
Miền Z2
Miền Z (Hình 3-1)
* Miền hợp pháp đợc xác định theo công thức sau:
D

Z= 1 + 4Tang 60 Trong đó:D-Là đờng kính cây gỗ
60-là góc cho phép.
+Miền Z1 đựơc xác định nh sau
Z1=

DZ D Z
= (hình vẽ)
2

2 2

Miền Z

21


+Xác định số tấm ván trền miền Z1 Hình Vê

Hn

H2

H1

Z+2B

- Nz1=

Z1 + e
B+e

Trong đó:Z1-Là miền đã đợc xác định
B -là chiều rộng của tẩm ván.
e-Là chiều rộng mạch xẻ
Nz1-Là số tấm ván của miền Z1

Do vai trò của các miềm xẻ là nh nhau (Z1,Z2,,Z3)vậy nền số tấm ván
trên các miền này là bằng nhau.
* Tính số thanh trền miền Z1.

Gọi H là chiều rộng của tấm ván.
Gọi I là thứ tự của tấm ván.
-Chiều rộng của tấm ván thứ nhất là H1
H1= D 2 ( Z + 2 * B) 2 Trong đó: B là chiều rộng của tấm ván.
-

Số thanh trên tấm ván thứ nhất là:
m1 =

H1 + e
; Trong đó T là chiều dày của thanh.
T +e

+ Chiều rộng của tấm ván thứ hai là H2
H2= D 2 ( Z + 4 * b) 2
-

Số thanh trên tấm ván thứ hai là
M2=

H2 + e
T +e
22


+ ChiÒu réng cña tÊm v¸n thø ba lµ
H3= D 2 − ( Z + 6 * b) 2
-

Sè thanh trªn tÊm v¸n thø ba lµ

M3=

H3 + e
T +e

+ ChiÒu réng trªn tÊm v¸n thø n lµ
Hn= D 2 − ( Z + 2 * n * b) 2
-

Sè thanh trªn tÊm v¸n thø n lµ
Mn=

*

Hn + e
T +e

VËy tæng sè thanh trªn miÒn Z1 lµ
n

Mz 1= ∑ M
i =1

* TÝnh sè thanh trªn miÒn Z2.
-

Sè tÊm v¸n trªn miÒn Z2 b»ng sè tÊm v¸n trªn miÒn Z1

B


H’n
H’2 H’1
B

- Gäi H’ lµ chiÒu réng cña tÊm v¸n
- Gäi I lµ thø tù tÊm v¸n
+ ChiÒu réng cña tÊm v¸n thø nhÊt lµ
H1’= H1- 0,5(H1-Z)= 0,5(H1+Z)
-

Sè thanh trªn tÊm v¸n thø nhÊt lµ:
23

H’


M1=

H1 '+ e
T +e

+ Chiều rộng của tấm ván thứ hai là
H2=0,5(H2+Z)
-

Số thanh trên tấm ván thứ hai là
M2=

H 2 '+e
T +e


+ Chiều rộng của tấm ván thứ ba là
H3=0,5(H3+Z)
-

Số thanh trên tấm ván thứ ba là
M3=

H 3 '+ e
T +e

+ Chiều rộng của tấm ván thứ n là
Hn=0,5(Hn+Z)
-

Số thanh trên tấm ván thứ n là
Mn=

Hn'+e
T +e

* Vậy tổng số thanh trên miền Z2 là
n

Mz 2= M '
i =1

* Tính số thanh trên miền Z3
Do vai trò của miền Z2 và Z3 là nh nhau, chiều rộng của các tấm ván là nh
nhau nên số thanh trên miền Z2 cũng chính là số thanh trên miền Z3.



Tính số thanh trên miền Z.

Miền Z

+ Miền Z đợc xác định nh sau:
24


D

Z= 1 + 4Tang 60 Trong đó: D-Là đờng kính cây gỗ
60-là góc cho phép.
+ Số tấm trên miền Z1 là
Nz=

Z +e
; Trong đó: Z là miền hợp pháp
T +e

T là chiều dày của tấm
e là chiều dày mạch xẻ(e=3)
- Số thanh trên một tấm ván là
M=

H +e
B+e

- Với H là chiều rộng của tấm

1
2

H= ( D 2 Z 2 + Z )
* Tổng số thanh trên miền Z là
Mz=MxN
* Tính toán cho các cấp đờng kính.
Tỷ lệ thành khí lý thuyết khi xẻ xoay tròncho các cấp đờng kính
- Bảng 3.1
+D=210.
T

B

Mz

Mz1

Mz2hayMz3 Fz

Fz1

Fz2va
Fz3

12
14
14

28

32
32

16

B

Mz

15.53
14

18.12
20

25.88

-Bảng3.2
+D=170.
T

Mz1

Mz2hayMz3 Fz

Fz1

Fz2va
Fz3


22
45
12
28
20
43
-Bảng 3.3

4

17.45
11

16.29
6

+D=130
25

22.74


×