Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Đồ Án Thiết Kế Website Cổng Thông Tin Huyện Thanh Oai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 59 trang )

ĐẶT VẤN ĐỀ
Công nghệ mạng Internet/Intranet đang phát triển mạnh mẽ và
xu hướng ứng dụng các dịch vụ thông tin thương mại trên nền tảng đó ngày
càng phát triển.
Dịch vụ web ứng dụng không chỉ được áp dụng vào các trang thông
tin trực tuyến mà ngày còn được ứng dụng vào các lĩnh vực thươngng mại
điện tử như trang cung cấp dịch vụ, sản phẩm, cổng mua bán online, cổng
thanh toán điện tử, hệ thống game online…, những dịch vụ đó ngày càng
làm cho các giá trị gia tăng trên internet ngày càng phong phú và đa đạng,
mang lại hiệu quả kinh tế xã hội và giảm thời gian chi phí cho người sử
dụng
Một vấn đề dễ nhận thấy là khi tìm kiếm thông tin về một cơ quan tổ
chức thì người sử dụng thường phải tìm kiếm trên nhiều trang khác nhau và
gép nối chúng lại với nhau gây lãng phí thời gian và công sức tìm kiếm
Mục đích nhằm tạo ra một địa chỉ tìm kiếm thông tin nội bộ tỉnh tốt
nhất cho bạn đọc, các độc giả sẽ dễ dàng tìm các điểm du lịch các địa điểm
vui chơi giải trí mua sắm hay các cơ quan hành pháp của Huyện Thanh Oai
hay các thông tin thời sự khác
Chính vì lẽ đó nên em đã chọn đề tài có tên là Thiết Kế Website Cổng
Thông Huyện Thanh Oai ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.

1


Luận Văn Tốt Nghiệp

MỤC LỤC

CHƯƠNG I- THỰC TIỄN KHÁCH QUAN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG WEB.......................4
1.. CÁC NỀN TẢNG ỨNG DỤNG .....................................................................................4
1.1 Các dòng hệ điều hành cho nền tảng web....................................................................4


1.1.2 Hệ điều hành Unix ....................................................................................................4
...........................................................................................................................................8
1.1.2 Hệ điều hành windows .............................................................................................8
1.2 Phần mềm webserver...................................................................................................9
1.2.1 IIS .............................................................................................................................9
1.2.2 Apache ....................................................................................................................10
2. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG WEB ....................................................................................11
2.1 Tại việt nam ...............................................................................................................11
2.1.1 Khối nhà nước ........................................................................................................11
2.1.2 Khối tư nhân ...........................................................................................................13
CHƯƠNG II. UBND HUYỆN THANH OAI VÀ HỆ THỐNG CUNG CẤP THÔNG TIN
CHO UBND HUYỆN THANH OAI ......................................................................................15
2.1CƠ CẤU VÀ CHỨC NĂNG CUNG CẤP THÔNG TIN CỦA UBND HUYỆN
THANH OAI........................................................................................................................15
2.1.0 Cơ cấu tổ chức.........................................................................................................15
2.1.1Chức năng, nhiệm vụ của Huyện ủy .......................................................................16
2.1.1Chức năng, nhiệm vụ của HĐND............................................................................19
CHƯƠNG III – XÂY DỰNG CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ QUẢNG NINH Portal .......21
3.1 Nền tảng công nghệ....................................................................................................21
3.1.1 Ngôn ngữ lập trình web ..........................................................................................21
3.1.2 Hệ quản trị CSDL MySQL .....................................................................................23
2.Các hàm thông dụng trong MySQL:.................................................................................28
3.2 Hệ thống mã nguồn WP.............................................................................................28
3.2.1 Cấu trúc ..................................................................................................................28
3.2.2 Hệ thống CSDL của WP (2)....................................................................................32
3.3 Triển khai phát triển ứng dụng...................................................................................34
3.3.1 Giới thiệu về WP ...................................................................................................34
3.3.2 Các version và những ưu nhược điểm ...................................................................35
3.3.3 Thao tác cài đặt ......................................................................................................37
3.4 Những ứng dụng bổ sung...........................................................................................38

3.4.1 Hệ thống bổ trợ ( plugin) .......................................................................................38


Luận Văn Tốt Nghiệp
3.4.2 Hệ thống giao diện ( theme) ..................................................................................43
3.5 Ưu nhược điểm của hệ thống WP..............................................................................47
3.5.1 Ưu điểm .................................................................................................................47
3.5.2 Nhược điểm ...........................................................................................................48
CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU VỀ BÁO ĐIỆN TỬ.....................................................................49
1.Cách nhìn nhận về báo điện tử : .......................................................................................49
2.Sự vượt trội của báo điện tử so với báo giấy thông thường .............................................49
3..Sự thành công của các tờ báo điện tử hiện nay:...............................................................50
4.Sự gia tăng về số lượng độc giả của các báo điện tử:.......................................................51
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ GIAO DIỆN....................................................................................52
1.Phần quản lý trên website :................................................................................................52
KẾT LUẬN..............................................................................................................................57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................58


CHƯƠNG I- THỰC TIỄN KHÁCH QUAN CỦA VIỆC ỨNG
DỤNG WEB
1. . CÁC NỀN TẢNG ỨNG DỤNG

1.1 Các dòng hệ điều hành cho nền tảng web
1.1.2 Hệ điều hành Unix

a, Tổng quan
Unix hay UNIX là một hệ điều hành máy tính viết vào những năm 1960 và
1970 do một số nhân viên của công ty AT&T Bell Labs bao gồm Ken
Thompson, Dennis Ritchie và Douglas McIlroy.Từ góc nhìn người dùng

chuyên nghiệp và lập trình viên, hệ thống Unix có đặc điểm là thiết kế theo
module, đôi khi còn được gọi là triết lý Unix, nghĩa là hệ điều hành cung cấp
một tập hợp các công cụ đơn giản, và mỗi công cụ chỉ thực hiện những chức
năng giới hạn và được định nghĩa rõ ràng, với hệ thống file hợp nhất là phương
tiện chính để giao tiếp và phần lập trình vỏ và ngôn ngữ lệnh kết hợp các công
cụ để thực hiện các chức năng phức tạp.
Ngày nay hệ điều hành Unix được phân ra thành nhiều nhánh khác nhau, nhánh
của AT&T, nhánh của một số nhà phân phối thương mại và nhánh của những tổ
chức phi lợi nhuận.
Unix có thể chạy trên nhiều loại máy tính khác nhau, từ những máy tính cá
nhân cho đến các máy chủ dịch vụ. Nó là một hệ điều hành đa nhiệm (có thể
cùng lúc thực hiện nhiều nhiệm vụ) hỗ trợ một cách lý tưởng đối với các ứng
dụng nhiều người dùng. Unix được viết bằng ngôn ngữ lập trình C, một ngôn
ngữ rất mạnh và mềm dẻo. Unix hỗ trợ các ứng dụng mạng và hỗ trợ nhiều môi
trường lập trình khác nhau. Với hàng trăm lệnh và một số lượng rất lớn các tùy
chọn, Unix thực sự là một khó khăn đối với người mới bắt đầu. Với sự phát
triển của các shell Unix hệ điều hành này đã trở nên phổ dụng hơn trong lĩnh
vực điện toán.
Vì Bell Laboratories bị cấm không cho phép tiếp thị Unix vì lệnh chống độc
quyền đối với AT&T nên Unix đã được cung cấp miễn phí cho các trường đại
học trên toàn Bắc Mỹ từ năm 1976. Năm 1979 Đại học California tại Berkeley
đã xây dựng một phiên bản của Unix dùng cho các máy tính VAX. Sau khi đã
được ưa thích trong các lĩnh vực công nghệ, AT&T đã giành được quyền tiếp
thị đối với Unix và đã cho ra đời System V vào năm 1983. Cho đên nay Unix
vẫn được sử dụng rất rộng rãi trong thị trường dành cho máy chủ. Đã có nhiều
phiên bản phát triển khác nhau, trong đó có Linux.
4


Luận Văn Tốt Nghiệp

Unix là một trong những hệ điều hành 64 bit đầu tiên. Hiện nay Unix được sử
dụng bởi nhiều công ty tập đoàn lớn trên thế giới vì mức độ bảo mật của nó
tương đối cao.
b, Lịch sử
- UNIX bắt nguồn từ một đề án nghiên cứu trong Bell Labs của AT&T vào
năm 1969. Lúc đó Ken Thomson, Dennis Ritchie và những người khác nữa
làm ra trên máy PDP-7 một thứ mà bây giờ gọi là UNIX. Chữ UNIX ban đầu
viết là Unics là một kiểu chơi chữ của các tác giả khi so sánh sản phẩm của
họ với hệ điều hành Multics lúc bấy giờ. Unics là chữ viết tắt của Uniplexed
Information and Computing System.
Trong 10 năm đầu, việc phát triển UNIX giới hạn bên trong Bell Labs là chính.
Những phiên bản trong thời gian này được gọi là Version n (Vn) và được chạy
trên PDP-11 (16-bit) rồi kế đó là VAX (32-bit).
Năm 1973, V4 được viết bằng C. Đây là sự kiện đáng chú ý nhất trong lịch sử hệ
điều hành này vì nó làm cho UNIX có thể được chuyển sang các phần cứng mới
trong vòng vài tháng.
Năm 1976, V6 được phát miễn phí cho các trường đại học.
Năm 1979, V7 được phát hành rộng rãi với giá $100 cho các trường đại học và
$21,000 cho những thành phần khác. V7 là phiên bản căn bản cho các phiên bản
sau này của UNIX.
Sau khi phát hành V7, AT&T lập ra UNIX Support Group (USG) để khai thác
UNIX như là một sản phẩm thương mại. Sau này USG đổi thành UNIX System
Laboratories (USL). Bell Labs và USL cùng tiếp tục phát triển UNIX. Các phiên
bản System III và System V của USL được phát hành rộng rãi và gây ảnh hưởng
chính đến các hệ thống sau này. Trong khi đó đóng góp của Bell Labs là các
công cụ phát triển như SCCS, và named pipes.
c, BSD
- Từ năm 1977, Computer Systems Research Group (CSRG) của trường đại
học California, Berkeley được quyền sử dụng code của UNIX để phát triển ra
nhãn hiệu UNIX khác là BSD (Berkeley Software Distribution). BSD phát

triển từ version 1 đến version cuối cùng 4.4 năm 1992.
-

Khi AT&T bắt đầu khai thác UNIX như sản phẩm thương mại thì tiền bản
quyền UNIX tăng lên nhanh chóng làm cho Berkeley phải đặt kế hoạch thay
mã nguồn của AT&T bằng mã riêng. Việc này tốn rất nhiều thời gian và
không kịp hoàn thành khi Berkeley bị ngưng tài trợ nghiên cứu hệ điều hành,
CSRG giải tán.

-5-


Luận Văn Tốt Nghiệp

-

BSD UNIX và AT&T UNIX là hai dòng chính của UNIX. BSD giúp cho
UNIX trở nên phổ biến và có nhiều đóng góp về mặt kỹ thuật như: csh,
termcap, curses, vi, TCP/IP socket, long file name, symbolic link.

d, Các hãng phát triển khác
- Workstation: Trong thập niên 1980, các hãng khác (chủ yếu là các hãng chế
tạo workstation) cũng thực hiện các UNIX của riêng họ dựa vào bản quyền
của AT&T. Đó là Sun với SunOS, DEC với Ultrix, HP với HP-UX, IBM với
AIX, Silicon Graphics với IRIX, Microsoft với Xenix, SCO với SCOXenix, SCO-UNIX. Năm 1985, Sun giới thiệu NFS.
- Free UNIX: Ngoài ra còn có những bản UNIX không cần license chạy trên
PC, trong đó thường gặp nhất là Linux. Linux nguyên thủy được viết bởi
Linus Torvalds ở Helsinki, bây giờ được phát triển tiếp bởi một cộng đồng
rất đông.
- Một bản UNIX free khác là FreeBSD, bắt nguồn từ BSD.

Các version khác nhau của UNIX làm cho UNIX trở nên không thống nhất. Do
đó, các tiêu chuẩn được hình thành để phần nào chuẩn hoá UNIX. Các tiêu
chuẩn đó thường là do một nhóm các hãng liên minh lại đặt ra, ví dụ OSF,
X/Open. IEEE đưa ra POSIX (Portable Operating System Interface). Sau khi
tham gia OSF, DEC ngừng phát triển Ultrix, chỉ làm ra UNIX theo tiêu chuẩn
OSF/1 của OSF.
Năm 1992, AT&T bán quyền khai thác UNIX cho Novell. Novell được quyền
thu tiền bản quyền trên mỗi bản UNIX của các hãng khác bán ra. Novell phát
hành sản phẩm UNIX tên là UnixWare. Cuối năm 1993, Novell nhường quyền
khai thác nhãn hiệu UNIX lại cho X/Open. UnixWare được bán lại cho SCO.
e, Thiết kế
Lịch sử phát triển gắn chặt với ngôn ngữ C. Ngôn ngữ C được thiết kế
cho UNIX và được thực hiện đầu tiên trên UNIX. Hầu hết các chương trình
ứng dụng trên UNIX được viết bằng C.
f, Multiplatform
Đặc tính multiplatform có từ rất sớm, gần như từ đầu. Được thực hiện
trên hầu hết các máy từ 16-bit đến 64-bit.
g, 64-bit
Mặc dù hầu hết các processor mới ngày nay có hoặc sẽ có kiến trúc 64bit, các hệ điều hành lại chậm chân hơn. Một trong những lý do là chưa có
nhiều chương trình ứng dụng đòi hỏi khả năng 64-bit. Xu hướng hiện nay của

-6-


Luận Văn Tốt Nghiệp
các hệ điều hành nói chung, trong đó có UNIX là cung cấp khả nâng 64-bit để
nâng cao thành tích của các chương trình ứng dụng.
Khả năng 64-bit gồm có:
File system lớn hơn hạn chế 4GB của 32-bit. Trong khía cạnh này sự thay đổi
từ 32-bit lên 64-bit không lớn đối với hệ điều hành và chương trình ứng dụng.

File lớn: Thay đổi này ảnh hưởng đáng kể đến ứng dụng vì vấn đề tương thích
binary code.
64-bit networking: NFS version 3 dùng số 64-bit để chỉ kích thước file. Kích
thước file có thể lên đến 263-1 bytes và truy xuất file với offset 64-bit.
Bộ nhớ vật lý: Hệ điều hành quản lý được hơn 4GB bộ nhớ vật lý, đem lại lợi
ích khi nhiều ứng dụng chạy cùng lúc cần nhiều hơn 4GB bộ nhớ (mỗi ứng
dụng không dùng quá 4GB) và kích thước bộ nhớ vật lý thật sự lớn hơn 4GB.
Lợi ích đó là hệ điều hành không phải swap memory.
Bộ nhớ ảo: Cho phép mỗi ứng dụng truy xuất hơn 4GB bộ nhớ ảo. Chức năng
này sẽ tăng thành tích cho các ứng dụng cần dữ liệu lớn hơn 2-4GB.
Trong tương lai việc định địa chỉ 64-bit có thể dùng để tạo ra một mô hình bộ
nhớ phẳng trải ra trên nhiều máy trong mạng (cluster), như vậy việc phát triển
các ứng dụng phân tán sẽ đơn giản hơn.
h, Symmetrical multi processor và cluster
Hầu hết các hãng làm UNIX đều cung cấp khả năng multi processor và
những thread của cùng một ứng dụng có thể thực hiện đồng thời trên những
processor khác nhau. Những hệ điều hành UNIX có thể làm việc có hiệu quả
đến vài chục processor.
i, Quản lý đĩa cứng
Các khả năng dưới đây mới có trên một số UNIX:
-

Tự động khôi phục dữ liệu trong file system sau khi có sự cố: Journaled File
System.
- Tự động di chuyển file giữa các physical volume để cân bằng hoạt động của
các volume.
- Undelete.
- Defragmentation.
- Parallel file system: tận dụng khả năng SMP để xử lý nhiều yêu cầu I/O cùng
lúc trên nhiều processor.

1, Networking
- UNIX cung cấp khả năng networking rất mạnh, đặc biệt trong việc kết nối
giữa các hệ thống từ nhiều nhà sản xuất khác nhau. Giao thức chuẩn là
TCP/IP. Xu hướng hiện nay là:

-7-


Luận Văn Tốt Nghiệp
- Kết nối với PC LAN: Novell NetWare và Windows NT.
Cung cấp các giao thức liên quan đến Internet: PPP, SMTP, POP3, IMAP4,
HTTP.
2,Bảo mật
- Các hãng đã thực hiện các khả năng an toàn đến mức C2 theo tiêu chuẩn của
National Computer Security Center (Mỹ). Xu hướng hiện nay là, song song
với việc cung cấp thêm các công cụ trợ giúp. Một số hãng nâng mức an toàn
lên mức B.
3,Công cụ quản lý hệ thống
- Trước đây UNIX nổi tiếng là kém về các công cụ quản lý hệ thống. Người
quản trị hệ thống phải sửa rất nhiều các thông số khó nhớ, khó hiểu trong rất
nhiều configuration file nằm rải rác trong máy.
-

Hiện nay nhiều công cụ quản lý theo kiểu GUI đã giúp người quản trị hệ
thống rất nhiều. Xu hướng chung là tạo ra một bộ công cụ để quản lý hệ
thống một cách tiện lợi dễ dàng.

-

UNIX còn cung cấp những công cụ quản lý hệ thống hữu hiệu dựa trên giao

diện kiểu ký tự. Những công cụ như vậy cho phép quản lý hệ thống từ xa qua
telnet một cách hiệu quả.

1.1.2 Hệ điều hành windows

Microsoft Windows là tên của các dòng phần mềm hệ điều hành độc quyền
của hãng Microsoft. Lần đầu tiên Microsoft giới thiệu một môi trường điều hành
mang tên Windows (Cửa sổ) là vào tháng 11 năm 1985 với những tính năng
thêm vào Hệ điều hành đĩa từ Microsoft giao diện dụng hộ đồ hoạ (Graphical
User Interfaces, gọi tắt là GUI) - đang được sự quan tâm cao vào thời điểm này
đồng thời để cạnh tranh với hãng Apple Inc.
Tính đến tháng Tư 2014, các phiên bản Windows gần đây nhất dành cho
máy tính cá nhân, điện thoại thông minh, hệ thống máy chủ và thiết bị nhúng là
Windows 8.1, Windows Phone 8.1, Windows Server 2012 R2 và Windows
Embedded 8.
Các phiên bản windows đầu tiên

-8-


Luận Văn Tốt Nghiệp
Tháng Chín năm 1981, Chase Bishop, một kĩ sư tin học đã thiết kế mẫu thiết bị
điện tử đầu tiên và dự án "Interface Manager" được bắt đầu. Nó được công bố
vào tháng Mười Một 1983 dưới cái tên "Windows" (cửa sổ), nhưng Windows
1.0 lại không được ra mắt cho đến Tháng Mười Một 1985.[3] Windows 1.0
được cho là cạnh tranh với hệ điều hành của Apple nhưng lại ít phổ biến hơn.
Windows 1.0 không phải là một hệ điều hành hoàn chỉnh, đúng hơn, nó là bản
mở rộng của MS-DOS. Giao diện của Windows 1.0 thường được biết đến với
cái tên MS-DOS Executive. Các tiện ích bao gồm Máy tính, Lịch, Cardfile
(trình quản lý thông tin cá nhân), trình xem bộ nhớ tạm, Đồng hồ, Bảng điều

khiển (Control Panel), Notepad, Paint (Vẽ), Trò chơi Reversi, Dòng lệnh và
Viết. Windows 1.0 không cho phép chồng xếp các cửa sổ. Chỉ có một số hộp
thoại mới được chồng lên các cửa sổ khác.
Windows 2.0 ra mắt vào Tháng Mười Hai 1987 và còn phổ biến hơn người tiền
nhiệm. Các tính năng bao gồm cải thiện giao diện và quản lý bộ nhớ.[cần dẫn
nguồn]Windows 2.0 cho phép các cửa sổ xếp chồng lên nhau. Sự thay đổi này
khiến Apple cáo buộc Microsoft vi phạm bản quyền của Apple.[4][5] Windows
2.0 còn thêm vào các phím tắt bằng bàn phím và có thể sử dụng với bộ nhớ
ngoài.
Windows 2.1 ra mắt với 2 phiên bản: Windows/286 và Windows/386.
Windows/386 sử dụng chế độ ảo hóa 8086 của Intel 80386 để chạy nhiều
chương trình DOS. Windows/286, đúng như tên gọi, chạy trên Intel 8086 và
Intel 80286. Nó chạy trên chế độ thực nhưng có thể dùng vùng bộ nhớ lớn.
1.2 Phần mềm webserver
1.2.1 IIS

a.Tổng quan về IIS
- IIS là từ viết tắt của từ Internet Information Servicesvà nó là một trình
chủ Webserver
- Được đính kèm với các phiên bản của Windows
- Gồm nhiều dịch vụ khác nhau như Web Server, FTP Server
· IIS được dùng để:
- Xuất bản một website trên Internet
-9-


Luận Văn Tốt Nghiệp
- Tạo ra các giao dịch thương mại điện tử
Chia sẻ file dữ liệu thông qua giao thức TCP
- Cho phép người ở xa có thể truy xuất database

b. Nhiệm vụ của IIS :
Tiếp nhận yêu cầu của máy trạm và đáp ứng lại yêu cầu đó bằng cách gửi về
máy trạm những thông tin mà máy trạm yêu cầu.
· Các dịch vụ trong IIS:
- WWW (World Wide Web)
- FTP (File transfer Protocol)
- Gopher
ð Cả 3 dịch vụ này đều sử dụng kết nối theo giao thức TCP/IP.
c. Hoạt động của IIS
- IIS sử dụng các giao thức mạng phổ biến là HTTP và FTP (File Transfer
Protocol) và một số giao thức khác như SMTP, POP3,… để tiếp nhận yêu cầu
và truyền tải thông tin trên mạng với các định dạng khác .
- Một trong những dịch vụ phổ biến nhất của IIS mà chúng ta quan tâm là
dịch vụ WWW (World Wide Web), nói tắt là dịch vụ Web.
- Dịch vụ Web sử dụng giao thức HTTP để tiếp nhận yêu cầu (Requests)
của trình duyệt Web (Web browser) dưới dạng một địa chỉ URL (Uniform
Resource Locator) của một trang Web và IIS phản hồi lại các yêu cầu bằng
cách gửi về cho Web browser nội dung của trang Web tương ứng.
d.Quy tắc bảo mật trong IIS Sercurity
- Tìm xem những gì mà nhà quản trị cần phải bảo vệ trong hệ thống, cũng như
là tìm hiểu xem là cần phải bảo vệ từ những địa điểm nào.
- Quyết định các phân luồng, xem xét các tiến trình đang tiếp diễn và tìm xem
tiến trình nào làm suy yếu hệ thống để tối ưu hệ thống.
=> Cần chắc chắn rằng nó có tác động đáng giá cho việc phát triển các việc
bảo mật này.
- Ai là người được phép sử dụng tài nguyên
- Các mục đích của việc sử dụng tài nguyên
- Ai là người được chứng thực cho việc sử dụng các kết nối và sử dụng trên.
- Ai có thể là người có thể quản trị hệ thống
- Quyền lợi và nhiệm vụ của người dùng trong hệ thống là gì.

- Quyền lợi và nhiệm vụ của nhà quản trị ngược lại đối với các người dùng
trong hệ thống.
- Cần phải làm gì với các thông tin nhạy cảm
1.2.2 Apache

Apache hay là chương trình máy chủ HTTP là một chương trình dành
cho máy chủ đối thoại qua giao thức HTTP. Apache chạy trên các hệ điều hành tương
tự như Unix, Microsoft Windows, Novell Netware và các hệ điều hành khác. Apache

- 10
-


Luận Văn Tốt Nghiệp
đóng một vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của mạng web thế giới (tiếng
Anh: World Wide Web).
Khi được phát hành lần đầu, Apache là chương trình máy chủ mã nguồn mở
duy nhất có khả năng cạnh tranh với chương trình máy chủ tương tự của Netscape
Communications Corporation mà ngày nay được biết đến qua tên thương mại Sun
Java System Web Server. Từ đó trở đi, Apache đã không ngừng tiến triển và trở thành
một phần mềm có sức cạnh tranh mạnh so với các chương trình máy chủ khác về mặt
hiệu suất và tính năng phong phú. Từ tháng 4 năm 1996, Apache trở thành một
chương trình máy chủ HTTP thông dụng nhất. Hơn nữa, Apache thường được dùng để
so sánh với các phần mềm khác có chức năng tương tự. Tính đến tháng 1 năm 2007
thì Apache chiếm đến 60% thị trường các chương trình phân phối trang web
Apache được phát triển và duy trì bởi một cộng đồng mã nguồn mở dưới sự
bảo trợ của Apache Software Foundation. Apache được phát hành với giấy phép
Apache License và là một phần mềm tự do và miễn phí.
2. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG WEB
2.1 Tại việt nam

2.1.1 Khối nhà nước

Hiện nay hầu hết các cơ quan tổ chức chính phủ đều có Website đại diện của mình .
WEBSITE CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

Quốc hội
( />
Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt nam

Đảng cộng sản
Đảng cộng sản – có một thư viện online về các tác phẩm kinh
( />điển của Mác, Lê nin và Hồ chủ tịch
Bộ Ngoại giao
Bộ ngoại giao – Tin tức, chính sách đối ngoại, tuần báo Quốc
( />tế, báo Quê hương – dân IIR không thể không biết site này
Bộ Văn hoá
Bộ Văn hoá
( />Bộ Giáo dục
Bộ Giáo dục và Đào tạo
( />Bộ thương mại
Bộ thương mại
( />Tổng
cục
địa Tổng cục địa chính =>Bản đồ chi tiết của Tp.Hà nội,Hồ Chí
chính( />Minh..

- 11
-



Luận Văn Tốt Nghiệp

VTV( />Đài phát thanh Việt nam
( />Đài truyền hình Hà nội
( />Đài truyền hình HCM
( />Hội nhập quốc tế
( />Mạng Khoa học & Công nghệ
( />Bộ Khoa học & Công nghệ
( />Liên Hợp Quốc
( />Ủy ban chứng khoán Nhà nước
( />Tổng cục Hải quan
( />Tổng cục Du lịch
( />Business.gov.vn
( />
Đài truyền hình Việt nam. Bạn có muốn biết tối nay sẽ có phim
gì không? VTV3 ra đời như thế nào? Xem tin tức thời sự trực
tuyến..
Đài phát thanh Việt nam : Bạn sẽ phải bất ngờ vì trang này
phong phú và thú vị hơn bạn có thể tưởng tượng đấy: Thơ ca,
truyện và rất nhiều mục khác
Đài truyền hình Hà nội
Đài truyền hình HCM
Một trang về Kinh tế của Bộ Ngoại giao
Mạng Khoa học & Công nghệ: Thông tin, tài liệu…tất cả
những gì liên quan đến ngành khoa học của tương lai
Bộ Khoa học & Công nghệ
Liên Hợp Quốc tại Việt nam
Uỷ ban chứng khoán Nhà nước
Tổng cục Hải quan Việt Nam
Tổng cục Du lịch Việt Nam

Trung tâm thông tin Doanh nghiệp Việt Nam

WEBSITE CÁC BỘ BAN NGÀNH KHÁC

Bộ Khoa học công nghệ
( />Bộ Giao thông vận tải
( />Bộ Kế hoạch – Đầu tư
( />Bộ NN-PTNT
( />Bộ Tài chính
( />Bộ Tài nguyên – môi trường
( />Bộ Văn hoá Thể thao và du lịch
( />
Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
( />Ngân hàng nhà nước
( />Cục xúc tiến thương mại (VIETRADE)
( />Cục Sở hữu trí tuệ
( />Trung tâm dự báo KTTV TW
( />Cải cách hành chính
( />Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
( />- 12
-


Luận Văn Tốt Nghiệp
Bộ Y Tế
( />Tổng cục Thống kê
( />
Thủ tướng chính phủ
( />Thông tấn xã Việt Nam
( />

2.1.2 Khối tư nhân
CÁC TRANG WEB VỀ KINH DOANH, TÀI CHÍNH

CafeF

Thời báo kinh tế

Diễn đàn kinh tế

Thời báo Kinh tế SG

Diễn đàn doanh nghiệp

Gafin.vn

Báo Đầu tư

Kinh doanh Vnexpress

Tài chính Vnexpress

Sài gòn tiếp thị

Vietstock

F319 -Diễn đàn CK

Doanh nhân -VNE

Doanh nhân – CafeF


Cẩm nang kinh doanh

Học làm giàu

Câu chuyện kinh doanh

Linkedin




TRANG TIN TỨC BÁO CHÍ TIẾNG VIỆT
Đây là danh sách các trang tin tức hàng đầu Việt Nam, các trang báo điện tử với các
chuyên mục phong phú như kinh tế, xã hội, khoa học-giáo dục, công nghệ thông tin, văn
hoá-giải trí, thể thao, du lịch, tình hình thế giới….

Vnexpress.net

Dân trí

Vietnamnet

Thanh niên

Người lao động

Tuổi trẻ

Hà Nội Mới


Báo mới

Tuần Việt Nam

VnMedia

Người đưa tin

Vietnamplus

Báo Lao động

CafeF

Việt báo

Tin tức Yahoo!

Thời báo kinh tế

24h

Kênh 14

Báo đất việt

Giaoduc.net.vn

Kienthuc.net.vn


Tin mới

Link Hay

- 13
-


Luận Văn Tốt Nghiệp

CÁC TRANG WEB NGHE NHẠC ONLINE

Zing mp3

Nhạc của tui

Nhạc vui

Keeng.vn

Nhạc số

Sàn nhạc

Nghe nhạc.info

Zing star

Nghe nhạc vàng


VN88 DJ

Nhạc không lời tuyển chọn

Nhạc thiền

Tình khúc bất hủ

Nhạc Giáng sinh

Nhạc dance, DJ

Yan.vn

CÁC TRANG WEB VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, TIN HỌC

Tinh tế

Số Hóa

GenK

Nhịp sống số

PC World

ICT News

Voz forum


Diễn đàn tin học

Dohoavn

Photoshop online

Hosting miễn phí

Danh bạ hosting

Thế giới SEO

Updatesofts

GameK

Game thủ

CÁC TRANG WEB VỀ KHOA HỌC, GIÁO DỤC VÀ HỌC TẬP

Wikipedia Việt

Thông tin khóa học

Tiếng Anh 360

TED.com Tiếng Việt

Tài liệu Học tiếng Anh


Coursera – Khóa học miễn phí

Khoahoc.com.vn

Khoa học Vnexpress

Sống đẹp

Câu chuyện ý nghĩa

Wikihow.com

Udemy -Học miễn phí
- 14
-


Luận Văn Tốt Nghiệp
Kiến thức thành công

Quora – Mạng hỏi đáp

Ngoài ra còn nhiều lĩnh vực khác như các diễn đàn các Bloger các trang web dịch vụ ,
tra cứu …vv cho thấy tình hình ứng dụng web tại Việt Nam đang diễn ra rất mạnh mẽ
với nhiều mảng nhiều hình thức tiếp cận, qua đó góp phần tạo nên 1 môi trường ảo
hóa các kiến thức các mô hình giải trí và đặc biệt là cầu nối giữa các cơ quan ban
nghành tổ chức chính phủ nhà nước với người dân qua đó giải quyết những vấn đề thủ
tục hay giải đáp thắc mắc của nhân dân tốt hơn.


CHƯƠNG II. UBND HUYỆN THANH OAI VÀ HỆ THỐNG
CUNG CẤP THÔNG TIN CHO UBND HUYỆN THANH OAI
2.1 CƠ CẤU VÀ CHỨC NĂNG CUNG CẤP THÔNG TIN CỦA UBND
HUYỆN THANH OAI
2.1.0 Cơ cấu tổ chức
Bộ máy hoạt động của huyện Thanh Oai được đánh giá là hiệu quả cao trong việc hoàn thành
các nhiệm vụ của cấp TP Hà Nội giao phó, và một số bộ phận có kinh nghiệm cần tiếp cận hơn
nữa về công nghệ hóa và nền kinh tế thị trường.

Phân cấp ban ngành, chính quyền của nước ta - Nguồn: Nguoithanhoai.vN

- 15
-


Luận Văn Tốt Nghiệp

Cơ cấu bộ máy chính trị của Huyện Thanh Oai

2.1.1Chức năng, nhiệm vụ của Huyện ủy




1-Chức năng:
Ban Tổ chức Huyện uỷ có chức năng là cơ quan tham mưu của Huyện uỷ,
mà trực tiếp và thường xuyên là Ban Thường vụ và Thường trực Huyện uỷ về
công tác xây dựng Đảng thuộc lĩnh vực tổ chức, cán bộ, bảo vệ chính trị nội bộ
của hệ thống chính trị trong huyện; đồng thời là cơ quan chuyên môn nghiệp vụ
về công tác tổ chức, cán bộ, đảng viên, bảo vệ chính trị nội bộ của huyện.

2-Nhiệm vụ:
Nghiên cứu, đề xuất:
- 16
-


Luận Văn Tốt Nghiệp


























Chủ trì hoặc phối hợp nghiên cứu cụ thể hoá chủ trương, chính sách và
các giải pháp về công tác tổ chức, cán bộ, đảng viên, bảo vệ chính trị nội bộ;
chuẩn bị hoặc tham gia chuẩn bị các nghị quyết, chỉ thị, quyết định về các lĩnh
vực nêu trên của Huyện uỷ, Ban Thường vụ Huyện uỷ.
Chủ trì xây dựng các đề án về tổ chức, cán bộ, đảng viên và bảo vệ chính
trị nội bộ Đảng thuộc thẩm quyền quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường
vụ Huyện uỷ.
Thẩm định các đề án về tổ chức bộ máy, cán bộ, đảng viên, bảo vệ chính
trị nội bộ của các cơ quan, sở, ban, ngành, đoàn thể huyện trước khi trình Huyện
uỷ, Ban Thường vụ Huyện uỷ.
Giúp Huyện uỷ, Ban Thường vụ Huyện uỷ về công tác thi đua khen
thưởng đối với các tổ chức cơ sở đảng và đảng viên.
Hướng dẫn, kiểm tra các ban của Đảng, Đảng Đoàn, ban cán sự Đảng,
các huyện uỷ, thành uỷ, Đảng uỷ trực thuộc Huyện uỷ, thực hiện các chỉ thị,
nghị quyết, quy định, quyết định của Trung ương, của Huyện uỷ về tổ chức, cán
bộ, đảng viên, bảo vệ chính trị nội bộ và việc thi hành Điều lệ Đảng trong toàn
Đảng bộ huyện.
Hướng dẫn nghiệp vụ công tác tổ chức, cán bộ, đảng viên, bảo vệ chính
trị nội bộ đối với cấp uỷ cấp dưới và tổ chức đảng trực thuộc.
Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn các cơ quan nhà nước của huyện
trong việc thể chế hoá các nghị quyết, quyết định của Đảng về lĩnh vực tổ chức,
cán bộ, công chức, bảo vệ chính trị nội bộ.
Thực hiện một số công việc do Ban Thường vụ uỷ quyền:
Tham mưu cho cấp uỷ về quản lý cán bộ, đề bạt, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
luân chuyển, khen thưởng cán bộ diện Huyện uỷ, Ban Thường vụ Huyện uỷ
quản lý.
Giải quyết chế độ chính sách cán bộ, phối hợp với Ban bảo vệ chăm sóc
sức khoẻ cán bộ của huyện thực hiện việc bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ đối với

cán bộ diện Huyện uỷ, Ban Thường vụ Huyện uỷ quản lý.
Quản lý tổ chức bộ máy và biên chế các cơ quan đảng, đoàn thể chính trịxã hội ở địa phương.
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ trong toàn huyện.
Hướng dẫn thực hiện việc phân công, phân cấp quản lý cán bộ theo quy
định của Ban Thường vụ.
Quản lý hồ sơ cán bộ diện Huyện uỷ, Ban Thường vụ Huyện uỷ quản lý.
Hướng dẫn các cấp uỷ trực thuộc quản lý hồ sơ đảng viên giới thiệu sinh hoạt
Đảng, giải quyết khiếu nại xoá tên đảng viên và vấn đề đảng tịch cho đảng viên
theo quy định của Trung ương.
Tổ chức thi tuyển, tuyển chọn cán bộ, công chức vào các cơ quan Đảng,
đoàn thể trong huyện.
Tổ chức làm công tác thống kê cơ bản của Đảng.
- 17
-


Luận Văn Tốt Nghiệp




















Làm công tác bảo vệ chính trị nội bộ theo quy định của Trung ương.
3-Quyền hạn:
Hướng dẫn nghiệp vụ công tác tổ chức cán bộ, đảng viên đối với cấp uỷ
cấp dưới và các tổ chức đảng trực thuộc về thực hiện chỉ thị, nghị quyết của
Trung ương, của Huyện uỷ về công tác tổ chức cán bộ, đảng viên, bảo vệ chính
trị nội bộ.
Được cử cán bộ tham dự các cuộc họp của cấp uỷ bàn công tác tổ chức
cán bộ, bảo vệ chính trị nội bộ hoặc liên quan đến công tác tổ chức cán bộ và
tham dự các hội nghị sơ kết, tổng kết về công tác chuyên môn của các ngành ở
huyện, các huyện, thị xã.
Được yêu cầu các tổ chức, cá nhân báo cáo hoặc cung cấp tài liệu liên
quan đến công tác tổ chức, cán bộ, đảng viên.
Ban tổ chức Huyện uỷ làm việc theo chế độ thủ trưởng. Trưởng Ban phụ
trách. Trưởng Ban chịu trách nhiệm trước Huyện uỷ, Ban Thường vụ Huyện uỷ
về toàn bộ công việc của Ban. Các Phó Trưởng Ban giúp việc Trưởng Ban, chịu
trách nhiệm trước Trưởng Ban về các công việc được phân công.
Tập thể lãnh đạo Ban thảo các vấn đề sau:
Chương trình công tác năm.
Các đề án trình Huyện uỷ, Ban Thường vụ Huyện uỷ.
Các đề án quan trọng của các ban, ngành có liên quan đến nhiệm vụ của
Ban trước khi trình cấp uỷ quyết định.
Đề xuất về nhân sự các sở, ban, ngành, đoàn thể huyện các cấp uỷ trực
thuộc Huyện uỷ với Ban Thường vụ Huyện uỷ theo Quy định về phân cấp quản
lý cán bộ.

Xét nâng bậc lương cho cán bộ diện Ban Thường vụ Huyện uỷ uỷ nhiệm.
4-Mối quan hệ công tác:
Ban Tổ chức Huyện uỷ chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Huyện uỷ, Ban
Thường vụ Huyện uỷ và chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung
ương và Ban Bảo vệ chính trị nội bộ Trung ương về chuyên môn nghiệp vụ.
Ban Tổ chức Huyện uỷ phối hợp với Văn phòng Huyện uỷ, các ban, cơ
quan của Huyện uỷ, các Đảng đoàn: Hội đồng Nhân dân, Uỷ ban Mặt trận Tổ
quốc và các đoàn thể nhân dân cấp huyện, Ban Cán sự đảng Uỷ ban Nhân dân
huyện, ban cán sự đảng các cơ quan nhà nước, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
(nơi không lập ban cán sự đảng), các huyện uỷ, thị uỷ, đảng uỷ trực thuộc trong
việc thực hiện chức năng nhiệm vụ của Ban và các nhiệm vụ khác do Huyện uỷ,
Ban Thường vụ Huyện uỷ giao.

- 18
-


Luận Văn Tốt Nghiệp

2.1.1Chức năng, nhiệm vụ của HĐND

Hội đồng nhân dân huyện là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương, do
nhân dân địa phương bầu ra, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ
của nhân dân ở địa phương, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và hội
đồng nhân dân cấp trên.
Hội đồng nhân dân bảo đảm việc chấp hành pháp luật của Nhà nước, quyết định
của chính quyền cấp trên, căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn của cấp mình và xuất
phát từ lợi ích chung của đất nước, lợi ích của nhân dân địa phương quyết định
và bảo đảm thực hiện các chủ trương, biện pháp để phát huy tiềm năng của địa
phương, xây dựng và phát triển địa phương về các mặt chính trị, kinh tế, văn

hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng, không ngừng cải thiện đời sống vật chất và
văn hoá của nhân dân địa phương và làm tròn nghĩa vụ của địa phương đối với
Nhà nước.
Nhiệm kỳ của mỗi khoá Hội đồng nhân các cấp là năm năm.
Hội đồng nhân dân tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
Hội đồng nhân dân bảo đảm việc quản lý địa phương theo Hiến pháp và pháp
luật, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa; không ngừng củng cố mối liên hệ
mật thiết với nhân dân; ngăn ngừa, khắc phục tệ quan liêu, hách dịch, cửa
quyền, vô trách nhiệm và các biểu hiện tiêu cực khác trong các cơ quan Nhà
nước và nhân viên Nhà nước ở địa phương.
Hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân được bảo đảm bằng hiệu quả của
các kỳ họp Hội đồng nhân dân, hiệu quả hoạt động của Thường trực Hội đồng
nhân dân, của Uỷ ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và hiệu quả
hoạt động của các đại biểu Hội đồng nhân dân.
Trong hoạt động của mình, Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân, Uỷ
ban nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân
dân cộng tác chặt chẽ với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, với các đoàn thể nhân
dân, các tổ chức xã hội khác và vận động công dân tham gia rộng rãi vào việc
quản lý Nhà nước và thực hiện các nghĩa vụ của mình.
* Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND cấp huyện
a. Trong lĩnh vực kinh tế:

- 19
-


Luận Văn Tốt Nghiệp

- Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm; chủ trương, biện
pháp về xây dựng và phát triển kinh tế hợp tác xã và kinh tế hộ gia đình ở địa

phương.
- Quyết định biện pháp bảo đảm thực hiện chương trình khuyến nông, khuyến
lâm, khuyến ngư, khuyến công và biện pháp phát huy mọi tiềm năng của các
thành phần kinh tế ở địa phương, bảo đảm quyền tự chủ sản xuất, kinh doanh
của các cơ sở kinh tế theo quy định của pháp luật
- Quyết định dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân
sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp mình, phê chuẩn quyết
toán ngân sách địa phương; quyết định các chủ trương, biện pháp triển khai thực
hiện ngân sách; điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong các trường hợp
cần thiết; giám sát việc thực hiện ngân sách đã được HĐND quyết định.
- Quyết định quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lướng giao thông, thuỷ lợi và
biện pháp bảo vệ đê điều, công trình thuỷ lợi bảo vệ rừng theo quy định của
pháp luật.
- Quyết định biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng,
chống buôn lậu và gian lận thương mại
b. Trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thông tin, thể dục thể thao, xã hội
và đời sống
- Quyết định các biện pháp và điều kiện cần thiết để xây dựng và phát triển
mạng lưới giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn theo quy hoạch
chung.
- Quyết định biện pháp bảo đảm cơ sở vật chất, điều kiện để phát triển sự
nghiệp văn hoá, thông tin, thể dục thể thao tại địa phương.
- Quyết định biện pháp giữ gìn, bảo quản, trùng tu và phát huy giá trị các công
trình văn hoá, nghệ thuật, di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh theo
phân cấp.
- Quyết định biện pháp phòng, chống tệ nạn xã hội ở địa phương.
- Quyết định biện pháp bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân, phòng chống dịch
bệnh, chăm sóc người già, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa, bảo vệ
chăm sóc bà mẹ, trẻ em, thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
- Quyết định biện pháp thực hiện chính sách ưu đãi đối với thương binh, bệnh

binh, gia đình liệt sỹ, những người và gia đình có công với nước, biện pháp thực
hiện chính sách bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội, cứu trợ xã hội, xoá đói giảm
nghèo.
c. Trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, tài nguyên mội trường
- Quyết định biện pháp ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, phát huy sáng
kiến cải tiến kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh và đời sống của nhân dân ở
địa phương.

- 20
-


Luận Văn Tốt Nghiệp

- Quyết định biện pháp quản lý và sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn
nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển tại địa phương theo quy
định của pháp luật.
- Quyết định biện pháp bảo vệ và cải thiện môi trường, phòng chống và khắc
phục hậu quả thiên tai, bão lụt ở địa phương.

CHƯƠNG III – XÂY DỰNG CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
QUẢNG NINH Portal
3.1 Nền tảng công nghệ
3.1.1 Ngôn ngữ lập trình web

Hiện tại, có hàng ngàn ngôn ngữ lập trình khác nhau, tuy nhiên có rất ít
trong số đó là được nhiều người biết đến và sử dụng phổ biến. Các công ty công nghệ
thường xuyên tuyển dụng những nhà lập trình có kinh nghiệm trong việc viết phần
mềm bằng các ngôn ngữ lập trình thông dụng phù hợp với phần mềm và hệ thống mà
họ đang sử dụng như: PHP, CSS, HTML, JAVA…, nhưng em chọn ngôn ngữ PHP vì

tính hữu dụng của nó và khả năng phát triển. PHP là chữ viết tắt của “Personal Home
Page” do Rasmus Lerdorf tạo ra năm 1994, PHP bắt đầu được sử dụng trong môi
trường chuyên nghiệp và nó trở thành “PHP: Hypertext Preprocessor”
Thực chất PHP là ngôn ngữ kịch bản nhúng trong HTML, nói một cách đơn
giản đó là một trang HTML có nhúng mã PHP, PHP có thể được đặt rải rác trong
HTML.
PHP là một ngôn ngữ lập trình được kết nối chặt chẽ với máy chủ, là một công
nghệ phía máy chủ (Server-Side) và không phụ thuộc vào môi trường (crossplatform). Đây là hai yếu tố rất quan trọng, thứ nhất khi nói công nghệ phía máy chủ
tức là nói đến mọi thứ trong PHP đều xảy ra trên máy chủ, thứ hai, chính vì tính chất
không phụ thuộc môi trường cho phép PHP chạy trên hầu hết trên các hệ điều hành
như Windows, Unix và nhiều biến thể của nó... Đặc biệt các mã kịch bản PHP viết
trên máy chủ này sẽ làm việc bình thường trên máy chủ khác mà không cần phải chỉnh
sửa hoặc chỉnh sửa rất ít.

- 21
-


Luận Văn Tốt Nghiệp
Khi một trang Web muốn được dùng ngôn ngữ PHP thì phải đáp ứng được tất
cả các quá trình xử lý thông tin trong trang Web đó, sau đó đưa ra kết quả ngôn ngữ
HTML.
Khác với ngôn ngữ lập trình, PHP được thiết kế để chỉ thực hiện điều gì đó sau
khi một sự kiện xảy ra (ví dụ, khi người dùng gửi một biểu mẫu hoặc chuyển tới một
URL).
Thiết kế Web động có rất nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau để lựa
chọn, mặc dù cấu hình và tính năng khác nhau nhưng chúng vẵn đưa ra những kết quả
giống nhau. Chúng ta có thể lựa chọn cho mình một ngôn ngữ: ASP, PHP, Java, Perl...
và một số loại khác nữa. Vậy tại sao chúng ta lại nên chọn PHP. Rất đơn giản, có
những lí do sau mà khi lập trình Web chúng ta không nên bỏ qua sự lựa chọn tuyệt vời

này.
PHP được sử dụng làm Web động vì nó nhanh, dễ dàng, tốt hơn so với các giải
pháp khác.
PHP có khả năng thực hiện và tích hợp chặt chẽ với hầu hết các cơ sở dữ liệu
có sẵn, tính linh động, bền vững và khả năng phát triển không giới hạn.
Đặc biệt PHP là mã nguồn mở do đó tất cả các đặc tính trên đều miễn phí, và
chính vì mã nguồn mở sẵn có nên cộng đồng các nhà phát triển Web luôn có ý thức
cải tiến nó, nâng cao để khắc phục các lỗi trong các chương trình này
PHP vừa dễ với người mới sử dụng vừa có thể đáp ứng mọi yêu cầu của các lập
trình viên chuyên nghiệp, mọi ý tuởng của các bạn PHP có thể đáp ứng một cách xuất
sắc.
Cách đây không lâu ASP vốn được xem là ngôn ngữ kịch bản phổ biến nhất,
vậy mà bây giờ PHP đã bắt kịp ASP, bằng chứng là nó đã có mặt trên 12 triệu
Website.
Vì PHP là ngôn ngữ của máy chủ nên mã lệnh của PHP sẽ tập trung trên máy
chủ để phục vụ các trang Web theo yêu cầu của người dùng thông qua trình duyệt.
Sơ đồ hoạt động:

- 22
-


Luận Văn Tốt Nghiệp

Máy khách
hàng

Yêu cầu URL

Máy chủ


HTML

Web

HTML
PHP

Gọi mã kịch bản

Khi người dùng truy cập Website viết bằng PHP, máy chủ đọc mã lệnh PHP và
xử lí chúng theo các hướng dẫn được mã hóa. Mã lệnh PHP yêu cầu máy chủ gửi một
dữ liệu thích hợp (mã lệnh HTML) đến trình duyệt Web. Trình duyệt xem nó như là
một trang HTML têu chuẩn. Như ta đã nói, PHP cũng chính là một trang HTML
nhưng có nhúng mã PHP và có phần mở rộng là HTML. Phần mở của PHP được đặt
trong thẻ mở <?php và thẻ đóng ?> .Khi trình duyệt truy cập vào một trang PHP,
Server sẽ đọc nội dung file PHP lên và lọc ra các đoạn mã PHP và thực thi các đoạn
mã đó, lấy kết quả nhận được của đoạn mã PHP thay thế vào chỗ ban đầu của chúng
trong file PHP, cuối cùng Server trả về kết quả cuối cùng là một trang nội dung HTML
về cho trình duyệt

3.1.2 Hệ quản trị CSDL MySQL
MySQL là ứng dụng cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất hiện nay
(theo www. mysql. com) và được sử dụng phối hợp với PHP. Trước khi làm việc với
MySQL cần xác định các nhu cầu cho ứng dụng.
MySQL là cơ sở dữ có trình giao diện trên Windows hay Linux, cho phép người sử
dụng có thể thao tác các hành động liên quan đến nó. Việc tìm hiểu từng công nghệ
trước khi bắt tay vào việc viết mã kịch bản PHP, việc tích hợp hai công nghệ PHP và
MySQL là một công việc cần thiết và rất quan trọng.
Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu bao gồm các chức năng như: lưu trữ (storage),

truy cập (accessibility), tổ chức (organization) và xử lí (manipulation).

- 23
-


Luận Văn Tốt Nghiệp
Lưu trữ: Lưu trữ trên đĩa và có thể chuyển đổi dữ liệu từ cơ sở dữ liệu này sang cơ sở
dữ liệu khác, nếu bạn sử dụng cho quy mô nhỏ, bạn có thể chọn cơ sở dữ liệu nhỏ
như: Microsoft Exel, Microsoft Access, MySQL, Microsoft Visual FoxPro… Nếu ứng
dụng có quy mô lớn, bạn có thể chọn cơ sở dữ liệu có quy mô lớn như: Oracle, SQL
Server…
Truy cập: Truy cập dữ liệu phụ thuộc vào mục đích và yêu cầu của người sử
dụng, ở mức độ mang tính cục bộ, truy cập cơ sỏ dữ liệu ngay trong cơ sở dữ liệu với
nhau, nhằm trao đổi hay xử lí dữ liệu ngay bên trong chính nó, nhưng do mục đích và
yêu cầu người dùng vượt ra ngoài cơ sở dữ liệu, nên bạn cần có các phương thức truy
cập dữ liệu giữa các cơ sở dử liệu với nhau như: Microsoft Access với SQL Server,
hay SQL Server và cơ sở dữ liệu Oracle....
Tổ chức: Tổ chức cơ sở dữ liệu phụ thuộc vào mô hình cơ sở dữ liệu, phân tích và
thiết kế cơ sở dữ liệu tức là tổ chức cơ sở dữ liệu phụ thuộc vào đặc điểm riêng của
từng ứng dụng. Tuy nhiên khi tổ chức cơ sở dữ liệu cần phải tuân theo một số tiêu
chuẩn của hệ thống cơ sở dữ liệu nnhằm tăng tính tối ưu khi truy cập và xử lí.
Xử lí: Tùy vào nhu cầu tính toán và truy vấn cơ sở dữ liệu với các mục đích khác
nhau, cần phải sử dụng các phát biểu truy vấn cùng các phép toán, phát biểu của cơ sở
dữ liệu để xuất ra kết quả như yêu cầu. Để thao tác hay xử lí dữ liệu bên trong chính
cơ sở dữ liệu ta sử dụng các ngôn ngữ lập trình như: PHP, C++, Java, Visual Basic…
Loại dữ liệu numeric
Kiểu dữ liệu số nguyên
Loại
Range

Tinyint
-127->128 hay 0.. 255

Bytes
1

Diễn giải
Số nguyên rất nhỏ

Smallint

-32768->32767 hay 0.. 2

Số nguyên nhỏ

Mediumint

65535
-8388608->838860

3

Số nguyên vừa

Int

hay 0.. 16777215
-231->231-1 hay 0.. 232-1

4


Số nguyên

Bigint

-263->263-1 hay 0.. 264-1

8

Số nguyên lớn

- 24
-


Luận Văn Tốt Nghiệp

Kiểu dữ liệu số chấm động
Loại
Float

Range
phụ thuộc số thập phân

Bytes
4

Diễn giải
Số thập


phân

dạng Single hay
Double
Số thập

Float(M, D)

±1. 175494351E-38

2

phân

Double(M, D)

±3. 40282346638
±1. 7976931348623157308 8

dạng Single
Số thập phân

±2. 2250738585072014E-

dạng Double

308
Float(M[, D])

Số chấm động lưu

dưới dạng char

Loại dữ liệu kiểu Date and Time
Kiểu dữ liệu Date and Time cho phép bạn nhập dữ liệu dưới dạng chuỗi ngày
tháng hay dạng số.
Dữ liệu kiểu số nguyên
Loại
Date
Time

DateTime

Range
1000-01-01

Diễn giải
Date trình bày dưới dạng

00:00:00

yyyy-mm-dd.
Time trình bày dưới dạng

23:59:59

hh:mm:ss.

1000-01-01

Date và Time trình bày dưới


00:00:00

dạng yyyy-mm-dd hh:mm:ss.

9999-12-31
TimeStamp[(M)]

Year[(2|4)]

23:59:59
1970-01-01

TimeStamp trình bày dưới

00:00:00

dạng yyyy-mm-dd hh:mm:ss.

1970-2069

Year trình bày dưới dạng 2 số
- 25
-


×