Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Xây dựng website giới thiệu và bán các mặt hàng sữa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.12 KB, 19 trang )

KHMT1-K7

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO THỰC TẬP

Tên đề tài:Xây dựng website giới thiệu và bán các mặt hàng sữa
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Đỗ Thị Minh Nguyệt
Sinh viên thực hiện: Đồng Phú hảo
Lớp: Khoa học máy tính 1 – Khóa 7.

Hà Nội, Tháng 1 Năm 2016


MỤC LỤC
Chương 1. Tìm hiểu về đề tài và phân tích thiết kế hệ thống.................................4
Tìm hiểu khảo sát....................................................................................................4
Chương 2: Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống..............................................................5
2Phân tích hệ thống ................................................................................................5
Phân tích thiết kế với UML.....................................................................................6


LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ theo cả
chiều rộng và chiều sâu. Máy tính điện tử không còn là một thứ phương tiện quý hiếm
mà đang ngày càng trở thành một công cụ làm việc và giải trí thông dụng của con
người, không chỉ ở công sở mà còn ngày cả trong gia đình.
Đứng trước những hoạt động cạnh tranh thông tin gay gắt, các tổ chức và các
doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin của
mình nhằm tin học hóa các hoạt động tác nghiệp của đơn vị. Hiện nay các công ty tin


học hàng đầu thế giới không ngừng đầu tư và cải thiện các giải pháp cũng như các sản
phẩm nhằm cho phép tiến hành thương mại hóa trên Internet. Thông qua các sản phẩm
công nghệ này, chúng ta dễ dàng nhận ra tầm quan trọng và tính tất yếu của thương mại
điện tử. Với những thao tác đơn giản trên máy có nối mạng Internet chúng ta sẽ có tận
tay những gì mình cần mà không mất nhiều thời gian.Chúng ta cần những trang dịch vụ
thương mại điện tử, làm theo hướng dẫn và click vào những gì cần. Các nhà dịch vụ sẽ
mang tận nhà cho chúng ta. Ở Việt Nam, cũng có rất nhiều doanh nghiệp đang tiến
hành thương mại hóa trên Internet nhưng do những khó khăn về cơ sở hạ tầng như viễn
thông chưa phát triển mạnh, các dịch vụ thanh toán điện tử qua ngân hàng chưa phổ
biến nên chỉ dừng lại ở mức giới thiệu sản phẩm và tiếp nhận đơn đặt hàng thông qua
Website.
Trong thời gian làm bài tập lớn theo đề tài được lựa chọn, chúng em đã tìm hiểu
về quá trình bán các mặt hàng sữa và chúng em quyết định “Xây dựng website giới
thiệu và bán các mặt hàng sữa”. Trong quá trình làm đề tài có nhiều thiếu sót, mong
được sự góp ý từ thầy. Chúng e xin chân thành cảm ơn!!!


Chương 1. Tìm hiểu về đề tài và phân tích thiết kế hệ thống
Tìm hiểu khảo sát
1.1 Lý do chọn đề tài
Sau khi tìm hiểu và xin ý kiến của giáo viên hướng dẫn, em đã llựa chọn ứng
dụng “Xây dựng website giới thiệu và bán mặt hàng sữa” làm đề tài thực tập của
mình
-

-

-

Đề tài là sự tích lũy của các kiến thức mà em dã học thông quá khóa hoc lập

trình win 2 và kiến thúc học được trên mạng em đã dựa trên cơ sở đã được học
trong các kì học trước như Lập trình hướng đối tượng, Phân tích thiết kế phần
mềm, Cơ sở dữ liệu, Công nghệ Web và ứng dụng,…
Thực tập với sự lựa chọn là MVC,jquery giúp đề tài có thêm những hiểu biết về
quy trình xây dựng Website, tiếp cận công nghệ MVC là một công nghệ mới để
xây dựng Website nhanh và dễ dàng hơn
Nâng cao khả năng làm việc của cá nhân trong quá trình tự làm việc độc lập

1.2 Ưu khuyết điểm khảo sát

Thông qua quá trình tìm hiểu trên mạng các trang web
/> />Em xin nhận xét 1 số ưu nhựơc điểm trang web như sau.
1.2.1 Ưu điểm
Đề tài mang tính gần gũi với đời sốngCông tác quản lý không quá phức tạpĐối
với khách truy cập trang web:Cho phép xem thông tin về các sản phẩm, các
thông tin liên quan đến cửa hàng, góp ý, liên hệ tới trang web.Cho phép tìm kiếm
sản phẩm sắp xếp sản phẩm, đánh giá, phân loại sản phẩm.Cho phép mua hàng
khi mặt hàng đó còn trong kho hàng. Mọi sản phẩm khách hàng đặt mua sẽ được
cho vào giỏ hàng của họ.Cho phép loại bỏ đi các mặt hàng sau khi mình cho vào
trong giỏ hàng của mình mà chưa đặt hàng.

1.2.2 Hướng tiếp cận đề tại
Tìm hiểu lý thuyết lập trình Web tiếp cận với công việc. Tìm hiểu các công nghệ
mới để sử dụng vào việc phát triển ứng dụng website. Tiếp cận với công nghệ tạo
lập website mới là MVC5 và Tiếp cận dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn
thực tập.


1.3 khảo sát và Phân tích hệ thống web
1.3.1 Yêu cầu hệ thống

a.

Yêu cầu kỹ thuật
Máy chủ web server vói các phần mềm hỗ trợ Hệ quản trị cơ sở dữ liệ SQL
SERVER 2014 và Phần mềm Visual Studio 2012
b. Yêu cầu thông tin

Thể hiện đầy đủ, chính xác thông tin sản phẩm. Cùng với Hệ thống tương tác tốt với
người dùng. Giao diện dễ sử dụng, thân thuộc với người dùng. Các chức năng rõ
ràng, phải thể hiện tính năng quảng cáo sản phẩm.

Chương 2: Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống
2 Phân tích hệ thống
2.1 Về phía khách

a. Khach Ghe qua
Website hiển thị các sản phầm, thông tin sản phẩm bán chạy, sản phẩm mới để
tiện cho khách hang tìm kiếm
Click vào sản phẩm sẽ hiện thị thông tin chi tiết của sản phẩm, bên cạnh có hiển
thị các sản phẩm tương tự tiện cho nhu cầu khách hang Khách hàng có thể tìm
kiếm sản phẩm theo tên sản phẩm. Thực hiện đay đủ các chức nằng của hệ thống
nhưng không thể thêm mua sản phẩm các gói giỏ hàng
Khi khách hàng muốn mua hàng hệ thống tụ động yêu cầu khách hàng đăng ký
trên giao diện đang ký khách hàng..
b. Khach hàng
Có đầy đủ các chức năng hiển thii cung như xem chi tieets các sản phẩm như
khách ghé thăm trang web .
Thêm vào đó khách hàng đăng nhập có thể mua các sản phẩm mua tại các gói giỏ
hàng .
2.2 Về phía quản trị hệ thống(admin)


a. Giao diện của hệ thống
Tạo giao diện hiện thị các chức năng chính của hệ thống như thanh tuy chỉnh, hệ
thống menu menu ngàng thanh điều hướng menu dọc than chức năng cả hệ
thống ,các chức năng cập nhật hiển thị thông tin danh mục có đầy dủ thông tin
a. Quản lý sản phẩm
Cho phép quản lý thực hiện thêm sủa xóa xem chi tiết thông tin về tưng sản
phẩm cập nhật các sản phẩm lên danh mục giao diện của khách hàng
b. Chức năng Quản lý loại sũa
Cho phép quản lý thực hiện xem sủa xóa xem chi tiết thông tin về tưng loại sản
phẩm cập nhật các sản phẩm lên danh mục giao diện của khách hàng
c. Quản lý dơn hàng


Tạo giao điện cho phép admin thực hiện thao tác xem các đơn hàng của khách
hàng sau khi mua sản phẩm đặt sản phẩm,chấp nhận đơn hàng của khách hàng
và giao và thanh toán sản phẩm.
d. Quản lý hóa đơn nhập
Là giao thức cho phép admin nhập hóa đơn cho từng sản phảm của khách hàng
sau khi chấp nhận đặt hàng
e. Quản lý nhà cung cấp
Chi tiết các thông tin của cung ứng sản phẩm cho admin có thẻ thêm sủa xóa
thông tin của các nhà cung cấp.
f. Quản lý nhà sản xuát
Chi tiết các thông tin của nhà sản xuất các mặt hàng admin có thẻ thêm sủa xóa
thông tin của nhà sản xuất
g. Thống kê báo cáo
Thống kê báo cáo chi tiết vè từng loại thông tin,thống kê báo cáo các sản
phẩm ,báo cáo sản phẩm bán chạy, baos cáo hiện trạng sản phẩm , thông tin....


Phân tích thiết kế với UML
1.4 Biểu đồ Use-Case
 Danh sách các Actor của hệ thống :
STT

Tên Actor

Chức năng

1

Admin

Là người có toàn quyền tương tác với hệ thống, có
quyền điều khiển cũng như kiểm soát mọi hoạt động
của hệ thống. Ngoài các chức năng của khách hàng,
người quản lý còn có các chức năng khác như : quản
lý các thông tin về sản phẩm, xử lý đơn đặt hàng của
khách hàng, thống kê các mặt hàng, sản phẩm theo
những tiêu chí khác nhau.

2

Khách Hàng

Khách hàng là đối tượng có thể xem các thông tin về
sản phẩm được trình bày trên trang chủ của website,
họ có thể tham khảo các sản phẩm, xem thông tin
chi tiết về sản phẩm, sắp xếp, tìm kiếm, đánh giá sản
phẩm theo tiêu chí nào đó, quản lý tài khoản của

mình và đặt hàng online.

3

Khách Ghé Qua

Là khách hàng có thể xem thông tin về sản phẩm


được trình bày trên trang chủ của website, học có
thể tham khảo giá sản phẩm,xem thông tin chi tiết ,
sắp xếp tìm kiếm, đnáh giá sản phẩm, đăng ký làm
thành viên và đặt hàng online
Bảng 1 : Danh sách các Actor của hệ thống
 Danh sách các Use – Case chính của hệ thống :
STT

Tên UseCase

Ý nghĩa

1

Use case tổng quát

Mô tả các chức năng tổng quát của hệ thống

2

Use case tài khoản hệ

thống

Mô tả cách tạo tài khoản và quyền cho mỗi

Use case cập nhật thông
tin

Mô tả chức năng của hệ thống ở mức tổng

3

nhân viên, đăng nhập vào hệ thống

quát gồm có thông tin nhà hàng hóa, hóa
đơn nhập, hóa đơn xuất...

4

Use case thống kê

Thống kê các mặt hàng theo ngày, tháng,
năm, số lượng hàng nào nhiều, ít...

5

Use case tìm kiếm

Tìm kiếm khách hàng, hàng hóa, nhà cung
cấp...


6

Use case báo cáo

Báo cáo doanh thu, nhập những mặt hàng
nào, xuất đi những mặt hàng nào.

7

8

Use case cập nhật nhân
viên

Với biểu đồ mức chi tiết với các yêu cầu

Use case cập nhật hàng hóa

Biểu đồ chi tiết các yêu cầu, sửa, xóa một

thêm hoặc sửa hoặc xóa nhân viên.

hàng hóa
Bảng 2 : Danh sách các Use – Case chính của hệ thống


1.5 Biểu đồ USE-Case

1.5.1 Biểu đồ Use-Case tổng quát


1.5.2 Biểu đồ Use-Case chi tiết
 Biểu đồ Use-Case Admin

 Biểu đồ Use-Case Khách Hàng


 Biểu đồ Use-Case Khách Ghé Qua

1.6 Đặc tả, biểu đồ tuần tự, biểu đồ hoạt động của từng Use-Case

1.6.1 Use Case Đăng nhập
 Đặc tả


1.6.2 Use Case Quản lý Sản Phẩm
 Biểu đồ tuần tự


1.6.3 Use-Case Quản lý Loại Sữa
 Biểu đồ tuần tự

1.6.4 Use-Case Quản Lý Nhà Cung Cấp
 Biểu đồ tuần tự


1.6.5 Use-Case Quản Lý Hãng Sản Xuất
 Biểu đồ tuần tự


1.6.6 Use-Case Quản Lý Đơn Hàng

 Biểu đồ tuần tự

1.6.7 Use-Case Quản Lý Hóa Đơn Nhập
 Biểu đồ tuần tự


1.6.8 Use-Case Quản Lý Giỏ Hàng
 Biểu đồ trình tự

1.6.9 Use-Case Quản Ly Thông Tin Tài Khoản
 Biểu đồ trình tự


1.6.10 Use-Case Đăng Ký
 Biểu đồ tuần tự

1.7 Biểu Đồ Lớp


1.8 Thiết kế cơ sở dữ liệu

1.8.1 Bảng dữ liệu
 Bảng Sữa
STT Tên trường

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc
Primary key, not


Ý nghĩa

1

MaSua

Varchar

2

TenSua

Nvarchar

Null

Tên sữa

3

LuaTuoi

Varchar

Null

Lứa tuổi

4


ThongTin

Nvarchar

Null

Thông tin

5

ViSua

Nvarchar

Null

Vỉ sữa

6

GiaBan

Float

Null

Giá bán

7


SoLuong

Float

Null

Số lượng

8

TrongLuong

Float

Null

Trọng lượng

9

DVTinh

Nvarchar

Null

Đơn vị tính

10


AnhBia

Img

Null

Ảnh bìa

11

MaLoaiSua

Varchar

12

MaHangSX

Varchar

null

Foreign key, not
null
Foreign key, not
null

Mã sữa

Mã loại sữa


Mã hãng sản xuất

 Bảng Người dùng
STT Tên trường

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc
Primary key, not

Ý nghĩa

1

MaND

Varchar

2

TenND

Nvarchar

Null

Tên người dùng

3


TaiKhoan

Nvarchar

Null

Tài khoản

4

MatKhau

Nvarchar

Null

Mật khẩu

5

Email

Nvarchar

Null

Email

null


Mã người dùng


6

DiaChi

Nvarchar

Null

Địa chỉ

7

GioiTinh

Bit

Null

Giới tính

8

NgaySinh

date


Null

Ngày sinh

9

Quyen

Nvarchar

Null

Quyền

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Ý nghĩa

 Bảng Đơn hàng
STT Tên trường

Primary key, not

1

MaDonHang

Varchar


2

NgayDat

date

Null

Ngày đặt

3

DiaChiGiao

Nvarchar

Null

Địa chỉ giao

4

DienThoai

Int

Null

Điện thoại


5

ThanhToan

Nvarchar

Null

Thanh toán

6

MaND

Varchar

null

Foreign key, not
null

Mã đơn hàng

Mã người dùng

 Bảng Chi tiết đơn hàng
STT Tên trường

Kiểu dữ liệu


Ràng buộc
Primary key, not

Ý nghĩa

1

MaDonHang

Varchar

2

MaSua

Varchar

3

SoLuong

Int

Null

Số lượng

4


GiaBan

Float

Null

Giá bán

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Ý nghĩa

null
Primary key, not
null

Mã đơn hàng

Mã sữa

 Bảng Loại sữa
STT Tên trường
1

MaLoaiSua

Varchar


2

TenLoaiSua

Nvarchar

 Bảng Hãng sản xuất

Primary key, not
null
Null

Mã loại sữa
Tên loại sữa


STT Tên trường

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc
Primary key, not

Ý nghĩa

1

MaHangSX

Varchar


2

TenHangSX

Nvarchar

Null

Tên hãng sản xuất

3

NamSX

Int

Null

Năm sản xuất

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Ý nghĩa

null

Mã hãng sản xuất


 Bảng Tin tức
STT Tên trường

Primary key, not

1

MaTinTuc

Varchar

2

NoiDung

Nvarchar

Null

Nội dung

3

Anh

Img

Null


Ảnh

4

MaND

Varchar

null

Foreign key, not
null

Mã tin tức

Mã người dùng

 Bảng Hóa đơn nhập
STT Tên trường
1

MaHoaDonNha
p

Kiểu dữ liệu
Varchar

2

NgayNhap


Date

3

MaND

Varchar

Ràng buộc
Primary key, not
null
Null
Foreign key, not
null

Ý nghĩa
Mã hóa đơn nhập
Ngày nhập
Mã người dùng

 Bảng Chi tiết hóa đơn nhập
STT Tên trường
1

MaHoaDonNha
p

Kiểu dữ liệu
Varchar


2

NgayNhap

Date

3

MaSua

Varchar

4

SoLuong

Int

Ràng buộc
Primary key, not
null
Null
Primary key, not
null
Null

Ý nghĩa
Mã hóa đơn nhập
Ngày nhập

Mã sữa
Số lượng


5

GiaBan

Float

Null

Giá bán

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Ý nghĩa

 Bảng Nhà cung cấp
STT Tên trường

Primary key, not

1

MaNCC

Varchar


2

TenNCC

Nvarchar

Null

Tên nhà cung cấp

3

DiaChi

Nvarchar

Null

Đia chỉ

4

SDT

Int

Null

Số điện thoại


1.8.2 Mô hình dữ liệu quan hệ

null

Mã nhà cung cấp



×