Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

BÁO CÁO TÓM TẮT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 65 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP ĐÔ THỊ
THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ

2011

DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ
RẠCH GIÁ

BÁO CÁO TÓM TẮT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
VÀ KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG


RẠCH GIÁ, THÁNG 10.2011


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ

DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ

BÁO CÁO TÓM TẮT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
VÀ KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI


TRƯỜNG

CHỦ DỰ ÁN

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG
CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
HẠ TẦNG THĂNG LONG


RẠCH GIÁ, THÁNG 11.2011


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

MỤC LỤC
GIỚI THIỆU.................................................................................1
1. MÔ TẢ DỰ ÁN.........................................................................2
2. CÁC ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN...........................................................6
2.1. Điều kiện địa lý và tự nhiên..................................................6
2.2. Môi trường nền....................................................................6
2.3. Đặc điểm kinh tế và xã hội...................................................6
3. TÓM TẮT ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC..........................7
3.1. Các tác động chung.............................................................7
3.2. Đánh giá các tác động đặc thù...........................................11
3.2.1. Tác động đặc thù trong quá trình nâng cấp các khu LIA –
HỢP PHẦN 1..............................................................................11

Dự báo nồng độ C (mg/l)...........................................................................13
3.2.2. Các tác động đặc thù trong quá trình cải tạo kênh Điều
Hành - HỢP PHẦN 1...................................................................14
3.2.3. Các tác động đặc thù trong quá trình nâng cấp cải tạo kênh
Rạch Mẽo - HỢP PHẦN 2............................................................15
3.2.4. Các tác động đặc thù trong quá trình xây dựng kè song
Kiên và Kênh Ông Hiển - HỢP PHẦN 2........................................16
3.2.5. Các tác động đặc thù trong quá trình xây dựng Khu TĐC An
Hòa và Khu TĐC Vĩnh Quang - HỢP PHẦN 3................................17
3.3. Đánh giá các tác động Xã hội.............................................18
3.3.1. Tác động do giải phóng mặt bằng....................................18
3.3.3. Tác động tới kinh tế và xã hội do tập trung dân cư vào các
Khu TĐC....................................................................................18
3.4. Tác động đến các cơng trình văn hóa vật thể......................19
3.5. CÁC TÁC ĐỘNG TÍCH LŨY....................................................19
4. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU..................................................21
5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG...........22
Có một khung pháp lý tồn diện (quy định, tiêu chuẩn, quy phạm
thực hành, v.v...) tại Việt Nam liên quan đến khía cạnh mơi trường
Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

a


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

và an tồn có liên quan đến hoạt động xây dựng, chất lượng môi
trường, bảo vệ và quản lý tài sản văn hóa, và các khía cạnh khác
liên quan đến xây dựng và hoạt động của cơ sở vật chất và cơ sở
hạ tầng. EMP phù hợp với những quy định này............................22

Để tạo điều kiện thuận lợi cho thực hiện có hiệu quả của EMPs,
Ban QLDA của tiểu dự án thành phố sẽ: (a) thành lập một đơn vị
môi trường và xã hội (ESU) chịu trách nhiệm bảo đảm thực hiện
kịp thời của các EMP, bao gồm cả giám sát, báo cáo và xây dựng
năng lực liên quan đến biện pháp bảo vệ; (b) chỉ định các chuyên
gia tư vấn giám sát xây dựng (CSC) để chịu trách nhiệm giám sát
các thực hiện bảo vệ của nhà thầu là một phần của hợp đồng xây
dựng và yêu cầu này sẽ được bao gồm trong các điều khoản CSC
tham chiếu (TOR), và (c) th tư vấn có trình độ quốc gia như tư
vấn Quản lý môi trường độc lập (IEMC) để hỗ trợ các ESU thực hiện
các nhiệm vụ.............................................................................22
5.1. Chương trình quản lý mơi trường........................................23
5.1.1. Quản lý tác động tại các vị trí cơng trình đặc thù.............23
5.1.2. Quản lý các tác động đến các cơng trình văn hóa vật thể. 29
Ba cấp độ của các biện pháp giám sát bảo vệ môi trường sẽ được
thực hiện như sau:.....................................................................30
Các vấn đề quan trọng, tiêu chí và phạm vi giám sát sẽ được đưa
vào điều khoản trong việc thực hiện của chương trình giám sát
bao gồm:...................................................................................31
Các bảng sau đây phác thảo các tham số cho một phần của
chương trình giám sát được thực hiện bằng cách lấy mẫu và thử
nghiệm chất lượng khơng khí, đất / trầm tích và nước cũng như đo
lường mức độ tiếng ồn và các thông số khác của môi trường xung
quanh nếu cần thiết. Chi phí ước tính dựa trên một số hoạt động
sẽ được thực hiện (i) trước khi xây dựng (điều kiện môi trường cơ
bản của dự án), (ii) trong quá trình xây dựng (giả định là năm
năm), và (iii) trong năm đầu tiên hoạt động. Chương trình giám
sát chi tiết sẽ được chuẩn bị trong giai đoạn thiết kế chi tiết. Chi
phí ước tính để giám sát được thành lập vào chi phí EMP). Nhiều
thơng số được liệt kê dưới đây theo yêu cầu của các quy định của

Việt Nam và sẽ cần phải được thực hiện ngay cả khi chúng không
trực tiếp liên quan đến tác động dự kiến của dự án....................31
Bảng 5: Chương trình quan trắc mơi trường...............................31
................................................................................................35
5.3. Vai trị và trách nhiệm cho việc thực thi EMP......................36
5.3.1 Sắp xếp tổ chức và mối liên hệ cho việc thực thi EMP........36
Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

b


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

.................................................................................................36
Nhà thầu có trách nhiệm chính cho việc thực hiện các biện pháp
giảm nhẹ. Những biện pháp này sẽ được bao gồm trong các tài liệu
mời thầu và các chi phí được bao gồm trong hồ sơ dự thầu và hợp
đồng xây dựng..........................................................................36
CSC chịu trách nhiệm giám sát và theo dõi việc thực hiện hàng
ngày các biện pháp giảm nhẹ. Các chi phí liên quan được bao gồm
trong hợp đồng dịch vụ CSC.......................................................36
IEMC sẽ chịu trách nhiệm giám sát môi trường bao gồm (i) hỗ trợ
ESU/Ban Quản lý dự án để thực hiện giám sát và theo dõi, và báo
cáo (ii) thực hiện thông qua các báo cáo giám sát định kỳ..........36
5.3.2. Trách nhiệm riêng của Ban Quản lý dự án, CSC, và IEMC...38
5.3.3. Chế độ báo cáo...............................................................41
Sự tuân thủ của nhà thầu với các biện pháp giảm nhẹ...............41
Xử lý nước thải và các vấn đề vệ sinh mơi trường.......................41
Tình hình ngập úng hiện tại, ở những nơi có liên quan...............41
Tắc nghẽn hoặc gián đoạn giao thông.......................................41

Hiệu quả của hệ thống cấp nước...............................................41
Chất lượng nguồn nước mặt tiếp nhận nước thải........................41
Các rủi ro tiềm tàng liên quan đến dự án và các vấn đề quản lý rủi
ro.............................................................................................41
Chất lượng nước ở các sơng......................................................41
Tình trạng của các biện pháp để hỗ trợ những người bị ảnh hưởng
bởi dự án tại địa điểm tái định cư mới trên khía cạnh mơi trường 41
Tư vấn với cộng đồng địa phương trong khu vực dự án trọng điểm
.................................................................................................41
5.4. Chương trình tăng cường năng lực......................................41
5.4.1. Trợ giúp kỹ thuật hỗ trợ cho việc thực hiện các biện pháp
bảo vệ.......................................................................................41
5.4.2. Chương trình huấn luyện đề xuất.....................................42
5.5. Ước tính chi phí cho EMP....................................................43
PHỤ LỤC.....................................................................................I

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

c


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG 1: CÁC CHÍNH SÁCH AN TỒN CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI....1
BẢNG 2: MÔ TẢ DỰ ÁN.................................................................2
BẢNG 3: MA TRẬN CÁC TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN..............................8
BẢNG 4: TÁC ĐỘNG ĐẶC THÙ VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU......23
BẢNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG.....................31
BẢNG 6: ƯỚC TÍNH SỐ LƯỢNG THU MẪU PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG

MƠI TRƯỜNG.............................................................................33
BẢNG 7: DỰ TỐN CHI PHÍ THU MẪU VÀ PHÂN TÍCH....................34
BẢNG 8: CHI PHÍ PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN (TỈ GIÁ QUY
ĐỔI: 1 USD = 21,000 VND).........................................................34
BẢNG 9: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC ĐƠN VI LIÊN
QUAN........................................................................................37
BẢNG 10: CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC....42
BẢNG 11: DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG (USD) TRONG
SUỐT THỜI GIAN TRIỂN KHAI DỰ ÁN...........................................44

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
HÌNH 1: SƠ ĐỒ TỔNG THỂ CÁC HẠNG MỤC DỰ ÁN.........................5
HÌNH 2: QUY TRÌNH THỰC HIỆN KHI TÌM THẤY CỔ VẬT TRONG QUÁ
TRÌNH XÂY DỰNG ......................................................................30
HÌNH 3: SƠ ĐỒ VỊ TRÍ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG GIAI
ĐOẠN TIỀN THI CÔNG, THI CÔNG VÀ VẬN HÀNH..........................35
HÌNH 4: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HỆ THỐNG QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG.........36

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

d


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

GIỚI THIỆU
Bối cảnh
Chương trình QLMT này xác định các hành động giảm thiểu để được thực hiện theo các
tiểu dự án bao gồm các chương trình giám sát mơi trường và các quy hoạch triển khai, thực hiện
điều khoản cần tuân theo các quy định ĐTM của Chính phủ và chính sách bảo vệ của Ngân

hàng Thế giới (WB), bao gồm các hướng dẫn của WB về mơi trường, an tồn và sức khỏe.
Chương trình QLMT (EMP) trình bày một bản tóm tắt mô tả dự án thành phố và các thông
tin cơ bản ngắn gọn về dự án thành phố và tóm tắt các tác động mơi trường quan trọng. Các
hành động EMP thực tế dựa trên việc đánh giá các tác động tiêu cực tiềm tàng, như tóm tắt dưới
đây, và việc xác định các hoạt động để giảm thiểu những tác động này. Các hoạt động quản lý
thực thi EMP, xây dựng năng lực, và các biện pháp giám sát mơi trường hình thành một phần
của EMP.
Cơ sở pháp luật, các bộ luật và quy định
Dự án được yêu cầu tuân thủ các pháp luật môi trường áp dụng hiện nay tại Việt Nam, trong
đó bao gồm Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005, và tất cả các Luật,
Nghị định, Thông tư, Quyết định, tiêu chuẩn và quy định củaViệt Nam về Môi trường; Thông
tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/04/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
hướng dẫn chuẩn bị báo cáo ĐTM chiến lược và các tiêu chuẩn Việt Nam và các quy định.
Dự án cũng phải thực hiện theo quy định với các chính sách bảo vệ của Ngân hàng Thế giới,
được tóm tắt trong Bảng 1 dưới đây. Khu vực rất nhỏ của môi trường sống tự nhiên (rừng và
nguồn nước đô thị thứ cấp) bị ảnh hưởng bởi dự án nhưng những tác động này là nhỏ, các vấn
đề này không kích hoạt các chính sách mơi trường sống tự nhiên của Ngân hàng (OP 4.04).
Bảng 1: Các chính sách an tồn của Ngân hàng Thế giới
Các chính sách
Các hoạt động tn thủ
Đánh giá mơi
trường
(OP / BP 4,01)

Tài ngun văn
hóa và vật thể (OP
/ BP 4,11)

Chính sách Tái
định cư khơng tự

nguyện (OP / BP

Đây là dự án loại A. Phải thực hiện báo cáo ĐTM chi tiết bao gồm
một kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho tiểu dự án Rạch Giá. Tóm
tắt báo cáo đánh giá tác động mơi trường và EMP cho mỗi thành phố,
và Báo cáo đánh giá tác động môi trường hợp nhất cũng đã được chuẩn
bị cho Ngân hàng Thế giới (WB).
• Đánh giá xã hội đã được thực hiện tiểu dự án thành phố Rạch Giá, tác
động xã hội cũng được xem xét trong báo cáo ĐTM này.
• Bảng kiểm tra được tiến hành bao gồm kiểm tra về tài nguyên văn
hóa vật thể (PCR) và khơng có PCR được dự kiến sẽ được tìm thấy
trong vùng dự án.
• Qui trình phát hiện khảo cổ học tìm thấy trong quá trình xây dựng đã
được chuẩn bị và sẽ bao gồm trong các tài liệu đấu thầu và hợp đồng
xây dựng.
• 40 ngơi mộ sẽ cần phải được di dời khi thực hiện Tiểu dự án Rạch
Giá; gia đình bị ảnh hưởng sẽ được bồi thường thoả đáng
• Kế hoạch tái định cư cụ thể thành phố (RPs) đã được thực hiện


Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

1


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

Các chính sách
4.12)
Chính sách người

dân bản địa
(OP/BP 4.10)
Dự án Đường thuỷ
quốc tế (OP 7.50)

Tham vấn cộng
đồng và công bố.

Các hoạt động tuân thủ
Dân tộc Khmer là cộng đồng thiểu số sống trong tiểu dự án Rạch
Giá. Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (EMDP) đã được chuẩn bị cho
tiểu dự án Rạch Giá, nơi mà các cộng đồng Khmer sinh sống.
• Nâng cấp hệ thống thoát nước và nước thải sẽ ảnh hưởng đến khối
lượng và chất lượng thải vào các nhánh của sông Cửu Long và đây là
một tuyến đường thủy quốc tế. Tuy nhiên, ngoại trừ theo tiểu mục 7 (c)
của chính sách áp dụng, tức là nhánh sơng này chảy trong lãnh thổ nhà
nước (Việt Nam) và là hạ lưu thấp nhất của hệ thống sơng Me Kong
• Tham khảo ý kiến nhạy cảm văn hóa được thực hiện trong tất cả các
cộng đồng trong vùng dự án, bao gồm cả với các nhóm dân tộc thiểu số
ở các thành phố có liên quan. Các ý kiến quan trọng và phản ứng dự án
được báo cáo trong đánh giá tác động mơi trường. Các cơ quan Chính
phủ và các tổ chức phi chính phủ cũng tham khảo ý kiến trong các cuộc
họp công cộng hoặc đã gửi ý kiến bằng văn bản theo yêu cầu của quy
định môi trường của Chính phủ. Dự thảo cuối cùng của đánh giá tác
động môi trường cho thành phố Rạch Giá sẽ được cơng bố trước khi
thẩm định dự án.


1. MƠ TẢ DỰ ÁN
Bảng 2: Mô tả Dự án

TT

Hợp phần

Giai
đoạn

1

Hợp phần 1

1.1

Nâng cấp tuyến
hẻm hiện trạng

GĐ 1
và 2

1.2

Mở rộng các
tuyến hẻm

GĐ 1
và 2

1.3

Xây dựng hệ

thống thoát nước
dọc tuyến

GĐ 1
và 2

1.4

Lắp đặt hệ thống
cấp mước

GĐ 1
và 2

Mô tả
Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 và cải thiện dịch vụ
trong 7 Khu thu nhập thấp (6,482 triệu US$)
Nâng cấp hẻm hiện trạng đang xuống cấp thành đường bê
tông nhựa từ chiều rộng hiện trạng 0,7 m thành 4m và
tổng chiều dài khoảng 13.669 m.
Cao độ hẻm sẽ nằm trong khoảng từ 0,9 m - 2,5 m. Đường
giao thông hiện trạng sẽ được nâng từ 0,1 - 0,9 m
Mở rộng hẻm trong các Khu thu nhập thấp cịn lại thành
đường bê tơng nhựa với chiều rộng trung bình trên 4m,
tổng chiều dài 3.485 km.
Xây dựng hệ thống thoát nước D200 - D800 dọc theo
tuyến đường, tiếp nhận nước thải từ các hộ gia đình nhờ
xây dựng các điểm đấu nối và chảy về khu vực kênh (đối
với nước mưa) và chảy về hệ thống thoát nước của thành
phố và cuối cùng thu gom về nhà máy xử lý nước thải của

thành phố (đang được xây dựng). Tổng chiều dài của
đường ống lắp đặt là 17.500 m.
Lắp đặt đường ống dẫn nước nối từ nguồn cung cấp nước
chính của thành phố tới các hộ gia đình. Kích thước
đường ống D50 - D100, tổng chiều dài 15.136 m.

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động mơi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

2


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

TT

Hợp phần

Giai
đoạn
GĐ 1
và 2

1.5

Lắp đặt cáp điện
và hệ thống chiếu
sáng công cộng

1.6


Xây dựng kè và
nạo vét kênh Điều
Hành

2

Hợp phần 2

2.1

Nâng cấp kênh
Rạch Mẽo

GĐ 1

2.2

Gia cố và xây
dựng bờ kè bờ
sông Kiên và
Kênh Ông Hiển

GĐ 2

2.3

Nâng cấp mở
rộng đường
Nguyễn Trường
Tộ phường Vĩnh

Thanh

GĐ 2

3

Hợp phần 3

3.1

Khu TĐC An Hịa

GĐ 1

GĐ 1

Mơ tả
Lắp đặt cáp điện và hệ thống chiếu sáng công cộng dọc
theo những con hẻm với tổng chiều dài 19.421 m.
Xây dựng kè và nạo vét kênh Điều Hành trong Khu thu
nhập thấp 7 với tổng chiều dài 300 m nhằm cải thiện năng
lực thốt nước và vệ sinh mơi trường. Kè hai bên tuyến
được lát bê tông. Tổng khối lượng nạo vét từ kênh ước
tính khoảng 490 m3.
Nâng cấp đường giao thơng, nạo vét kè dọc các kênh
mương kết nối với các Khu thu nhập thấp (22,47 triệu
USD)
Trong LIA 6, xây dựng kênh từ đường Lâm Quang Kỵ tới
đường Nguyễn Trung Trực xả ra rạch Ơng Hiền. Kênh
khép kín này bao gồm đường ống D600-D800 và cống

hộp (BXH = (1,5 - 2 m) x (1,2 x 1,5 m) với tổng chiều dài
1,3 km. Cống hộp được xây dựng kết hợp với nâng cấp
đường, hệ thống thoát nước, chiếu sáng, cảnh quan và lắp
đặt ghế băng dọc đường. Kéo dài đoạn cuối cùng của kênh
(dài 62m) trước khi thải vào kênh Ông Hiền.
Gia cố bờ sông và cải thiện môi trường trong Khu thu
nhập thấp 2, 3, 4, nâng cấp các kênh nối với kênh Xáng
Mới, Đồn Đông và kênh Rạch Giá - Hà Tiên trước khi xả
ra
biển.
Kè sông được gia cố bằng cọc ván khuôn dự ứng lực.
Tổng chiều dài nâng cấp sơng là 2.178 m.
Hệ thống chiếu sáng cơng cộng, thốt nước mưa và các
dải cây xanh dọc triền sông cũng được bố trí theo chiều
dài bờ kè.
Trong LIA 2, mở rộng đường hiện trạng từ 1 - 1,5 m đến
5,5m, mặt đường đổ bê tông nhựa. Cao độ thiết kế đường
tương tự như cao độ các tuyến đường chính như Mạc Cửu,
Trần Phú.
Xây dựng các hệ thống thoát nước riêng (D400 - D600 đối
với nước mặt; D300-D400 đối với nước thải) dọc theo
đường. Cả nước mặt và nước thải đều chảy về sơng Kiên,
kênh Ơng Hiển. Đối với hệ thống nước thải dọc theo
tuyến đường, giếng tách dòng sẽ được xây dựng. Hệ thống
chiếu sáng công cộng cũng được xây dựng.
Xây dựng các khu tái định cư (16,617 triệu USD)
Tổng diện tích đất của phường An Hịa là 10,24 ha, có
tổng cộng 572 lơ đất, diện tích mỗi lơ 70-120 m2. Cơ sở
hạ tầng được trang bị bao gồm nhà ở, nhà trẻ, các hệ thống
cấp và thoát nước và chiếu sáng công cộng. Trạm xử lý

nước thải tập trung của khu Tái định cư An Hòa sẽ được
xây dựng với cơng suất 194 m3/ngày đêm (làm trịn
200m3/ngày đêm), diện tích 660m2 đặt tại phía Tây Bắc
tiếp giáp với đường Ngô Gia Tự và Lâm Quang Ky. Nước
thải sau xử lý được xả thải vào hệ thống cống chung dọc

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động mơi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

3


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

TT

3.2

Hợp phần

Khu TĐC Vĩnh
Quang

Giai
đoạn

Mô tả

theo tuyến Lê Hồng Phong. Lựa chọn công nghệ xử lý
sinh học với ba giai đoạn: Xử lý bậc 1 - Xử lý bậc 2 và
Xử lý bùn.

Phase Tổng diện tích đất phường Vĩnh Quang là 11,47 ha, tổng
số lơ đất là 577 và diện tích mỗi lơ là 70-120 m2. Cơ sở hạ
2
tầng được trang bị bao gồm nhà ở, nhà trẻ, các hệ thống
cấp và thoát nước và chiếu sáng công cộng. Trạm xử lý
nước thải tập trung của khu Tái định cư Vĩnh Quang sẽ
được xây dựng với cơng suất 191 m3/ngày đêm (làm trịn
200m3/ngày đêm), diện tích 980.4 m2 đặt tại phía Bắc tiếp
giáp với lộ Liên Hương. Nước thải sau xử lý được xả thải
vào rạch Vàm Trư. Lựa chọn công nghệ xử lý sinh học với
ba giai đoạn: Xử lý bậc 1 - Xử lý bậc 2 và Xử lý bùn.

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động mơi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

4


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

Hình 1: Sơ đồ tổng thể các hạng mục Dự án

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động mơi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

5


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

2. CÁC ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN
2.1. Điều kiện địa lý và tự nhiên

Thành phố Rạch Giá có vị trí địa lý gần trung tâm tỉnh Kiên Giang, cách thành phố Hồ Chí
Minh 250 km và cách thành phố Cần Thơ 115 km. Phía tây giáp với Vịnh Thái Lan. Các
tuyến đường chính là Quốc lộ 80, Quốc lộ 61 và Quốc lộ 63, kết nối thành phố với các tỉnh
khác trong vùng châu thổ sơng Cửu Long. Tổng diện tích của thành phố là 99.754 km2.
Khu vực dự án tương đối bằng phẳng có cao độ +0,2 - 2,0 m và có một hệ thống sông và kênh
kết nối với nhau. Khu vực trung tâm thành phố có cao độ 1,0-1,5 m, cao hơn các khu vực
xung quanh, do đó thường khơng bị ngập lụt trong mùa mưa.
Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11. Tổng lượng mưa hàng năm là 2000 - 2200 mm.
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 30,9 0C và thấp nhất là 14,00C. Tần xuất các cơn bão
tương đối thấp nhưng có thể xảy ra trong tháng 11 và tháng 12.
Thành phố Rạch Giá có nhiều sơng lớn và kênh rạch chảy qua khu vực đô thị như Sông Kiên,
kênh Rạch Giá – Long Xuyên, kênh Cái Sắn, kênh Rạch Giá - Hà Tiên, kênh Hịn Đơng, và
kênh Ơng Hiền. Các kênh rạch này nối với sơng Hậu, một nhánh chính của sơng Mekong và
chảy vào Vịnh Thái Lan..

2.2. Môi trường nền
Các mẫu phân tích mơi trường khơng khí xung quanh cho thấy nồng độ bụi và tiếng ồn nằm
trong giới hạn cho phép theo các quy định hiện hành. Tuy nhiên, mặt nước trong kênh rạch bị
ô nhiễm bởi chất thải rắn và nước thải từ các khu dân cư, được minh chứng bằng kết quả thử
nghiệm cho thấy nồng độ các chất COD, BOD5, NH4 + gấp 5 - 30 lần các tiêu chuẩn hiện
hành.
Kết quả phân tích các mẫu trầm tích từ các kênh rạch đại diện cho thấy nồng độ phèn và
nhiễm mặn cao nhưng ô nhiễm kim loại nặng nằm trong giới hạn cho phép. Mẫu nước ngầm
từ các giếng hộ gia đình cho thấy nồng độ ơ nhiễm cao. Các mẫu vượt quá tiêu chuẩn: TDS
1,02 - 2,6 lần, độ đục 1,4 - 15 lần, COD 25,1 - 21,2 lần, và hàm lượng coliform lên đến
11.000 lần (tại một địa điểm).

2.3. Đặc điểm kinh tế và xã hội
Dân số thành phố Rạch Giá có 223.491 người năm 2009, và mật độ dân số là 2.156
người/km2, tốc độ tăng trưởng dân số hàng năm là 1,23%. Thu nhập bình quân của dân địa

phương khoảng 1,5 triệu đồng/tháng (tương đương với khoảng 75 US$). Tỷ lệ hộ nghèo trong
vùng dự án chiếm khoảng 90%. Hầu hết người lao động là người làm công theo ngày, thợ thủ
công và nông dân.
Người Kinh là nhóm dân tộc chính (87%), cịn lại là người dân tộc thiểu số: Khmer (7%) và
Hoa (6%).
Đặc điểm cơ sở hạ tầng trong khu vực tiểu dự án
Thành phố Rạch Giá có một mạng lưới rộng lớn các kênh rạch, là nguồn cung cấp nước sinh
hoạt cho nhà máy xử lý nước. Nhà máy có cơng suất 4.800 m3/ngày. Tuy nhiên, nhiều hộ gia
Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

6


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

đình vẫn đang sử dụng nước lấy nước từ các giếng nước ngầm.
Hệ thống thoát nước thành phố bao gồm các cống thốt nước chính sử dụng cho việc thu gom
nước mưa và nước thải sinh hoạt. Hệ thống kết hợp này chỉ có trong các khu đơ thị cũ và một
số khu dân cư mới. Ở những nơi khác trong thành phố, chẳng hạn như các khu thu nhập thấp,
nước mưa và nước thải được thải trực tiếp vào ao, hồ và kênh rạch thủy lợi.
Khoảng 43% rác và chất thải rắn trong trung tâm và 13 - 29% rác và chất thải rắn ở các quận
khác được thu gom và xử lý. Chất thải rắn được thu gom vận chuyển đến một bãi chôn lấp
rộng khoảng 42ha, cách thành phố Rạch Giá khoảng 30km. Bãi chôn lấp hợp vệ sinh này có
thể được sử dụng trong q trình xây dựng và hoạt động của dự án.

3. TÓM TẮT ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
3.1. Các tác động chung
Dựa trên phân tích dữ liệu cơ bản, khảo sát hiện trường, và thảo luận với các cán bộ chủ chốt
và các bên liên quan, tác động tiêu cực tiềm ẩn về môi trường vật lý, sinh học, và kinh tế - xã
hội, gây ra bởi dự án đã được xác định. Bảng 1 tóm tắt các tác động tiềm tàng của tiểu hợp

phần của dự án. Mức độ tác động được phân cơng như sau: Khơng (N) khơng có tác động;
thấp (L) - cơng trình nhỏ, tác động nhỏ, cục bộ, hồi phục, tạm thời; Trung bình (M) các cơng
trình nhỏ ở các đơ thị/khu vực nhạy cảm, các cơng trình quy mơ trung bình với những tác
động vừa phải trong đó nhất mà có thể đảo ngược, có thể giảm nhẹ và có thể quản lý, cục bộ,
tạm thời; Cao (H) - các cơng trình quy mơ trung bình trong đơ thị/ khu vực nhạy cảm nhỏ,
cơng trình quy mơ lớn có tác động đáng kể (xã hội và/hoặc mơi trường) trong đó một số là
khơng thể đảo ngược và yêu cầu bồi thường. Những tác động còn lại của dự án, sau khi thực
hiện các biện pháp giảm thiểu được thảo luận trong EMP, dự kiến sẽ hầu như khơng đáng kể.
Nói chung, các hoạt động của dự án được thực hiện theo Hợp phần 1 (nâng cấp cơ sở hạ tầng
cấp 3 tại các LIA), Hợp phần 2 (nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 1 và 2), và Hợp phần 3 (tái định
cư tại chỗ) sẽ liên quan đến cơng trình dân dụng nhỏ và/ hoặc quy mô vừa, mà hầu hết các tác
động tiêu cực tiềm năng có thể đảo ngược, tạm thời, và cục bộ, có thể được giảm nhẹ thơng
qua việc áp dụng các kỹ thuật tốt và thực hiện giám sát cơng trình, và với sự giám sát chặt chẽ
và giám sát các hoạt động của nhà thầu và tư vấn với các cộng đồng địa phương.

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

7


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

Bảng 3: Ma trận các tác động của Dự án
Môi trường Vật lý

Sinh vật

Môi trường xã hội

Tác động khác

Ngập
Sinh
Chất
Thủy
Thu
Tài
cục
Tác
Khôn
Rừng,
kế,
thải
sản,
hồi đất, Người nguyê
bộ,
động
g khí,
Đất,
hệ sinh
xáo
Hợp phần
Ghi chú
rắn,
thủy
Tái
bản
n văn
giao
ngồi
ồn,

nước
thái tự
trộn
bùn
sinh
định
địa
hóa
thơng,
cơng
rung
nhiên
đời
thải
vật

vật thể
an
trường
sống
tồn
Component 1: Nâng cấp cải tạo cơ sỡ hà tấng cấp 3 trong các khu thu nhập thấp (LIAs) (6.482 triệu USD) - Đầu tư nâng cấp 7 khu thu nhập thấp,bao
gồm cải tạo nâng cấp tuyến hẻm, nâng cấp mở rộng hệ thống cấp thoát nước, hệ thống chiếu sang, dụng cụ thu gom rác thải và cải tạo nâng cấp kè kênh
Điều Hành thuộc LIA 7
Tiền thi công L
M
L
L
N
L

N
L
M
L
L
Các tác động quy mô nhỏ được
giải quyết thông qua ECOPs.
Thi công
M
M
M
L
N
N
N
L
M
M
M
Các vấn đề có thể bao gồm: bãi
khai thác vật liệu; ngập cục bộ,
xáo trộn dân cư (đường giao thông
nhỏ, khu đông dân cư...).
Vận hành
M
M
L
N
N
N

N
L
M
L
L
- Đảm bảo các biện pháp phù hợp
trong vận hành và bão dưỡng đối
với nước thải: nước thải sẽ được
kết nối với rạch Vàm Trư, song
Kiên, kênh Ông Hiển, Rạch Mẽo
và kênh Điều Hành.
Hợp phần 2 (Nâng cấp CSHT cấp 1, 2 có liên quan) (22.47 triệu USD)
Hạng mục 2.1: Nâng cấp kênh Rạch Mẽo –Nâng cấp và gia cố 1,3km kênh Rạch Mẽo, lắp đặt hệ thống cống thoát nước D600 đến D800 và đoạn cống
hộp 2x1,5m kết hợp với nâng cấp đường, hệ thống thoát nước, chiếu sáng, cảnh quan và lắp đặt ghế băng dọc đường. Kéo dài đoạn cuối cùng của kênh (dài
62m) trước khi thải vào kênh Ơng Hiển
Tiền thi cơng M
M
M
N
L
M
N
L
M
M
M
- Khu vực đông dân cư với đường
Thi công
H
H

H
N
L
M
N
N
M
M
M
hẹp, nạo vét nhỏ, ngập cục bộ;
công trường thi công, ảnh hưởng
đến các cư dân.
Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động mơi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

8


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

Môi trường Vật lý

Hợp phần

Vận hành

Khơn
g khí,
ồn,
rung


Đất,
nước

L

M

Chất
thải
rắn,
bùn
thải
M

Sinh vật

Mơi trường xã hội

Rừng,
hệ sinh
thái tự
nhiên

Thủy
sản,
thủy
sinh
vật

Thu

hồi đất,
Tái
định


Người
bản
địa

Tài
nguyê
n văn
hóa
vật thể

N

N

N

N

N

Sinh
kế,
xáo
trộn
đời

sống

Ghi chú

- Đảm bảo hiệu quả quả việc vận
hành và bảo dưỡng; Thải bỏ chất
thải vào các hố ga, ngập cục bộ.
Hạng mục 2.2: Cải tạo và chỉnh trang kênh Ơng Hiển và bờ sơng Kiên-- Cải tạo và chỉnh trang đoãn kè bờ dài 2,218m, chiều rộng kênh 40-50m, xây
dựng kè đứng gia cố bằng cọc bê tông chiều dài 20-40m và các hệ thống hỗ trợ khác như cấp thoát nước, hệ thống chiếu sáng.
Tiền thi công M
M
M
L
L
M
N
L
M
M
M
Cần chú ý đến các khu vực đông
Thi cơng
H
H
H
N
L
M
N
N

M
M
M
dân cư với đường hẹp ra vào khó
khăn, nạo vét nhỏ, ngập cục bộ;
công trường thi công, ảnh hưởng
đến các cư dân.
Vận hành
L
M
M
N
N
N
N
N
N
M
M
-Đảm bảo hiệu quả quả việc vận
hành và bảo dưỡng; Thải bỏ chất
thải vào các kênh rạch, ngập cục
bộ.
Hạng mục 2.3: Cải tạo đường Nguyễn Trường Tộ (phường Vĩnh Thanh) –Mở rộng tuyến đườngvới tồng chiều dài 0,67km, bề rộng từ 1,5m đến 5,5m, lề
mỗi bên từ 1-3m và các hệ thống hỗ trợ khác như cấp thoát nước, hệ thống chiếu sang, cây xanh dọc tuyến đường
Tiền thi công M
M
M
L
L

M
N
L
M
M
M
Các tác động quy mô nhỏ được
Thi công
M
M
M
N
L
M
N
N
M
M
M
giải quyết thông qua ECOPs
Vận hành
L
L
L
N
N
N
N
N
N

M
M
Đảm bảo hiệu quả quả việc vận
hành và bảo dưỡng; Thải bỏ chất
thải vào các kênh rạch, ngập cục
bộ.
Hợp phần 3: Khu Tái định cư phường An Hòa và phường Vĩnh Quang (16.61 triệu USD) – Xây dựng khu TĐC An Hịa (10.24ha) với 572 lơ nền và
khu TĐC Vĩnh Quang với 577 lô nền, 70 -120 m2 mỗi lô, bao gồm san nền, hệ thống đường giao thơng, hệ thống cấp thốt nước, chiếu sáng và các cơng
trính xử lý chất thải cũng như các khơng gian mở
Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

N

Tác động khác
Ngập
cục
Tác
bộ,
động
giao
ngồi
thơng,
cơng
an
trường
tồn
M
M

9



Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

Môi trường Vật lý

Hợp phần

Tiền thi cơng
Thi cơng

Khơn
g khí,
ồn,
rung

Đất,
nước

L
M

M
M

Chất
thải
rắn,
bùn
thải

L
M

Sinh vật

Mơi trường xã hội

Rừng,
hệ sinh
thái tự
nhiên

Thủy
sản,
thủy
sinh
vật

Thu
hồi đất,
Tái
định


Người
bản
địa

Tài
nguyê

n văn
hóa
vật thể

L
L

L
L

H
N

N
N

L
L

Sinh
kế,
xáo
trộn
đời
sống

Ghi chú

Các tác động quy mô nhỏ được
giải quyết thông qua ECOPs

- Cần chú ý đến các cơng trình văn
hóa vật thể, khu vực đơng dân cư
với đường hẹp ra vào khó khăn,
nạo vét nhỏ, ngập cục bộ; công
trường thi công, ảnh hưởng đến
các cư dân.
Vận hành
L
L
L
N
N
N
N
L
L
L
L
- Cân quan tâm đến các rủi ro liên
quan đến vận hành và bảo dưỡng
(Nước thải sẽ được xử lý tại chỗ,
phục hồi sinh kế và ngập lụt cục
bộ).
Ghi chú: (1) Các tiêu chí sau đây được sử dụng cho việc đánh giá mức độ tác động: Khơng có (N) - khơng có tác động; thấp (L) - cơng trình nhỏ, tác động
nhỏ, địa phương, hồi phục, tạm thời; trung bình (M) các cơng trình nhỏ ở các khu vực đơ thị / nhạy cảm, trung bình tác phẩm quy mơ với những tác động
vừa phải trong đó hầu hết có thể đảo ngược, khả quy và quản lý, cục bộ, tạm thời; cao (H) - tác phẩm quy mô vừa ở các khu vực đô thị nhỏ / nhạy cảm, cơng
trình quy mơ lớn có tác động đáng kể (và xã hội / hoặc mơi trường) trong đó nhiều người không thể đảo ngược và yêu cầu bồi thường, M và H cần giám sát
và thực hiện các biện pháp giảm thiểu cũng như năng lực thể chế đầy đủ.
(2) Đối với cơng trình quy mơ vừa và nhỏ, hầu hết các tác động cục bộ, tạm thời, và có thể được giảm nhẹ thơng qua việc áp dụng các kỹ thuật tốt và thực
tiễn quản lý xây dựng và giám sát chặt chẽ và giám sát, và tham vấn chặt chẽ với cộng đồng địa phương.


Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động mơi trường và Kế hoạch quản lý mơi trường

M
M

Tác động khác
Ngập
cục
Tác
bộ,
động
giao
ngồi
thơng,
cơng
an
trường
tồn
L
L
M
M

10


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

3.2. Đánh giá các tác động đặc thù

3.2.1. Tác động đặc thù trong quá trình nâng cấp các khu LIA – HỢP PHẦN 1
− Khu vực bị ảnh hưởng: Các cơng trình PCR nằm trong khu nâng cấp:
Chùa Trúc Lâm, Sắc Tứ Thập phương Tự, Giáo xứ Rạch Giá, Cổ Môn
Tự, Chùa Láng Cát. Các cơng trình PCR giáp ranh khu nâng cấp (cách
10 – 20m): Chùa Phật Lớn, Tịnh xá Ngọc Sơn, Đình thần Vĩnh Hịa.
Trường PTTH Phó Cơ Điều;Trường TH Đinh Bộ Lĩnh; Trường TH Âu
Cơ; Trường THPT ISchool Rạch Giá; Chợ Nguyễn Thoại Hầu; Chợ Bắc
Sơn
− Bụi: phát sinh trong q trình giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng,
đào đắp thi cơng hệ thống cấp thốt nước và q trình rãi cấp phối đá dăm
chờ đổ bê ơng mặt đường sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các công trình này.
− Tiếng ồn và rung: Khoảng các từ các cơng trình đến các nguồn phát
sinh <10m, tuy nhiên do thi công trong hẻm nhỏ, phương án thi công sử
dụng các phương tiện thủ cơng, kích thước nhỏ, mức phát sinh ồn rung
thấp và nguồn tác động này thường chỉ diễn ra trong một thời gian tập
trung từ 6h – 22h và có thể hạn chế được nên tác động khơng đáng kể.
− Vấn đề an tồn: Các mương/cống thi công dở dang không được che
đậy, nhất là khi ngập nước, tập kết ống, cống, vật tư làm thu hẹp lịng
đường gây mất an tồn cho các em học sinh tại các điểm trường nêu trên
vào giờ tan trường với khoảng 300-500 học sinh cũng như người dân khi
tham gia sinh hoạt văn hóa tâm linh tại các đình chùa, nhà thờ…

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động mơi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

11


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

Khu vực bị ảnh hưởng: Rạch Vàm Trư – Lia 1; Sông Kiên và kênh Ông Hiển– Lia 2,

Lia 3, Lia 4 and Lia 5; Kênh Rạch Mẽo – Lia 6; Kênh Điều Hành – Lia 7
Tác động: Ô nhiễm do đào đắp lớp đất phèn tiềm ẩn

Khu vực ảnh hưởng:
Phạm vi 100m khu
vực 2 cửa xả vào
rạch Vàm Trư

Việc thi công đào đắp các tuyền cống thoát nước sẽ phát sinh lượng đất thải
khoảng 3-5 m3/ngày được tập kết đầu hẻm hoặc các khu vực phù hợp và được di chuyển
ra khỏi công trường ngay trong ngày. Chiều dài 1 tuyến hẻm khoảng 200 m, chiều ngang
khoảng 2,5m, lượng nước mưa chảy tràn ước tính cho 1 ngày mưa lớn là khoảng
42m3/ngày mưa.

Khu vực ảnh hưởng:
Phạm vi 100m khu
vực 10 cửa xả vào
sơng Kiên

− Đất phèn tiềm tàng có chứa vật liệu sinh phèn trong vịng 50 cm tính từ mặt đất. Mưa
lớn sẽ làm cho phèn rửa trôi, theo cống rãnh thoát ra các thủy vực làm độ pH của nước
trong các thủy vực hạ thấp, ảnh hưởng tới lượng khoáng vật trong đất, làm mất cân bằng
trong hệ thống carbonat, giải phóng kim loại nặng và độc tố vào trong nước, làm ô nhiễm
nguồn nước và ảnh hưởng đến thủy sinh vật. Nồng độ các chất ô nhiễm gia tăng khơng đáng
kể sau khoảng cách 100m tính từ vị trí cửa xả Khơng có hoạt động nhân sinh (tắm giặt, tưới tiêu,
trồng cây v.v.)và hoạt động nuôi trồng thủy sản tại các thủy vực khu vực dự án.
Tác động: Ô nhiễm do nước thải các khu Lia giai đoạn vận hành
− Định mức phát thải 0,144m 3/ người/ngày, trung bình lưu lượng xả thải 160m 3/ngày/1
cửa xả với nồng độ sau bể tự hoại (theo tỉ lệ hiện nay 82%): BOD 57 -68mg/l; COD 90 –
109mg/l và TSS 93 – 183mg/l. Sau dự án, với tỉ lệ 100% các hộ dân có bể tự hoại, nồng

độ các chất ơ nhiễm sẽ giảm đáng kể: BOD 47 - 56mg/l; COD 74 – 89mg/l và TSS 76 –
150mg/l nhưng vẫn vượt giới hạn cho phép QCVN 08:2008.
− Kết quả tính tốn đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải sinh hoạt từ các khu LIA của
các kênh rạch nói trên (theo hướng dẫn tại Quy định 02/2009/TT-BTNMT) cho thấy :
Sông Kiên, kênh Ơng Hiển, Rạch Vàm Trư, Kênh Điều Hành cịn khả năng tiếp nhận.
Rạch Mẽo khơng cịn khả năng tiếp nhận BOD và COD. Khu vực các cửa xả khuông
thuộc phạm vi lấy nước cho các nhà máy cấp nước của thành phố, khơng có hoạt động
ni trồng thủy sản, nguồn nước phục vụ giao thông thủy và các mục đích khác với u
cầu nước chất lượng thấp.
Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

Khu vực ảnh hưởng:
Phạm vi 100m khu
vực 1 cửa xả vào
kênh Ông Hiển
Khu vực ảnh hưởng: Phạm
vi 100m khu vực 4 cửa xả
vào rạch Mẽo

Khu vực ảnh hưởng:
Phạm vi 100m khu vực 4
cửa xả vào kênh Điều
Hành

12


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

Các thông số về nguồn thải và nguồn tiếp nhận

Nguồn thải (Qt)
LIA 1 +
LIA 2+3+4 LIA 5
LIA 6
TĐC VQ
Lưu lượng (m3/s)
0,0019
0,0023
0,0022
0,002
BOD5mg/l
68
68
68
68
CODmg/l
109
109
109
109
TSSmg/l
183
183
183
183
Dự báo nồng độ C (mg/l)
Forecasted concentration: C(mg/l) = (C1*V1 + C2*V2)/(V1+V2)
BOD5
COD
TSS


LIA 7
0,0009
68
109
183

Nguồn tiếp nhận (Qs)
Rạch Vàm
Kênh Ơng
Sơng Kiên
Rạch Mẽo
Trư
Hiển
10
10
10
3
23
17
15
52
38
27
25
83
52
25
15
27


Rạch Vàm Trư

Sơng Kiên

Kênh Ơng Hiển

Rạch Mẽo

Kênh Điều Hành

23,1
38,2
52,3

17,1
27,2
25,4

15,1
25,2
15,4

52,1
83,1
27,3

102
164
76,1


Tính tốn khả năng tiếp nhận của các thủy vực trong khu vực dự án
Khả năng tiếp nhận tải lượng ô nhiễm của nguồn nước: Ltn (kg/ngày) = (Ltđ - Ln -Lt) *Fs, với Fs = 0.4
Ltđ (kg/ngày)= (Qs+Qt)*Ctc*86.4; Ln (kg/ngày)= Qs*Cs*86.4; Lt = Qt*Ct*86.4
Rạch Vàm Trư
Sơng Kiên
Kênh Ơng Hiển
Rạch Mẽo
BOD5
688
2.761
3.453
- 2.802
COD
4.143
7.944
8.636
- 3.426
TSS
16.583
25.913
29.370
7.563

QCVN
08:2008/BTNMT
(B2)
25
50
100


Kênh Điều
Hành
5
102
164
76
WB EHS
30
125
50

Kênh Điều Hành
794
2.970
14.651

Kết quả tính tốn nồng độ BOD, COD và TSS tại các khu vực cửa xả, so sánh với QCVN 08:2008/BTNMT (cột B2) và Hướng dẫn EHS của WB cho thấy:
− Nồng độ BOD, COD và TSS tại các khu vực cửa xả trên sơng Kiên và kênh Ơng Hiển đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép.
− Đối với Rạch Vàm Trư, nồng độ BOD, COD thấp hơn tiêu chuẩn cho phép, riêng hàm lượng TSS đạt QCVN 08:2008/BTNMT (cột B2) nhưng cao
hơn giới hạn theo Hướng dẫn EHS của WB 1,04 lần.
− Khu vực 4 cửa xả ra kênh Rạch Mẽo, chỉ hàm lượng TSS đạt tiêu chuẩn QCVN 08:2008/BTNMT (cột B2) và Hướng dẫn EHS của WB, nồng độ
BOD, COD cao hơn tiêu chuẩn cho phép . Nồng độ BOD, COD và TSS tại khu vực 4 cửa xả trên kênh Điều Hành đều vượt tiêu chuẩn cho phép. Hiện
nay kênh Rạch Mẽo và kênh Điều Hành là nơi tiếp nhận nước thải của các hộ dân sống hai bên kênh nên chất lượng nước đều không đạt tiêu chuẩn.
Tuy nhiên khi tiến hành nâng cấp nạo vét bùn, nguồn nước được luân chuyển và sẽ góp phần pha lỗng nồng độ ơ nhiễm.

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

13



Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

3.2.2. Các tác động đặc thù trong quá trình cải tạo kênh Điều Hành - HỢP PHẦN 1
Tác động: Mùi hôi từ Bùn nạo vét
− Mùi hôi từ bùn nạo vét gây khó chịu cho cộng đồng dân cư do các hợp chất hưu cơ bị
phân hủy sinh học trong điều kiện kỵ khí và giải phóng các hợp chất gây mùi. Các loại khí
gây mùi tạo ra bởi q trình kỵ khí gồm khí vơ cơ, mercaptan và một vài hợp chất khác như
axit hữu cơ, phenol and p-cresol….. Bùn được phơi chất đống trên dọc mương khoảng 50m,
nhà dân cách công trường 20m, khối lượng đất được phơi hàng ngày hai bên bờ khoảng
0,2m3 sẽ phát tán mùi và ảnh hưởng tới các hộ dân trong khoảng cách tối đa 50m tính từ mép
cơng trường. Khu vực khơng có hệ thống cây xanh và nhà cao tầng xung quanh nên cần có
các biện pháp giảm thiểu đặc thù hoặc cơng trình giảm thiểu đặc thù đi kèm.
Tác động: Nứt hỏng nhà dân khi thi cơng
− Độ sâu đóng cọc 10-12m, sử dụng phương pháp đóng cọc nhồi , mật độ đóng cọc 25
cọc/m2 , khoảng cách từ mép cơng trình đến nhà dân hiện hữu là 20m (số lượng nhà hiện
trạng cách kênh 10m đã bị giải tỏa),
− Khu vực có đa số là nhà cấp 3, cấp 4, độ ổn định kết cấu cơng trình nhà dân khá cao
do khu vực nền móng yếu, khi thi cơng người dân đã gia cố khá chắc chắn (móng gạch hoặc
bê tơng có xử lý nền móng yếu bằng cứ tràm)  nguy cơ nứt trong phạm vi 20m đến mép
công trường đối với nhà cấp 4 là khá thấp, tuy nhiên cũng cần lưu ý để có biện pháp thi cơng
phù hợp.
Tác động: Ùn tắc, an tồn giao thơng tại khu vực thi công
− Khu vực nút giao với đường Nguyễn Trung Trực và hoạt động giao thông trên tuyến
Trương Định sẽ bị ảnh hưởng bởi hoạt đồng lập rào chắn cách ly khu vực thi công nâng cấp
kênh Điều Hành. Bên cạnh đó việc nguyên vật liệu tập kết tại khu vực công trường không
gọn gàng sẽ gây cản trở giao thông.
− Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và chất thải ra vào các khu được nâng cấp sẽ
có ảnh hưởng đến các tuyến đường chính của thành phố như đường Nguyễn Trung Trực, tuy
nhiên các tuyến đường ở Rạch Giá mật độ lưu thông vẫn chưa cao ngay cả vào giờ cao điểm

và khơng xảy ra tình trạng kẹt xe. Kết quả tham vấn Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang,
khu vực Dự án hiện nay không có các điểm thường xuyên xảy ra ùn tắc giao thơng, tuy nhiên
cần lưu ý các vị trí trên.
Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động mơi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

14

Khu vực bị ảnh
hưởng bởi mùi hơi
từ bùn nạo vét

Cracking houses
during the
construction

Khu vực có
thể bị nứt hỏng
nhà
Ùn tắc, an tồn
giao thơng tại
khu vực thi
cơng


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

3.2.3. Các tác động đặc thù trong quá trình nâng cấp cải tạo kênh Rạch Mẽo - HỢP PHẦN 2
Tác động: Ùn tắc giao thơng tại các nút giao
Ùn tắc, an tồn
Khu vực bị ảnh

Khu vực có thể bị
− Khu vực nút giao với đường Lâm Quang Ky, Bà Triệu,
giao thông tại khu
hưởng bởi mùi
nứt hỏng nhà
Nguyễn Trung Trực và Ngô Quyền là những nút giao sẽ bị ảnh
vực thi công
hôi từ bùn nạo vét
hưởng bởi hoạt đồng lập rào chắn cách ly khu vực thi công
nâng cấp Rạch Mẽo. Bên cạnh đó việc ngun vật liệu tập kết
tại khu vực cơng trường không gọn gàng sẽ gây cản trở giao
thông.
− Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và chất thải ra
vào các khu được nâng cấp sẽ có ảnh hưởng đến các tuyến
đường chính của thành phố như đường Nguyễn Trung Trực,
Ngô Quyền, Lâm Quang Ky, tuy nhiên các tuyến đường ở
Rạch Giá mật độ lưu thông vẫn chưa cao ngay cả vào giờ cao
điểm và khơng xảy ra tình trạng kẹt xe.
− Kết quả tham vấn Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên
Giang, khu vực Dự án hiện nay không có các điểm thường
xun xảy ra ùn tắc giao thơng.
Tác động: Mùi hôi từ Bùn nạo vét
− Mùi hôi từ bùn nạo vét gây khó chịu cho cộng đồng dân cư do các hợp chất hưu cơ bị phân hủy sinh học trong điều kiện kỵ khí và giải
phóng các hợp chất gây mùi. Các loại khí gây mùi tạo ra bởi q trình kỵ khí gồm khí vơ cơ, mercaptan và một vài hợp chất khác như axit hữu
cơ, phenol and p-cresol…. Bùn được phơi chất đống trên dọc mương khoảng 50m, nhà dân cách công trường 20m, khối lượng đất được phơi
hàng ngày hai bên bờ khoảng 0,2m3 sẽ phát tán mùi và ảnh hưởng tới các hộ dân trong khoảng cách tối đa 50m tính từ mép cơng trường.
− Khu vực khơng có hệ thống cây xanh và nhà cao tầng xung quanh nên cần có các biện pháp giảm thiểu đặc thù hoặc cơng trình giảm
thiểu đặc thù đi kèm
Tác động: Nứt hỏng nhà dân khi thi cơng
− Độ sâu đóng cọc 10-12m, sử dụng phương pháp đóng cọc nhồi , mật độ đóng cọc 25 cọc/m 2 , khoảng cách từ mép cơng trình đến nhà dân

hiện hữu là 20m (số lượng nhà hiện trạng cách kênh 10m đã bị giải tỏa),
− Khu vực có đa số là nhà cấp 3, cấp 4, độ ổn định kết cấu cơng trình nhà dân khá cao do khu vực nền móng yếu, khi thi cơng người dân đã
gia cố khá chắc chắn (móng gạch hoặc bê tơng có xử lý nền móng yếu bằng cứ tràm)  nguy cơ nứt trong phạm vi 20m đến mép công trường
đối với nhà cấp 4 là khá thấp.

Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

15


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

3.2.4. Các tác động đặc thù trong quá trình xây dựng kè song Kiên và Kênh Ông Hiển - HỢP PHẦN 2
Ô nhiễm nguồn nước do hoạt động nạo vét và thi cơng kè
Ơ nhiễm nguồn nước
− Hoạt động này sẽ làm gia tăng độ đục và phát tán các chất ô
do hoạt động nạo vét
và thi công kè
nhiễm, đặc biệt là các vật liệu sinh phèn gây suy giảm chất lượng
nước rạch. Mức độ nạo vét của 1 phân đoạn thi công (độ sâu 2 –
2,5m, chiều dài 20m) , khối lượng đất được xới lên khoảng 0,2m 3
sẽ có khả năng phát sinh phèn, gây nên q trình phèn hóa và xâm
nhập gây ô nhiêm nước sông, nồng độ các chất ô nhiễm gia tăng
không đáng kể sau khoảng cách 100m tính đến vị trí được nạo vét.
Thực tế trong phạm vi 100m khơng có hoạt động nhân sinh gì (tắm
giặt, tưới tiêu, trồng cây v.v.) nên tác động này là thấp.

Tác động: Nứt hỏng
nhà dân khi thi công


Tác động: Nứt hỏng nhà dân khi thi cơng
− Độ sâu đóng cọc 15-20m, sử dụng phương pháp đóng cọc nhồi , mật độ đóng cọc 25 cọc/m 2 , khoảng cách từ mép cơng trình đến nhà dân
hiện hữu là 20m (số lượng nhà hiện trạng cách kênh 10m đã bị giải tỏa),
− Khu vực có đa số là nhà cấp 3, cấp 4, độ ổn định kết cấu cơng trình nhà dân khá cao do khu vực nền móng yếu, khi thi công người dân đã
gia cố khá chắc chắn (móng gạch hoặc bê tơng có xử lý nền móng yếu bằng cứ tràm)  nguy cơ nứt trong phạm vi 20m đến mép công trường
đối với nhà cấp 4 là khá thấp, tuy nhiên cũng cần lưu ý để có biện pháp thi cơng phù hợp.
Tác động: Ảnh hưởng giao thông
− Khu vực công trường tiếp giáp với các tuyến đường Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Thoại Hầu, Trần Hưng Đạo và Nguyễn Thái Học. Hoạt
động giao thông trên các tuyến đường sẽ bị ảnh hưởng bởi hoạt đồng lập rào chắn cách ly khu vực thi công kè. Bên cạnh đó việc nguyên vật liệu
tập kết tại khu vực công trường không gọn gàng sẽ gây cản trở giao thông.
− Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và chất thải ra vào các khu được nâng cấp sẽ có ảnh hưởng đến các tuyến đường chính của thành
phố như đường Trần Phú, Ngô Quyền, lưu ý cầu Sông Kiên tuy nhiên các tuyến đường ở Rạch Giá mật độ lưu thông vẫn chưa cao ngay cả vào
giờ cao điểm và khơng xảy ra tình trạng kẹt xe. Kết quả tham vấn Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, khu vực Dự án hiện nay khơng có các
điểm thường xuyên xảy ra ùn tắc giao thông, tuy nhiên cần lưu ý các vị trí trên cũng như khu vực cầu Sơng Kiên và cầu Đơi có hạn chế tải trọng.
− Khơng có hoạt động giao thơng thủy và bến bãi tàu thuyền tại khu vực này..
Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

16


Dự án Nâng cấp đô thị Đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu Dự án Thành phố Rạch Giá

3.2.5. Các tác động đặc thù trong quá trình xây dựng Khu TĐC An Hòa và Khu TĐC Vĩnh Quang - HỢP PHẦN 3
Rạch Vàm Trư –
Khu TĐC Vĩnh
Quang

Kênh rạch nội đồng
– Khu TĐC An Hịa


Tác động: Ơ nhiễm do đào đắp lớp đất phèn tiềm ẩn
− Khu vực bị ảnh hưởng: Rạch Vàm Trư – Khu TĐC Vĩnh Quang và kênh rạch nội đồng – Khu TĐC An Hòa
− San nền với khôi lượng đất thải 196.249 tấn thực hiện trong thời gian khoảng 156 ngày (6 tháng), trung bình 1.258 tấn/ngày. Diện tích
mỗi khu tái định cư 10.000m2, lượng nước mưa chảy tràn trong 1 ngày mưa lớn là khoảng 900m3/ngày.
− Đất phèn tiềm tàng có chứa vật liệu sinh phèn trong vịng 50 cm tính từ mặt đất. Mưa lớn sẽ làm cho phèn rửa trôi, theo cống rãnh thoát
ra các thủy vực làm độ pH của nước trong các thủy vực hạ thấp, ảnh hưởng tới lượng khoáng vật trong đất, làm mất cân bằng trong hệ thống
carbonat, giải phóng kim loại nặng và độc tố vào trong nước, làm ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến thủy sinh vật.
− Khơng có hoạt động nhân sinh (tắm giặt, tưới tiêu, trồng cây v.v.)và hoạt động nuôi trồng thủy sản tại các thủy vực khu vực dự án, tuy
nhiên cũng cần lưu ý vấn đề tập kết tạm thời, lưu chứa, vận chuyển và xử lý khối lượng đất đào này, kể cả khu vực chôn lấp, đặc biệt là vào mùa
mưa.
Tác động: Ngập úng cục bộ do hoạt động san lấp khu TĐC
− Hiện trạng khu vực xung quanh hai khu TĐC là khu đất nông nghiệp năng suất thấp (chuối, dừa) và đất trống đang chờ quy hoạch (hạn
chế việc trồng trọt), do đó, việc nâng nền theo quy hoạch so với hiện trạng có thể gây ngập khu vực này. Khu đất của khu tái định cư sẽ được
nâng cao trình lên +1,5-2m, khả năng tiêu thốt nước trong khu vực có thể bị ảnh hưởng gây ngập úng khu vực.
− Khu TĐC Vĩnh Quang: Diện tích 10ha, Hướng dịng chảy tự nhiên thốt ra rạch Vàm Trư, diện tích thốt nước bị ảnh hưởng là khoảng
15ha (kể cả phần diện tích được tơn nền). , lượng nước mưa chảy tràn trong 1 ngày mưa lớn là khoảng 900m3/ngày.
− Khu TĐC Vĩnh Quang: Diện tích 10ha, Hướng dịng chảy tự nhiên thốt ra rạch kênh rạch nội đồng, diện tích thốt nước bị ảnh hưởng là
khoảng 15ha (kể cả phần diện tích được tơn nền). lượng nước mưa chảy tràn trong 1 ngày mưa lớn là khoảng 900m3/ngày.
− Cần có biện pháp tiêu thốt nước tạm thời tránh ngập úng..
Báo cáo tóm tắt Đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch quản lý môi trường

17


×