Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

Báo cáo thực tập: Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại Công ty TNHH SXKD và XNK Nguyễn Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.96 MB, 99 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế toán Kiểm toán

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................10

SV: Vũ Thanh Huyền
Lớp: ĐHKTCLC1 – K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

2

Khoa K toỏn Kim toỏn

DANH MC CC CH VIT TT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN



Thu nhập doanh nghiệp

BTC

Bộ tài chính

KQKD

Kết quả kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

BCTC

Báo cáo ti chớnh

CC,DC

Công cụ, dụng cụ

NVL

Nguyên vật liệu

DN

Doanh nghiệp


KC

Kết chuyển

GTGT

Giá trị gia tăng

TK

Ti khon

SV: V Thanh Huyn
Lp: HKTCLC1 K7

Bỏo cỏo tt nghip


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế toán Kiểm toán

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

SV: Vũ Thanh Huyền
Lớp: ĐHKTCLC1 – K7


Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế toán Kiểm toán

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

SV: Vũ Thanh Huyền
Lớp: ĐHKTCLC1 – K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế toán Kiểm toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.12: Quy trình ghi sổ tính giá thành sản xuất………………………..98

SV: Vũ Thanh Huyền
Lớp: ĐHKTCLC1 – K7

Báo cáo tốt nghiệp



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế toán Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập là một điều quan trọng và cần thiết đối với mỗi sinh viên, giúp
cho sinh viên rèn luyện tốt kỹ năng giao tiếp xã hội đồng thời xây dựng các
mối quan hệ với đơn vị thực tập, thu thập các thông tin, dữ liệu để phục vụ
cho việc hoàn thiện báo cáo thực tập tốt nghiệp. Trong quá trình thực tập, sinh
viên có điều kiện cọ sát với thực tế, ứng dụng những kiến thức và kỹ năng có
được trong quá trình học tập vào các hoạt động thực tiễn của đơn vị thực tập,
qua đó củng cố kiến thức chuyên sâu của ngành học. Như vậy thực tập tốt
nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình học tập của sinh viên, nó
không những giúp cho sinh viên tích lũy được kinh nghiệm sống mà còn có
cơ hội để củng cố, nâng cao kiến thức chuyên ngành.
Trong thời gian thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của đội
ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty TNHH SXKD và XNK Nguyễn
Vinh cùng với sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô Nguyễn Thị Xuân Hồng
- giảng viên trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội. Với sự giúp đỡ và chỉ bảo
nhiệt tình của tất cả mọi người đã giúp em có điều kiện thu thập các thông tin
và số liệu cần thiết để hoàn thành tốt báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Trong báo cáo thực tập em đã cố gắng trình bày một cách ngắn gọn,
trung thực và chính xác về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty TNHH SXKD và XNK Nguyễn Vinh. Dù đã có rất nhiều cố gắng xong báo
cáo thực tập này không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý
kiến đóng góp từ các thầy cô giáo, ban lãnh đạo và cán bộ phòng kế toán của

công ty cùng toàn thể các bạn sinh viên.
Bài báo cáo của em gồm hai phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH SXKD và XNK Nguyễn Vinh
Phần 2: Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại Công ty TNHH SXKD
và XNK Nguyễn Vinh
SV: Vũ Thanh Huyền
Lớp: ĐHKTCLC1 – K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế toán Kiểm toán

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SXKD VÀ XNK NGUYỄN VINH
1.1.
Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH SXKD và XNK
1.1.1.

Nguyễn Vinh
Khái quát về sự hình thành của Công ty TNHH SXKD và XNK
Nguyễn Vinh
Hình 1.1: Đăng ký kinh doanh năm 2009

SV: Vũ Thanh Huyền
Lớp: ĐHKTCLC1 – K7


Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế toán Kiểm toán

(Nguồn: Phòng kế toán tài chính năm 2015)

SV: Vũ Thanh Huyền
Lớp: ĐHKTCLC1 – K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế toán Kiểm toán

Công ty TNHH SXKD và XNK Nguyễn Vinh được thành lập ngày
08/01/2007 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102015313 do Sở
kế hoạch Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
Tên Công ty: Công ty TNHH sản xuất kinh doanh và xuất nhập khẩu Nguyễn
Vinh.
Tên giao dịch: NGUYEN VINH PRODUCTION, TRADING AND IMEXPORT COMPANY LIMITED.

Tên viết tắt: Nguyễn Vinh CO...Ltd.
Hình thức công ty: Công ty sản xuất , thương mại và xuất nhập khẩu.
Mã số thuế: 0101584633
Tel/Fax: 04 3688 4416 - 04 3685 6406
Email:
Webside:
Tài khoản: 11120216199011 tại ngân hàng TMCP Á Châu.
Vốn điều lệ khi mới thành lập: 2.500.000.000 VND.
Vốn điều lệ đến năm 2011: 9.000.000.000 VND.
Người đại diện trước pháp luật: Ông NGUYỄN VINH HÒA
Trụ sở chính: KM3 - Đường Phan Trọng Tuệ - Tam Hiệp – Thanh Trì - Hà
Nội


Ngành nghề kinh doanh

Công ty được phép kinh doanh và sản xuất các ngành nghề chính sau:
SV: Vũ Thanh Huyền
Lớp: ĐHKTCLC1 – K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

-

10

Khoa Kế toán Kiểm toán


Sản xuất các mặt hàng từ kim loại ( trừ máy móc thiết bị ).
Sản xuất các sản phẩm cơ khí.
Mua bán máy móc thiết bị và phụ tùng thay thế.
Mua bán vật liệu xây dựng.
Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá.
Xuất nhập khẩu các mặt hàng mà công ty kinh doanh, tổ chức giới thiệu và
xúc tiến thương mại nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận, môi giới

-

thương mại.
Sản xuất các sản phẩm khác từ kim loại , các dịch vụ xử lý và gia công kim
loại như: Rèn dập ép, cán kim loại , gia công cơ khí, sử lý tráng phủ kim loại ,

-

sản xuất dao , kéo dụng cụ cầm tay , đồ kim loại thông dụng.
Buôn bán sắt thép, bán buôn kim loại khác.
Sản xuất và mua bán các loại bột đá khoáng sản( trừ các loại khoáng sản nhà
nước cấm).


Một số sản phẩm chủ yếu.
Công ty TNHH SXKD và XNK Nguyễn Vinh có trên 15 năm kinh

nghiệm về đột dập kim loại, đúc kết giữa tinh hoa của đột dập thủ công truyền
thống kết hợp với hiện đại, thực hiện phương châm : “ Chất lượng ngoại giá
nội.” Với các sản phẩm chủ yếu:
- Đột sàng : sàng chống trơn, sàng lọc gạo, rọ lọc Inox, sàng hình

chông, đột chớp cửa, tấm sàng vấu, sàng lục giác, đột lỗ các loại, sàng tuyển
quặng…
- Chi tiết ô tô : tăng cứng thành vách, khoá chống ngả thành, bậc lên
xuống xe tải, ống bưởng thông thùng xe Huyn đai, biểu tượng ôtô Ifa, long
đen cài ô tô Ifa, khoá ghế ôtô, biểu tượng ôtô Việt Hà…
- Máy nông nghiệp: nắp bảo hiểm máy bơm, chụp cổ xả máy nổ, giá đỡ
tay quay, nắp hậu D8, các tê dầu máy nổ, nắp dầu máy nổ, nắp D9 máy nổ,
lazăng máy cày, kéo…

SV: Vũ Thanh Huyền
Lớp: ĐHKTCLC1 – K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế toán Kiểm toán

- Thiết bị công nghiệp và dự án : máng cáp, máng cáp dẫn điện viễn
thông, giá đỡ hàng , thang dẫn cáp khu công nghiệp, tay quấn cáp…
nắp chắn bụi con lăn băng tải, cốc bi con lăn băng tải, đế quạt đứng Misui, gá
thiết bị viễn thông, đế đèn….
-

Thiết bị gia công : máy 150 tấn, máy đột 100 tấn, máy ép thuỷ lực 250
tấn, máy đột dập 40 tấn, máy chấn tôn, máy cắt tôn…
Hình 1.2: Các sản phẩm chính của CT TNHH SXKD và XNK Nguyễn

Vinh
Máng cáp dẫn điện La giăng máy cày, kéo

Bậc lên xuống xe tải

viễn thông

Bản mã thép các loại

Tấm sàng định hướng Tấm Panel
gió

(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
1.2.

Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH SXKD và XNK Nguyễn

Vinh
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH SXKD và XNK
Nguyễn Vinh

SV: Vũ Thanh Huyền
Lớp: ĐHKTCLC1 – K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

12


Khoa Kế toán Kiểm toán

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc

Phó giám đốc
kỹ thuật

Phòng vật tư

Phòng kỹ thuật

Bộ phận
sản xuất

Phó giám đốc kinh doanh

Bộ phận kinh doanh
Phòng
XNK kế toán
Phòng kế hoạch

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ tương hỗ
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
1.2.2. Chức năng, quyền hạn , nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc



Nhiệm vụ:
- Giám đốc là người đứng đầu Công ty, là người điều hành, ra quyết
định toàn bộ các hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật
của nhà nước về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Quản lý, sử dụng và bảo toàn nguồn vốn hoạt động thực thi các biện
pháp cần thiết để quản lý, bảo vệ tài sản và các trang thiết bị của công ty.



Chức năng :

SV: Vũ Thanh Huyền
Lớp: ĐHKTCLC1 – K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế toán Kiểm toán

- Phê duyệt các kế hoạch sản xuất, kinh doanh, hoạch định chất lượng và
các tài liệu chất lượng của công ty.
- Ký kết các hợp đồng lao động, các quyết định về nhân sự, chế độ chính
sách đối với các nhân viên của toàn công ty.
Phó giám đốc (PGĐ)
Công ty có hai PGĐ đảm nhiệm vai trò khác nhau:
-


1 PGĐ chịu trách nhiệm điều hành trực tiếp các hoạt động của doanh nghiệp

-

dưới sự kiểm soát của Giám đốc.
1 PGĐ chịu trách nhiệm vật tư.
- Các PGĐ có trách nhiệm điều hành công việc, điều hành doanh nghiệp
theo nhiệm vụ đã phân, đồng thời PGĐ là người tham mưu cho Giám đốc lập
các kế hoạch mở rộng sản xuất.
- Trực tiếp chỉ đạo công tác sản xuất sản phẩm, kiểm tra chất lượng sản
phẩm và an toàn lao động. Trực tiếp chỉ đạo các vấn đề ở phân xưởng sản
xuất cơ khí, kịp thời giám sát tình hình sử dụng và thu mua nguyên vật liệu
đầu vào.




Phòng kế toán

Nhiệm vụ:
- Thanh toán, ghi chép kịp thời tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, đảm bảo thu hồi vốn nhanh.
- Mở sổ theo dõi các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạch toán cụ thể
tại các phân xưởng sản xuất, đối chiếu đầu tư các đơn vị.
- Thực hiện quy chế quản lý, chế độ thanh toán mới về tiền lương cho
toàn công ty theo từng tháng, quí.
- Tập hợp chi phí và tính giá thành cho sản phẩm sản xuất.

SV: Vũ Thanh Huyền

Lớp: ĐHKTCLC1 – K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế toán Kiểm toán

- Theo dõi tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp để đưa ra tình hình sản
xuất kinh doanh taị doanh nghiệp.


Chức năng:
- Tham mưu cho lãnh đạo, lựa chọn tổ chức bộ máy kế toán trong công
ty.
- Cung cấp thông tin và là công cụ đắc lực cho quản lý, bảo vệ tài sản
của doanh nghiệp.
- Ghi chép và theo dõi các nghiệp vụ phát sinh hằng ngày.


Phòng kế hoạch:
- Lập kế hoạch SXKD nhằm định hướng về kế hoạch đầu tư và phát triển

sản xuất kinh doanh ngắn và dài hạn, soạn thảo và ký kết các hợp đồng kinh
tế.
- Giám sát quá trình thực hiện của các đơn vị trực thuộc.
- Xây dựng định mức lao động, tiền lương, vật tư đối với đơn vị sản

phẩm hay loại hình công việc, phân phối các khoản thu nhập phân tích hoạt
động kinh tế để giúp giám đốc Công ty có biện pháp chỉ đạo tốt nhất.


Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu
Có nhiệm vụ nhập khẩu các máy móc thiết bị công nghiệp từ nước ngoài,

tìm hiểu thị trường, và phân phối các máy móc thiết bị nhập về



Phòng vật tư:
Nhiệm vụ
- Thanh lý tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách, phụ trách về nhượng bán
máy móc thiết bị.

SV: Vũ Thanh Huyền
Lớp: ĐHKTCLC1 – K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế toán Kiểm toán

- Lập kế hoạch cung ứng vật tư, phụ tùng thay thế, sửa chữa thay thế
máy móc, thiết bị đơn vị đang sử dụng.

- Theo dõi công tác khấu hao cho máy móc, thiết bị toàn Công ty.
- Xây dựng hệ thống định mức về tiêu hao nhiên liệu từng loại máy móc.
Chức năng



- Tham mưu cho lãnh đạo về việc sử dụng và thu mua vật tư sao cho
tiết kiệm vật tư và thu mua vói giá rẻ nhưng hiệu quả.
- Khai thác, bảo quản sửa chữa, đầu tư, đổi mới công nghệ thiết bị.


Phòng kỹ thuật:



Nhiệm vụ
- Theo dõi việc thực hiện SXKD của các đơn vị trong công ty.
- Các quy định của hệ thống đảm bảo chất lượng trong công ty.
Chức năng



- Tìm hiểu thị trường và thiết kế các mẫu mã đẹp, phù hợp với thị hiếu
người tiêu dùng.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm sản xuất trước khi đưa vào đóng gói.


Bộ phận sản xuất:
Bộ phận sản xuất là nơi trực tiếp tạo ra sản phẩm cho doanh nghiệp và tổ
chức thống kê cho doanh nghiệp.

Tuy mỗi phòng ban đơn vị sản xuất có nhiệm vụ và chức năng riêng
nhưng trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện luôn luôn hỗ trợ và gắn bó
để cùng thực hiện nhiệm vụ của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận cao nhất và
đồng thời làm tăng thu nhập của mình. Vì thế mỗi bộ phận phòng ban đều

SV: Vũ Thanh Huyền
Lớp: ĐHKTCLC1 – K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế toán Kiểm toán

không ngừng nâng cao năng lực của mình để hoàn thiện đúng chuyên môn và
nhiệm vụ được giao.
1.3.

Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH

1.3.1.

SXKD và XNK Nguyễn Vinh
Sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
Trong quá trình sản xuất Công ty có một PGĐ kỹ thuật trực tiếp phụ

trách kỹ thuật, quản lý chặt chẽ tất cả mọi quy trình công nghệ chế tạo nghiên

cứu, đề ra các bước cải tiến công nghệ mới nhằm hạ giá thành sản phẩm mà
đồng thời nâng cao được chất lượng sản phẩm.
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ sản xuất của Công ty
Tập hợp NVL (Tôn, thép, ...)

Kho khởi công
Cán thép
Gia công Cơ khí

Hồi liệu
Phun sơn, mạ kẽm
Nhập kho thành phẩm

(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)

SV: Vũ Thanh Huyền
Lớp: ĐHKTCLC1 – K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế toán Kiểm toán

1.3.2. Đặc điểm SXKD của Công ty
(1). Chuẩn bị nguyên vật liệu: Gang, thép, sắt , và các chất trợ dụng được tập
kết vào khu vực chuẩn bị nguyên liệu. Tại đây chúng được phân loại, gia

công, chế biến theo đúng yêu cầu để đưa sang nấu luyện.
(2). Cán gang thép: Nguyên liệu và các chất trợ dụng đã được chế biến phù
hợp theo yêu cầu của sản phẩm mà cán sao cho phù hợp với những sản phẩm
củ thể theo đơn đặt hàng.
(3). Công đoạn gia công cơ khí: Vật liệu sau khi đã cán thép phù hơp được
qua phân xưởng gia công hàn, cắt gọt, tiện, rèn,… để cho ra thành phẩm.
(4). Phun sơn: Khi thành phẩm đã hoàn thành thì chuyển qua bên phun sơn
theo yêu cầu của đơn đặt hàng.
(5). Nghiệm thu và nhập kho: Trong quá trình hoàn thành thành phẩm, bên
nghiệm thu kiểm tra nếu thấy đạt yêu cầu của đơn đặt hàng thì sẽ cho nhập
kho hoặc bàn giao chuyển thẳng cho bên đặt hàng.
(6). Quá trình sản xuất sẽ có nhiều phế liệu. Các phế liệu này được tập hợp lại
với nhau, phân loại rồi lại tái sử dụng cho nguyên liệu đầu vào. Đây là một
công đoạn làm giảm chi phí, tiết kiệm nguyên liệu của Công ty.
1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động SXKD của Công ty SXKD và
XNK Nguyễn Vinh trong những năm gần đây
Nhìn chung, kết quả những năm gần đây cho thấy nỗ lực, quyết tâm của
Ban lãnh đạo và toàn thể công nhân viên trong Công ty đã đưa doanh thu của
Công ty tăng qua các năm.
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh năm 2012, 2013,
2014
Chỉ tiêu

SV: Vũ Thanh Huyền
Lớp: ĐHKTCLC1 – K7

ĐVT: đồng
Năm

Báo cáo tốt nghiệp



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế toán Kiểm toán

Tăng, giảm

2012

2013

2014

14.086.920.975

29.379.068.692

55.336.448.341

+15.292.147.717

+1

14.086.920.975

29.379.068.692


55.336.448.341

+15.292.147.717

+1

13.031.512.337

28.269.391.333

52.957.840.479

+15.237.878.996

+1

1.055.408.638

1.109.677.359

2.378.607.862

+54.268.721

+5

7.738.622

10.398.247


667.854.438

+2.659.625

+3

5.689.013

51.229.014

923.012.260

+45.540.001

+8

1.144.629.055

1.049.026.530

2.010.720.673

-95.602.525

-8,

-87.170.808

19.820.062


112.729.367

+106.990.870

Thu nhập khác

122.079.675

17.992.000

3.200.250

-104.087.675

-85

Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận KT

13.848.528
108.231.147

17.992.000

22.092.238
-18.891.988

-13.848.528
-90.239.147


-1
-83

21.060.339

37.812.062

93.837.379

+16.751.723

+79

6.109.052

8.507.714

23.185.923

+2.398.662

+39

14.951.287

29.304.348

70.651.456


+14.353.061

+9

Tổng doanh thu
Doanh thu
thuần
Giá vốn hàng
bán
Lợi nhuận gộp
Doanh thu từ
HĐTC
Chi phí từ HĐTC
CPBH&CPQLD
N
Lợi nhuận
thuần

trước thuế
Thuế TNDN
phải nộp
Lợi nhuận sau
thuế TNDN

2013/2012

(Nguồn:
Phòng kế toán tài chính)

SV: Vũ Thanh Huyền

Lớp: ĐHKTCLC1 – K7

Báo cáo tốt nghiệp

%


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế toán Kiểm toán

=> Nhận xét
Nhìn chung, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
SXKD và XNK Nguyễn Vinh trong 3 năm gần đây đạt kết qủa tốt, ngày càng
tăng trưởng. Cụ thể như sau:
Tổng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của các năm tăng
lên đáng kể. Đặc biệt năm 2014 tăng so với năm 2013 là 25.957.379.649 đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng là 88,35%. Tuy nhiên, giá vốn hàng bán cũng tăng
đáng kể, năm 2013 so với năm 2012 tăng 15.237.878.996đ, năm 2014 tăng so
với năm 2013 là 24.688.449.146đ, tương ứng 87,33%. Kết quả tăng năm
2014/2013 so với 2013/2012 có sự chênh lệch khá lớn là do trong năm 2013
có sự biến động lớn của giá cả thị trường, ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế
thế giới cùng với sự sa sút của kinh tế trong nước.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của năm 2013/2012 tăng
16.751.723đồng ứng với tỷ lệ tăng 79,54%, thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp cũng tăng lên 2.398.662đồng, lợi nhuận sau thuế TNDN tăng 96% so với
năm 2012. Đến năm 2014/2013 có một sự tăng trưởng vượt bậc, lợi nhuận kế
toán trước thuế tăng 56.025.317đồng tương ứng tăng 148,2%, thuế TNDN

phải nộp lại tăng 14.678.209đ là do việc SXKD của công ty có bước phát
triển, bên cạnh đó trong năm 2014 công ty có sự đầu tư về tài chính dẫn đến
doanh thu từ hoạt động tài chính tăng đáng kể, năm 2014/2013 tăng 6322,8%.
Từ đó, số thuế TNDN nộp ngân sách Nhà nước tăng lên.

SV: Vũ Thanh Huyền
Lớp: ĐHKTCLC1 – K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế toán Kiểm toán

PHẦN 2
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
TẠI CÔNG TY TNHH SXKD VÀ XNK NGUYỄN VINH
2.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH SXKD
và XNK Nguyễn Vinh
2.1.1. Các chính sách kế toán chung
- Chế độ kế toán áp dụng: áp dụng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng : Đồng Việt Nam
- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác : Được quy
đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế hoặc theo tỷ giá hối đoái do
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh.

- Hình thức ghi sổ áp dụng : Hình thức nhật ký chung
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: PP bình quân cả kì dự
trữ.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp: kê khai thường xuyên.
- Nguyên tắc đánh gía tài sản cố định: Theo giá thực tế.
- Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng.
- Nguyên tắc nghi nhận chi phí đi vay : Thận trọng.
- Nguyên tắc và ghi nhận các khoản dự phòng: Thận trọng.

SV: Vũ Thanh Huyền
Lớp: ĐHKTCLC1 – K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế toán Kiểm toán

- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái: tỷ giá thực tế theo tỷ
giá bình quân liên ngân hàng.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Phù hợp.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí: Đúng kỳ.
2.1.2. Hệ thống chứng từ kế toán

STT
1

2
3
4
5
6
7
8
9

Bảng 2.1: Chứng từ kế toán tiền lương
Tên chứng từ
Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương
Phiếu xác nhận sản phẩm và công việc hoàn thành
Bảng thanh toán tiền thưởng làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Hợp đồng giao khoán
Biên bản thanh lý(nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

Mẫu số
01a-LĐTL
01b-LĐTL
02-LĐTL
05-LĐTL
06-LĐTL
07-LĐTL
08-LĐTL
09-LĐTL

11-LĐTL

Bảng 2.2: Chứng từ kế toán hàng tồn kho
ST
T
1
2
3
4

Tên chứng từ sử dụng

Mẫu số

Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hóa
Bảng kê mua hàng

01-VT
02-VT
05-VT
06-VT

Bảng 2.3: Chứng từ tài sản cố định
STT
1
2
3
4


Tên chứng từ
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
Biên bản đánh giá TSCĐ

SV: Vũ Thanh Huyền
Lớp: ĐHKTCLC1 – K7

Mẫu số
01-TSCĐ
02-TSCĐ
03-TSCĐ
04-TSCĐ

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

5
6

22

Khoa Kế toán Kiểm toán

Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ


05-TSCĐ
06-TSCĐ

Bảng 2.4: Chứng từ bán hàng
ST

Tên chứng từ

Mẫu số

T
1
2

Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
Thẻ quầy hàng

01-BH
02-BH

Bảng 2.5: Chứng từ tiền tệ
ST
T
1
2
3
4
5
6

8
10

Tên chứng từ

Mẫu số

Phiếu thu
01-TT
Phiếu chi
02-TT
Giấy đề nghị tạm ứng
03-TT
Giấy thanh toán tiền tam ứng
04-TT
Giấy đề nghị thanh toán
05-TT
Biên lai thu tiền
06-TT
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNĐ)
08a-TT
Bảng kê chi tiền
09-TT
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính năm 2015)
- Ngoài các chứng từ sử dụng theo quyết định 48/QĐ-BTC ngày

14/09/2006 công ty còn sử dụng các chứng từ ban hành theo các văn bản pháp
luật khác như:
Bảng 2.6: Một số chứng từ khác
ST

T
1
2
3
4

Tên chứng từ

Mẫu số

Hóa đơn giá trị gia tăng
01GTKT-3LL
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
03PXK-3LL
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản
Chứng từ kế toán của Công ty TNHH SXKD và XNK Nguyễn Vinh do

kế toán trưởng lưu trữ, thời gian lưu trữ chứng từ là 6 năm.
SV: Vũ Thanh Huyền
Lớp: ĐHKTCLC1 – K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế toán Kiểm toán


2.1.3. Hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán phản ánh và giám sát thường xuyên, liên tục,
có hệ thống về tình hình và sự vận dụng của từng loại tài sản, nguồn vốn cũng
như tứng quá trình kinh doanh của công ty. Công ty áp dụng hệ thống tài
khoản kế toán theo quyết định số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính và lưa chọn ra các tài khoản thích hợp để vận dụng vào
hoạt động kế toán nên hệ thống tài khoản chủ yếu của công ty.
Hệ thống tài khoản kế toán phán ánh và giám sát thường xuyên, liên tục,
có hệ thống về tình hình sự vận động của từng loại tài sản, nguồn vốn cũng
như từng quá trình kinh doanh tại công ty. Công ty áp dụng hệ thống tài
khoản kế toán theo quyết định số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng bộ tài chính và lựa chọn ra các tài khoản thích hợp để vận dụng vào
hoạt động kế toán.

Bảng 2.7: Một số tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán tại Công ty
Số hiệu
111
112
131
133
138
141
142
152

Tên tài khoản
Tiền mặt
Tiền gửi Ngân hàng
Tiền gửi Ngân hàng

Thuế GTGT được khấu trừ
Phải thu khác
Tạm ứng
Chi phí trả trước ngắn hạn
Nguyên liệu, vật liệu

Số hiệu
334
338
341
411
413
421

153

Công cụ, dụng cụ

515

154

Chi phí sản xuất, kinh doanh
dở dang

SV: Vũ Thanh Huyền
Lớp: ĐHKTCLC1 – K7

511


521

Tên tài khoản
Phải trả người lao động
Phải trả, phải nộp khác
Vay, nợ dài hạn
Nguồn vốn kinh doanh
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Lợi nhuận chưa phân phối
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài
chính
Các khoản giảm trừ doanh
thu

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

24

156
211

Hàng hoá
Tài sản cố định

632

635

214

Hao mòn TSCĐ

642

242
311

Chi phí trả trước dài hạn
Vay ngắn hạn

711
811

331

Phải trả cho người bán

821

333

Thuế và các khoản phải nộp
NN

911


Khoa Kế toán Kiểm toán

Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng, quản lý
kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
Xác định kết quả kinh
doanh

2.1.4. Hệ thống sổ sách kế toán
Để theo dõi tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty sử dụng
hình thức Kế toán trên máy vi tính theo hình thức Nhật ký chung.Trình tự ghi
sổ theo hình thức này có thể tóm tắt qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi
tính

SV: Vũ Thanh Huyền
Lớp: ĐHKTCLC1 – K7

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

25


Khoa Kế toán Kiểm toán

(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
Cụ thể :
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài
khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết
kế sẵn trên phần mềm kế toán.
- Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào
máy
theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái và các
sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan).
- Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện
các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chínhxác,
trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể
kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in
ra giấy.
Cuối kỳ kế toán sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực
hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
2.1.5. Hệ thống báo cáo kế toán


Báo cáo tháng:

Hàng tháng kế toán thuế phải tập hợp chứng từ, nhập số liệu vào các
bảng kê bán ra và bảng kê mua vào để lập Tờ khai thuế GTGT ở phần mềm
hỗ trợ kê khai 3.3.1

SV: Vũ Thanh Huyền

Lớp: ĐHKTCLC1 – K7

Báo cáo tốt nghiệp


×