Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH thương mại và phát triển khoa học công nghệ NV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.09 KB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT
TRIỂN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NV

Giáng viên hướng dẫn

: Ths. Đoàn Thị Trúc

Họ tên sinh viên
Mã sinh viên
Lớp

Quỳnh
: Nguyễn Thị Quỳnh Trang
: TC431091
: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh

Hà Nội, tháng 10/2014

SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang



ii

Kế toán K43


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh

MỤC LỤC
Đề tài:................................................................................................................i
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN KHOA
HỌC CÔNG NGHỆ NV.....................................................................................i
..........................................................................................................................i
Đề tài: i.............................................................................................................5
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN KHOA
HỌC CÔNG NGHỆ NV i..................................................................................5
i.......................................................................................................................5
Đề tài: i 1..........................................................................................................5
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN KHOA
HỌC CÔNG NGHỆ NV i 1...............................................................................5
i 1....................................................................................................................5
* Tiếp đón ban đầu và thu nhận hồ sơ 18 1.....................................................5
* Sơ tuyển hồ sơ 19 1.......................................................................................5
* Phỏng vấn tuyển chọn 19 1...........................................................................5
* Phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp và cho thử việc 19 1...................5

* Ra quyết định tuyển dụng và kí hợp đồng lao động 20 1.............................5
Biểu số 2.4: Bảng chấm công – phòng kế toán 28 1.........................................5
Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ NV 28 1...5
Bộ phận: Phòng kế toán 28 1............................................................................5
BẢNG CHẤM CÔNG 28 1................................................................................5
Tháng 5 năm 2014 28 1....................................................................................5
Biểu số 2.5: Bảng chấm công - bộ phận bán hàng 29 1...................................5
Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ NV 29 1...5
Bộ phận: Bán hàng 29 1...................................................................................5
BẢNG CHẤM CÔNG 29 1................................................................................5
* Tiếp đón ban đầu và thu nhận hồ sơ 19........................................................5

SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

1

Kế toán K43


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh

* Sơ tuyển hồ sơ 20..........................................................................................5
* Phỏng vấn tuyển chọn 20..............................................................................5
* Phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp và cho thử việc 20......................5
* Ra quyết định tuyển dụng và kí hợp đồng lao động 21................................5
Biểu số 2.4: Bảng chấm công – phòng kế toán 29............................................5
Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ NV 29......6
Bộ phận: Phòng kế toán 29...............................................................................6

BẢNG CHẤM CÔNG 29...................................................................................6
Tháng 5 năm 2014 29.......................................................................................6
Biểu số 2.5: Bảng chấm công - bộ phận bán hàng 30......................................6
Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ NV 30......6
Bộ phận: Bán hàng 30......................................................................................6
BẢNG CHẤM CÔNG 30...................................................................................6
* Tiếp đón ban đầu và thu nhận hồ sơ...........................................................21
* Sơ tuyển hồ sơ.............................................................................................22
* Phỏng vấn tuyển chọn.................................................................................22
* Phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp và cho thử việc.........................22
* Ra quyết định tuyển dụng và kí hợp đồng lao động...................................23
Biểu số 2.4: Bảng chấm công – phòng kế toán...............................................31
Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ NV.........31
Bộ phận: Phòng kế toán..................................................................................31
BẢNG CHẤM CÔNG......................................................................................31
Tháng 5 năm 2014..........................................................................................31
Biểu số 2.5: Bảng chấm công - bộ phận bán hàng.........................................32
Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ NV.........32
Bộ phận: Bán hàng.........................................................................................32
BẢNG CHẤM CÔNG......................................................................................32
Họ tên: Vũ Thị Như Hoa, Tuổi 40.............................................................................55

SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

2

Kế toán K43


Chuyên đề thực tập


GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BTC
BHXH
BHYT
BHTN
CP
CSH
CPKD
KPCĐ
TNDN
TNCN
TNHH
TSCĐ


SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

Tên của ký hiệu viết tắt
Bộ Tài chính
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Cổ phần
Chủ sở hữu
Chi phí kinh doanh
Kinh phí công đoàn

Thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập cá nhân
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Quyết định

3

Kế toán K43


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Đề tài:................................................................................................................i
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN KHOA
HỌC CÔNG NGHỆ NV.....................................................................................i
..........................................................................................................................i
Đề tài: i.............................................................................................................1
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN KHOA
HỌC CÔNG NGHỆ NV i..................................................................................1
i.......................................................................................................................1
Đề tài: i 5..........................................................................................................1
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN KHOA
HỌC CÔNG NGHỆ NV i 5...............................................................................1

i 5....................................................................................................................1
Đề tài: i 1 5.......................................................................................................1
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN KHOA
HỌC CÔNG NGHỆ NV i 1 5............................................................................1
i 1 5.................................................................................................................1
* Tiếp đón ban đầu và thu nhận hồ sơ 18 1 5..................................................1
* Sơ tuyển hồ sơ 19 1 5....................................................................................1
* Phỏng vấn tuyển chọn 19 1 5........................................................................1
* Phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp và cho thử việc 19 1 5................1
* Ra quyết định tuyển dụng và kí hợp đồng lao động 20 1 5..........................1
Biểu số 2.4: Bảng chấm công – phòng kế toán 28 1 5......................................1
Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ NV 28 1 5 1
Bộ phận: Phòng kế toán 28 1 5.........................................................................1
BẢNG CHẤM CÔNG 28 1 5.............................................................................1
Tháng 5 năm 2014 28 1 5.................................................................................1

SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

4

Kế toán K43


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh

Biểu số 2.5: Bảng chấm công - bộ phận bán hàng 29 1 5................................1
Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ NV 29 1 5 1

Bộ phận: Bán hàng 29 1 5................................................................................1
BẢNG CHẤM CÔNG 29 1 5.............................................................................1
* Tiếp đón ban đầu và thu nhận hồ sơ 19 5.....................................................1
* Sơ tuyển hồ sơ 20 5.......................................................................................2
* Phỏng vấn tuyển chọn 20 5...........................................................................2
* Phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp và cho thử việc 20 5...................2
* Ra quyết định tuyển dụng và kí hợp đồng lao động 21 5.............................2
Biểu số 2.4: Bảng chấm công – phòng kế toán 29 5.........................................2
Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ NV 29 6...2
Bộ phận: Phòng kế toán 29 6............................................................................2
BẢNG CHẤM CÔNG 29 6................................................................................2
Tháng 5 năm 2014 29 6....................................................................................2
Biểu số 2.5: Bảng chấm công - bộ phận bán hàng 30 6...................................2
Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ NV 30 6...2
Bộ phận: Bán hàng 30 6...................................................................................2
BẢNG CHẤM CÔNG 30 6................................................................................2
* Tiếp đón ban đầu và thu nhận hồ sơ 21........................................................2
* Sơ tuyển hồ sơ 22..........................................................................................2
* Phỏng vấn tuyển chọn 22..............................................................................2
* Phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp và cho thử việc 22......................2
* Ra quyết định tuyển dụng và kí hợp đồng lao động 23................................2
Biểu số 2.4: Bảng chấm công – phòng kế toán 31............................................2
Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ NV 31......2
Bộ phận: Phòng kế toán 31...............................................................................2
BẢNG CHẤM CÔNG 31...................................................................................2
Tháng 5 năm 2014 31.......................................................................................2
Biểu số 2.5: Bảng chấm công - bộ phận bán hàng 32......................................2
Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ NV 32......2
Bộ phận: Bán hàng 32......................................................................................2


SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

5

Kế toán K43


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh

BẢNG CHẤM CÔNG 32...................................................................................2
* Tiếp đón ban đầu và thu nhận hồ sơ...........................................................21
* Sơ tuyển hồ sơ.............................................................................................22
* Phỏng vấn tuyển chọn.................................................................................22
* Phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp và cho thử việc.........................22
* Ra quyết định tuyển dụng và kí hợp đồng lao động...................................23
Biểu số 2.4: Bảng chấm công – phòng kế toán...............................................31
Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ NV.........31
Bộ phận: Phòng kế toán..................................................................................31
BẢNG CHẤM CÔNG......................................................................................31
Tháng 5 năm 2014..........................................................................................31
Biểu số 2.5: Bảng chấm công - bộ phận bán hàng.........................................32
Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ NV.........32
Bộ phận: Bán hàng.........................................................................................32
BẢNG CHẤM CÔNG......................................................................................32
Họ tên: Vũ Thị Như Hoa, Tuổi 40.............................................................................55

SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang


6

Kế toán K43


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh

LỜI MỞ ĐẦU
Tiền lương và các khoản phụ cấp là một vấn đề hết sức quan trọng, nó
quyết định đến sự thành công hay thất bại của từng doanh nghiệp. Một số
tiền lương, tiền thưởng hợp lý là cơ sở, là động lực cho sự phát triển của
doanh nghiệp. Chế độ tiền lương, tiền thưởng vận dụng linh hoạt ở mỗi
doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh
doanh và tính chất công việc của doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lương là một phần
không nhỏ của chi phí sản xuất, hình thức trả lương ảnh hưởng rất lớn đến
sản xuất. Nếu chọn cách chi trả lương hợp lý sẽ tạo động lực cho người lao
động làm việc hiệu quả hơn nữa. Ngược lại nếu lựa chọn cách trả lương
không hợp lý sẽ có tác động rất xấu tới tình hình hoạt động của doanh
nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc nghiên cứu về lao động tiền
lương và các khoản trích theo lương, trong thời gian thực tập tại Công ty
TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ NV, nhờ sự giúp
đỡ của phòng Kế toán và sự hướng dẫn của cô giáo Th.S Đoàn Thị Trúc
Quỳnh, em đã đi sâu tìm hiểu đề tài: "Hoàn thiện kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển
Khoa Học Công Nghệ NV".
Nội dung chuyên đề thực tập chuyên ngành, ngoài lời mở đầu, kết luận

gồm 3 chương chính:
Chương 1: Đặc điểm lao động - tiền lương và công tác quản lý lao
động - tiền lương của Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa
Học Công Nghệ NV
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công

SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

7

Kế toán K43


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh

Nghệ NV
Chương 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công
Nghệ NV
Do kiến thức còn nhiều hạn chế, nên chuyên đề này khó tránh khỏi
những sai sót, em rất mong nhận được sự đánh giá, góp ý của cô giáo Th.S
Đoàn Thị Trúc Quỳnh để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

8


Kế toán K43


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
PHÁT TRIỂN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NV
1.1. Đặc điểm lao động tại Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển
Khoa Học Công Nghệ NV
1.1.1. Tính chất, số lượng lao động của công ty
Do tính chất ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh thương
mại liên quan đến các sản phẩm của ngành công nghệ thông tin nên đa số lao
động trong công ty đều là nam, trừ một số nhân viên như kế toán, hành chính,
nhân sự là nữ.
Về năng lực chuyên môn, mỗi cán bộ nhân viên đều có sự hiểu biết,
có năng lực, trình độ tổ chức, điều hành công việc, có kỹ năng và sự nhạy
cảm, sáng tạo trong xử lý nghiệp vụ, đặc biệt là năng lực xử lí các nghiệp vụ
kinh tế tài chính trong một nền kinh tế năng động và hội nhập. Còn về phẩm
chất và đạo đức nghề nghiệp thì đều trung thực, khách quan và bản lĩnh nghề
nghiệp, thuộc lĩnh vực công tác. Công ty đã xây dựng được một đội ngũ cán
bộ nhân viên được đào tạo có hệ thống và có kinh nghiệm trong hoạt động
nghề nghiệp, dám vượt qua thử thách, khó khăn, và dễ thích nghi với hoàn
cảnh mới, đa số thực sự yêu nghề, tận tụy và say sưa nghề nghiệp, sẵn sàng
tiếp cận và tiếp thu cái mới. Ham học hỏi, có chí tiến thủ, có ý thức tuân thủ,
kỷ cương kỷ luật của công ty.

Đội ngũ CBCNV của Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa
Học Công Nghệ NV không ngừng trưởng thành và phát triển toàn diện cả về
số lượng lẫn chất lượng qua các năm. Trong năm 2007, khi công ty chính
thức được

thành lập, tổng số CBCNV là 10 người

SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

9

thì tính đến ngày

Kế toán K43


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh

31/05/2014 tổng số CBCNV trong Công ty TNHH Thương Mại Và Phát
Triển Khoa Học Công Nghệ NV là 32 người được làm việc trong môi trường
ổn định. Trong đó:
- Ban giám đốc có 02 người.
- Phòng Kế toán có 05 người.
- Phòng Hành chính 02 người.
- Bộ phận thu mua 06 người.
- Bộ phận bán hàng 17 người.
Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty qua các năm
Đơn vị: Người

Chi tiết phòng

N

N

N

ban

ă

ă

ă

m

m

m

2

2

2

0


0

0

1

1

1

Ban giám đốc
Phòng kế toán
Phòng
hành

1
2
2
1

2
2
3

3
2
5

2
5


chính
Bộ phận bán

1

2

2

6

1

1

0

7

4

6

1

2

3


5

0

hàng
Bộ phận

thu

mua
Tổng cộng

4

SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

10

Tháng 5
năm
2014

17
6

32
2
(Nguồn: Phòng hành chính)

Kế toán K43



Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh

1.1.2. Phân loại lao động của công ty
 Theo độ tuổi
Đội ngũ lao động của Công ty tương đối trẻ, CBCNV nằm trong độ
tuổi từ 25-45 chiếm khoảng 65,625% với số lượng cụ thể là 21 người, còn
CBCNV nằm trong độ tuổi 50 chiếm 6,25% với số lượng cụ thể là 02 người,
còn lại là lao động từ 20-25 chiếm 28,125% với số lượng cụ thể là 09 người.
 Theo giới tính
Theo tính chất của ngành nghề kinh doanh thì số lượng nam trong
công ty có khoảng 25 người chiếm tỷ lệ 78,125%, còn lại 07 người là nữ
chiếm 21,265%.
 Theo trình độ chuyên môn
Số lượng CBCNV hiện tại của công ty thì trình độ thạc sĩ có 01 người
chiếm tỷ lệ 3,125%, trình độ cao đẳng và đại học có 24 người chiếm tỷ lệ
75%, trình độ trung cấp có 07 người chiếm tỷ lệ 21,265%.
Trong những năm qua công ty luôn không ngừng đầu tư cho công tác
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Công ty luôn tạo điều kiện cho các cán
bộ quản lý đi học Cao học, và khuyến khích cho các công nhân viên đang ở
trình độ Cao Đẳng và Trung cấp đi học để có bằng Đại học.
1.2. Các hình thức trả lương tại Công ty TNHH Thương Mại Và Phát
Triển Khoa Học Công Nghệ NV
1.2.1. Chế độ tiền lương
Chế độ tiền lương tại Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa
Học Công Nghệ NV bao gồm các chế độ về lương, thưởng và các chế độ
khác cho CBCNV. Việc trả lương, thưởng cho từng cá nhân, từng bộ phận

nhằm khuyến khích CBCNV làm việc, hoàn thành tốt mọi công việc, đảm
bảo đời sống cho nhân viên.
 Chế độ về tiền lương và xét nâng lương:

SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

11

Kế toán K43


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh

- Theo quy định của Công ty, trước khi ký hợp đồng lao động với
Công ty, CBCNV sẽ thử việc trong thời gian 2 tháng, với mức lương thử
việc được hưởng là 70% lương cơ bản. Ngày làm việc trung bình 8 giờ. Một
tháng làm từ 26 đến 27 ngày công, được nghỉ chiều thứ bảy và ngày chủ
nhật mỗi tuần.
- Lương nhân viên được hưởng tùy theo năng lực, bậc lương, thời gian
làm việc và chất lượng công việc hoàn thành. Với mức lương tối thiểu đang
được áp dụng bắt đầu từ 01/4/2014 tại Công ty là 1.150.000đ.
- Hàng tháng, vào ngày 05 của tháng sau CBCNV sẽ được lĩnh lương
của tháng trước đó. Việc trả lương được thực hiện mỗi tháng một lần, khi
cần thiết, nhân viên có thể tạm ứng lương nhưng mức lương tạm ứng thường
không vượt quá 1.000.000đ
- Mỗi năm, Công ty xét nâng lương cho nhân viên một lần vào tháng
thứ 04 của năm. Những nhân viên đã có đủ thời gian làm việc một năm,
hưởng ở một mức lương (kể từ ngày xếp lương lần kế với ngày xét lên lương

mới) và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao khi được xét nâng lương.
- Ngoài việc nâng lương định kỳ hàng năm Công ty còn thực hiện
nâng lương đột xuất với những nhân viên làm việc tốt, hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ được giao. Mức nâng lương của mỗi bậc lương từ 10% - 30%
mức lương hiện tại và tùy theo kết quả kinh doanh của Công ty trong năm
đó.
 Các khoản tiền phụ cấp và trợ cấp:
Các khoản phụ cấp, trợ cấp cho nhân viên của Công ty gồm:
- Phụ cấp trách nhiệm (phụ cấp chức vụ):
+ Đối với cấp quản lý được hưởng tiền trách nhiệm hàng tháng, mức
thưởng là bằng lương tối thiểu nhân với hệ số trách nhiệm, hệ số trách
nhiệm có ba mức là 0,1; 0,2; 0,3 tương ứng với cấp bậc quản lý là Phó trưởng

SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

12

Kế toán K43


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh

phòng, Trưởng phòng, Giám đốc.
+ Đối với cấp quản lý bộ phận bán hàng thì mức phụ cấp trách nhiệm
được Công ty quy định là 500.000đ/tháng.
- Phụ cấp ăn trưa: Mức phụ cấp

ăn trưa Công ty quy định là


20.000đ/người. Riêng với nhân viên bán hàng do làm theo ca lên không
được hưởng phụ cấp ăn trưa.
- Tiền công tác phí (Nếu có):
Với mỗi lần công tác trong nội thành thành phố Hà Nội thì được phụ
cấp từ 100.000đ - 200.000đ/lần. Còn công tác ngoài tỉnh thì mức công tác
phí được tùy theo thời gian đi công tác và quãng đường đi.
Ngoài ra, những ngày được nghỉ hưởng nguyên lương, bao gồm: nghỉ
lễ, bản thân kết hôn (nghỉ 03 ngày), con kết hôn (nghỉ 01 ngày), người thân
qua đời (nghỉ 03 ngày). Thời gian nghỉ phép hưởng lương là 12 ngày/năm.
 Chế độ thưởng:
- Thưởng ngày lễ 30/4 và 01/5, ngày Quốc khánh 02/9, tết Dương
lịch: Số tiền thưởng từ 200,000đ – 1,000,000đ/người, tùy thuộc vào kết quả
hoạt động kinh doanh của Công ty và thời gian làm việc của nhân viên.
- Thưởng lương tháng 13 (thưởng tết Nguyên đán): Vào dịp cuối năm
theo lịch âm, Công ty sẽ tiến hành thưởng Tết và cũng là thưởng cuối năm
cho nhân viên. Mức thưởng cụ thể của từng nhân viên tùy thuộc thời gian
làm việc tại Công ty, sự đóng góp công sức, chất lượng công tác và kết quả
hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm. Theo các mức thưởng sau:
- Thưởng đạt doanh thu:
Phòng Kinh doanh đạt doanh thu do Ban Giám đốc giao được thưởng
phần trăm doanh thu của từng đơn hàng, từng dự án nhận được. Tùy vào giá
trị của từng dự án mà phần trăm mức thưởng cũng khác nhau. Và tiền
thưởng này sẽ được tính và trả vào cuối năm

SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

13

Kế toán K43



Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh

 Nguyên tắc tính lương:
Phải tính lương cho từng CBCNV. Việc tính lương, trợ cấp BHXH
và các khoản khác phải trả cho CBCNV được thực hiện tại phòng Kế toán
của Công ty. Hàng tháng, phải căn cứ vào các tài liệu hạch toán về thời
gian, kết quả lao động và chính sách xã hội về lao động tiền lương, BHXH
do Nhà nước ban hành và điều kiện thực tế tại Công ty, kế toán tiền lương
tính lương, các khoản trợ cấp BHXH và cá c khoản phải trả khác cho
CBCNV.
Căn cứ vào các chứng từ như: "Bảng chấm công", "Phiếu xác nhận
làm thêm giờ",…kế toán tính tiền lương, tiền ăn ca cho CBCNV. Tiền lương
được tính cho từng người và tổng hợp theo từng bộ phận sử dụng lao động
tại Công ty và phản ánh vào "Bảng thanh toán tiền lương". Căn cứ vào "Bảng
thanh toán tiền lương" của từng bộ phận để chi trả, thanh toán tiền lương
cho CBCNV đồng thời và tổng hợp tiền lương phải trả trong kỳ và cho từng
đối tượng, tiến hành trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo chế độ kế toán
quy định. Kết quả tổng hợp, tính toán được phản ánh và trong "Bảng phân bổ
tiền lương và BHXH".
1.2.2. Các hình thức trả lương
Trả lương theo nguyên tắc phân phối theo lao động và kết hợp chặt chẽ
giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích của Công ty, CBCNV, và đồng thời
với mong muốn có hình thức trả lương đúng đắn để làm đòn bẩy kinh tế,
khuyến khích CBCNV chấp hành tốt kỷ luật lao động, đảm bảo ngày công,
giờ công và năng suất lao động.
Ngoài ra, với đặc thù ngành nghề kinh doanh nên phòng Kế toán Công

ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ NV đã nghiên
cứu thực trạng lao động ở Công ty và đưa ra quyết định lựa chọn các hình
thức trả lương áp dụng tại công ty như sau: Hình thức trả lương theo thời

SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

14

Kế toán K43


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh

gian cho toàn thể nhân viên tại Công ty.
Lương thời gian là số tiền lương mà Công ty trả cố định hàng tháng
cho CBCNV. Tại Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công
Nghệ NV, thì CBCNV được lĩnh lương duy nhất vào ngày 5 của tháng sau.
Lương thời gian = Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp khác (nếu có).
Lương

Hệ số


bản

lương

x


Tiền

Số

lương tối

ngày

=

thiểu

x

công

+
26
thực tế
Phụ cấp trách nhiệm = Lương tối thiểu x Hệ số trách nhiệm
Phụ cấp trách nhiệm gồm ba mức : 0,1; 0,2; 0,3 so với mức lương tối

thiểu lần lượt so với cấp bậc quản lý là phó trưởng phòng, trưởng phòng và
Giám đốc.
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Công
ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ NV
1.3.1. Quỹ tiền lương tại công ty
Quỹ tiền lương của Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa
Học Công Nghệ NV gồm những khoản chủ yếu sau:

- Tiền lương chính tính theo thời gian và phụ cấp các loại.
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng làm việc do
nguyên nhân khách quan như: mưa, bão lũ, thiếu hàng hóa, trong thời gian
được điều động công tác làm nghĩa vụ theo chế độ quy định, thời gian nghỉ
phép, thời gian đi học.
- Các loại phụ cấp đi làm đêm, làm thêm giờ, ngày.
- Các khoản tiền lương có tính chất không thường xuyên.
Khi lập kế hoạch về quỹ tiền lương, Công ty còn phải tính đến các
khoản như trợ cấp, BHXH cho công nhân viên khi ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động. Tuy nhiên cần lưu ý là quỹ tiền lương không bao gồm các khoản

SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

15

Kế toán K43


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh

tiền thưởng không thường xuyên như: Phát minh, sáng chế,…và các khoản
trợ cấp thông thường xuyên như: trợ cấp khó khăn đột xuất, bảo hộ lao động,
công tác phí.
Về vấn đề hạch toán kế toán, tiền lương cho công nhân viên trong
Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ NV được
chia làm hai loại: tiền lương chính và tiền lương phụ.
- Tiền lương chính: Là tiền lương phải trả cho công nhân viên trong
thời gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ, nghĩa là thời gian

có tiêu hao thực sự sức lao động bao gồm: tiền lương phải trả theo cấp bậc và
các khoản phụ cấp kèm theo (phụ cấp trách nhiệm, đi làm thêm giờ, ngày,
phụ cấp khu vực, phụ cấp đi làm đêm).
- Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian
thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian công
nhân viên được nghỉ theo đúng chế độ (nghỉ phép, nghỉ tết đi học, đi họp,
nghĩ lễ, nghỉ vì ngừng hoạt động kinh doanh).
Việc phân chia tiền lương thành tiền lương lương chính và tiền lương
phụ có ý nghĩa quan trọng đối với công tác hạch toán kế toán và phân tích
tiền lương trong giá thành sản phẩm.
Quỹ tiền lương được hình thành từ doanh thu của hoạt động kinh
doanh. Vì vậy, quản lý chi tiêu quỹ tiền lương phải nằm trong mối quan hệ
với việc thực hiện kế hoạch kinh doanh của Công ty nhằm vừa chi tiêu tiết
kiệm hợp lý quỹ tiền lương, vừa đảm bảo hoàn thành và hoàn thành vượt
mức kế hoạch kinh doanh của Công ty trong thời gian tới.
1.3.2. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng BHXH
Hiện nay, các khoản trích theo lương được áp dụng tại Công ty bao
gồm BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.

SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

16

Kế toán K43


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh


Thực hiện theo quy định của Luật BHXH, Nghị định 152/2006/NĐ-CP
ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của của Luật BHXH
về BHXH bắt buộc, từ ngày 01/01/2014 Công ty áp dụng mức trích lập
BHXH theo tỷ lệ mới. Cụ thể tỷ lệ trích BHXH đang được áp dụng tại Công
ty là 26% mức lương cơ bản, trong đó Công ty chịu 18% (tính vào chi phí
kinh doanh), CBCNV đóng 8% (trừ vào lương nhân viên).
Hiện nay các khoản trích theo lương tại Công ty là 34,5% lương cơ
bản. Trong đó:
- Công ty trích 24% tính vào chi phí (bao gồm 18% BHXH, 3% BHYT,
1% BHTN, 2% KPCĐ).
- Còn lại 10,5% trừ vào thu nhập của CBCNV (bao gồm 8% BHXH,
1,5% BHYT, 1% BHTN)
Định kỳ hàng tháng phòng Kế toán thanh toán tại Công ty sẽ tiến hành
trích lập các khoản trích theo lương.
Công ty thực hiện đóng bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm quận Thanh
Xuân, thành phố Hà Nội và hạn nộp chậm nhất các khoản này là ngày 20
hàng tháng. Việc nộp và sử dụng các quỹ bảo hiểm tại Công ty được cụ thể
hóa như sau:
BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
CBCNV khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết,…trên cơ sở đóng vào
quỹ BHXH.
Đối với các doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH Thương Mại
Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ NV nói riêng, là những người sử dụng
lao động thì BHXH là khoản đóng góp bắt buộc phải tham gia theo quy định
của Nhà nước.
Quỹ BHXH là quỹ được hình thành từ việc trích lập 26% trên tổng

SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang


17

Kế toán K43


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh

lương cơ bản của cán bộ nhân viên trong Công ty, nhằm trợ cấp trong trường
hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm đau, thai sản,…Toàn bộ số trích
BHXH được kế toán thanh toán nộp lên cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm ở
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội trước ngày 20 hàng tháng.
Tại Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ
NV, khi có phát sinh liên quan đến BHXH, kế toán thanh toán căn cứ vào
mức lương ngày của nhân viên đó, thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ), tỷ lệ
trợ cấp BHXH để tiến hành chi trả BHXH cho nhân viên bị ốm đau, thai sản,
…Cuối quý, lập danh sách nhân viên nghỉ hưởng BHXH trình lên cơ quan
quản lý quỹ BHXH để quyết toán.
Tỷ lệ hưởng BXH được quy định tại Công ty như sau:
- Trường hợp ốm đau được hưởng 75% lương.
- Trường hợp tai nạn lao động, thai sản được hưởng 100% lương.
1.3.3. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng BHYT
Là quỹ được hình thành từ việc trích lập 4,5% tổng lương cơ bản của
cán bộ công nhân viên Công ty.
Quỹ này được nộp toàn bộ cho cơ quan bảo hiểm (dưới hình thức
mua thẻ BHYT cho nhân viên trong Công ty) và trợ cấp cho CBCNV thông
qua mạng lưới y tế.
Khi phát sinh chi phí khám chữa bệnh cho từng nhân viên Công ty, cơ
quan Bảo hiểm sẽ thanh toán chi phí khám chữa bệnh theo tỷ lệ nhất định

mà Nhà nước quy định.
1.3.4. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng BHTN
Là quỹ được hình thành từ việc trích lập 2% trên tổng lương cơ bản
của cán bộ công nhân viên trong Công ty. Quỹ này được lập cho cơ quan
bảo hiểm để chi trả cho CBCNV trong thời gian thất nghiệp.
Tại Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ

SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

18

Kế toán K43


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh

NV, quỹ này được sử dụng để trợ c ấp nâng cao trình độ chuyên môn và trợ
cấp thất nghiệ p cho cán bộ nhân viên trong Công ty.
1.3.5. Chế độ trích lập, nộp, sử dụng KPCĐ
Công đoàn là một tổ chức của đoàn thể đại diện cho CBCNV tại Công
ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ NV. Công đoàn
là tổ chức được lập nên đại diện cho CBCNV đứng lên đấu tranh và bảo vệ
quyền lợi cho CBCNV. Nhưng bên cạnh đó thì công đoàn cũng là tổ chức
trực tiếp hướng dẫn và điều chỉnh thái độ của CBCNV đối với công việc.
Quỹ KPCĐ được hình thành do việc trích lập và tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh của đơn vị hàng tháng theo một tỷ lệ quy định trên tổng số
tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên trong tháng nhằm tạo ra nguồn
kinh phí cho hoạt động công đoàn của Công ty TNHH Thương Mại Và Phát

Triển Khoa Học Công Nghệ NV. Tỷ lệ trích nộp KPCĐ của công ty được áp
dụng theo chế độ tài chính hiện hành là 2% tiền lương thực tế phải trả của
công nhân viên trong tháng, và Công ty được phép giữ lại tại đơn vị để chi
tiêu cho hoạt động công đoàn cơ sở nhằm chăm lo, thăm hỏi, bảo vệ quyền
lợi của CBCNV.
Đối với lao động tại Công ty, sau khi thử việc 2 tháng nếu đạt yêu cầu
sẽ được ký hợp đồng lao động và được đóng BHXH theo quy định. Hiện tại,
tại Công ty toàn bộ nhân viên đều đã được ký hợp đồng và đóng đầy đủ
BHXH và trích lập KPCĐ theo quy định.
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty TNHH Thương
Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ NV
* Cơ cấu tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty
Công tác quản lý lao động và quản lý tiền lương phải được thực hiện
trên nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy được hết trách nhiệm của các cá

SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

19

Kế toán K43


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh

nhân trong Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ
NV.
Công tác quản lý lao động và quản lý tiền lương phải xuất phát từ yêu
cầu hoạt động thực tế tại Công ty, theo định hướng đổi mới và phát triển hoạt

động kinh doanh tại Công ty, đồng thời đảm bảo sự ổn định, kế thừa, phát
huy, đào tạo, bồi dưỡng và đổi mới đội ngũ cán bộ công nhân viên để đáp
ứng ngày càng tốt hơn sự ngiệp phát triển của Công ty TNHH Thương Mại
Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ NV.

SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

20

Kế toán K43


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh

Ban Giám đốc

Phòng
Kế toán

Phòng
Kinh doanh

Phòng
Hành chính

Phòng
Thu mua


(Nguồn: Phòng Hành chính)
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý lao động và tiền lương tại Công ty
* Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong quản lý lao động và
tiền lương tại công ty
Trong sơ đồ trên thì hai bộ phận quan trọng nhất trong quản lý lao
động và tiền lương tại công ty là Ban giám đốc và phòng Hành chính. Ngoài
ra các phòng ban khác cũng tham gia. Cụ thể:
Tại Công ty TNHH Thương Mại Và Phát Triển Khoa Học Công Nghệ
NV, mỗi phòng đều có 1 trưởng phòng là những người chịu trách nhiệm đôn
đốc, nhắc nhở các nhân viên do mình quản lý trực tiếp và mỗi nhân viên
được trưởng phòng phân công một mảng công việc cụ thể phù hợp khả năng
và trình độ chuyên môn của chính mình.
Quy trình tuyển dụng nhân lực tại công ty:
* Tiếp đón ban đầu và thu nhận hồ sơ
Đây là bước đầu tiên trong quá trình tuyển chọn, phòng Hành chính sẽ
trực tiếp tiếp nhận hồ sơ và tiếp đón người đến xin việc và sẵn sàng giải đáp
thắc mắc nếu như người xin việc chưa rõ trong thông báo tuyển dụng. Thông
qua đây tạo tâm lý thân thiện đối với người đến xin việc, hẹn ngày sẽ thông
báo phỏng vấn nếu hồ sơ của họ qua bước phỏng vấn, đồng thời nhắc lại cho

SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

21

Kế toán K43


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh


họ về qui trình tuyển dụng sau này để họ có những chuẩn bị cho những vòng
sau nếu qua vòng sơ tuyển. Sau đó là sắp xếp hồ sơ theo tiêu đề định sẵn, để
tiện cho quá trình sơ tuyển hồ sơ ở bước tiếp theo.
* Sơ tuyển hồ sơ
Phòng Hành chính cùng hội đồng xét tuyển lao động Công ty phân loại
hồ sơ, sơ tuyển trên hồ sơ đã đăng kí theo đúng ngành nghề cần tuyển và xét
tuyển từ cao xuống thấp theo các hạng mục sau: Bằng cấp, bảng điểm, các
loại chứng chỉ. Thời gian kinh nghiệm, thâm niên công tác, độ tuổi, sức
khoẻ.
Phòng Hành chính thông báo danh sách các thí sinh đạt yêu cầu và
không đạt yêu cầu. Trường hợp đạt yêu cầu xét tuyển qua hồ sơ sẽ được
thông báo thời gian, địa điểm tập trung để hội đồng xét tuyển phỏng vấn trực
tiếp. Những người không có mặt trong buổi tập trung sẽ không được tham
gia dự tuyển bước phỏng vấn trực tiếp.
* Phỏng vấn tuyển chọn
Sau quá trình sơ tuyển phòng Hành chính đã loại bỏ được một loạt các
bộ hồ sơ không thích hợp theo tiêu chuẩn đã đặt ra cho mỗi vị trí công việc.
Như vậy sau giai đoạn sơ tuyển hồ sơ Công ty đã sắp xếp được danh sách
những người cho vòng

phỏng vấn tuyển chọn. Từ danh sách này phòng

Hành chính sẽ tổ chức phỏng vấn để xác minh thêm một số điều trong hồ sơ
mà họ đã nhận được. Tiếp theo là cuộc trao đổi giữa ứng viên và Công ty về
mức lương để hai bên cùng thông qua, điều kiện làm việc sau này nếu trúng
tuyển.
Cuối cùng là Công ty sẽ thông báo kết quả phỏng vấn sẽ có khi nào,
nếu qua vòng phỏng vấn này thì ứng viên sẽ phải c huẩn bị gì cho vòng tiếp
theo đó là vòng phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp.

* Phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp và cho thử việc

SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

22

Kế toán K43


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh

Để kiểm tra sự phù hợp của công việc thì sau giai đoạn phỏng vấn sơ
tuyển là giai đoạn phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp. Vì chỉ có người
lãnh đạo trực tiếp mới am hiểu công việc nhất, biết được mình, phòng mình
cần một nhân viên như thế nào, trình độ ra sao và có khả năng đào tạo ứng
viên đó hay không. Do vậy, Công ty sẽ thử tay nghề cũng như trình độ của
ứng viên có thể đáp ứng công việc không? Nếu ứng viên có thể thuyết phục
được họ thì coi như đã trúng tuyển vì người lãnh đạo trực tiếp này là người
cuối cùng để đánh giá và chỉ chờ quyết định của Giám đốc công ty.
Thí sinh trúng tuyển được phân công về các bộ phận có nhu cầu lao
động để thử việc, thời gian là từ 1 tháng trở lên, Công ty trả lương thử việc
bằng mức lương tối thiểu do nhà nước quy định. Sau thử việc từ một đến hai
tháng mà ứng viên thực hiện tốt công việc sẽ được tuyển dụng vào công ty.
Trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá trình độ tay
nghề, chuyên môn, các kỹ năng đặc biệt cũng như ý thức tổ chức kỷ luật,
chấp hành nội quy của thí sinh.
* Ra quyết định tuyển dụng và kí hợp đồng lao động
Kết thúc hợp đồng thử việc, Giám đốc ra quyết định tuyển dụng đối với

ứng viên. Trước tiên Công ty kí hợp đồng lao động 3 tháng, 6 tháng hoặc 1
năm với lao động mới được tuyển dụng. Sau đó, Công ty sẽ ký tiếp Hợp
đồng lao động 1- 3 năm hoặc không kỳ hạn xác định theo Luật lao động.
Cuối hạn mỗi hợp đồng, trưởng mỗi bộ phận sẽ đánh giá người lao
động dưới quyền để quyết định có ký tiếp hợp đồng lao động với các ứng
viên hay không và nếu ký tiếp thì ký hợp đồng lao động có kỳ hạn hay
không có kỳ hạn.
Thời gian làm việc tại Công ty là 8h/ngày, chia làm 2 ca, ca sáng từ
7h30 – 11h30, ca chiều từ 1h – 5h chiều, các nhân viên trong Công ty sẽ phải
đi làm đúng giờ không được muộn quá 15phút, nếu đến muộn không xin

SVTT: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

23

Kế toán K43


×