TRƯỜNG: ĐH Y-DƯỢC THÁI NGUYÊN
LỚP : GIẢI PHẪU 07
NHÓM 1:
1. ĐỖ THỊ LỤA
2. HÀ XUÂN TÙNG
3. TRƯƠNG NGỌC NAM
4. PHẠM THỊ TUYẾT
5. LƯU NGỌC THANH
6. TRẦN HƯƠNG LAN ANH
7. NGUYỄN ĐỨC LỄ
8. TRIỆU VIỆT ANH
9. PHẠM THỊ HIỀN
10. NGUYỄN MẠNH CƯỜNG
11. PHẠM DUY ANH
12. NGUYỄN NĂNG BÁCH
13. ĐỖ THỊ NGA
14. NGUYỄN THU HƯỜNG
15. TRẦN ANH QUANG
16. BÙI VĂN THU
17. TRƯƠNG THỊ YẾN
18. HOÀNG THỊ SIM
19. CẦM ANH TÚ
20. HÀ TUẤN ANH
CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN:
Liệt kê các mốc chính trên cơ thể người để thăm
khám lâm sàng nhân trắc
Nội dung
tìm hiểu
Các mốc chính trên
cơ thể người để áp
dụng khám lâm sàng
1 số khái niệm
Lâm
sàng
Nhân
trắc
Vùng
đầu
mặt
cổ
Vùng
ngực,
bụng
Vùng
lưng
Vùng
đáy
chậuchậu
hông
Chi
trên,
chi
dưới
I.Các khái niệm
cơ bản
Lâm sàng:
Nói triệu chứng
của bệnh phát
hiện được ngay
trên giường
bệnh bằng giác
quan của thầy
thuốc
Khám lâm sàng
gồm: nghe, sờ,
nhìn, gõ
Nhân trắc học: là khoa học về
phương pháp đo trên cơ thể
người (chiều cao đứng, chiều
cao ngồi, chiều rộng vai, chiều
rộng mông, vòng đùi, chiều dài
và chiều rộng đầu, chiều cao
đầu, trọng lượng cơ thể) và sử
dụng toán học để phân tích kết
quả đo đạc. Từ đó, các quy luật
về phát triển hình thái người
được hình thành, phục vụ cho
việc giải quyết những yêu cầu
thực tiễn của khoa học kỹ thuật,
sản xuất và đời sống.
Bệnh sai khớp hàm
II.Các mốc chính trên cơ thể người để áp dụng
thăm khám lâm sàng và nhân trắc
1. Vùng đầu mặt cổ
-
Trai trán
-
Xương đỉnh
-
Góc hàm dưới
-
Ụ xương chẩm
-
Các đường gáy
-
Xương mũi
2.Vùng ngực
Bề mặt trên mặt
trước thành ngực
Bề mặt trên mặt
sau thành ngực
Khuyết
tĩnh mạch
cảnh
Góc ức
Góc dưới
sườn
Các nếp
nách
Bề mặt trên
mặt trước
thành ngực
Vị trí
mỏm tim
đập
Khớp mũi
kiếm-ức
Núm vú
Bờ sườn
Các
xương
sườn
Bề mặt trên mặt
sau thành ngực
Mỏm gai của các
đốt sống ngực:
Nằm trên đường giữa
sau, mỏm gai đầu
tiên sờ thấy được là
của đốt sống cổ thứ
7, dưới nữa là mỏm
gai của các đốt sống
ngực.
Xương vai:
Góc trên nằm
ngang mức mỏm
gai của đốt sống
ngưc thứ 2, gai vai,
góc dưới nằm
ngang mức mỏm
gai đốt sống ngực
thứ 7.
Đường
bán
nguyệt
Rốn
Đường
trắng
Mỏm mũi
kiến
Bờ sườn
3. Vùng bụng
Vòng (lỗ)
bẹn mông
Điễm
giữa bẹn
Dây
chằng
bẹn
Mào chậu
Khớp mu
3. Vùng lưng
Các mốc quan trọng:
-Ở vùng gáy:
+Khi gập cổ mốc gò cao nhất là C7
-Ở vùng thắt lưng:
+ Dọc theo bờ sườn 12, liền khớp
sườn –cột sống tương ứng đốt sống
lưng Th12
+Đường nối liên mào chậu: đi qua
L4-L5 là vị trí để chọc dò tủy sống
4. Vùng đáy chậu-chậu hông
Vùng đáy chậuchậu hông
Mào
chậu
Củ mào
chậu
Gai chậu
trước
trên
Ụ ngồi
5. Vùng chi trên
-Mỏm cùng,
-Củ lớn xương cánh tay
-Mỏm trên lồi cầu ngoài,
-Mỏm trên lồi cầu trong,
-Mỏm khuỷu,
-Chỏm xương quay,
-Mỏm trâm quay,
-Mỏm trâm trụ…
6. Vùng chi dưới
Tggrgrrrrrrrrryjh,,nhffccf
Gai chậu trước trên
Mấu chuyển lớn
Lồi cầu ngoài,
Khe khớp gối ngoài,
Lồi củ trước xương chày,
Lhỏm xương mác,
Mắt cá trong,
Mắt cá ngoài.