Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề thi Nội trú , y Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.38 KB, 7 trang )

Đề thi Nội trú Y Hà Nội

Mình post một số đề thi Nội trú của Y Hà Nội vài khóa gần đây cho các bạn có ý định thi Nội trú có cái
nhìn, có cái tham khảo thêm.

Đề Nội trú khóa 38 ( vừa thi năm 2013 )

Đề thi môn Ngoại kỳ thi tuyển sinh BSNT 38 dhyhn-180 phút
1.TB chẩn đoán phân biệt viêm ruột thừa cấp.
2.TB nguyên tắc và các phương pháp điều trị ung thư đại tràng thể tiến triển, chưa có biến chứng.
3.TB các dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên tắc điều trị chảy máu đường mật.
4.TB phân loại gãy cổ xương đùi và ứng dụng lâm sàng.
5.TB Chẩn đoán xác định và nguyên tắc điều trị Sỏi đài bể thận.
6.Mô tả các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng chẩn đoán hội chứng tang áp lực nội sọ.

Đề thi môn Sản kỳ thi tuyển sinh BSNT 38 dhyhn-180 phút
1.Forceps: Chỉ định, điều kiện và tai biến cho Mẹ,Con.
2.Chửa ngoài tử cung thể huyết tụ thành nang: định nghĩa, chẩn đoán, triệu chứng.
3.Các biện pháp tránh thai dành cho nam giới: cơ chế, chỉ định, chống chỉ định.
4.Chửa trứng: triệu chứng và chẩn đoán.
5.U tuyến vú lành tính: triệu chứng,chẩn đoán và điều trị.
6.Viêm niêm mạc tử cung sau đẻ: định nghĩa, nguyên nhân, chẩn đoán và xử trí.

Đề thi môn cơ sở: SINH LÝ kỳ thi tuyển sinh BSNT 38 dhyhn-180 phút
1.Trình bày về khuếch tán đơn thuần qua lớp lipid kép.
2.Trình bày các đặc tính sinh lý của động mạch và nêu ý nghĩa của
từng đặc tính.
3.Trình bày cơ chế lọc qua màng cầu thận.


4.Trình bày về dẫn truyền xung động trên sợi trục.


5.Trình bày cơ chế tác dụng của hormon thông qua AMP vòng. Nêu
tên hai hormon tác dụng theo cơ chế này.
6.Trình bày về các hormon có tác dụng lên mạch máu: Tên, nguồn
gốc, tác dụng lên mạch máu.

Đề thi môn xác suất thống kê kỳ thi tuyển sinh BSNT 38 dhyhn-180 phút

1.
Dùng phản ứng miễn dịch chẩn đoán bệnh. Khẳng định có bệnh thì sai 50%, không bị bệnh
thì đúng 90%. Phản ứng có xác suất dương tính bằng 0.15. Tìm tỷ lệ bị bệnh của nhóm chẩn đoán
đúng.
2.
Một phương pháp có xác suất khỏi p > 0.5. Điều trị cho 4 người thấy xác suất có 2 người khỏi
là 0.1536. Tìm xác suất để khi điều trị cho 20 người có số người khỏi không ít hơn 18.
3.

Đo lượng Cholesterol(Y) và LDL(X) của phụ nữ thu được:

X

1.56

2.51

1.52

1.46

2.64


1.24

2.52

Y

3.8

5.4

3.9

3.3

6.4

3.4

5.2

m

1

3

5

8


3

2

1

Cholesterol và LDL có tương quan tuyến tính y=ax + b hay không?Tìm phương trình tương quan nếu
có và từ đó ước tính Cholesterol của nữ có LDL=15 (Viết công thức và nếu các kết quả trung gian).
4.
Gọi X là lượng hồng cầu người bình thường, X là biến chuẩn với µ=4.2; σ2=0.42 (đơn vị:
triệu). Xét nghiệm hồng cầu cho 100 người bình thường, nếu MX=4.2 là sai thì hãy tính sai lầm loại 2
với giá trị đúng là 4.3. Kiểm định 1 phía, α =0.05.
5.

Đo dung tích (ml) tuyến giáp hai nhóm trẻ 13-15 tuổi một xã thu được:

Nhóm thiếu iot: n=134 , s1= 9.99 3,83
Nhóm không thiếu iot : m= 312 , s2= 8.13 2.98
Tình trạng thiếu iot có ảnh hưởng đến dung tích tuyến giáp trẻ không? Kiểm định 1 phía, α =0.05.
6.
Dùng 1 phản ứng chẩn đoán bệnh cho 300 người, phản ứng có độ nhạy 0.7, độ đặc hiệu là
0.9 và xác suất chẩn đoán đúng 0.85. Gọi tỷ lệ bị bệnh của nhóm chẩn đoán đúng là p0. Nếu tỉ lệ bị
bệnh của nhóm đúng bằng p0 là sai mà giá trị đúng là 0.22 thì sai lầm loại II bằng bao nhiêu? Kiểm
định 1 phía, α =0.05.


7.
Điều tra tình hình mắc bệnh B tại một vùng thấy trong số 1034 trẻ nam có tỷ lệ mắc bệnh B là
25.1%, trong số 927 trẻ nữ có ỷ lệ mắc bệnh là 28.8%. Tỷ lệ mắc bệnh của nữ có cao hơn của nam
không? α =0.05.

8.
Một người có thể mắc 1 trong 3 bệnh B1,B2,B3. Dùng XQ và SA chẩn đoán, tỷ lệ XQ(+) là 0.7;
tỷ lệ SA(+) với điều kiện XQ(+) là 0.8. Tỷ lệ bị bệnh B1,B2 khi cả XQ và SA (+) là 0.6 và 0.3. Tỷ lệ bị
B2,B3 khi XQ(+) và SA(-) là 0.4 và 0.3. Tỷ lệ B1 khi XQ(-) là 0.41. Tìm tỷ lệ bị bệnh B2 nếu XQ (-), biết tỷ
lệ mắc B3 là 0.2. Ký hiệu : A1= XQ(+), A2= SA(+).
9.
gọi X là lượng bilirubin toàn phần người bình thường , X là biến chuẩn MX= 17 . Đo lượng
bilirubin toàn phần của 3 nhóm bệnh nhân bị bệnh về gan thu được:
Nhóm 1 : n1=10 , s1= 17.64 9.38
Nhóm 2 : n2 = 51 , s2= 26.38 15.58
Nhóm 3 : n3= 20 , s3= 39.35 20.79
Lượng bilirubin toàn phần trung bình chung của 3 nhóm bệnh nhân có khác biệt với hằng số trên
không? Kiểm định 1 phía, α =0.05.
10.
Tỷ lệ nhóm máu O,A,B,AB của người Ede là 0.24, 0.29, 0.32, 0.15. Lấy ngẫu nhiên 1 người
nhận máu nhóm B và 5 người cho máu có nhóm máu bất kỳ của dân tộc Ede. Sự truyền máu chỉ
được thực hiện đúng quy luật truyền máu. Tìm xác suất sao cho có I người trong 5 người nhận được
máu (Ký hiệu P(Đi)) với i=0,1,…,5 và nếu nhận xét.

Đề Nội
Câu 1 Điều trị cơn hen phế quản cấp
Câu 2 Chẩn đoán nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa cao
Câu 3 Chẩn đoán xác định nhồi máu cơ tim cấp
Câu 4 Biến chứng mạn tính đái tháo đường
Câu 5 TCLS, TCCLS của cơn gút cấp thể điển hình. Nêu tên và tiêu chuẩn CĐXĐ bệnh gút
Câu 6 Điều trị xuất huyết não giai đoạn cấp

Đề Nhi

Câu 1 Chẩn đoán sớm suy giáp trạng bẩm sinh

Câu 2 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của tim bẩm sinh có luồng thông phải trái


Câu 3 Cơ chế tác dụng của vit D và cơ chế bệnh sinh của còi xương do thiếu vit D
Câu 4 Xử trí vàng da tăng bilirubin tự do
Câu 5 Phân loại thiếu máu theo huyết học
Câu 6 Nguyên nhân, TCLS , CLS xuất huyết nội sọ ở trẻ sơ sinh

ĐỀ THI NỘI TRÚ KHÓA 37 Y HÀ NỘI - 2012

Đề thi môn Giải phẫu kỳ thi tuyển sinh BSNT 37 dhyhn-180 phút
1. Mô tả hệ thống dẫn truyền của tim,các động mạch vành
2. Vẽ thiết đồ đứng dọc của túi mạc nối. Kể tên các đường vào.
3. TK trụ:nguyên ủy,đường đi liên quan,phân nhánh,áp dụng
4. Tĩnh mạch cảnh ngoài, tĩnh mạch cảnh trong:nguyên ủy,đường đi,liên quan.
5. So sánh hệ TK giao cảm và đối giao cảm.
6. TK ngồi:nguyên ủy,đường đi,liên quan,chi phối

Đề thi môn Ngoại kỳ thi tuyển sinh BSNT 37 dhyhn-180 phút
1.TB các phương pháp điều trị thủng ổ loét dạ dày tá tràng
2.TB các dấu hiệu lấm sàng cận lâm sàng của ung thư đại tràng
3.Hãy tb dấu hiệu chẩn đoán của dị tật hậu môn trực tràng
4.TB điều trị gãy 2 xương cẳng chân do chấn thương ở người lớn
5.TB Chẩn đoán xác định và nguyên tắc điều trị suy thận cấp do sỏi niệu quản
6.TB chẩn đoán và nguyên tắc điều trị hội chứng tràn máu;tràn khí;và tràn máu tràn khí phối hợp
trong chấn thương ngực

Đề thi môn Sản kỳ thi tuyển sinh BSNT 37 dhyhn-180 phút
1.Đờ tử cung sau đẻ:nguyên nhân,triệu chứng lâm sàng,chẩn đoán,tiên lượng,xử trí,dự phòng
2.viêm niêm mạc tử cung sau đẻ:định nghĩa,nguyên nhân,chẩn đoán,xử trí



3.viêm ruột thừa và thai nghén:triệu chứng,chẩn đoán xác định,chẩn đoán phân biệt,tiên lượng xử
trí
4.chăm sóc sức khỏe sinh sản:những nội dung và biện pháp
5.ung thư niêm mạc tử cung:triệu chứng,chẩn đoán
6.thuốc cấy tránh thai:thành phần,chỉ định,chống chỉ định,tác dụng phụ và hiệu quả

Đề thi môn Nội kỳ thi tuyển sinh BSNT 37 dhyhn-180 phút
1.TB triệu chứng ls,cls của hen phế quản
2.TB CĐXĐ ung thư tế bào gan nguyên phát
3.TB CĐXĐ nhồi máu cơ tim cấp
4.TB các thuốc điều trị triệu chứng trong bệnh viêm khớp dạng thấp.Mỗi nhóm thuốc nêu 1 ví dụ về
tên thuốc,CĐ,CCĐ,cách dùng,tác dụng không mong muốn,các thuốc kết hợp nhằm hạn chế tác dụng
không mong muốn của thuốc.
5.TB các loại insulin:phân loại theo thời gian tác dụng mỗi loại nêu 1 tên insulin cụ thể,CĐ,CCĐ,tác
dụng phụ,vị trí tiêm
6.TB xử trí suy thận cấp

Đề thi môn Nhi kỳ thi tuyển sinh BSNT 37 dhyhn-180 phút
1.TB cơ chế,chỉ định,kỹ thuật và biến chứng của liệu pháp ánh sáng trong điều trị vàng da tăng
bilirubin gián tiếp ở trẻ sơ sinh
2.TB cơ chế bệnh sinh của tiêu chảy xuất tiết ở trẻ em
3.TB phác đồ điều trị hội chứng thận hư tiên phát có đáp ứng với glucocorticoid ở trẻ em
4.TB triệu chứng ls-cls của bệnh viêm phế quản phổi ở trẻ em
5.TB phân loại thiếu máu theo nguyên nhân
6.TB chẩn đoán bệnh còi xương do thiếu vitamin D

ĐỀ THI NỘI TRÚ VÀO VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG KHÓA NĂM 2012



Đề thi NT nhi trung ương khóa 1(sau đợt thi NT 37 của trường 1 tháng)
Nhi
1. Trình bày phân loại thiếu máu theo nguyên nhân
2. Trình bày chẩn đoán và các biến chứng của hội chứng thận hư tiên phát ở trẻ em
3. Trình bày phác đò điều trị thấp tim ở trẻ em
4. Trình bày kỹ thuật chỉ định,kỹ thuật và biến chứng của liệu pháp ánh sáng trong điều trị vàng da
tăng bilirubin gián tiếp ở trẻ sơ sinh
5. Trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của viêm màng não mủ trẻ em
6. Trình bày chẩn đoán và điều trị viêm tiểu phế quản ở trẻ em
Nội
1. Trình bày chẩn đoán giai đoạn TNM ung thư phế quản không tế bào nhỏ theo phân loại của WHO
năm 1997
2. Trình bày biến chứng bệnh Basedow
3. Trình bày các biến chứng thường gặp trong loét dạ dày hành tá tràng
4. Trình bày các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp
5. Trình bày triệu chứng,chẩn đoán và xử trí hội chứng tăng kali máu
6. Trình bày định nghĩa bệnh thận mạn tính và giai đoạn của bệnh thận mạn tính theo hội thận học
Mỹ 2002
Sinh học (bốc 4 môn cơ sở được sinh học)
1. Trình bày cấu trúc,chức năng protein màng tế bào
2. Trình bày cấu trúc lỗ màng nhân
3. Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN thông tin và ARN nhỏ trong nhân
4. Trình bày cơ chế phát sinh lệch bội
5. Kể tên các giai đoạn phát triển cá thể. Trình bày định nghĩa và đặc điểm giai đoạn già lão
6. Trình bày nhân tố không khí và sự ô nhiễm không khí
Ngoại
1. Trình bày phân chia giai đoạn theo Dukes,biểu hiện ls-cls và các thể ls của ung thứ đại tràng
2. Trình bày các phương pháp điều trị sỏi thận
3. Trình bày các chẩn đoán phân biệt trong chảy máu do loét dạ dày tá tràng



4. Trình bày các biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng của u phì đại tiền liệt tuyến
5. Bệnh nhân nữ 5 tuổi đến khám tại khoa cấp cứu sau khi khởi bệnh 12h với 2 biểu hiện lâm sàng
chính là sốt và đau bụng vùng hố chậu phải và quanh rốn:
Hãy kể tên các bệnh có 2 biểu hiện trên
Hãy trình bày phương pháp tiếp cận chẩn đoán dựa vào lâm sàng và cận lâm sàng để loại trừ cũng
như khẳng định các bệnh lý đã nêu
Trình bày nguyên tắc điều trị từ bệnh
Trình bày các kỹ thuật mổ kể cả các kỹ thuật gần đây nhất nếu chẩn đoán là viêm ruột thừa

6. Bệnh nhân nam 35 tuổi bị tai nạn xe máy ngã đập bụng vào giải phân cách đến viện trong tình
trạng tỉnh táo nhưng đau bụng dữ dội,nhợt nhạt:
Trình bày nguyên tắc cấp cứu theo ABC và nguyên tắc theo dõi theo 4 ống
Hãy trình bày các tổn thương trong ổ bụng có thể gặp
Hãy trình bày các xét nghiệm cận lâm sàng để xác định tổn thương
Hãy trình bày nguyên tắc điều trị theo từng tổn thương

(bệnh nhân này chỉ có 1 tạng ổ bụng bị chấn thương)

Sản
1.chuẩn đoán thai sống trong nửa đầu thời kì thai thai nghén.
2.thai trên 20 tuần lễ chết lưu trong tử cung: chuẩn đoán và điều trị.
3.chửa ngoài tử cung thể lụt máu trong ổ bụng: chuẩn đoán và điều trị
4.viêm phần phụ cấp: nguyên nhân, chuẩn đoán và hướng xử trí.
5.chửa trứng: chuẩn đoán và hướng xử trí.
6.viên thuốc tránh thai kết hợp:thành phần, cơ chế tác dụng. chỉ định. chống chỉ định, tác dụng phụ.




×