Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Đánh giá lưu lượng xả thải tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn ô nhiễm ở tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.34 KB, 53 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

------------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ LƯU LƯỢNG XẢ THẢI TẠI CÁC
CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH PHỤC VỤ
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NGUỒN Ô NHIỄM
Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS. BÙI ĐỨC TÍNH

LÊ THỊ PHƯỚC DUN
Lớp: K45 Tài ngun Mơi trường

HUẾ 2015


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

MỤC LỤC
Giáo viên hướng dẫn:.............................................................................................i
TS. BÙI ĐỨC TÍNH...............................................................................................i


HUẾ 2015................................................................................................................i
MỤC LỤC............................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................................vi
TĨM TẮT NGHIÊN CỨU.................................................................................vii
PHẦN 1..................................................................................................................1
ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................................2
4.1. Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa......................................................................2
4.2. Phân tích, tổng hợp và dự báo thông tin............................................................................3
4.3. Phương pháp so sánh.........................................................................................................3
4.4. Phương pháp điều tra, tổng hợp và phân tích tài liệu........................................................3

PHẦN 2..................................................................................................................4
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC.......................................................................4
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN.............................................................................................4
1.1. Những vấn đề chung về tài nguyên và môi trường.................................................................4
1.1.1. Khái niệm tài nguyên và phân loại tài nguyên..................................................................4

1.1.1.1. Khái niệm tài nguyên...............................................................4
1.1.1.2. Phân loại tài nguyên.................................................................4
1.1.2. Các khái niệm về môi trường và ô nhiễm môi trường.....................................................5

1.1.2.1. Môi trường và vai trị của mơi trường......................................5
1.1.2.2. Ơ nhiễm mơi trường.................................................................5

1.1.2.3. Các chức năng cơ bản của môi trường.....................................6
SVTH: Lê Thị Phước Duyên

i


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

1.2. Lý luận chung về đánh giá nước thải.......................................................................................6
1.2.1. Khái niệm nước tự nhiên và nước thải............................................................................6

1.2.1.1. Nước tự nhiên...........................................................................6
1.2.1.2. Nước thải và phân loại nước thải.............................................6
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá nước thải........................................................................................7

1.2.2.1. Các chỉ tiêu vật lí......................................................................7
1.2.2.2. Các chỉ tiêu hóa học.................................................................7
1.2.3. Các thông số đánh giá ô nhiễm và yêu cầu để xử lý.........................................................8

1.2.3.1. Các thông số đánh giá..............................................................8
1.2.3.2. Yêu cầu xử lý..........................................................................11
1.3. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam...................................................................................11
1.4. Quan điểm phát triển bền vững...........................................................................................12

B. CƠ SỞ THỰC TIỄN.......................................................................................14
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ LƯU LƯỢNG XẢ THẢI TẠI CÁC CƠ SỞ SẢN
XUẤT KINH DOANH TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.................................15
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...............................................................................................15

2.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................................15

2.1.1.1. Vị trí địa lí..............................................................................15
2.1.1.2. Điều kiện khí tượng, thủy văn................................................15
2.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên...........................................................16
2.1.2. Điều kiên kinh tế - xã hội................................................................................................17

2.1.2.1. Tình hình kinh tế....................................................................17
2.1.2.2. Tình hình xã hội.....................................................................18
2.2. Hiện trạng lưu lượng xả thải tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh ở tỉnh Thừa Thiên Huế......18
2.2.1. Các vấn đề môi trường cần quan tâm ở Tỉnh Thừa Thiên Huế.......................................18
2.2.2. Phân tích hiên trạng báo cáo ĐTM, cam kết BVMT, đề án BVMT...................................20
2.2.3. Phí xả thải và nguồn nước sử dụng................................................................................21

2.2.3.1. Phí xả thải...............................................................................21
2.2.3.2. Nguồn nước sử dụng..............................................................21
2.2.4. Giấy phép xả thải và hệ thống xử lí nước thải................................................................22

2.2.4.1. Giấy phép xả thải....................................................................22
SVTH: Lê Thị Phước Duyên

ii


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

2.2.4.2. Hệ thống xử lý nước thải........................................................23
2.2.5. Kết quả quan trắc môi trường........................................................................................24

2.2.6. Hiện trạng thanh tra – kiểm tra môi trường..................................................................25
2.3. Tham thảo ý kiến người dân về lưu lượng xả thải tác động đến môi trường.......................27
2.3.1. Địa bàn nghiên cứu........................................................................................................27
2.3.2. Thông tin về người dân được điều tra...........................................................................27
2.3.3. Ý kiến đánh giá của người dân về việc xả thải của các cơ sở sản xuất đến môi trường. 27
2.3.4. Mức độ quan tâm đến chất lượng môi trường của người dân......................................29
2.4. Đánh giá lưu lượng xả thải tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh ở tỉnh Thừa Thiên Huế.........30
2.4.1. Phương pháp tính tải lượng ơ nhiễm.............................................................................30
2.4.2. Danh sách cơ sở đo lưu lượng xả thải............................................................................30
2.4.3. Kết quả tính tải lượng ô nhiễm một số thông số cơ bản................................................31
2.4.4. Nhận xét về kết quả.......................................................................................................31

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP..............................................35
3.1. Định hướng...........................................................................................................................35
3.2. Giải pháp...............................................................................................................................35

PHẦN 3................................................................................................................37
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................37
1. Kết luận....................................................................................................................................37
2. Kiến nghị..................................................................................................................................37

TÀI LIỆU THM KHẢO......................................................................................39

SVTH: Lê Thị Phước Duyên

iii


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNMT

: Tài nguyên môi trường

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

BVMT

: Bảo vệ mơi trường

KSOM

: Kiểm sốt ơ nhiễm

BOD

: Nhu cầu oxygen sinh học

COD

: Nhu cầu oxygen hóa học

TSS


: Tổng chất rắn lơ lững trong nước

SVTH: Lê Thị Phước Duyên

iv


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Thông tin về người dân được điều tra..................................................27
Bảng 2: Tác động môi trường tự nhiên thông qua đánh giá của người dân. . .28
Bảng 3: Tác động môi trường xã hội thông qua đánh giá của người dân.......29
Bảng 4: Tỷ lệ người dân đánh giá mức độ tác động của các tác nhân gây ô
nhiễm.................................................................................................................... 29
Bảng 5: Danh sách các cơ sở sản xuất kinh doanh đo lưu lượng.....................30
Bảng 6: Tải lượng ô nhiễm một số thông số cơ bản..........................................31
Bảng 7: Kết quả phân tích lấy mẫu nước nhóm 1.............................................32
Bảng 8: Kết quả phân tích mẫu nước nhóm 2...................................................34

SVTH: Lê Thị Phước Duyên

v


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Hiện trạng hồ sơ mơi trường của các doanh nghiệp...........................20
Hình 2: Hiện trạng hồ sơ giấy chứng nhận hệ thống xử lý nước thải..............20
Hình 3: Hiện trạng hồ sơ phí xả nước thải........................................................21
Hình 4: Nguồn nước sử dụng của các doanh nghiệp.........................................21
Hình 5: Hiện trạng mục đích sử dụng nước tại các doanh nghiệp...................22
Hình 6: Hiện trạng giấy phép xả thải.................................................................22
Hình 7: Hiện trạng xử lý nước thải sản xuất.....................................................23
Hình 8: Hiện trạng nguồn phát sinh nước thải.................................................23
Hình 9: Thông tin vận hành hệ thống xử lý nước thải......................................24
Hình 10: Hiện trạng quan trắc tuân thủ............................................................24
Hình 11: Hiện trạng thanh kiểm tra mơi trường tn thủ...............................25
Hình 12: Hiện trạng xử phạt vi phạm trong thanh kiểm tra môi trường........25
Hình 13: Ngun nhân Thanh kiểm tra về mơi trường....................................26

SVTH: Lê Thị Phước Duyên

vi


Chun đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Những năm gần đây, nền công nghiệp của Thế giới phát triển vượt bậc nhờ sự
phát triển của khoa học và kỹ thuật. Tỷ trọng công nghiệp không ngừng tăng trưởng
cả ở các nước phát triển và đang phát triển. Sự phát triển của sản xuất cơng nghiệp
ngồi mặt tích cực là tăng sản phẩm cho xã hội, cải thiện điều kiện sống của con

người còn kéo theo mặt tiêu cực là cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên, làm suy
thối mơi trường. Sự ơ nhiễm mơi trường do nước thải, khí thải, phế thải cơng
nghiệp ngày càng tăng và trở thành mối đe dọa mang tính tồn cầu.
Thừa Thiên Huế vấn đề về ơ nhiễm mơi trường cũng có xu hướng gia tăng.
Nguyên nhân chính là do ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường (BMVT)
của một bộ phận dân cư, cơ quan, tổ chức, các đơn vị sản xuất, kinh doanh chưa
cao, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chưa hoàn chỉnh; một số hành vi vi phạm
có mức độ tinh vi, gây khó khăn cho hoạt động quản lý và công tác phát hiện, xử lý
theo quy định. Chính vì vậy, cơng tác kiểm sốt ơ nhiễm (KSON) mơi trường nhằm
ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm ngay tại nguồn luôn được chú trọng và ưu tiên
hàng đầu. Chính vì hậu quả nghiêm trọng trên mà cần đề ra việc đánh giá lưu lượng
xả thải cũng như đề ra các hướng giải pháp để ngăn chặn và xử lí nước thải là vấn
đề cấp thiết hiện nay.
Xuất phát từ mục tiêu trên mà tôi đã đề ra đề tài: “Đánh giá lưu lượng xả
thải tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn ô
nhiễm ở tỉnh Thừa Thiên Huế” vừa có ý nghĩ thực tiễn và ý nghĩ khoa học.
- Mục tiêu nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về mơi trường, ơ nhiễm mơi trường.
+ Tìm hiểu các chỉ số đánh giá nước thải từ đó để đánh giá lưu lương xả thải
của các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn nghiên cứu.
+ Đề xuất một số giải pháp về xử lí nước thải để cho các cơ sở sản xuất, kinh
doanh có đạt quy chuẩn mơi trường
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa
+ Phân tích, tổng hợp và dự báo thông tin

SVTH: Lê Thị Phước Duyên

vii



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

+ Phân tích so sánh
+ Phương pháp điều tra, tổng hợp và phân tích tài liệu
- Kết quả nghiên cứu:
+ Tìm hiểu cơ sở lí luận chung về cơng tác đánh giá chất lượng nước.
+ Cải thiện chất lượng môi trường và giảm bớt thiệt hại do các cơ sở sản xuất,
kinh doanh gây ra.
+ Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong công tác đánh giá chất lượng nước.
+ Tăng cường trách nhiệm của các bên liên quan trong việc bảo vệ môi trường
khu vực.

SVTH: Lê Thị Phước Duyên

viii


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Những năm gần đây, nền công nghiệp của Thế giới phát triển vượt bậc nhờ sự
phát triển của khoa học và kỹ thuật. Tỷ trọng công nghiệp không ngừng tăng trưởng
cả ở các nước phát triển và đang phát triển. Sự phát triển của sản xuất cơng nghiệp

ngồi mặt tích cực là tăng sản phẩm cho xã hội, cải thiện điều kiện sống của con
người còn kéo theo mặt tiêu cực là cạn kiệt nguồn tài ngun thiên nhiên, làm suy
thối mơi trường. Sự ơ nhiễm mơi trường do nước thải, khí thải, phế thải công
nghiệp ngày càng tăng và trở thành mối đe dọa mang tính tồn cầu.
Nhiều năm nay vấn đề BVMT, kiểm soát các nguồn thải, được hầu hết các
nước quan tâm. Ở các nước phát triển việc kiểm sốt ơ nhiễm môi trường được quy
định rất chặt chẽ. Đánh giá tác hại của các chất thải trong đó có nước thải ở các
nước này không chỉ trên các chỉ tiêu lý hóa mà cịn trên quan điểm tác động lên mơi
trường sinh thái đặc biệt là hệ sinh vật thủy sinh và vi sinh vật. Chính những sinh
vật này là tác nhân giúp phục hồi lại cân bằng sinh thái trong giới hạn nhất định.
Ở Việt Nam đến nay, đánh giá tác động của nước thải lên môi trường chủ yếu
dựa ào các chỉ tiêu BOD, COD, TSS, pH, vi sinh vật…Những chỉ tiêu đó chỉ thực hiện
được mức độ ơ nhiễm bẩn của nước thải mà chưa thể hiện được độc tính của nước thải
tác động lên mơi trường sinh thái. Vì vậy, các nhà quản lí mơi trường, hoạch định mơi
trường đánh giá chính xác đầy đủ sự tác động của nước thải lên môi trường.
Trong những năm qua, cùng với sự tăng trưởng về Kinh tế - Xã hội, tỉnh Thừa
Thiên Huế vấn đề về ô nhiễm môi trường cũng có xu hướng gia tăng. Ngun nhân
chính là do ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường (BMVT) của một bộ
phận dân cư, cơ quan, tổ chức, các đơn vị sản xuất, kinh doanh chưa cao, hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật chưa hoàn chỉnh; một số hành vi vi phạm có mức độ
tinh vi, gây khó khăn cho hoạt động quản lý và cơng tác phát hiện, xử lý theo quy
định. Chính vì vậy, cơng tác kiểm sốt ơ nhiễm (KSON) mơi trường nhằm ngăn
ngừa và giảm thiểu ô nhiễm ngay tại nguồn ln được chú trọng và ưu tiên hàng
đầu. Chính vì hậu quả nghiêm trọng trên mà cần đề ra việc đánh giá lưu lượng xả
SVTH: Lê Thị Phước Duyên

1


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

thải cũng như đề ra các hướng giải pháp để ngăn chặn và xử lí nước thải là vấn đề
cấp thiết hiện nay.
Xuất phát từ mục tiêu trên mà tôi đã đề ra đề tài: “Đánh giá lưu lượng xả
thải tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn ô
nhiễm ở tỉnh Thừa Thiên Huế” vừa có ý nghĩ thực tiễn và ý nghĩ khoa học.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về môi trường, ô nhiễm mơi trường.
- Tìm hiểu các chỉ số đánh giá nước thải từ đó để đánh giá lưu lượng xả thải
của các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn nghiên cứu.
- Đề xuất một số giải pháp về xử lí nước thải để cho các cơ sở sản xuất, kinh
doanh có đạt quy chuẩn mơi trường.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Mục tiêu đề ra là phân tích hàm lượng tổng chất rắn lơ lững TSS, BOD,
COD,...ở một số cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn nghiên cứu.
Thơng qua đó khảo sát các chỉ tiêu chất lượng nước ở một số cơ sở sản xuất,
kinh doanh xem có đạt tiêu chuẩn cho phép hay không.
- Phạm vi nghiên cứu:
Địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế bao gồm khoảng 104 cơ sở doanh nghiệp mục
tiêu được Sở TNMT chỉ định. Trong 104 doanh nghiệp thì tơi chỉ đánh giá 7 doanh
nghiệp có trên địa bàn nghiên cứu.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa
- Tổng hợp dữ liệu khí tượng, thủy văn trong khu vực nghiên cứu.
- Thu thập các tài liệu quan trắc môi trường nước đã thực tại một số cơ sở sản
xuất, kinh doanh.
- Điều tra xã hội học để phân tích những tác động tích cực và tiêu cực đến

người dân xung quanh tại một số cơ sở sản xuất, kinh doanh.

SVTH: Lê Thị Phước Duyên

2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

4.2. Phân tích, tổng hợp và dự báo thông tin
Trên cơ sở dữ liệu đẫ tổng hợp, quan trắc, hiệu chỉnh số liệu nhằm chính xác
hóa các thơng tin về mơi trường nước để kết luận về hiện trạng và dự báo, đánh giá
các tác động có thể có của các cơ sở kinh doanh đến môi trường tự nhiên, xã hội
trong khu vực.
4.3. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được sử dụng để đánh giá chất lượng môi trường nước.
4.4. Phương pháp điều tra, tổng hợp và phân tích tài liệu
Thu thập thông tin tài liệu từ các nguồn cung cấp thông tin là các văn bản, báo
cáo, các tài liệu thống kê có liên quan đến đánh giá tác động và công tác bảo vệ môi
trường, các thông tin liên quan trên sách báo và trang mạng internet.

SVTH: Lê Thị Phước Duyên

3


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

PHẦN 2
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Những vấn đề chung về tài nguyên và môi trường
1.1.1. Khái niệm tài nguyên và phân loại tài nguyên
1.1.1.1. Khái niệm tài nguyên
Dưới tác động mạnh mẽ của cách mạng khoa học và công nghệ, khái niệm về
tài nguyên được mở rộng ra trên nhiều lĩnh vực của con người. Với nhận thức mới
nhất hiện nay, theo tailieu.vn định nghĩa: ” Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất,
phi vật chất và tri thức được sử dụng để tạo ra của cải vật chất, hoặc tạo ra giá trị sử
dụng mới cho con người “ .
Như vậy theo quan niệm mới này, tài nguyên là đối tượng sản xuất con người.
Xã hội loại người càng đang phát triển, số loại hình tài nguyên và số lượng mỗi loại
tài nguyên được con người khai thác ngày càng tăng.
1.1.1.2. Phân loại tài nguyên
Hiện nay theo quan điểm của nhà kinh tế học môi trường đều thống nhất phân
loại tài nguyên mơi trường theo khả năng tái sinh hoặc khơng có khả năng tái sinh.
- Tài nguyên có khả năng tái sinh là những tài ngun có thể tự duy trì hoặc bổ
sung một cách liên tục khi được sử dụng hợp lý. Tuy nhiên, nếu không sử dụng hợp
lý tài ngun này cũng có thể bị cạn kiệt và khơng thể tái sinh nữa. Ví dụ: các giống
lồi động vật, thực vật bị giảm sút và tuyệt chủng.
- Tài nguyên khơng có khả năng tái sinh là nguồn tài ngun có một mức độ
giới hạn nhất định trên trái đất, chúng ta chỉ được khai thác chúng ở dạng nguyên
khai một lần, đối với các loại tài nguyên này được chia làm 3 nhóm :
+ Tài ngun khơng có khả năng tái sinh nhưng tạo tiền đề cho tái sinh, Ví dụ
như đất, nước tự nhiên ....
+ Tài ngun khơng có khả năng tái sinh nhưng tái tạo. Ví dụ như kim loại,

thủy tinh, chất dẻo ....
+ Tài nguyên cạn kiệt, Ví dụ như than đá, dầu khí ....
SVTH: Lê Thị Phước Duyên

4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

1.1.2. Các khái niệm về môi trường và ô nhiễm môi trường
1.1.2.1. Môi trường và vai trị của mơi trường
Điều 3, luật bảo vệ môi trường 2005 định nghĩa: “ môi trường bao gồm các
yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người và sinh vật”.
Như vậy, môi trường là tổng hợp tất cả điều kiện xung quanh một điểm trong
không gian và thời gian, là tổng hợp tất cả các ngoại lực, ảnh hưởng, điều kiện tác
động lên đời sống, tính chất, hành vi, sự sinh trưởng, phát triển và trưởng thành của
các cơ thể sống.
Môi trường là nơi cung cấp các nhu cầu về tài nguyên cho con người. Tất cả các
tài nguyên này đều do môi trường cung cấp và giá trị của tài nguyên phụ thuộc vào
mức độ khan hiếm và giá trị của nó trong xã hội. Mơi trường là nơi chứa đựng, đồng
hóa các chất thải của con người trong quá trình sử dụng các tài nguyên thải vào môi
trường. Các tài nguyên sau khi hết hạn sử dụng, chúng bị thải vào môi trường dưới
dạng các chất thải. Các chất thải này bị các q trình vật lý, hóa học, sinh học phân
hủy thành các chất vô cơ, vi sinh quay trở lại phục vụ con người. Tuy nhiên, chức
năng là nơi chứa đựng chất thải của mơi trường là có giới hạn. Nếu con người vượt
quá giới hạn này thì sẽ gây ra mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm mơi trường.
1.1.2.2. Ơ nhiễm mơi trường
Theo Luật Bảo vệ mơi trường của Việt Nam: "Ơ nhiễm mơi trường là sự làm

thay đổi tính chất của mơi trường, vi phạm Tiêu chuẩn môi trường".
Trên thế giới, ô nhiễm môi trường được hiểu là việc chuyển các chất thải
hoặc năng lượng vào mơi trường đến mức có khả năng gây hại đến sức khoẻ con
người, đến sự phát triển sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng môi trường. Các tác
nhân ô nhiễm bao gồm các chất thải ở dạng khí (khí thải), lỏng (nước thải), rắn
(chất thải rắn) chứa hoá chất hoặc tác nhân vật lý, sinh học và các dạng năng lượng
như nhiệt độ, bức xạ.
Tuy nhiên, môi trường chỉ được coi là bị ơ nhiễm nếu trong đó hàm lượng,
nồng độ hoặc cường độ các tác nhân trên đạt đến mức có khả năng tác động xấu đến
con người, sinh vật và vật liệu.

SVTH: Lê Thị Phước Duyên

5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

1.1.2.3. Các chức năng cơ bản của mơi trường
Mơi trường có các chức năng cơ bản sau:


Môi trường là không gian sống của con người và các lồi sinh vật.



Mơi trường là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động


sản xuất của con người.


Môi trường là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong

cuộc sống và hoạt động sản xuất của mình.


Mơi trường là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người

và sinh vật trên trái đất.


Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.

1.2. Lý luận chung về đánh giá nước thải
1.2.1. Khái niệm nước tự nhiên và nước thải
1.2.1.1. Nước tự nhiên
Nhờ có nước, sự sống trên trái đất đã được hình thành, tồn tại và phát triển từ
xa xưa cho đến nay.
Nước chính là nguồn gốc của sự sống. Các quá trình sống được thực hiện rất
phức tạp và chúng chỉ có thể diễn ra trong điều kiện có sự tham gia của nước.
Nước là chất lỏng trong suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng vị, nước có
những tính chất vật lí và hóa học khác hẳn so với các chất lỏng khác.
Nước là loại chất duy nhất nở ra khi đóng băng, băng lại nổi trên mặt nước,
điều này dẫn đến hiện tượng phân tầng nhiệt trong các hồ và biển cả.
1.2.1.2. Nước thải và phân loại nước thải
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam 5980-1995 và ISO 6107/1-1980: Nước thải là
nước đã được thải ra sau khi đẫ sử dụng hoặc được tạo ra trong một q trình cơng
nghệ vf khơng cịn giá trị trực tiếp đối với q trình đó.

Người ta cịn định nghĩa nước thải là chất lỏng được thải ra sau quá trình sử
dụng của con người và đã bị thay đổi tính chất ban đầu của chúng. Thông thường
nước thải được phân loại theo nguồn gốc phát sinh ra chúng. Đó cũng là cơ sở trong
việc lựa chọn các biện pháp giải quyết hoặc công nghệ xử lý.
- Nước thải sinh hoạt: là nước thải từ các khu dân cư, khu vực hoạt động
thương mại, khu vực công sở, trường học và các cơ sở tương tự khác. Chúng chứa
SVTH: Lê Thị Phước Duyên

6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

khoảng 58% chất hữu cơ và 42% chất khoáng. Đặc điểm cơ bản của nước thải sinh
hoạt là hàm lượng cao các chất hữu cơ không bền sinh học (như cacbonhydrat,
protein, mỡ), chất dinh dưỡng (photphat, nitơ), vi trùng, chất rắn và mùi.
- Nước thải cơng nghiệp (hay cịn gọi là nước thải sản xuất): là nước thải từ
các nhà máy đang hoạt động hoặc trong đó nước thải cơng nghiệp là chủ yếu.
- Nước thấm qua: là lượng mưa thấm vào hệ thống ống bằng nhiều cách khác
nhau, qua các khớp nối, các ống có khuyết tật hoặc thành hố ga hay hố xí.
- Nước thải tự nhiên: nước mưa được xem như nước thải tự nhiên ở những
thành phố hiện đại, chúng được thu gom theo hệ thống riêng.
- Nước thải đô thị: nước thải đô thị là một thuật ngữ chung chỉ chất lỏng trong hệ
thống cống thoát của một thành phố, thị xã; đó là hỗn hợp của các loại nước thải trên.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá nước thải
1.2.2.1. Các chỉ tiêu vật lí
Tính chất vật lý của nước thải được xác định dựa trên các chỉ tiêu: màu sắc,
mùi, nhiệt độ và lưu lượng.

- Màu: nước thải mới có màu nâu hơi sáng, tuy nhiên thường là có màu xám
có vẩn đục. Màu sắc của nước thải sẽ thay đổi đáng kể nếu như bị nhiễm khuẩn, khi
đó sẽ có màu đen tối.
- Mùi: có trong nước thải là do các khí sinh ra trong q trình phân hủy các
hợp chất hữu cơ hay do một số chất được đưa thêm vào.
- Nhiệt độ: nhiệt độ của nước thải thường cao hơn so với nguồn nước sạch ban đầu,
do có sự gia nhiệt vào nước từ các đồ dùng trong gia đình và các máy móc sản xuất.
- Lưu lượng: thể tích thực của nước thải cũng được xem là một đặc tính vật lý của
nước thải, có đơn vị m3 /người.ngày. Vận tốc dịng chảy ln thay đổi theo ngày.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu hóa học
Các thơng số thể hiện tích chất hóa học thường là: số lượng các chất hữu cơ,
vơ cơ và khí. Hay để đơn giản hóa, người ta xác định các thơng số như: độ kiềm,
BOD, COD, các chất khí hịa tan, các hợp chất N, P, các chất rắn (hữu cơ, vô cơ,
huyền phù và không tan) và nước.
- Độ kiềm: thực chất độ kiềm là môi trường đệm để giữ pH trung tính của
nước thải trong suốt q trình xử lý sinh hóa.
SVTH: Lê Thị Phước Duyên

7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

- Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD): dùng để xác định lượng chất bị phân hủy sinh
hóa trong nước thải, thường được xác định sau 5 ngày ở nhiệt độ 200 C. BOD5
trong nước thải sinh hoạt thường nằm trong khoảng 100 – 300 mg/l.
- Nhu cầu oxy hóa học (COD): dùng để xác định lượng chất bị oxy hóa trong
nước thải. COD thường trong khoảng 200 – 500 mg/l. Tuy nhiên, có một số loại

nước thải cơng nghiệp BOD có thể tăng rất nhiều lần.
- Các chất khí hịa tan: đây là những chất khí có thể hịa tan trong nước thải.
Nước thải cơng nghiệp thường có lượng oxy hịa tan tương đối thấp.
- Hợp chất chứa N: số lượng và loại hợp chất chứa N sẽ thay đổi đối với mỗi
loại nước thải khác nhau. - pH: đây là cách nhanh nhất để xác định tính axit cua
nuoc thải. Nồng độ pH khoang 1 – 14. Để xử lý nước thải có hiệu quả pH thường
trong khoảng 6 – 9,5 (hay tối ưu là 6,5 – 8).
- Phospho: đây là nhân tố cần thiết cho hoạt động sinh hóa. P thường trong
khoảng 6 – 20 mg/l.
- Các chất rắn: hầu hết các chất ơ nhiễm trong nước thải có thể xem là chất rắn.
- Nước: luôn là thành phần cấu tạo chính của nước thải. Trong một số trường
hợp, nước có thể chiếm từ 99,5% - 99,9% trong nước thải (thậm chí ngay cả ngay
cả trong những loại nước thải ơ nhiễm nặng nhất các chất ơ nhiễm cũng chiếm
0,5%, cịn đối nguồn nước thải được xem là sạch nhất thì nồng độ này là 0,1%).
1.2.3. Các thông số đánh giá ô nhiễm và yêu cầu để xử lý
1.2.3.1. Các thông số đánh giá
Đánh giá chất lượng nước thải cần dựa vào một số thông số cơ bản, so sánh
với các chỉ tiêu cho phép về thành phần hóa học và sinh học đối với từng loại nước
sử dụng cho mục đích khác nhau. Các thơng số cơ bản để đánh giá chất lượng nước
là: độ pH, màu sắc, độ đục, hàm lượng chất rắn, các chất lơ lửng, các kim loại nặng,
oxy hòa tan... và đặc biệt là BOD và COD. Ngồi các chỉ tiêu hóa học cần quan tâm
tới chỉ tiêu sinh học, đặc biệt là E.coli.
- Độ pH: là một trong những chỉ tiêu xác định đối với nước cấp và nước thải.
Chỉ số này cho ta biết cần thiết phải trung hịa hay khơng và tính lượng hóa chất cần
thiết trong q trình xử lý đơng keo tụ, khử khuẩn...

SVTH: Lê Thị Phước Duyên

8



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

- Hàm lượng các chất rắn: tổng chất rắn là thành phần quan trọng của nước
thải. Tổng chất rắn (TS) được xác định bằng trọng lượng khơ phần cịn lại sau khi
cho bay hơi 11 mẫu nước trên bếp cách thủy rồi sấy khô ở 1030 C cho đến khi trọng
lượng khô không đổi. Đơn vị tính bằng mg hoặc g/l.
- Màu: nước có thể có độ màu, đặc biệt là nước thải thường có màu nâu đen
hoặc đó nâu.
- Độ đục: Độ đục làm giảm khả năng truyền ánh sáng trong nước. Vi sinh vật
có thể bị hấp thụ bởi các hạt rắn lơ lửng sẽ gây khó khăn khi khử khuẩn. Độ đục
càng cao độ nhiễm bẩn càng lớn.
- Oxy hòa tan (DO – Dissolved oxygen): là một chỉ tiêu quan trọng của nước,
vì các sinh vật trên cạn và cả dưới nước sống được là nhờ vào oxy. Độ hòa tan của
nó phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất và các đặc tính của nước. Phân tích chỉ số oxi
hịa tan (DO) là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá sự ô nhiễm của nước
và giúp ta đề ra biện pháp xử lý thích hợp.
- Chỉ số BOD (Nhu cầu oxy sinh hóa – Biochemical Oxygen Demand): nhu
cầu oxy sinh hóa hay nhu cầu oxy sinh học là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các
chất hữu cơ có trong nước bằng vi sinh vật (chủ yếu là vi khuẩn) hoại sinh, hiếu khí.
BOD là chỉ tiêu thơng dụng nhất để xác định mức độ ô nhiễm của nước thải.
Phương trình tổng qt oxy hóa sinh học:
Chất hữu cơ + O2 → CO2 + H2O
Vi sinh vật
Quá trình này địi hỏi thời gian dài ngày, vì phải phụ thuộc vào bản chất của
chất hữu cơ, vào các chủng loại vi sinh vật, nhiệt độ nguồn nước, cũng như một số
chất có độc tính xảy ra trong nước. Bình thường 70% nhu cầu oxy được sử dụng
trong 5 ngày đầu, 20% trong 5 ngày tiếp theo, 99% ở ngày thứ 20 và 100% ở ngày

thứ 21.
Xác định BOD được sử dụng rộng rãi trong môi trường:
1. Xác định gần đúng lượng oxy cần thiết để ổn định sinh học các chất hữu cơ
có trong nước thải.
2. Làm cơ sở tính tốn thiết bị xử lý.
3. Xác định hiệu suất xử lý của một quá trình.
SVTH: Lê Thị Phước Duyên

9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

4. Đánh giá chất lượng nước thải sau xử lý được phép xả vào nguồn nước.
Trong thực tế, người ta không thể xác định lượng oxy cần thiết để phân hủy hoàn
toàn chất hữu cơ vì như thế tốn quá nhiều thời gian mà chỉ xác định lượng oxy cần
thiết trong 5 ngày đầu ở nhiệt độ ủ 200 C, ký hiệu BOD5. Chỉ số này được dùng
hầu hết trên thế giới.
- Chỉ số COD (Nhu cầu oxy hóa học – Chemical Oxygen Demand): Chỉ số
này được dùng rộng rãi để đặc trưng cho hàm lượng chất hữu cơ của nước thải và
sự ô nhiễm của nước tự nhiên. COD được định nghĩa là lượng oxy cần thiết cho q
trình oxy hóa hóa học các chất hữu cơ trong nước thành CO2 và H2O. Lượng oxy
này tương đương với hàm lượng chất hữu cơ có thể bị oxy hóa được xác định khi sử
dụng một tác nhân oxy hóa hóa học mạnh trong môi trường axit. Chỉ số COD biểu
thị cả lượng các chất hữu cơ khơng thể bị oxy hóa bằng vi sinh vật do đó nó có giá
trị cao hơn BOD. Đối với nhiều loại nước thải, giữa BOD và COD có mối tương
quan nhất định với nhau.
- Các chất dinh dưỡng: chủ yếu là N và P, chúng là những nguyên tố cần thiết

cho các thực vật phát triển hay chúng được ví như là những chất dinh dưỡng hoặc
kích thích sinh học.
+ Nito (N): nếu thiếu N có thể bổ sung thêm N để nước thải đó có thể xử lý
bằng sinh học.
+ Phospho (P): có ý nghĩa quan trọng trong xử lý nước thải bằng phương pháp
sinh học.
- Chỉ thị về vi sinh của nước (E.coli): Trong nước thải, đặc biệt là nước thải
sinh hoạt, bệnh viện, vùng du lịch, khu chăn nuôi... nhiễm nhiều loại vi sinh vật.
Trong đó có nhiều lồi vi khuẩn gây bệnh, đặc biệt là bệnh về đường tiêu hóa, tả lị,
thương hàn, ngộ độc thực phẩm. Chất lượng về mặt vi sinh của nước thường được
biểu thị bằng nồng độ của vi khuẩn chỉ thị – đó là những vi khuẩn khơng gây bệnh
và về nguyên tắc đó là nhóm trực khuẩn (coliform). Thông số được sử dụng rộng rãi
nhất là chỉ số coli. Tuy tổng số coliform thường được sử dụng như một chỉ số chất
lượng của nước về mặt vệ sinh, nhưng ở điều kiện nhiệt đới, chỉ số này chưa đủ ý
nghĩa về mặt vệ sinh do:
+ Có rất nhiều vi khuẩn coliform tồn tại tự nhiên trong đất, vì vậy mật độ cao các
vi khuẩn của nước tự nhiên giàu dinh dưỡng có thể khơng có ý nghĩa về mặt vệ sinh.
SVTH: Lê Thị Phước Duyên

10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

+ Các vi khuẩn coliform có xu hướng phát triển trong nước tự nhiên và ngay
trong cả các công đoạn xử lý nước thải (trước khi khử trùng) trong điều kiện nhiệt đới.
1.2.3.2. Yêu cầu xử lý
Do xu thế phát triển của xã hội cùng với q trình đo thị hóa diễn ra, các

ngành cơng – nơng nghiệp, các nhà mày, xí nghiệp, khu cơng nghiệp liên tục mọc
lên nên địi hỏi cần nhiều nước sạch. 1 m3 nước thải có thể làm nhiễm bẩn 10 m3
nước sạch. Do đó, nguồn nước ngày càng cạn kiệt và thiếu hụt nghiêm trọng. Điều
đó khiến cho việc cung cấp nước cho con người trở thành vấn đề hết sức khó khăn.
Thế giới đã đưa ra những tiêu chuẩn về cấp – thoát nước, ở mỗi quốc gia cũng có
luật riêng. Nhưng hầu hết chất lượng nước thải điều vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
Chình vì vậy, xử lý nước thải để có thể “quay vịng” cho nước trở lại là một vần đề
đang được chú trọng và nghiên cứu. Góp phần bào vệ mơi trường, mang lại cuộc
sống tốt đẹp cho con người. Chúng ta hãy hy vọng vào một tương lai tốt đẹp hơn
cho nhân loại.
1.3. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam
Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam:
"Tiêu chuẩn môi trường là những chuẩn mức, giới hạn cho phép, được quy
định dùng làm căn cứ để quản lý môi trường".
- QCVN 40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp (thay thế TCVN 5945:2005 )
- QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
- TCVN 5945:2005 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải
- TCVN 6772:2000 Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt giới hạn ô nhiễm
cho phép.
- TCVN 6980:2001 Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải
vào lưu vực nước sông dùng cho cấp nước sinh hoạt.
- TCVN 6981:2001 Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải
vào lưu vực nước hồ dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

SVTH: Lê Thị Phước Duyên

11



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Trong mục 4, Điều 3, Luật Bảo vệ môi trường, phát triển bền vững được định
nghĩa: “Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại
mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai
trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội
và bảo vệ môi trường”. Đây là định nghĩa có tính tổng qt, nêu bật những u cầu
và mục tiêu trọng yếu nhất của phát triển bền vững, phù hợp với điều kiện và tình
hình ở Việt Nam.
Từ nội hàm khái niệm phát triển bền vững, rõ ràng là, để đạt được mục tiêu
phát triển bền vững cần giải quyết hàng loạt các vấn đề thuộc ba lĩnh vực là kinh tế,
xã hội và môi trường.
Thứ nhất, bền vững kinh tế. Mỗi nền kinh tế được coi là bền vững cần đạt
được những yêu cầu sau:
- Có tăng trưởng GDP và GDP đầu người đạt mức cao. Nước phát triển có thu
nhập cao vẫn phải giữ nhịp độ tăng trưởng, nước càng nghèo có thu nhập thấp càng
phải tăng trưởng mức độ cao. Các nước đang phát triển trong điều kiện hiện nay cần
tăng trưởng GDP vào khoảng 5%/năm thì mới có thể xem có biểu hiện phát triển
bền vững về kinh tế.
- Trường hợp có tăng trưởng GDP cao nhưng mức GDP bình quân đầu người
thấp thì vẫn coi là chưa đạt yêu cầu phát triển bền vững.
- Cơ cấu GDP cũng là vấn đề cần xem xét. Chỉ khi tỷ trọng công nghiệp và dịch
vụ trong GDP cao hơn nơng nghiệp thì tăng trưởng mới có thể đạt được bền vững.
- Tăng trưởng kinh tế phải là tăng trưởng có hiệu quả cao, khơng chấp nhận
tăng trưởng bằng mọi giá.
Thứ hai, bền vững về xã hội. Tính bền vững về phát triển xã hội ở mỗi quốc
gia được đánh giá bằng các tiêu chí, như HDI, hệ số bình đẳng thu nhập, các chỉ

tiêu về giáo dục, y tế, phúc lợi xã hội, hưởng thụ văn hóa. Ngồi ra, bền vững về xã
hội là sự bảo đảm đời sống xã hội hài hịa; có sự bình đẳng giữa các giai tầng trong
xã hội, bình đẳng giới; mức độ chênh lệch giàu nghèo không cao quá và có xu
hướng gần lại; chênh lệch đời sống giữa các vùng miền không lớn.

SVTH: Lê Thị Phước Duyên

12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Thứ ba, bền vững về mơi trường. Q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa,
phát triển nơng nghiệp, du lịch; q trình đơ thị hóa, xây dựng nơng thơn mới,... đều
tác động đến môi trường và gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, điều kiện tự
nhiên. Bền vững về môi trường là khi sử dụng các yếu tố tự nhiên đó, chất lượng
môi trường sống của con người phải được bảo đảm. Đó là bảo đảm sự trong sạch về
khơng khí, nước, đất, không gian địa lý, cảnh quan. Chất lượng của các yếu tố trên
luôn cần được coi trọng và thường xuyên được đánh giá kiểm định theo những tiêu
chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.

SVTH: Lê Thị Phước Duyên

13


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

B. CƠ SỞ THỰC TIỄN
Trong quá trình hiện nay của nước ta ngày càng có nhiều nhà máy, xí nghiệp,
khu cơng nghiệp, cơ sở sản xuất,kinh doanh được xây dựng và đi vào hoạt động tạo
ra một khối lượng sản phẩm công nghiệp góp phần tạo ra lợi nhuận chiếm tỷ trọng
cao trong toàn bộ sản phẩm của nền kinh tế Quốc Dân. Bên cạnh đó, việc sản xuất
cơng nghiệp đã gây ra nhiều tác động xấu đến mơi trường, trong đó có mơi trường
nước. Nếu chung ta khơng có biện pháp thích đáng thì mơi trường sống nói chung
và mơi trường khơng khí xung quanh các nhà máy, xí nghiệp, khu cơng nghiệp nói
riêng sẽ đứng trước nguy cơ bi ơ nhiễm trầm trọng và ảnh hưởng đến sức khỏe của
người dân. Đặc biệt là lĩnh vực sản xuất, kinh doanh cũng rất nhạy cảm đến mơi
trường. Trong q trình sản xuất, kinh doang lượng khí thải và nước thải ra từ các
nhà máy, khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh nếu khơng được xử lý thì
sẽ gây ơ nhiễm khơng khí đến mơi trường sống của chúng ta.
Tỉnh Thừa Thiên Huế đã và đang trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.
Chính vì vậy cơng tác quản lí môi trường chứa được tập trung triệt để. Để thực hiện
mục tiêu phát triển bền vững chungcuar cả nước và cũng là xu thế chung của các
nước thế giới thì công tác đánh giá chất lượng nước thải ở các cơ sở sản xuất, kinh
doanh cũng hết sức quan trọng. Nó cũng là cơng cụ hữu hiệu để bảo vệ môi trường
của chúng ta hiện nay.

SVTH: Lê Thị Phước Duyên

14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính


CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ LƯU LƯỢNG XẢ THẢI TẠI CÁC CƠ
SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.1. Vị trí địa lí
Thừa Thiên Huế là một tỉnh ở Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Việt Nam,
có tọa độ địa lý 16 – 16,8 độ vĩ bắc và 107,8 – 108,2 độ kinh đơng. Phía bắc giáp
tỉnh Quảng Trị, phía nam giáp tỉnh Quảng Nam và TP. Đà Nẵng, phía đơng giáp
biển Đơng, phía tây giáp nước Cộng hịa Dân chủ Nhân dân Lào.
Thừa Thiên Huế là tỉnh ở điểm cuối hành lang kinh tế Đông - Tây nối từ Miến
Điện - Đông Bắc Thái Lan - Lào - Miền Trung Việt Nam, trong đó cảng nước sâu
Chân Mây nằm trong Khu Kinh tế (KKT) Chân Mây- Lăng Cô là đầu ra biển Đông
của hành lang kinh tế Đông - Tây.
2.1.1.2. Điều kiện khí tượng, thủy văn
Khí hậu thuộc khu vực nhiệt đới gió mùa, mang tính chuyển tiếp từ á xích đạo
đến nội chí tuyến gió mùa, chịu ảnh hưởng khí hậu chuyển tiếp giữa miền Bắc và
miền Nam nước ta.
Chế độ nhiệt: Thành phố Huế có mùa khơ nóng và mùa mưa ẩm lạnh. Nhiệt
độ trung bình hàng năm vùng đồng bằng khoảng 24°C - 25°C.
+ Mùa nóng: từ tháng 5 đến tháng 9, chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam nên
khơ nóng, nhiệt độ cao. Nhiệt độ trung bình các tháng nóng là từ 27°C - 29°C, tháng
nóng nhất (tháng 5, 6) nhiệt độ có thể lên đến 38°C- 40°C.
+ Mùa lạnh: Từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, chịu ảnh hưởng của gió mùa
Đơng bắc nên mưa nhiều, trời lạnh. Nhiệt độ trung bình về mùa lạnh ở vùng đồng
bằng là 20°C - 22°C.
- Chế độ mưa: Lượng mưa trung bình khoảng 2500mm/năm. Mùa mưa bắt đầu
từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau, tháng 11 có lượng mưa lớn nhất, chiếm tới 30%
lượng mưa cả năm.
- Độ ẩm trung bình 85%-86%.

- Đặc điểm mưa ở Huế là mưa không đều, lượng mưa tăng dần từ Đông sang
SVTH: Lê Thị Phước Duyên

15


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Tây, từ Bắc vào Nam và tập trung vào một số tháng với cường độ mưa lớn do đó dễ
gây lũ lụt, xói lở.
- Gió bão: Chịu ảnh hưởng của 2 hướng gió chính:
+ Gió mùa Tây Nam: Bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 8, gió khơ nóng, bốc hơi
mạnh gây khơ hạn kéo dài.
+ Gió mùa Đơng Bắc: Bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau, gió thường
kèm theo mưa làm cho khí hậu lạnh, ẩm, dễ gây lũ lụt.
+ Bão thường xuất hiện từ tháng 8 đến tháng 9 -10.
2.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên
- Tài nguyên đất
Thừa Thiên - Huế có tổng diện tích đất tự nhiên là 505.398,9 ha với khoảng 10
loại đất chính. Các loại đất có diện tích tương đối lớn là đất phù sa, đất đỏ vàng, đất
mùn vàng trên núi, đất cát, mặn… phân bố trên các vùng khác nhau.
Quỹ đất đang sử dụng vào phát triển cây nông nghiệp là 59.710 ha, chiếm
11,8% diện tích tự nhiên. Đất canh tác cây hàng năm là 44.879 ha, chiếm 75,1%
diện tích đất nơng nghiệp. Ngồi ra, cịn có đất trồng cây lâu năm và đất vườn tạp;
đồng cỏ tái tạo dùng vào chăn nuôi và đất có mặt nước dùng vào nơng - ngư nghiệp.
Bình qn đất nơng nghiệp trên đầu người hiện nay là 564 m 2. Tuy diện tích đất
chưa sử dụng năm 2000 là 193.559 ha, trong đó: đất bằng là 21.668, đất đồi núi là
139.953 ha (chiếm 75% tổng diện tích đất chưa sử dụng), tạo nhiều khả năng mở

rộng diện tích trồng rừng ngun liệu, cây cơng nghiệp, cây ăn quả như: cao su, cà
phê, dứa… nhằm tạo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và trồng cây lâm
nghiệp, mở rộng diện tích rừng. Diện tích mặt nước chưa sử dụng là 26.183 ha có
thể khai thác để phát triển nuôi trồng thuỷ sản các loại.
- Tài nguyên rừng.
Thời điểm năm 2002, tồn tỉnh có 234.954 ha đất lâm nghiệp có rừng, trong
đó: 177.550 ha rừng tự nhiên và 57.395 ha rừng trồng. Diện tích rừng chia theo mục
đích sử dụng, rừng sản xuất là 62.778 ha, rừng phòng hộ 119.558 ha và rừng đặc
dụng 52.605 ha. Tổng trữ lượng gỗ toàn tỉnh khoảng 17,3 triệu m 3. Hiện nay, đất
trống, đồi trọc cịn khoảng 125 nghìn ha, chiếm 25% diện tích tự nhiên. Đây là
nguồn tài nguyên lớn tạo điều kiện thuận lợi cho tỉnh mở rộng diện tích rừng trong
những năm tới.
SVTH: Lê Thị Phước Duyên

16


×