Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Đề cương dịch tễ học thú y(nguồn Đinh Công Trưởng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.12 KB, 34 trang )

ĐỀ CƯƠNG THAM KHẢO ÔN THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Môn học: dịch tễ học thú y.
Kì 1 năm 4 – 2012-2013

A:Phần câu hỏi
Câu 1: Hiện tượng nhiễm trùng là gi?
Câu 2: Mầm bệnh là gì? Các loại mầm bệnh?
Câu 3: Điều kiện để mầm bệnh gây được hiện tượng nhiễm trùng?
Câu 4: Các loại nhiễm trùng?
Câu 5: quá trình tiến triển (phát triển) của bệnh truyền nhiễm. Ý nghĩa từng thời kỳ?
Câu 6: Các thể bệnh truyền nhiễm?
Câu 7: Các yếu tố ảnh hưởng tới sức đề kháng của cơ thể?
Câu 8: Ổ dịch là gì? Đặc điểm của ổ dịch?
Câu 9: Các loại ổ dịch?
Câu 10: Các dạng hình thái dịch?
Câu 11: Tính chất dịch do các yếu tố tự nhiên, xã hội gây ra?
Câu 12: Khái niệm quá trình truyền lây?
Câu 13: Các khâu của quá trình truyền lây?
Câu 14. Cơ chế truyền lây Grammasepxki và phương thức truyền lây?
Câu 15: Các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình truyên lây?
Câu 16: Nguyên lý của biện pháp phòng chóng bệnh truyền nhiễm?
Câu 17: Biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm?
Câu 18: Biện pháp phòng chống bệnh truyền nhiễm?
Câu 19: Các bệnh bắt buộc phải tiêm phòng, các bệnh phải công bố dịch, cách sử dụng vaccin, tổ chức
tiêm phòng?
Câu 20: Mục tiêu của điều tra dịch tễ học?
Câu 21 : Thứ tự các bước tiến hành điều tra?
Câu 22: Phương thức tác động của mầm bệnh?
Câu 23: Điều tra dịch tễ học tiến hành trên những mặt nào?
Câu 24: Những yêu cầu cơ bản trong công tác điều tra một ổ dịch truyền nhiễm?
Đinh Công Trưởng – k55 TYD



Email:


Câu 25. Các bước chuẩn bị điều tra?
Câu 26: Khái niệm quá trình truyền lây, cơ chế truyền lây Grammasepxki, các phương thức truyền lây?
Câu 27:Trình bày khái niệm ổ dich? Các dạng hình thái của dịch?
Câu 28: Mục tiêu của điều tra dịch tễ học?các bước phân tích dịch tẽ học?
Câu 29 . Khái niệm ổ dịch? Phân loaị?
Câu 30: khái niệm quá trình truyền lây? các khâu của quá trình truyền lây?
Câu 31: Ttrình bày nguyên lý và cách phòng chống bệnh truyền nhiễm đối với nhân tố trung gian
truyền bênh?

Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:


B: Phần trả lời
Câu 1: Hiện tượng nhiễm trùng là gi?
Trả lời:
-Hiện tượng nhiễm trùng là quá trình đấu tranh giữa 2 cơ thể hữu cơ là VSV và gia súc gia cầm trong
điều kiện nhất định của ngoại cảnh, và nó xảy ra khi VSV, mầm bệnh xâm nhập đc vào cơ thể, gặp điều
kiện thuận lợi, thích hợp cho sự sinh sôi, nảy nở, phát triển và có khả năng gây tác hại cho cơ thể gs, gc
của n. Nhưng đồng thời nó cũng kích thích cơ thể phản ứng lại bằng cách huy động mọi cơ năng chống
đỡ để bảo vệ
Câu 2: Mầm bệnh là gì? Các loại mầm bệnh
Trả lời:
*Mầm bệnh là : những vsv xâm nhập vào cơ thể qua nhiều con đường khác nhau, là nguyên nhân trực
tiếp gây nên bệnh truyền nhiễm và là các vsv có khả năng gây bệnh hoặc độc tố của chúng

*Khả năng lây lan : khi con vật bị só lượng mầm bệnh trong cơ thể nhiều nhất, có động lực cao nhất.
Mầm bệnh được giải thoát ra ngoài cơ thể và xâm nhập vào những cơ thể khác và gây bệnh
-Mầm bệnh có nhiều loại, mỗi loại gây nên 1 bệnh với các triệu trứng điển hình và diễn biễn bệnh lý
khác nhau.
*Miễn dịch: là hả năng không mác bệnh trở lại trong 1 time
b. Các loại mầm bệnh
*Vi khuẩn
-Là vsv ký sinh ngoại bào, có thể quan sát hình thái dưới kinh hiển vi quang học, có rất nhìu loại VK
khác nhau gây nên các bệnh truyền nhiễm khác nhau. Mỗi loại VK thường gây bệnh cho 1 loài, hoặc là
nhiều loài với các triệu trứng điển hình
-VK tác động bằng nôi độc tố, ngoại độc tố hoặc bằng cơ chế khác. Con bệnh khi mắc bệnh sau đó khỏi
thì sẽ có miễn dịch, nhưng miễn dịch không bền.
+Ngoại độc tố : do vk gây bệnh tiết ra môi trường xung quanh, cơ thể hít vào và gây ra hiện tượng
trúng độc. Mầm bệnh còn sống mới tiết ra ngoại độc tố. Ngoại độc tô rất đọc, tác động với lượng rất ít
và có đặc tính hướng thần kinh. Ngoại độc tố là điệu kiện tiên quyết để mầm bệnh tránh đc hiện tượng
thực bào, khư trú và phát tán sâu hơn vào các cơ quan
-Trong quá trình sống và nhân lên 1 số vi khuẩn chết khi đang di chuyển vào cơ thể do sức đề kháng
yếu, hoặc chết do gài, lúc đó nội độc tố đc giải phóng, nội độc tố gây ra các triệu chứng đầu tiên của
bệnh như sốt, bỏ ăn, mệt mỏi….
Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:


*Viruts
-Thường ký sinh nội bào bắt buộc, có tính hướng 1 loại tổ chức nhất định, gây bệnh có triệu chứng
bệnh tcish giống nhau ở nhiều loại gia súc. Bệnh do viruts thường lây lan nhanh, mạnh, và khi khỏi thì
cho miễn dịch kéo dài. Khi bị bệnh thì nguyên tắc điều trị là sử dụng vitamin C để làm dầy thành tế bào
làm cho viruts không xâm nhập đc
*Leptospira

-Sống tự do trong đất, nước
-Khi nhiễm Leptospira gây trạng thái bại huyết, sốt định kỳ.
-Gồm nhiều chủng, nhiều typ không gây miễn dịch chéo cho nhau. Cho miễn dịch không bền vững
*Mycoplasma
-Là dạng trung gian giữa vk và viruts. Vi khuẩn cư trú tại niêm mạc, đường hô hấp, đường niêu, sinh
dục của nhiều loài động vật. Bệnh do Mycoplasma thường lây lan nhanh, cho miễn dịch không ổn đinh,
có hiện tượng mang trùng lâu dài. ( bệnh CRD, suyễn lợn )
*Ricketsia
-Là nhóm vk nhở, gram âm. Ký sinh ở vật chủ gần như bắt buộc trở nên bắt hoạt khi rồi khỏi vật chủ.
Và thường truyền bệnh cho chấy, giận. Gây bệnh sốt Q… . VK nhân lên và lan truyển nhanh trong máu
gây xuất huyết giảm lượng máu đến 1 cơ quan nào đó gây phát ban.
-Cho miễn dịch bền vững
*Nâm: Nấm và sản phầm trao đổi của nấm gây ra thành bệnh, thường là bệnh mạn tính, có miễn dịch
không bền
*Nguyên trùng:
-Là những sinh vật xuất hiện sớm nhất trên hành tinh, là sinh vật đơn bào, có khả năng chuyển động dị
dưỡng, Cúng phân bố ở khác nơi, trong đất, nước, trong cơ thể sinh vật khác. Nó phải có nhân tố truyển
bệnh. Có miễn dịch không bền
Câu 3: Điều kiện để mầm bệnh gây được hiện tượng nhiễm trùng?
a.Tính gây bệnh
-Là khả năng vốn có và cần thiết của mầm bệnh để gay nên HTNT. Là điều kiện đâu tiên, cơ bản nhất
để mầm bệnh gây được nhiễm trùng. Tính gây bệnh của 1 loại mầm bệnh nào đó có đc là do nó tiếp thu
được trong quá trình tiến hóa, thích nghi với 1 cơ thể nào đó. Khả năng này gắn liền với tính ký sinh
của mầm bệnh và có tính chuyên biệt. Có loại đột nhập vào cơ thể đã có thể gây bệnh như vk nhiệt
thán, viruts dại… Có loại chỉ gây bệnh khi sức đề kháng của cơ thể ký chủ yếu. Có loại chỉ gây bệnh
Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:



khi nhưng vi khuẩn khác đã từng sống cạnh tranh bị tiêu diệt. Có loại gay bệnh cho 1 loài động vật nhất
định nhưng cũng có loại gây bệnh cho nhiều loài động vật khác nhau.
-Sự thích ngi của mầm bệnh dần dần tạo cho chúng những đkiên trao đổi chất khác nhau. Có đặc điểm
và sinh lý đặc trưng cho từng loài và đc truyền từ đời này qua đời khác
-Có tính hướng về các mô bào nhất là Ricketsia và viruts khi trong quá trinh tiến hóa thích nghi với cơ
thể đv
-Có su hướng cư trú và sinh sản ở những tổ chức nhất định với mỗi loại đv nhất định
b. Động lực
-Muốn gay được HTNT thì mầm bệnh phải có động lực. Đông lục là biểu hiện cụ thể của tính gây
bệnh. Động lực của mầm bệnh thường không ổn định, rễ bị biến đổi do tác động bên ngoài. Oử điều
kiện ngoại cảnh khác nhau thì động lực của 1 loại mầm bệnh không giống nhau. Trong 1 ổ dịch mức độ
nặng nhẹ của các con vât là khác nhau.
-Động lực của mầm bệnh trong phòng thí nghiệm không giống như động lực ngoài tự nhiên
-Khi nói về động lực ngta còn nói đến sức đề kháng của cơ thể và hoàn cảnh khi mầm bệnh xâm nhập
c. Số lượng mầm bệnh
-Nó là điểu kiện càn đê mầm bệnh gây đc bệnh, tùy loại mầm bệnh, tùy loại động vật mà mỗi loại MB
cần số lượng nhất định. Nếu só lượng MB càng lớn thì bệnh xuất hiện và tiến triển càng nhanh.
d.Đường xâm nhập
- không phải lúc nào mầm bệnh cũng gây được bệnh. Đường xâm nhập có ảnh hưởng rất lớn đến quá
trình phát sinh và tiển triển của bệnh. Đường xâm nhập thích hợp thì mầm bệnh rễ gây bệnh và có triệu
chứng điển hình. Mỗi MB có nhiều con đườn xâm nhập khác nhau vào cơ thể nhưng thường có 1
đường chủ yếu. Cung 1 đường xâm nhập nhưng ở vị trí khác nhau cũng cs triệu chứng và tiến triển
bệnh cũng khác nhau
Câu 4: Các loại nhiễm trùng?
*Nhiễm trùng từ ngoài: Mầm bệnh từ ngoài xâm nhập vào cơ thể gây hiện tượng bệnh lý với các biểu
hiện triệu chứng bệnh tích, là loại nhiễm trùng phổ biên nhất trong các bệnh truyền nhiễm, đa số mầ
bệnh cho thời gian tồn tại bên ngoài tự nhiên, Mầm bệnh nao tồn tại đc lâu trong tự nhiên thì tính gây
bệnh và động lực mạnh. Mần bệnh nào tồn tại ngắn trong đk ngoai cảnh thì động lực rất là mạnh
*Nhiemx trùng từ bên trong: VK song ký sinh trong cơ thể của gs, gc khở mạnh thì cơ thể và mầm
bệnh cân bằng, khi sức đề kháng của cá thể giảm thì mầm bệnh nhân lên về số lượng và động lực 

gây bệnh
Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:


*Nhiễm trùng đơn thuần: là loại nhiễn trùng có duy nhất 1 mầm bệnh gây ra, là loại nhiễm trùng nặng,
các loại mầm bệnh có thể xâm nhập với số lượng lớn, bệnh phát ra nhanh
*Nhiễm trùng kết hợp: do 2 hay nhiều loại mầm bệnh gây nên tren cùng 1 cơ thể. Chúng xâm nhập
cùng 1 lúc hay trước hoặc sau và cùng gây bệnh. Thường có hiện tượng cộng hưởng, thường chẩn đoán
và phòng trị khó do triệu trứng lâm sàng phức tạp, không đặc trưng do các mầm bệnh cạnh tranh nhau
*Nhiễm trùng kế phát: MB bân đầu là căn nguyên nhưng không gây hiện tượng bệnh lý cho cá tể 
giảm sức đề kháng giúp cho mầm bệnh thứ 2 xâm nhập và gây bệnh hiện tượng bệnh lý
*Hiện tượng bội nhiễm: MB xâm nhập và cơ thể làm cơ thể suy yếu, tạo điều kiện cho MB đó xâm
nhập với số lượng lớn nên quá trình biến đổi bệnh lý nhanh hơn, bệnh nặng hơn
*Hiện tượng tái nhiễm: Mb xâm nhập vào cơ thể, khi con vật khỏi bệnh hoàn toàn, MB bài tiết hết ra
bên ngoài. Trong quá trình sống mâm fbenehj lại xâm nhập vào cơ thể gây bệnh nguy hiểm hơn lần đầu
*Hiện tượng tái phát: MB xâm nhập vào cơ thể gây bệnh, con vật lành bệnh không hoàn toàn, chưa bài
xuất hết MB ra khỏi cơ thể. Khi sức đề kháng của cơ thể giảm Mb lại gây bệnh
*Hiên tượng nhiễm trùng huyết: là loại nhiễm trùng nặng thứ 3.MB trú ngụ, sinh sản và phát triển và
nhân lên 1 time dài trong mau nên hầu hết các bệnh truyền nhiễm đều có hiện tượng nhiễm trùng máu
nặng hay nhẹ khác nhau  phá hhuyr hồng cầu non và trưởng thành. Đa số mầm bệnh xâm nhập theo
hạch lâm 3 rồi tới máu.
*hiện tượng nhiễm mủ huyết: là loại nhiễm trùng nặng thứ 2.Là 1 dạng nhiễm trùng máu. Mb lân
truyền qua hạch lâm 3 rùi vào máu, gây tổn thương cho các cơ quan tổ chức kahcs nhai, do các vk sinh
mủ gây nên
*Nhiễm trùng huyết sinh mủ: là loại nhiễm trùng nặng nhât, khi hiện tương NTH và NMH cùng xảy ra
trong 1 thời điểm.
Câu 5: Quá trình tiến triển ( phát triển) của bệnh truyền nhiễm. Ý nghĩa từng thời kỳ?
*Thời kỳ nung bệnh

-kn: Tính từ khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể cho đến lúc xuất hiện triệu trứng đầu tiên của bệnh
-Đặc điểm:
+Đây là thời kỳ mầm bệnh sinh sản, tích lũy kích thích gây bệnh, khi đó mâm bệnh đã nhân lên về sô
lượng và động lực. Con vật lúc này chư có triệu chứng bệnh. Cơ thể bắt đầu phát huy tác dụng của các
cơ năng bảo vệ da, niêm mạc và các cơ quan khác.
+Thời kỳ nung bệnh ngắn hay dài phụ thuộc vào : bản chất mâm bệnh, số lượng mâm fbeenhj xâm
nhập, độc lực của mầm bệnh và đường xâm nhập. Sức đề kháng của con vật, điều kiện ngoại cảnh.
Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:


*Ỹ nghĩa: là sự tương tác lẫn nhau giữa vật chủ và môi trường và mầm bệnh, là nguồn bệnh rất nguy
hiểm. Nhờ đó ta định ra đc thợi gian nuôi cách ly con vật ốm, con vật mới mua về.  có ý ngĩa lớn về
mặt dịch tễ học
*Thời kỳ khởi phát
-Diễm ra trong vài giờ hoặc 1-2 ngày. Khi đó các cơ năng bắt đầu bị rối loạn, gs có các triệu chứng
chung cho bệnh truyền nhiễm và nhiễm độc toàn thân như : sốt, bỏ ăn, mệt mỏi… Những triệu chứng
này ko là đặc trưng nen ko giúp cho công tác chẩn đoán bệnh.
-Ỹ nghĩa : ít có ý nghĩa trong công tác chẩn đoán bệnh
*Thời kỳ toàn phát:
-Oử thời kỳ này mb nhân lên nhiều và tăng động lực. Con vật xuất hiện triệu trứng bệnh tcish đặc trưng
của bệnh do mầm bệnh tác động đến các cơ quan tổ chức phù hợp, giúp cho việc chẩn đoán bệnh đc rễ
ràng, từ đó đề ra phác đồ điều trị, và các biện pháp phòng bệnh
-Ỹ ngĩa: chẩn đoán dựa vào triệu chứng bệnh tích  đưa ra phác đồ điều trị và đề ra đc biện pháp
phòng chống
*Thời kỳ kết thúc:
-Nếu sức đề kháng của cơ thể yếu, mầm bệnh chiến thắng và làm con vật chết
-Nếu sức đề kháng cơ thể bằng MB thì có 2 thể
+Thể mạn tính: kéo dài, triệu trứng bệnh giảm dần

+Thể mag trùng: mất hẳn triệu trứng, nhưng mâm bệnh vẫn tồn tại trong cơ thể
-Nếu sức đề kháng của cơ thể tốt, thì con vật khỏi bệnh hản, mầm bệnh đc thải hết ra bên ngoài, các rối
loạn, tổn thương đc phục hổi.
-Ỹ nghĩa: Có ỹ ngĩa trong phòng chống dịch
Câu 6: Các thể bệnh truyền nhiễm?
* Thể quá cấp tính:con vật chết nhanh, có khi chưa có triệu chứng con vật đã chết. Xuấ hiện đột ngột,
thời gain nung bệnh ngắn, chết đột ngột. Triệu chứng bệnh tích ko rõ rằng, ít đặc trưng. Thường xảy ra
ở các đàn gia súc chưa bị bệnh bao giờ hoặc những các thể mắc bệnh ở đầu ổ dịch
*Thể cấp tính:Diễn biến trong vài ngày, vài tuần, có triệu chứng chung và triệu chứng đặc biệt của
bệnh. Tỉ lệ chết cao. Gặp sau khi dịch bệnh này xảy ra đc vài ngày. Thời gian nung bệnh ngắn, thay đổi
tùy theo bệnh. Có triệu trứng và bệnh tích đặc trương rễ chẩn đoán
*Thể mạn tính:Bệnh kéo dài hằng tuần, hàng tháng thậm chí hàng năm. Triệu chứng bệnh không rõ
ràng, khó chẩn đoán bằng triệu chứn, tỉ lệ chết thấp. Bệnh kéo dài làm giảm giảm khả năng sản xuất và
Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:


hiệu quả kinh tế. Rất nguy hiểm và mặt dịch tễ học vì bài thải MBra bên ngoài. Khó điều trị, tốn kém,
hiệu quả ko cao.
*Thể ẩn tính:Con vật khong có triệu trứng bệnh nên khó chẩn đoán, nhưng lại có bệnh tcish trong cơ
quan. Và có bài mầm bệnh , vật ít khi chết. Con vật ít mắc. Ko biểu hiện triệu chứng nhưng cí bệnh tích
điển hình. Rất nguy hiểm về mặt dịch tễ học
*Thể không điển hình:Các biểu hiện của bệnh có nhiều điểm không bình thường, khác với biểu hiện
thường gặp của bệnh. Con vật ít mắc. Triệu chứng và bệnh tích không giống triệu chứng và bệnh tích
đặc trưng
*Thể khỏe mang trùng; Con vật khỏe mạnh không có triệu trứng bệnh tích nhưng có bài xuất mầm
bệnh. Thể này có nguy hiểm về mặt dịch tê học ( ví dụ bệnh : Đóng dấu lợn, Tu huyết trùng)
Câu 7: Các yếu tố ảnh hưởng tới sức đề kháng của cơ thể?
*Yếu tố bên trong

-Loài cảm nhiễm: mỗi loài có mức độ cảm nhiễm với các loại tác nhân gây bệnh khác nhau ( loài guốc
chẵn mẫn cảm với viruts LMLM)
-Giong cảm nhiễm: biểu hiện đặc tính di truyền ( giống địa phương có sức đề kháng tootshown các
giống nhập ngoại)
-Tuổi cảm nhiễm: gia súc non và già có sức đề kháng yếu với các thay đổi ngoại cảnh, rễ bị nhiễm hơn
gia súc trưởng thành. Vì gs trưởn thành có thích nghi và sức đề kháng cao hơn  không nên chăn thae
gia súc có các lứa tuổi khác nhau trung 1 đàn
-Giới tính cảm nhiễm: con cái có sức đề kháng kém hơn con đực trong cùng giống, cùng loài cảm
nhiễm
-Loại hình thần kinh:
+Thần kinh mạnh không cân bằng
+Thần kinh mạnh, căn bằng linh hoạt: dễ thích nghi , thích vận động
+TK mạnh cân bằng yên tĩnh: khó thích nghi, ít linh hoạt
+TK yếu : ko chịu đc kịch thích mạnh
*Yếu tố bên ngoài
-Các yếu tố tự nhiên: là nhữn yếu tố mà con ng ko tác động vào đc bao gồm : khí hậu, địa lý, nhiệt độ,
đị hình…. Các yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến sức đề kháng của con vật, thông qua tác động đến
nguồn bệnh làm tăng hoặc giảm động lực của nguồn bệnh…
-Các yếu tố do con ngươi tạo ra: chuồng trại, vệ sinh, dinh dưỡng chế độ chăm sóc, ….
Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:


-Các yếu tố xã hội: bệnh truyền nhiễm của động vật nuôi cũng chịu sự chi phối quyết định của các quy
luật xã hội bao gồm
+Kinh tế: các nước phát triển hầu hết khống chế đc các bệnh truyền nhiễm
+Trình độ dân trí, khoa học: dân trí tốt, trình độ khoa học , kỹ thuật cao, cơ sở vật chất tốt bệnh dịch
khó xảy ra
+Phong tục tập quán chăn nuôi, buôn bán… là yếu tố xã hội quan trong nhất làm dịch bệnh truyền

nhiễm phát sinh và phát triển
+Ý thức con người: nếu có ý thức về sự nguy hiển và tốc độ lân lan dịch bệnh thì sẽ hãn chế đc dịch
bệnh lưu hành và phát triển. Một số khi đã biết có dịch vẫn mổ, bán chạy, vân chuyển buôn bán trái
phép động vật bị bệnh trong vùng đã công bố dịch làm dịch bệnh lại càn phát tán mạnh
Câu 8: Ổ dịch là gì ? Đặc điểm của ổ dịch?
Trả lời:
a.khái niệm
-Ô dịch là nơi có đầy đủ các khau của quá trình truyền lây đó là nguồn bệnh, có các yếu tố truyền lây
và có động vật cảm thụ đang phát bệnh. Sự co mặt của động vật bệnh chứng tỏ có mầm bệnh đang
được đào thải ra bên ngoài và nhiễm các yếu tố của ngoại cảnh. Trong 1 ỏ dịch luôn thống nhất trong
mỗi khâu và giữa 3 khâu
- Theo Gramasepski : Phàm nơi có mầm bệnh tồn tại và trong tình hình cụ thể bệnh truyền nhiễm có
thể deo dắt nguồn bệnh, truyền cho ngoại cảnh và sinh vật xung quanh thì gọi là ở dịch
-Theo dương đình thiện thì một nơi đc coi là có dịch xảy ra khi tỉ lệ mắc or tỉ lệ chết của bệnh đó trong
1 time ngắn hơn nhiều lần so với tỉ lệ mắc, tỉ lệ chết trong vùng đó so với nhiều năm liền tại khu vực đó
-Theo pháp lệnh thú y thì ổ dịch là nơi có một hay nhiều động vật chết vì bệnh truyền nhiễm
b.Đặc điểm của ổ dịch
-Trong ổ dịch có ít hay nhiều con bệnh, con bệnh là trung tâm của ở dịch vì nó là nguồn bệnh và nó
cúng báo hiệ sự có mặt của nguồn bệnh tiềm tàng khác. Ngoài ra còn có các con nghi lây, những con
này đang nhiễm bệnh hay đang trong thời kỳ nung bệnh or biến thành mang trùng nên khi đối phó với 1
ổ dịch ta cần đối phó trước tiên là con bệnh , tiếp theo là những con nghi lây.
-Các loại nguồn bênh: trong 1 ổ dịch có thể có 1 hay nhiều loại mầm bệnh trở lên, trong đó có loại
mầm bệnh tiên phát loại này làm cho sức đề kháng của con vật giảm sút tạo cơ hội cho các mầm bệnh
khác (thứ phát) có ãn trong cơ thể trỗi dậy phát triển

Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:



-Về ký chủ:trong 1 ổ dich có thể có 1 loại động vật mắc bệnh cũng có thể có nhiều loại động vật mắc
bệnh. Khi có nhiều loại mắc bệnh thì sẽ có nhiều nguồn bệnh hơn, ổ dịch phát triển mạnh hơn nên khó
phòng trừu và ngược lại. Nhứng con vaath mắc bệnh dic chuyển được thfi nghuy hiểm hơn những động
vật ít di chuyển vì chúng có thể làm dịch bệnh lan rộng. Trong khi điều tra dịch cẩn chú ý tới vân sđề
này để xác định đúng đố tượng củ các biện pháp chống dịch.
-Các giới hạn của ổ dịch: Phạm vi của 1 ổ dịch rộng hay hẹp là do loại bệnh, thời gian có bệnh, mật độ
gia súc, điều kiện thiên nhiên, nhân tố xã hội . Khái niệm giới hạn ổ dịch là khái niệm về dịch tễ h ọc
chứ ko phải là giới hạn hành chính đơn thuần. Ổ dịch thường chia làm 3 vùng:
+Trung tâm ổ dịch : là vùng có dịch đã đc cơ quan thú y có thẩm quyền xác định, nơi có dộng vật chết
và có con đang phát bệnh
+Vùng dịch uy hiếp: là vùng bao quanh trung tâm ổ dịch, rộng hay hẹp tùy thuộc vào từng bệnh và từng
loài động vật mắc bệnh. Ở đó có mầm bệnh, có con đang ở thời kỳ nung bệnh, có con nghi lây, có con
mang trùng. Vành đai bảo vệ dịch trog phạm vi 30km tùy từng bệnh tính từ phạm vi vùng có dịch (
điều lệ phòng bệnh động vật 1993)
+Vùng an toàn: là vùng ngoại vi bao quanh vùng bị uy hiếp, là vùng trc mắt ko có con bệnh , gs hoàn
toàn khỏ mạnh ko có mầm bệnh. Nhưng nếu ko kiểm soát và kiểm dịch nghiêm ngặt thì vùng an toàn
cũng có thể bị đe dọa
Câu 9: Các loại ổ dịch?
Trả lời:
Căn cứ vào thời gian phát sinh có thể chia ỏ dịch như sau
*Ổ dịch mới: là nơi mà nguồn bệnh đang nhân ên, đang phát truển, số gia súc bị bệnh tăng lên, số
động vật chết cũng tăng lên, các triệu chứng bệnh tích cũng điển hình, sự lây lan đang mạnh
*Ổ dịch cũ: là nới ko có nguồn bệnh dưới dạng con bệnh, nhưng mầm bệnh vẫn có thể tồn tại trong
động vạt mang trùng, hoặc ở ngoại cảnh vì chư qua đủ time cần thiết để bị tiêu diệt, nên sự đe dọa vân
còn.
-Về trình tự phát sinh có thể chia ổ dịch như:
+Ôr dịch tiên phát: là ở dịch xảy ra đầu tiên, các yếu tố truyền lây làm bệnh lan rộng tạo ra ổ dịch thứ
phát , mam bệnh có thể đc tăng cường động lực và gây những ổ dịch ngày càng năng dân đến tỉ lệ chết
cao
+Ô dịch thứ phát: mầm bệnh giảm độc lực, bệnh bớt trầm trọng, tỉ lệ chết giảm, các thể mạn tính xuất

hiện và tăng dần.
Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:


-Căn cứ vào cường độ và tần số xuất hiện chia
+Ổ dịch nhỏ: thingr thoảng mới xảy ra trong phạm vi hẹp, và cố định trong vùng nhất định
+Ổ dịch vừa : dịch lan ra nhiều vùng
+Ôr dịch lớn : dịch lây lan nhanh ra những vùng rộng lớn, xảy ra ở 1 or nhiều nước trong vùng
Câu 10: Các dạng hình thái dịch?
Trả lời
a.Dịch lẻ tẻ
-Chỉ trạng thái dịch có tính chất lẻ tẻ, bệnh xảy ra không thường xuyeenm dạng bệnh không rõ ràng,
không dự đoán đc bệnh. Số con bệnh lẻ tẻ trong 1 time dài, tỉ lệ mắc bệnh ko cao, khả năng lây lank o
lớn, không có quy luật ko gian và thời gian. Dịch thường xảy ra trong những trường hợp sau
+Bệnh dịch vẫn tồn tại tring đàn nhưng ko có biểu hiện lâm sàng, nhưng trong 1 điều kiện nào đó dịch
mới xuất hiện trong đàn
+ Trong đàn ko có dịch tồn tại, dịch có thể xảy ra khi có một con mang mầm bệnh nhập vào đàn.
+Mầm bệnh khư trú trong 1 loai động vật nào đó, cùng chung sống trong một môi trường với nhiều lòi
động vật khác nhau, nên đôi khi có thể truyền lây cho động vật cảm thụ
b.Dịch địa phương
-Dịch có tính chất địa phương, khi trong địa phương đó có bệnh dịch xảy ra đều đặn, có nghĩa là dịch
bệnh xảy ra có hạn chế về không gian nhưng không hạn chế về thời gian
-Dịch bệnh gs xuất hiện ở những vùng nhất định do các yếu tố tụ nhiên như thời tiết, khi hậu, quần thể
thực vật ở 1 vùng thường có liên quan tới ựu phát triển củ 1 oài gs or lien quan tới sự tồn tại của 1 loại
mầm bệnh. Hay 1 yếu tố truyền lây.
-Các yếu tố xã hội tập quan, các cơ sở chăn nuôi từng vùng cũng ảnh hưởng tới tính chất vùng dịch
c.dịch lưu hành:Khi số lượng động vật mắc bệnh trung bình vượt quá con số mắc bệnh thường xảy ra
như đã dự đoán trước xay ra ở 1 đàn động vật hoặc 1 địa phương mà đã từ lâu không có loại bệnh này,

số đv tăng lên rõ rệt có thể chỉ trong 1 thời điểmhoặc trong 1 time. Để xác định dịch lưu hành ngta tính
hệ số năm dịch
d. Đại dịch lưu hành:Là dịch phát tán, lan tran trên diện rộng cùng 1 lúc nhưng ko cùng 1 time. Dịch
có thể xảy ra trong phạm vi 1 số nước không hạn chế về không gian
e. dịch tối nguy hiểm:Là dịch không những có khả năng làm nhiều động vật mắc mà còn có tỉ lê chết
cao

Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:


f. Dịch theo mùa:Là dịch có diễn biến đều đặn trong năm, các yếu tố chi phối dịch the mùa là do điều
kiện thời tiết, khí hậy và môi trường sinh thái.
Câu 11: Tính chất dịch do các yếu tố tự niên, xã hội gây ra?
Trả lời:
a.Tính chất mùa
-Nhiều dịch bệnh của gia súc có tính chất mùa rõ rệt, có bệnh chỉ lẻ tẻ quanh năm nưng đến 1 mùa nào
đó lại rộ lên, có baanhj chỉ tới mùa nhất định mới phát sinh
-Do cơ thể gs chụi ảnh hưởng của thời tiết thay đổi đột ngột sức đề kháng giảm sút. Cơ thể gs có
biến đổi về hằng số sinh ý theo mùa
- theo mùa các yếu tố truyền lây sinh vật thay đổi về loài, về số lượng, về hoạt động
-Hoạt động xã hội cũng góp phần tạo ra tính chất mùa của dịch
-Nắm đc tính chất mùa của dịch có ý nghĩa quan trọng trong chẩn đoán bệnh, phồng bệnh và nghiên
cứu
b.Tính chất vùng
-Nhiều dịch bệnh gia súc xuất hiện ở các vùng nhất định do
+Các yếu tố tự nhiên như thời tiết, khí hậu, đát đai, quần thể thực vật của vùng thường liên quan tới ựu
phát triển của 1 số lài gia súc có liên quan tới sự tồn tại của một nloaij mầm bệnh hoặc có liên quan đến
sự phát triển của loại yêu tố truyền lây sinh vật nào đo

+các yêu tố xã hội, tập quán từng vùng, …
c.Tính chất chu kỳ
-Trong điều kiện chưa có tác động của con người. Một só dịch bệnh của động vật nuôi xuất hiện theo
chu kỳ nhất định
-đối với tiểu gia súc thường là chu kỳ ngắn, dịch xảy ra trong phạm vi 1 năm nó trùng với tính chất
mùa.
-Với đại gia súc thường chu kỳ dài, 3-5 năm dịch tái phát 1 lần
Câu 12: Khái niệm quá trình truyền lây?
Trả lời:
- Qúa trình truyền lây là quá trình bệnh truyền nhiễm lây lan từ con vật óm sang con vật khỏe trong
1khoangr không gian và thời gain nhất định. Xảy ra khi màm bệnh đc truyền từ gs bệnh qua gia súc
khỏe, mầm bệnh đc truyền trực tiếp hay gián tiếp sang con vật khỏe
-Là điều kiện để mầm bệnh tồn tạ, sinh trưởng và phát triển
Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:


-Bệnh truyền nhiễm là một chuối dài ko dứt cảu các ca bệnh liên tục tạo ra một quá trình dịch tễ.
Phương thức phát triển của mầm bệnh là phải thực hiện đc quá trình truyền lây.
Câu 13: Các khâu của quá trinhg truyền lây
a.Nguồn bệnh
-Là khâu đầu tiên và chủ yếu của QTTL, Nguồn bệnh là nhưng sinh vật sống mà ở đó có đầy đủ các
điều kiện thuận lợi nhất để mầm bệnh nhân lên, tồn tại và phát triển
-Các loại nguồn bệnh
+Khi dịch chưa xảy ra nguồn bệnh là những con vật mang trùng, nhứng con mắc bệnh thể ẩn tính, phải
thực hiện các biện pháp chẩn đoán để phát hiện
+Khi dịch đã xảy ra : nguồn bệnh là nhưng con ốm ở các thể khác nhau, nhứng con nghi lây là những
ocn tiếp xúc với con ốm trực tiếp or gián tiếp)
b. Nhân tố trung gian truyền bệnh

*khái niệm :là khâu thứ 2 của QTTL có vai trò chuyển tải mầm bệnh từ nguồn bệnh tới SVCT . Thời
gian tồn tại mầm bệnh trên NTTGTB dài hay ngắn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sức đề kháng của
MB với ĐKNC , bẩn chất và câu staoj của NTTG ( phân, chất độn chuồng) , điều kiện ngoại cảnh
*Các loai NTTG truyền bệnh
-Yếu tố truyền lây ko phải là sinh vât :
+Đất nước không khí: Nhiều loại MB tồn tại lâu ngoài ngoại cảnh rồi lan truyền đi xa or xâm nhập vào
cơ thể đv qua vết thương, đường hô hấp, tiêu hóa…
+Đồ vật, dụng cụ: các đồ vật tiếp xúc với con mang bệnh đều có khả năng mag mầm bệnh, đây là yêu
stoos truyền lây khó hổ biến
+Thưc ăn, nước uống:Đa số bệnh truyền nhiễm lây qua đường tiêu hóa nên đây là YTTL phổ biến nhất
+Thú sản và xác chết: mọi sản phẩm và chất bài tiết lấy từ động vật mang bệnh đều cả khả năng mang
mầm bệnh: thịt, trứng sữa, da lông , phân, nước tiểu ….
-Yếu tố truyền lây là vsv
Côn trùng, tiết túc:
+Truyền lây sinh học: mb tồn tại và phát triển trong cơ thể con trùng trong suốt đời sống của nó ở đó
nó nhân lên or biến đổ hình thái, hoặc chuyển sang ký chủ khác
+Truyền lay cơ học: côn trùng và mầm bệnh ko có môi slieen quan sinh học, mb chỉ tồn tại mà ko có
biến hóa nào cả .
Các loài thú khác:các laoif chim di cư, loại gặm nhấm, chúng có thẻ mang và phát tán mầm bệnh đi xa
Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:


Người: là YTTL quan trọng trong các bệnh truyền nhiễm. Nhât là những ng do nghè ngiệp tiếp xúc với
gia súc gia cầm. MB dính vào chân tay, quan aaos và đi xa.
*súc vật cảm thụ
-Là khâu thứ 3 ko thể thiếu trong quá trình truyền lây, nếu có MB và NTTGTB thuận lợi nhưng cơ thể
vật súc ko thụ cảm thì bệnh dịch ko xảy ra
-Sức cảm thụ của con vật với bệnh quyết định dịch bệnh xảy ra nhanh hay chậm, mạnh hay yếu

-Sức vật cảm thụ này phụ thuộc vào sức đề kháng đặc hiêu và không đặc hiệu.
-Sức cảm thụ đối với bệnh phụ thuộc vào sức đề kháng của chúng
Câu 14: Cơ chế truyền lây Grammasepxki và phương thức truyền lây?
a. cơ chế truyền lây Grammasepxki:
-Là nơi cư trú đầu tiên của mầm bệnh quyết định cách thải mầm bệnh ra môi trường. Các thải mầm
bệnh ra môi trường quyết định nơi tồn tại của mầm bệnh ở ngoại cảnh : phân, chất độn chuồng
-Nơi tồn tại của mầm bệnh ở ngoại cảnh và nơi cư trú đầu tiên quyết định đường xâm nhập của
mầm bệnh vào cơ thể.
b.Phương thức truyền lây
-Lây theo đường hô hấp: nơi khu trú đầu tiên của mầm bệnh là phổi, đường truyền lây là không khí,
mũi, yếu tố truyên lây là bụi, nươc bọt….
-Lây theo đường tiêu hóa: Nơi khu trú đầu tiên là ruột, đường lây nhiễm là phận, miệng, yếu tố truyền
lây chủ yếu với động vật là thức ăn, nước uống, ruoofu, chuột…..
-Lây theo dường máu: nơi khu trú đầu tiên là máu con trùng, tiết túc , máu động vật, yếu tố truyên flay
là con trùng, tiết túc hút máu của đv có mầm bệnh , rồi hút máu con vật khỏe và truyền cho con khỏe
-Lây qua da và niêm mạc: do có nhiều đường truyên lây, và nhiều loại yếu tố truyền lây, nên có nhiều
nơi khu trú
-Lây qua đường sinh dục và tiết niệu: nới khu trú đầu tiên là niêm mạc đường sinh dục tiết niệu, yếu tố
truyên lây là qua tiếp xúc khi giao phối, qua dịch sinh dục. Dặc biệt mầm bệnh có thể phát triển trong
tinh dịch
+Lây qua nhay thai và túi lòng đỏ: yếu tố truyên flay là chất bài tiết trong quá trình sinh nở , ấp nở
Câu 15: Các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình truyên lây?
Trả lời:
a.Nhân tố thiên nhiên
*Ảnh hưởng của nguồn bệnh
Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:



-Đối với nguồn bệnh là động vật nuôi: đktn ảnh hưởng đến phương thức chăn nuôi,sự sinh sản, sức đề
kháng, lam fcho dịch khó hoặc rễ phát sinh, phát triển. làm giảm hoặc tăng nguồn bệnh và điều đó
ảnh hưởng trở lại đến tính chất của dịch
-Đối với nguồn bệnh là dã thú, con trùng, tiết túc : ảnh hưởng tới tự nhiên lại càng rõ rệt. Những loài
này đòi hỏi những điều kiện tự nhiên nhất định để song và phát triển  nên bệnh thường có chiều
hướng tăng vào mùa sinh sản, phát triển của các loài đó.
*Ảnh hưởng tới yếu tố truyền lây:
-Đối với yếu tố truyền lây là sinh vật : Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triểm của chúng, mùa
hoạt động, vùng khu trú của chúng
-Đối với yếu tố truyền lây không phải là vsv :Đktn làm cho thời gian tồn tại của mầm bệnh trên những
yếu tố này rút ngắn hay kéo dài. Hoặc làm cho yếu tố truyền lây phân bố rộng hay thu hẹp lại
*Ảnh hưởng tới động vật cảm thụ : Đk tự nhiên ảnh hưởng tới sức đề kháng của đv 1 cách trực tiếp
or gián tiếp thông qua ảnh hưởng tới cây thức ăn, tới mật độ đàn,  sức cảm thụ của đàn thay đổi và
dịch cũng thay đổi
b. Yếu tố xã hội:
-Bệnh truyền nhiễm của động vật xảy ra trong xh loài người chụi sự chi phối, quyết định của quy
luật xã hội. Con ng có thể trực tiếp or gián tiếp tác động tới các khâu của quá trình sinh dịch qua các
hoạt động của mình
-Các yếu tố xã hội: Mức sống , trình độ văn hóa, dan trí, , các hoạt động xã hội, trình độ khoa học kỹ
thuật, chiến tranh, hòa bình… đều ảnh hưởng đến quá trình truyền lây dịch bệnh ở động vật nuôi nhưng
bao trùm lên tất cả các yếu tố chính là thể chế xã hội
c. Yếu tố đàn gia súc
-Mật độ đàn: càng cao tình trạng ô nhiễm càng nặng, khả năng gây bệnh càng lớn
-Yếu tố sinh lý đàn gia súc: ng chăn nuôi không ngừng lai tạo ra các giống vật nuôi cho năng suốt
cao.Tuy nhiên, các going slai tạo vẫn có sức đề kháng kém hơn giống nội, có những yêu cầu về điều
kiện sống khác với giống nội. Những yêu cầu này ko thỏa mãn sẽ là cho sức đề kháng của con vật giảm
xuống, mầm bệnh rễ xâm nhập dịch bệnh rễ bùng phát
-Sức miễn dịch quần thể: đưa cá thể ko có MD vào môi trường có mầm bệnh, không có MD con vật sẽ
mắc bệnh. Nếu đặt con vật đó vào môi trường có miễn dịch thì khả năng mắc bệnh thấp. Nếu quẩn thể
có miễn dịch thì đến 1 mức nào đó sẽ truyền miễn dịch cho các thể.

Câu 16: Nguyên lý của biện pháp phòng chóng bệnh truyền nhiễm?
Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:


Trả lời:
-Bệnh truyền nhiễm xảy ra do 3 khâu, nguồn bệnh, yếu tố truyền lây, gia súc cảm thụ và giữa các khâu
này có mối liên hệ với nhau. Nếu thiếu 1 trong 3 khâu , nhât là khâu thứ nhất thì ko thể nào xảy ra đc
bệnh truyền nhiễm. Nếu có đủ 3 khâu nhưng giữa chúng ko có sự liên hệ giữa 2 hay 3 khâu thì bệnh
cũng không thể xảy ra được.
-Nguyên lý của các biện pháp phòng bệnh là xóa bỏ 1 trong 3 khâu của quá trình truyền lây or xóa bỏ
mối liên hệ của chúng
Câu 17: Biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm?
Trả lời:
a.Đối với nguồn bệnh
-Khi dịch chưa xảy ra , nguồn bệnh là những con mang trùng, có thể cùng nhiều biện pháp để phát hiện
nguồn bệnh như dùng phương pháp chẩn đoán VKH, VRH, HTH). Sauk hi phát hiện nhưng con mnag
bệnh thì phải cách ly triệt để, nếu phát hiện bệnh nguy hiểm, số lượng gia súc mắc it thì tiêu diệt. Khi
tiến hành phòng trừ không tiến hành điều trị những bệnh nguy hiểm, nhứng bệnh có khẳ năng điều trị
nhưng tốn kém
-Múc đích: tiêu diệt hoặc hạn chế nguồn bệnh reo rác nguồn bệnh ra bên ngoài
b.Đối với nhân tố trung gian truyền bệnh: mục đích là loại trừ NTTG hoặc tiêu diệt mầm bệnh
NTTG
*Đối với NTTGTB không phải là vi sinh vật
-Tiêu độc cơ giới: biện pháp này cần tiến hành trước và sau các biện pháp tiêu độc khác. Tiến hành
quét dọn, thu gom rác thải, thức ăn thừa, độn lót chuồng… có thể mang ủ để diệt mầm bệnh làm cho
mầm bệnh ko còn nơi tồn tại và sinh sống.
-Tiêu độc vật lý: Dùng nhiệt độ cao, các loại tia chiếu để diệt mầm bênh ( Có tính chất sát trùng)
-Tiêu độc hóa học: Dùng các hóa chất, thuốc sát trùng với các nồng độ khác nhau để tiêu diệt mầm

bệnh trên NTTG.
+Yêu cầu: chọn hóa chất có tác dụng với nhiều loại mầm bênh, không độc đối với cơ thể gia súc,
không tồn dư lâu trong môi trường bên ngoài, rẻ tiền, rễ kiếm, dễ sử dụng…
-Tiêu độc bằng phương pháp ử nhiệt sinh vật học: trong phân, nước tiểu có quá trình lên men của các
VSV nên ta làm cho nhiệt độ đống phân tăng lên đến 70-75độ kéo dài 10-14 ngày có thể tiêu diệt đc
VK ko có nha bào, ấu trùng và trứng giun sán
*Đối với nhân tố trung gian là Sinh vật
Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:


-Tiêu diệt hoặc ngăn ko chso chúng tiếp xúc với gia súc. Tùy từng loại mà áp dụng các biện pháp khác
nhau. Ruồi muỗi thì dọn về sinh chuồng trại thường xuyên, phun thuốc diệt côn trùng, làm sach cống
rãnh để ruồi muỗi ko có nơi cư trú.Với chuột thì đánh bắt, tieu diệt ….
c.Đối với súc vật cảm nhiễm
-Chọn , lai tạo giống có khả năng chống chịu tự nhiên đối với mầm bệnh truyền nhiễm, chăm sóc nuôi
dưỡng tốt, cho ăn khẩu phần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, về sinh chuồng trại tốt, vệ sinh trong sử dụng,
về sinh trong vận chuyển. Tiêm phòng vác xin tạo miễn dịch chủ động đặc hiệu cho con vật. Thường
xuyên kiểm tra sức khỏ cho gia súc.
-Mục đích: tăng cường sức đề kháng của gia súc chống lịa mầm bệnh
Câu 18: Biện pháp phòng chống bệnh truyền nhiễm?
Trả lời
-Cách biện pháp chống dịch bao gồm: phát hiện bệnh, tiêu diệt nguồn bệnh, làm suy yếu tiêu diệt
NTTG, làm tăng sức đề kháng của con vật. Các biện pháp này phải đc tiến hành nhanh chóng và cùng
1luc
*Đối với nguồn bệnh
-Phát hiện sơm bệnh bằng các phươn pháp giúp để chẩn đoán đúng bệnh, cách ly kịp thời những con
ốm và nghi lây. Và cách ly với time nung bệnh dài nhất của bệnh
-Khai báo dịch với chính quyền địa phương gân nhất

-Điều trị triệt để tới khi nào lành bệnh, nếu ko thấy có khả năng điều trị thì phải xử lý ngya, khi xử lý
tránh làm lây lan mầm bệnh. Điề trị mọi mặt bằng nhiều biện pháp, và điều trị căn nguyên cơ chế là
chủ yếu, kết hợp điều trị triệu trứng
-Nơi điều trị bệnh truyền nhiễm phải cách ly tốt với xung quanh và phải có quan điểm về kinh tế trong
điều trị
*Đôi với nhân tố trung gian truyền bệnh
-Tiến hành tiêu độc, tiêu diệt côn trùng, và chuột
-Xe cộ, gia súc, khi đi xuyên qua ổ dịch cần phải đc tiến hành khuer trùng, tiêu độc
-Xu lý tổng thẻ, vệ sinh khử trùng chuồng trại, bằng các chất hóa học, sát trùng phù hợp diệt đc nhiều
mầm bệnh
Câu 19: Các bệnh bắt buộc phải tiêm phong, các bệnh phải công bố dịch, cách sử dụng vaccine,
tổ chức tiêm phòng?
Trả lời:
Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:


a.Các bệnh bắt buộc phải tiêm phong: cúm gia cầm, LMLM, DTL, nhiệt thán, Tụ huyết trùng trâu
bò, lợn, bênh dại, NEWCASTEL, Dịch tả vịt
b. các bệnh phải công bố dịch,
*Thuộc bảng A của luật thú y thế giới: LMLM, Cúm gia cầm chủng động lực cao, Dịch tả lợn, trâu bò,
Bệnh lưỡi xanh, Bệnh Niu cát xơn, Bệnh đậu cừu
*Thuộc bảng B luật thú y thế giới: Nhiệt thán, bệnh dại, Tụ huyết trùng trâu bò, bệnh bò điên
c. Cách sử dụng vaccin
-Có các loại vacxin sau : vacxin nhược đôc, vacsxin vô hoạt, giải độc tố, vacxin tái tổ hợp
-Cách sử dung:
+Tiêm dưới da, dưới bắp, cho uống, nhỏ mắt, nhỏ mõi, phun sương, xát vào da
+không tiêm vacxin vào mạch máu, chỉ nên tiêm cho gia súc khỏe mạnh, những on non, yếu không nên
tiêm và đáp ứng miễn dịch không tốt.

-Điều kiện tiêm, liều lượng tiêm đúng như nhà sản xuất hướng dẫn
-Dụng cụ tiêm phải đảm bảo vô trùng
d. tổ chức tiêm phòng
-Cần tổ chức tiêm phòng cho gia súc gia cầm theo định kỳ
-Các vùng cần tiêm phòng gồm các ỏ dịch cũ, vùng biên giới, nơi tập trung gia súc và các vung bị đe
dọa, các trai chăn nuôi tập trung
-Lịch tiêm phòng cần căn cứ vào mùa phát bệnh, độ dài miễn dịch của vacsxin, thời gian sử dụng gia
súc và thời vụ có biến động nhiều nhất của đàn gia súc, nên tiêm phòng trước 1 tháng vào mùa phát
bệnh
-Nên có đợt tiêm phòng bổ sung
Câu 20: Mục tiêu của điều tra dịch tễ học?
Trả lời
Mục tiêu của điều tra dịch tễ học là
-Đối phó với một ổ dịch: Là một cuộc điều tra ngắn hạn mà chỉ tập trung trong 1 phạm vi hẹp, vào 1 số
ít chủ đề và phải hoàn thành trong 1 time ngắm. Dựa vào những kết quả của các cuộc điều tra trước và
những thông tin mới thu đc trong quá trình điều tra hiện tại .Mục đích là để đưa những giả thuyết, nhận
định ban đầu, những khuyến cáo cần thiết để nhăm hạn chế nhứng tác hai của bệnh trước mắt và tiến
hành ngăn chặn và dập tắt dịch

Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:


-Khi muốn đặt kế hoạch tiêu diệt hoàn toàn bệnh: Công cuộc điều tra này đc tiên hành trên 1 phạm vi
rộng lớn trong 1 time dài và có tính chất toàn diện, qua nhiều năm nhưng vẫn phải tham khảo kết quả
của những cuộc điều tra ngắn hạn trước . mục đích để xây dựng kế hạch phòng chống bệnh tiến tới
thanh toán toán và tiêu diệt hoàn toàn bệnh
Câu 21 : Thứ tự các bước tiến hành điều tra?
Trả lời

a.Xác chẩn ổ dịch : sự khẳng định có ổ dịch dựa vào nhận xét khi ta thấy số trường hợp bệnh xảy ra
trong cùng 1 thời kỳ ở trong cùng 1 quần thể. Và xu hướng của bệnh trong khu vực
b.Xác chẩn ca bện và tính số ca bệnh
-Đưa ra định nghĩa ca bệnh 1 cách đặc trưng, rõ ràng
+Ví dụ: Với 1 ca bệnh xoắn khuẩn ở lợn trên bất kỳ con ợn nào ta thấy có nhứng biểu hiện như: da,
niêm mặc mắt vàng, Xét nghiệm nước tiểu thấy có huyết sắc tố or kiểm tra huyết thanh có Leptospira
-Nắm vững quy trình lấy mẫu bệnh phẩm và quy trình xét ngiệm mẫu
-Tính số ca bệnh : Ta đi thống kê ca bệnh trong tuần điều tra, kèm thu thập thông tin về tuổi, giống,
loài, tính biệt, dấu hiệu lâm sàng, thời gian nung bệnh, time kéo dai, time khỏi phát … để giúp cho việc
mo tả lịch sử tự nhiên của bệnh
-Cần đến đc số lượng quần thể mà ta đang tiến hành điều tra
-Trc khi điều tra thực địa ta cần nẵm vứng những thông tin sau
+ Triệu chứng, kết quả chẩn đoán từ phòng thí nghiệm, or bệnh mơi sphats hiện
+Nhân sự, cơ sở vật chất mà địa phương đó có để hỗ trợ cho quá trình và công tác điều tra
-Cần nắm trc kiến thức cập nhât về chủ thể cần điều tra và bô strij hỗ chợ từ phòng thí nghiệm chẩn
đoán trc khi tới điều tra
c. thu thập thông tin
-Thu thập về sđt, địa chỉ, nhà của chủ hộ để tiện liên lạc khi cần thiết và giúp vẽ bẩn đồ và phạm vi
dịch
-Thông tin về gia súc : giống, tính biệt, để mô tả quần thể có nguy cơ
-Thông tin về lâm sàng , thông tin về ngày xuất hiện các dấu hiệu lâm sàng
-Thông tin về các yêu tố nguy cơ khác
-Thông tin về người báo cáo có dịch
d. Tổng hợp các số liệu điều tra

Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:



-Tổng hợp thoe ytime, địa điểm, đặc thù của loài đv mắc bệnh dựa trên số liệu điều tra thu thập đc , các
số liệu mà ta đã in săn thoe mâu điều tra và phỏng vẫn
-Tiên shanhf phân tích trong ổ dịch
Ví dụ: tên địa chỉ hộ chăn nuôi
Gia súc: loài, tính biệt, tuổi,
Thời điểm bắt đầu có triệu trứng. Thời gian xúc vật ốm, chế……
e. Thực hiện dịch tễ học mô tả
-Đó là đề cạp đến sự phân bố của dịch bệnh bao gồm : quần thể nào mắc bệnh, vị trí địa lý, không gian
nào thì dịch bệnh phổ biến nhất hay ít nhất, tàn xuất xuất hiện các giai đoạn ntn
-Ng điều tra có thể bắt đầu mô tả ổ dịch qua time, không gian và đv mẫn cảm khi đã thu thập đc1 số dữ
liệu
-Co thể tiến hành các bước này vài lần trong suốt time có dịch để xác định thông tin nào đáng tin cậy
và ko đáng tin cậy thì lọa bỏ. Sau đó mô tả toàn diện ổ dịch bằng cách vẽ biểu đò dịch theo time, phạm
v địa lý, loài đv ảnh hưởng
f.Hình thành giả thuyết
-Hình thành giả thuyết để giai thích nguyên nhân ổ dịch nguyên nhân ổ dịch và kiểm điịnh giả thuyết
đặt ra. Dây là 1 nhiệm vụ khó khăn, giả thuyết đua ra phải dựa và các nhận xét trực giác
+Hình thành các giả thuyết về sự xuất hiện và lan tràn của dịch, dạng dịch, bệnh dịch gì, quần thể có
nguy cơm nguy cơ cao nhất, nguồn nhiễm, phương thức lây lan, guyên nhân.
+Gỉa thuyết đặt trên những thông tin ban đầu chưa đầy đủ, nhưng cần phải có nó để hưỡng dẫn điều tra
thực địa. Nó có thể bổ sung, hoàn thiện hay thay đổi khi điều tra sâu hơn
-Khi đưa ra giả thuyết cần phải kiểm định
* Nguồn dịch: cần xác định xem guồn dịch từ đâu đến, phát ra đầu tiên ở địa điểm, khu vực nào. Đó là
dịch từ nước ngoài xâm nhập hay từ ổ dịch cũ.
*Phương thức lây lan: lây lan do đâu, do vận chuyển, mua bán, trao đổi động vay hay các sản phẩm
động vật nhiễm bệnh. Có thể do mầm bệnh theo dòng chảy của song, suối đi xa. Cũng có thể do thiên
tại lũ lụt làm bộc lọ các nơi chon cất trâu bò chết vì bệnh truyền nhiễm và phát tán dịch ( ví dụ bệnh
nhiệt thán).Do phong tục tập quán của địa phương làm da trâu bò làm các dụng cụ lao động. Do những
ng dân miền núi quan ăn các món ăn chưa đc nấu chín thì rễ mắc bệnh
*Đường lây lan: Do lây lan trực tiếp qua đường tiêu hóa, đường hô hấp, hay trực tiếp tiếp xúc với các

con bệnh trong đàn. Cũng có thể do lây lan gián tiếp khi ko có sự tiếp súc giữa động vật khỏe và động
Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:


vặt mắc bệnh mà là lân lay qua không khí, gió thổi ( Viruts LMLM Có thể đưa mâm bệnh đi xa hàng
trăm km)
*Cường độ lây lan: ta cần xác định xem dịch lây lan nhanh hay chậm, là dịch địa phương, dịch lưu
hành hay dịch đại lưu hành trong phạm vi rộng hay hẹp
*Yếu tố nguy cơ: Đó là các yếu tố có ngu cơ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát triển và lây lan
dịch. Các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng dán tiêp đến sựu phát triển và lây lan dịch như vật môi giới, đường
truyền lây
*Quân thể bị ảnh hưởng: Xem xét các loài động vật nào có nguy cơ mắc hay ảnh hưởng trực tiếp :
Xác định qua loài, giống, tính biệt

Từ các phân tích trên có thể bước đầu hình thành nhưng giả thuyết về nguyên dịch. Từ đó có thể lần
lượt kiểm định nhứng giả thuyết trên bằng cách sử dụng kỹ thuật dịch tễ học phân tích để kiểm tra
g.Phân tích giả thuyết:
Ngiên cứu thuần tập: So sánh tỉ lệ mắc giữa 2 nhóm gia súc phơi nhiễm và gia súc không phơi nhiễm.
Tính toán và so sánh tỉ lệ tấn công củ 2 nhóm
-Ngiên cứu bệnh – trứng : So sánh 2 nhóm gia súc mác bệnh và không mắc bệnh. Tinh toán và so sánh
số chênh lệch của 2 nhóm
h. Xây dựng sơ đồ diễn biến dịch bệnh
-Khi các yếu tố nguy cơ sự phơi nhiễm đc phát hiện với ý nghĩa thống kê đáng tin cậy lúc đó có thể xây
dựng sơ đồ diễn giải quá trình hình thành dịch bệnh với các dẫn chứng khoa học và sinh vật học. Mô tả
vè nguồn bệnh, tác nhân, sự phơi nhiễm, các yếu tố nguy cơ, con đường truyền lây….. một cách logic
với các dẫn chứng bện trên
i. Đề ra các biện pháp khống chế
-Đề ra các biện pháp khống chế dịch phải dựa trên những dẫn chứng đã đc nghiên cứu

-Những thông tin thu thập đc trong quá trình điều tra dịch tễ đc sử dụng để khống chế ổ dịch hiện tại và
ngăn chặn dịch xảy ra trong tương lai
k. Viết báo cáo
Báo cáo diều tra dịch tễ gồm
-Tiêu đề và tên các thành viên tham gia điều tra
-Gioi thiệu khái quát về tình hình dịch bệnh
-Các phương pháp dùng trong quá trình điều tra : cách xác định ca bệnh, lấy mẫu bệnh phẩm, quy trình
xét nghiệm, , phương pháp lấy thông tin….
Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:


-Các kết quả thu đc: triệu chứng bệnh, thời gián ủ bệnh, mức độ phân bố của bệnh, đường truyền lây,
mức độ nặng nhẹ của bệnh….
-Thảo luận: thảo luận về phương thức truyền lây, các biện pháp khống chế… từ đó đưa ra kết luận về
điều tra dịch tễ
Câu 22: Phương thức tác động của mầm bệnh?
Trả lời
*Sinh sản cực mạnh để cướp chất dinh dưỡng của ký chủ. Chúng tác động bằng các chất tiêt như
- Độc tố
+Nội độc tố: là sản phẩm của nhiều vi khuẩn nhưng chủ yếu là vi khuẩn gram (-) . Khi phá hủy nội độc
tố của vi khuẩn mới đc giải phóng. Nhưng nội độc tố ko đọc bằng ngoại độc tố nhưng nó lại bền vững
và chịu nhiệt cao hơn. Khi đưa nội độc tớ vào cơ thể không suất hiện kháng độc tố mà có dung trùng tố,
ngưng kết tố và điều lý tố. Khi nội độc tố xuất hiện con vật thường ử ru, gầy cơm, ăn ít, mệt mỏi…
+Ngoại độc tố: Do vk tiết ra môi trường xung quanh có các mô bào khi cơ thể hút vào thì gây hiện
tượng ngộ độc. Ngoại độc tố rất là độc và có tính hướng thần kinh. Có tính kháng nguyên, khi tiêm vào
cơ thể sẽ tạo nên kháng thể. Ngoại độc tố rễ ràng bị phá hủy bởi tác động của nhiệt độ, ánh sáng  giải
đc độc tố
-Giáp mô: là yếu tố động lực của vi khuẩn, giúp chống lại hiện tượng thực bào cho vi khuẩn. Cso 1 số

vk có khả năng sinh giáp mô trong cơ thể gia súc, những vk này nếu ko sinh giáp mô thì ko có động lực
và hiện tượng này đc ứng dụng chế vác xin phòng bệnh cho gs, gc
-Công kích tố:
+Khái niệm: là một số vk có khả năng ức chế sức đề kháng của cơ thể , ức chế thực bào nhờ 1 chất gọi
là công kích tố
+Đặc điểm: công kích tố tạo nên bức màn che cho vk sinh sả lan tràn kháp cơ thể trong khi ức chế ựu
tự vệ của cơ thể, Khi ta cho công kích tố vào canh trùng động lực yếu thì động lực của canh trrung đc
tăng lên
-Yếu tố lan truyền: có khả năng làm tăng sức thấm của mô bào, tăng sức gây bệnh của nhiều loại vk.
Bản chất của YTLT là vk gây bệnh có khả năng sản sinh ra men hyaluronidaza phân hủy axit  làm
tăng sức thấm của vk vào độc tố mô bào
-Tác động bằng hệ thống men: nhiều vk có hệ thống men , tác dộng với 1 liều lượng rất nhỏ . khi xâm
nhập vào cơ thể vk có thể tự sản sinh or lợi dụng men của cơ thể để tổng hợp ra men của nơ  ngưng
trệ hoạt động của mô bào
Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:


Câu 23: Điều tra dịch tễ học tiến hành trên những mặt nào?
Trả lời
*Tiến hành trên 3 mặt chính
a.Điều tra về thời gian
-ta có thể điều tra trong 1 tie ngắn or kéo dài nhiều năm ( thời gian càng kéo dài cáng tốt cho ta kết quả
chính xác)
-Những vấn đề ta cần điều tra là
+Thời gian có bệnh trong năm
+thời gian nung bệnh
+Thời gian tiến triển của bệnh
+Thơi gian xuất hiện các yếu tố truyền lây sinh vật

+thời gian xuất hiện miễn dịch và độ dài miễn dịch sau khi con vật đc tiêm phòng
b.Điều tra về không gian có bệnh
-Có những vấn đề cần điều tra là
+Các vùng có bệnh, các vùng ko có bệnh
+Thời tiết, địa lý địa honhf, thổ nhưỡng, thả thực vật, quần thể sinh vật có mặt trong vùng
+Phong tục tập quán liên quan đến chăn nuôi của vùng
-Ta cũng phải điều tra kéo dài trong nhiều năm
c.Điều tra về đàn gia súc
-Nhằm đúc kết những biểu hiện chính của bệnh như triệu trứng, bệnh tích…. Các loại, giống, tính biệt,
tuổi mắc bệnh , tỉ lệ chết/ốm, tỉ lệ chết, hiện tượng mang trùng, các sinh vật làm môi giới truyền lây,
đặc điểm sinh thái của các sinh vật đó
Câu 24: Những yêu cầu cơ bản trong công tác điều tra ột ổ dịch truyền nhiễm?
Trả lời
a.Phân tích ban đầu
-Kiểm tra xác nhận chẩn đoán : ta xác nhận qua triệu chứng lâm sàng, bệnh tích đặc trưng. Có thể
dùng các xét ngiệm phi lâm sàng để chẩn đoán bệnh đc tốt hơn
+Xác dịnh xem đã ở mức độ dịch hay chưa : ta căn cứ ào số động vật mắc bệnh ở thời điểm so với mức
độ mắc ở thời gian trước đó

Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:


+Mô tả dịch theo góc nhìn quen thuộc của dịch tễ sau khi chẩn đoán và mức độ dịch đã đc xác định :
dưới dạng tỉ lệ mắc, tỉ lệ chết, tuổi, giống loài, tính biệt, thời gian, địa điển xảy ra dịch, thời điểm phát
bệnh..
-Hình thành các giả thuyết: giả thuyết về sự lan tràn của dịch, dạng dịch, bệnh dịch là bệnh dịch gì,
quân thể nào có nguy cơ, nguồn bệnh truyền nhiễm, nguyên nhâ và phương thức lây lan như thế nào?
-Kiểm đinh các giả thuyết vừa nêu bằng cách chọn một trong nhóm đối chứng để có thể so sánh với

nhóm mắc bệnh rồi đi tính nguy cơ tương đối của hai nhóm
b.Khai thác và phân tích sâu
-Tiến hành tìm kiếm thêm các trường hợp bệnh chưa đc phát hiện, chưa nghi ghép or chưa có báo cáo
của các nơi nằm trong vùng dịch
+Chú ý: khai thác các trường hợp đv ko có triệu chứng hoặc ở thể nhẹ bằng các biện pháp phi lâm sàng
-Tại nơi điều tra dịch ta có thể bổ sung thêm các dữ liệu và thu thập thêm những thông tin mà lúc điều
tra còn thiếu. Từ đó phân tích dữ liệu trên két quả thu đc
-Xác nhaanh giả thuyết: ta đi tập hợp các dữ liệu để đề ra các giả thuyết mang tính thuyết phục.
-tiến hành các nghiên cứu can thiệp và theo dõi từng trường hợp cụ thẻ
c. Báp cáo kết quả
-khi viết bào cáo cần đặc biệt chú ý đến
+ Phần biện luận và tác nhân gây bệnh
+các yếu tố xuất hiện làm dịch lây lan
+ Đánh giá các biện pháp đã áp dụng để kiểm soát và hạn chế dịch và đồng thời để xuất những biện
pháp phòng chống dịch sau này
Câu 25 : Các bước chuẩn bị điều tra?
Trả lời
a.Thu thập các thông tin: sau khi nhận đc tin có dịch từ chủ chăn nuôi hay cán bộ thú y cơ sở cần làm
+Kiểm tra độ chính xác của thông tin về địa điểm thời gian và tình hình dịch bệnh
+Nắm đc thông tin sơ bộ về loài động vặt mắc ( loài, giống, tuổi, tính biệt ) diễn biến và phạm vi của
dịch
+Từ đó đưa ra quyết định có nên đi điều tra thực địa hay ko
b.Chuẩn bị điều tra thực địa
- Là giai đoan cần thiết góp phần quyết định tới ựu thanh công hay thất bại của cuộc điều tra. Người
làm công tác điều tra phải chịu trách nhiệm ngat từ giai doạn chuẩn bị và cần giải đáp các vấn đề như:
Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:



+Đơn vị cơ sỏ hoặc người nào cấp báo có dịch xảy ra : dịch xảy ra ở đâu..
+Những nguyên nhân nào , lý do nào khiến họ cần yêu cầu điều ta
+Cấp nào cho phép tiến hành điều tra
-Tất cả cán bộ tham gia điề tra cần phải đc tập huấn kỹ càng trc khi đi
-Có sự phân công trách nhiệm của từng người: ai chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo cuộc điều tra, ai là
ng phân tích kết quả, ai là ng lưu trữu, có sự cộng tác của đơn vị nào, phòng thí ngiệm nào để giúp
phân tích, đánh giá và giám sát các kết quả điều tra
-phải làm các thủ tục hành chính trc khi xuống điều tra.
c. Nhịp độ điều tra
-Cần khẩn trương và có quyết định nhanh chóng, thích hợp
-Cầ thu thập thong tin cần thiết và có giá trị để qua đó có thể phân tích, đưa ra các khuyến cáo kịp thời
trong time ngắn nhất
Câu 26: Khái niệm quá trình truyền lây, cơ chế truyền lây Grammasepxki, các phương thức
truyền lây?
Trả lời
a.Khái niệm quá trình truyền lây
- Qúa trình truyền lây là quá trình bệnh truyền nhiễm lây lan từ con vật ốm sang con vật khỏe trong một
khoảng không gian và thời gain nhất định. Xảy ra khi màm bệnh đc truyền từ gs bệnh qua gia súc khỏe,
mầm bệnh đc truyền trực tiếp hay gián tiếp sang con vật khỏe
-Là điều kiện để mầm bệnh tồn tạ, sinh trưởng và phát triển
-Bệnh truyền nhiễm là một chuối dài ko dứt cảu các ca bệnh liên tục tạo ra một quá trình dịch tễ.
Phương thức phát triển của mầm bệnh là phải thực hiện đc quá trình truyền lây.
b. Cơ chế truyền lay Grammasepxki:
-Là nơi cư trú đầu tiên của mầm bệnh quyết định cách thải mầm bệnh ra môi trường. Cách thải mầm
bệnh ra môi trường quyết định nơi tồn tại của mầm bệnh ở ngoại cảnh : phân, chất độn chuồng
-Nơi tồn tại của mầm bệnh ở ngoại cảnh và nơi cư trú đầu tiên quyết định đường xâm nhập của mầm
bệnh vào cơ thể.
c.Phương thức truyền lây
-Lây theo đường hô hấp: nơi khu trú đầu tiên của mầm bệnh là phổi, đường truyền lây là không khí,
mũi, yếu tố truyên lây là bụi, nươc bọt….


Đinh Công Trưởng – k55 TYD

Email:


×