Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Đề cương giải phẫu 1(nguồn Đinh Công Trưởng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.17 KB, 31 trang )

I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y
CNG

N
N

C: G

C
U

2013
C

N

NU

:C u
Câu 1: Trình bày cấu tạo và thành phần hóa học của x-ơng? ứng dụng những hiểu biết này trong CNTY?
Câu 2: Khớp là gì, phân loại các khớp trong cơ thể? Trình bày cấu tạo khớp toàn của 1 khớp toàn động?
Câu 3:Trình bày vị trí, cấu tạo của vòm khẩu cái, màng khẩu cái? Tác dụng?ss gia cỏc loi
Câu 5: Phân loại cấu tạo của răng? Công thức răng của Bò, ngựa, lợn, chó?
Câu 4:Vị trí hỡnh thỏi , cấu tạo của l-ỡi? Phân biệt l-ỡi bò, lợn, ngựa, chó/
Câu 6: Vị trí, cấu tạo của yết hầu? Trình bày mối quan hệ giữa nuốt và thở?
Câu 7:Ví trí, cấu tạo, của thực quản? ý nghĩa, hiểu biết trong CNTY?
Câu 8: Vị trí, hình thái, cấu tạo của dạ dày đơn? Phân biệt dạ dày ngựa, lợn, chó?
Câu 9: Cấu tạo, vị trí, chức năng của dạ cỏ, tổ ong, lá sách, múi khế?
Câu 10: Vị trí, cấu tạo, chức năng ruột non của gia súc? Phân biệt ruột non của ngựa, bò, lợn, chó?
Câu 11: Cấu tạo tác dụng, chức năng của ruột già? Phân biệt vị trí các đoàn ruột già của bò, ngựa, lợn, chó?


Câu 12:Vị trí, cấu tạo, chức năng tuyến n-ớc bọt?
Câu 13: Vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến tuỵ?
Câu 14: Vị trí, cấu tạo, chức năng của gan bò, ngựa, lợn, chó?
Câu 15: Vị trí, cấu tạo của xoang mũi? Phân biệt lỗ mũi của ngựa, bò, lợn, chó?
Câu 16: Vị trí, cấu tạo, cơ chế hoạt động và tác dụng của thanh quản?
Câu 17: Vị trí, cấu tạo của khí quản?
Câu 18: Phân biệt xoang ngực và xoang phế mạc?
Câu 19: cấu tạo, hình thái ca phi . phõn bit phi của phổi bò, ngựa, lợn, chó?
Câu 20: Phân biệt xoang bụng và xoang phúc mạc? Các cơ quan nằm trong màng lót và ngoài màng lót?
Câu 21: Đặc điểm hình thái, cấu tạo ca thn. vị trí của thận ở trâu, bò, lợn, ngựa?
Câu 22: Nêu tuần hoàn máu ở thận và sự tạo thành n-ớc tiểu? Giải thích hiện t-ợng sinh n-ớc tiểu?
Câu 23: Vị trí, cấu tạo, chức năng của niệu quản?
Câu 24: Vị trí, c/tạo, c/năng dịch hoàn và phụ dịch hoàn?
Câu 25: C/tạo của bao dịch hoàn? Điều kiện cần thiết khi thiến gia súc đực?
Câu 26: v trớ , Giới hạn và tác dụng của lỗ bẹn?
Câu 27: Trình bày Vị trí, c/tạo của niệu đạo trong x-ơng chậu?
Câu 28: Vị trí, hình thái, c/tạo d-ơng vật? SSánh bò, ngựa, lợn, chó?(niu do ngoi x.chu)
Câu 29: Vị trí, c/tạo của các tuyến sinh dục phụ ở các gia súc đực ( bò, ngựa, lợn)?
Câu 30: Vị trí, c/tạo, chức năng của buồng trứng? Phân biệt trứng của gia súc?
Cấu 31. Vị trí,cấu tạo, c/năng của ống dẫn trứng?
Câu 32: Vị trí,cấu tạo, c/năng của tử cung? Phân biệt tử cung bò, ngựa lợn?
Câu 33: Vị trí,cấu tạo, c/năng của âm đạo, âm hộ?
Câu 34: Vị trí, c/tạo và số l-ợng tuyến vú?
Câu 35: Vị trí, hình thái của Tim?
Câu 36: Trình bày cấu tạo tim? Phân biệt vị trí tim của bò, lợn, cho?
Câu 37: Phân biệt thế nào là động mạch, tĩnh mạch, mao mạch trong cơ thể? C/tạo của chúng?Sự liên hệ
Câu 38: Trình bầy và ssánh: tuần hoàn ở bào thai và gia súc tr-ởng thành?
Câu 39: Vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên?
Câu 40:Vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến th-ợng thận, giáp trạng, cận giáp trạng.?
Câu 41: C/tạo, vị trí, hình thái của hạch bạch huyết(hạch lâm ba)?Các mạch bạch huyết trong cơ thể,?

Câu 42: Các khí quan tạo huyết trong cơ thể?C/tạo và tác dụng của chúng?
Câu 43:Phân biệt tuyến nội tiết và ngoại tiết? Đặc tr-ng cơ bản của tuyến nội tiết?
Câu 44:Vị trí, c/tạo,chức năng của các tuyến vừa nội tiết vừa ngoại tiết trong cơ thể ?
Câu 45: C/tạo,tác dụng của màng não tuỷ? dịch não tuỷ và sự l-u thông của chúng?
Cõu 46: Trỡnh bi cu to, hỡnh thỏi ca hnh nóo
Cõu 47: trỡnh by cu to ca hu nóo
Cõu48: Trỡnh by cu to ca trung nóo
Cõu 49: trỡnh by cu to ca gian nóo
Câu 50: Cấu tạo ,hình thái của cùng não?
Câu 51: Giới hạn của buồng não? Sự l-u thông giữa chúng?
Cõu 52: C/tạo của móng? ứng dụng khi đóng móng gia súc,ssánh các loài?
Câu 53: Đặc điểm bộ x-ơng của gia cầm?
K55-TYD
Email:


I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y

2013

Câu 54: Hệ cơ của gia cầm?
Câu 55: Hệ tiêu hoá, tuyến tiêu hoá của gia cầm?
Câu 56: Bộ máy hô hấp, đặc điểm của động tác hô hấp của gia cầm?
Câu 57: Bộ máy niệu- Sinh dục của gia cầm?
Câu 58: Hệ tuần hoàn, hệ thần kinh của gia cầm?
Câu 59: Trình bày sự phân bố của các đôi dâyTK cảm giác, vận động, hỗn hợp(cả cảm giác và vận động) trong 12 đôi
Câu 60: Trình bày, so sánh TK động vật và thần kinh thực vật?
Câu 61: Trình bày so sánh TK giao cảm và phó giao cảm?
Câu 62: Trình bày cấu tạo, hình thái của tuỷ sống?

Câu 63: Giới hạn của buồng não và sự thông th-ơng giữa chúng?
Câu 64: Cấu tạo mắt?
Câu 65: Cấu tạo tai?
Câu 66: Vị trí hệ hình thái cấu tạo của bàng quang?
Cõu 67 : k tờn cỏc hch bch huyt, nờu dng i c cỏc ng bch huyt , v trớ ca cỏc hch lõm ba trong khỏm sng v khỏm tht
Câu 68: Trình bày sự phân bố của các đôi dâyTK cảm giác, vận động, hỗn hợp(cả cảm giác và vận động) trong 12 đôi dâyTK sọ? V
chc nng ca chỳng
Cõu 69: nờu tờn v v trớ cỏc ng mch v tnh mch ca gia sỳc. ng dng trong tiờm v ly mỏu

Câu 1: Trình bày cấu tạo và thành phần hóa học của x-ơng? ứng dụng những hiểu biết này trong CNTY?
Trả lời:
1- Cấu tạo của x-ơng:
a- Màng bọc x-ơng: là một lớp màng mỏng chắc bao phủ toàn mặt ngoài x-ơng, trừ các mặt khớp gồm 2 lớp: lớp ngoi v lp trong.
-Lớp ngoi : dy nhiu si h, ớt si chun, mụ liờn kt tha, mao mach v thn kinh
-Lớp trong: mng, gm 1 lp t bo, ớt si h, nhiu si chun, v cú cỏc t bo to xng(to ct bo), cú cỏc si to keo chy t
ngoi vo lp x, chc
-Nhiệm vụ: úng vai trũ quan trng trong quỏ trỡnh phỏt trin v tỏi to xng, khi phu thut trỏnh lm tn hi lp mng ny bng
cỏch li lp mng dớnh vi mụ xng
b- c c c ca xng:- Lớp đặc(x-ơng chắc): Th-ờng ở phần x-ơng dài, ngắn, dẹp.
-Cấu tạo x-ơng chắc: Rắn, nặng,Tấm x-ơng dày nhiều,Hố x-ơng nhỏ ít, ch yu l cỏc tm xng to thnh nhiu h thụng haver
xp lin nhau to thanh cỏc vong trũn ũng tõm, mi h thng ny l nhng ng xng xp xung quanh mt trc l ng haver. Cỏc
ng dc ny dc liờn kt vs nhau bi ng wol-ko-man chy nganh trong ng cha mch qun v thn kinh, nh ú nú phõn nhỏnh vo
mch ty xng
- X-ơng xốp: Th-ờng ở 2 đầu x-ơng dài và ở giữa x-ơng dẹp và x-ơng ngắn, do nhiều bè x-ơng bắt chéo nhau chằng chịt để hở
những hốc nhỏ giống nh- bọt bể.
c- Tủy x-ơng:Chứa trong ống tủy và các hốc của X.Xốp có 2 loại: Tủy đỏ và tủy vàng.
Tủy đỏ: Có ở bào thai súc vật non. ở súc vật tr-ởng thành tủy ở thân x-ơng dài biến thành tủy vàng và tủy đỏ chỉ còn ở trong các hốc
X.xốp, x,c, x. Sn. Tủy đỏ có nhiều mạch máu cơ bản là tổ chức l-ới và ở các nút tổ chức này có các TB máu đã tr-ởng thành và
các cá thể còn non. Tủy đỏ đóng vai trò quan trọng vì: Là một trong những cơ quan tạo huyết, đem mạch máu của nó đến nuôi mạch
trong x-ơng giúp x-ơng lớn mạnh và PT.

Tủy vàng: Xốp và nhẹ đựng trong các ống tủy của x-ơng dài, cu to ch yu l cỏc t bo m
d- Sụn mt khp : l lp sn mng bao bc 1 phn ca u x. Di ni nú tip xỳc or liờn kt vi cỏc xng khỏc. Cu to l cỏc t bo
sn trong ko cú mch qun v thn kinh phõn n
e- Mạch quản của Xg : có 2 loại mạch d-ỡng cốt chui vào Xg với lỗ d-ỡng cốt và phân vào cho lớp Xg chắc đi vào tủy x-ơng. Khi
vào lớp Xg chắc nó đi vào ống Have, ống Volkman. Sau đó nó tiếp hợp với lớp mao mạch của mạch quản nuôi màng Xg. Mạch cốt
mạc ở thân xg, đầu xg và xung quanh các diện khớp, tới nuôi phần ngoài xg và nối tiếp với các nhánh của mạch quản d-ỡng cốt.
2- Cấu tạo thành phần hóa học của xg: TP hóa học của xg đảm bảo cho xg một độ bền đặc biệt với 2 tính chất rắn và đàn hồi. Tính
rắn do chất vô cơ. Tính đàn hồi do chất hữu cơ.
a- X-ơng t-ơi: Gia súc lớn chứa 50% n-ớc, 15,75%mỡ, chất hữu cơ: 12,45%, vô cơ: 21,8%.
b- X-ơng khô: đã lấy n-ớc và mỡ còn 2/3 chất vô cơ, 1/3 chất hữu cơ.
Chất hữu cơ: 33,30% chủ yếu là một loại chất keo gọi là cốt giao. Chất vô cơ: 66,70% chủ yếu là muối, Canxi đặc biệt là CaPO4
(Photphatcanxi: 51,64%, cacbonnatcanxi: 11,30%, Floruacanxi: 2,00%, photphatmagie: 1,16%, Cloruacanxi: 1,20%).
3- ý nghĩa trong CNTY:Đối với gia súc: thành phần các chất có mặt trong xg là Ca, thành phần nữa là gốc Photpho. Do vậy khi gia
súc trong giai đoạn hình thành PT của xg ta phải bổ sung đầy đủ Ca, sản phẩm trong thành phần ăn giá súc giúp quá trình hình thành
K55-TYD

Email:


I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y

2013

PT xg hoàn chỉnh. Nếu thiếu xảy ra hiện t-ợng còi xg mềm xg, do vậy trong CN ta cần bổ sung các thành phần này cho: gia súc non
trong giai đoạn PT, gia súc trong giai đoạn mang thai và nuôi con bằng sữa. Sau khi sinh nuôi bằng sữa có l-ợng Ca,P: Nếu không có
thì con bị bại liệt sau khi đẻ vì Ca, P giảm ta cần bổ sung: cua, ốc, hến, cá có nhiều thành phần Ca, P trong khẩu phần ăn.
Câu 2: Khớp là gì, phân loại các khớp trong cơ thể? Trình bày cấu tạo khớp toàn của 1 khớp toàn động?
Trả lời:
1- Khốp là:Nơi tiếp xúc giữa hai đầu xg với nhau. Do khả năng hoạt động của khớp, cấu tạo khớp ta có 3 loại khớp. Tùy theo chức

năng của xg mà có liên kết xg khác nhau. Động vật: Những xg bảo vệ, chống đỡ thì sự liên giữa các xg càng chặt chẽ, chắc chắn
không cử động, hoặc cử động ít. Động vật những xg là nhiệm vụ đòn bẩy cần cử động nhiều (xg chi).
2- Phân loại các khớp trong cơ thể: có 3 loại:
-Khớp bất động: cỏc khp ny ko hot ng trog sut quỏ trỡnh sinh trng v phỏt trin ca c th. Cỏc x ni vs nhau qua t chc
liờn kt, ko cú khoang khp. Cn c vo hỡnh dnh khp phõn ra thnh cỏc loi : khp rng, khp vy, khp mo. Cn c vo t/cht
ca t chc ni gia 2 xng phõn ra : khp nhau nh t chc sun, khp nhau nh t chc s, khp nhau nh t chc s
-Khớp bán động: l laoij khp trung gian, ko cú bao khp v khoang khp. Ch hot ng trong nhng thi k nht nh ca quỏ trỡnh
phỏt trin v hot ng sng ca cer th. Khp bỏn ng hỏng v bỏn ng ngi ch h/ ng khi gia sỳc
-Khớp toàn động :là khớp có thể cử động th-ờng là các khớp xg chi.
3-Cấu tạo của 1 khớp toàn động:
Mặt khớp: Gồm các xg t-ơng ứng là nơi tiếp xúc giữa 2 đầu xg với nhau. Thông th-ờng 2 mặt khớp lồng khít vào nhau d-ới dạng
một bên là lồi cầu, bên kia là hố lõm, ví dụ: Khớp bả vai và khớp cánh tay. Trên toàn bộ bề mặt khớp bao phủ lớp sụn mỏng gọi là sụn
mặt khớp có 2 tác dụng giảm ma sát và PT khả năng đàn hồi.
-Bao khớp: Cấu tạo dạng hình túi kín bao bọc phía bên ngoài màng khớp, bám từ đầu xg nọ sang đầu xg bên kia. Giúp cho việc cô lập
khớp và tổ chức xung quanh đồng thời làm nhiệm vụ bảo vệ khớp, chia 2 lớp: *Tổ chức bao sợi là một lớp màng dai, dày, chắc nằm ở
phía ngoài bao khớp đ-ợc cấu tạo bằng tổ chức liên kết để tạo nên một lớp mang bảo vệ khớp.
* Bao hoạt dịch: Lớp màng mỏng lót ở mặt trong bao khớp làm cho mặt trong trơn nhẵn. Trên lớp màng có các tế bào tiết dịch, dịch
tiết ra đ-ợc đổ vào bên trong bao khớp. Đây là một chất dịch nhờn để bôi trơn bao khớp khi khớp họat động.
-Dây chằng: Làm nhiệm vụ cố định 2 mặt khớp với nhau phân chia 2 loại dây chằng. *Dây chằng ngoại biên: Nằm bên ngoài bao
khớp bám từ đầu bên nọ sang đầu bên kia. *Dây chằng gian cốt: Nằm bên trong bao khớp bám từ mặt khớp bên này sang mặt khớp
bên kia, ngâm bên trong dịch khớp.
Tuy nhiên trên cơ thể gia súc ngoài 3 yếu tố trên ở một số khớp còn có các cấu tạo sau:
-Sụn chêm:xuất hiện ở những khớp tại đó 2 mặt khớp không lồng khít vào nhau, khi đó sụn chêm có tác dụng chêm chặt 2 khớp với
nhau, không xê dịch vị trí của nhau.
-Sụn viền: Tổ chức sụn có tác dụng khơi sâu thêm mặt khớp để cho 2 mặt khớp ôm chặt lấy nhau.
Câu 3:Trình bày vị trí, cấu tạo của vòm khẩu cái, màng khẩu cái? Tác dụng?ss gia cỏc lo
Trả lời:
a-Vị trí, cấu tạo, tác dụng của vòm khẩu cái:
*v tri: gii hn trờn xoang ming, phớa trc l x.liờn hm, 2 bờn l x.hm trờn, phớa sau tip ni vi mng khu cỏi
*cu to: -bi 1 khung xng gm 2 tm khu cỏi ca x.hm trờn hớa trc v nhỏnh nm ngang c.khu cỏi phớa sau. + niờm mc

cú biu mụ kộp lỏt sng húa to thnh 16 ti 18 g ngang. +lp h niờm mc cú t chc liờn kt , cú si chun, cú nhiu tuyn khu cỏi
tit cht nhy. + mch qun : ng mch khu cỏi ln l nhỏnh ca ng mch hm trong. + thn kinh khu cỏi t nhanhd hm trờn
ca dõy thn kinh s V
*tỏc dng : lm im ta cho li v cú tỏc dng hng thc n v sau
*ss vũm k u cỏ ca cỏc lo : -bũ : 2/3 phớa trc vũm khu cỏi cú g ngang, 1/3 phớa sau nhn. ln: vũm k,cỏi hp v di, -chú:
vũm k.cỏi ging ln, trờn b mt cú nhiu sỏc t en
b-Vị trí, cấu tạo, tác dụng của màng khẩu cái:
* Vị trí :Là bộ phận ngăn miệng với hầu, cạnh tr-ớc nối với niờm mc vũm khẩu cái, cạnh sau tự do, mt trc hng v x.ming, mt
sau hng v yờt hu.
* cấu tạo: ct ca mng khu cỏi l c võn cú tỏc dng vn ng, niờm mc v phớa ming cú cu to giụng niờm mc ming. Hai
bờn chõn cu trc mng khu cỏi cú cỏc nag kớn lõm batapj trung thanh 2 phin bu dc gi l h amidan, niờm mc yu hu ging
biu mụ xoang mi, lp h niờm mc cú tuyn nhy, mch qun l ụng mch khu cỏi duwois, thn kinh la nhỏnh hm trờn cu thn
kinh s V v nhỏnh ca thn kinh s IX phõn vo niờm mc, nhỏnh hm di thn kinh V phõn vo cỏc c
* tác dụng: khi nut mng khu cỏi c nõng lờny l mi sau lm thc n khụng lt vo c x.mi
*ss g a cỏc lo : -nga: m.k.cỏi di, che kớn phia sau khong ming nờn nga ko th bng ming c. Bũ : mng k.cỏi ngn hn
nờn th bng ming c. Ln: B mt mng rng, amidan ni rừ, trờn b mt amidan ni rừ
K55-TYD

Email:


I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y

2013

Câu 4:Vị trí hỡnh thỏi , cấu tạo của l-ỡi? Phân biệt l-ỡi bò, lợn, ngựa, chó/
Trả lời:
*Vị trí,hỡnh thỏi:l khi hỡnh thỏp nm trong x.ming, ta lờn lũng mỏng do 2 nhỏnh nm ngang ca x.h.di to thnh. Li cú 3
mt, 1 ỏy, 1 nh: mt trờn cong li theo sut chiu di ca li tng ng vs vũm khu cỏi, 2 mt bờn trn nhn, ỏy li gn vo

mm li ca x.thit ct cựng vi vũm khu cỏi gii hn trc ca yt hu, kộo i ti trc sun tiu thit ca thanh qun to thnh 3 gp
np, nh li hỡnh thỏp cú th vn ng , di dnh li cú dõy hóm li, hai bờn dõy hóm li cú nhng l ra ca cỏc ng tit ca
tuyn di li
*Cấu tạo: li c ccaaus to bi niờm mc, c, mch qun v thn kinh
- Niờm mc ph mt lng li l lp biu mụ kộp lỏt sng húa. ắ phớa trc l phn gai dc bao ph bi cỏc gai li. ẳ phớa sau thuc
ỏy li l phn nang. Cú 4 loi gai mc trờn mt li
+ Gai hình nm : ri rỏc gia cỏc gai ch giụng nh u danh gim chỳa cỏc u mỳt thn kinh cm giỏc lm nhim v v giỏc, xỳc giỏc
v nhn cm nhit
+ Gai hình i: ging gai hỡnh nm nhng to hn lm nhiờm v v giỏc
+ Gai hình lỏ: gm 4-6 gai 2 bờn, hỡnh lỏ cõy, nm bờn cnh gai hỡnh i lm nhim v v giỏc
+ Gai hỡnh ch : nh, mm, li , dy c trờn mt li cú vai trũ c hc v chc nng xỳc giỏc
- Lớp cơ: Rất PT giúp l-ỡi hoạt động dễ dàng, chia làm 2 nhóm: cơ nội bộ và cơ ngoại lai. Cơ nội bộ: là cỏc bú si xp dc, xp ngang
v xp ng ( c dc: t gc ti nh li, c ngang t mt bờn ny xang mt bờn kia, c thng chy t mt trờn xuong mt di). Cơ
ngoại lai: là cơ làm cho l-ỡi đ-ợc gằn vào xg thiệt cốt hoạt động theo mọi chiều dễ dàng gồm có:trâm l-ỡi, nến l-ỡi, cắm l-ỡi, thiệt
l-ỡi.
- Mạch quản là : ng mch li l mt nhỏnh ca thõn ng mch li mt, tnh mch v tnh mch di li sau ú v tnh
mch hm ngoi
-Thần kinh: TK VII, vận động các cơ l-ỡi. TK V, VII (cảm giác phần tr-ớc). TK IX cảm giác phần sau.
*Phân biệt l-ỡi bò, ngựa, lợn, chó:
-L-ỡi bò: u li tự, gai hỡnh ch ton bụn b mt li, gai li sng húa nờn b mt li rỏp. Gai hỡnh nm xen k cỏc gai hỡnh ch.
1/3 phớa sau cú u li. Hai bờn gc li cú 2 gai hỡnh i v ko cú gai hỡnh lỏ -L-ỡi ngựa:li di , mm, nh nhn, gai ch phõn b
ắ trc li, hai li khụng b sng húa, Gai nm ẳ phớa sau v 2 mt bờn. Gc li cú 2 gai hỡnh i ln.2 bờn gai hỡnh i cú 2
gai hỡnh lỏ hỡnh bu dc -L-ỡi lợn: cú thit din rng cỏc gai nm v gai hỡnh ch nm xen k nhau trờn b mt, gc li cú cỏc gai
hỡnh si hn vo phớa trong. Phớa trc gai hỡnh si cú 2 gai hỡnh i, 2 bờn cú 2 gai hỡnh lỏ -L-ỡi chó: li dp mng, mt li cú
rónh sõu chy t trc ra sau. Gai ch mm, gc li cú gai si. Cú 2-3 gai hỡnh i trc gai si, 2 gai hỡnh lỏ ko rừ.
Câu 5: Phân loại cấu tạo của răng? Công thức răng của Bò, ngựa, lợn, chó?
Trả lời:
1-Phân loại cấu tạo của răng: Răng là bộ phận cứng duy nhất trong xoang miệng. Tựy v trớ chc nng m rng chia lm 3 loại.
Răng cửa: phớa trc dẹt, sắc dùng cắn. Răng nanh: ( mi hm cú 2 cỏi) : nm sau rng ca Nhọn, cong dùng để xé. Răng hàm:
gm rng hm trc v rng hm sau, to, dùng để nghiền thức ăn.Mỗi răng có 3 phần: Vành răng là phần nhụ ra khi li. +c rng :

c li bao bc. + chõn rng : l phn cỏm sõu vo l chõn rng ca x.hm. Nếu bổ đôi răng ta thấy:- Tủy răng: Là chất keo mềm
nằm phần trong cùng có ống răng trong bao bọc.
-Chất ngà:chiếm phần lớn cấu tạo răng phủ mặt ngoài lớp tủy. Cấu tạo giống nh- xg nh-ng không có tế bào xg. Thành phần răng:
Gồm chất hữu cơ: 28%, vô cơ: 72%. -Men răng: là lớp men cứng trên mặt bàn nhai lớp men này rất dày ở thành bên vành răng thì lớp
men mỏng dần cho tới cổ răng. Men cũng cấu tạo nh- xg: Chất khoáng chiếm: 97%, 3% còn lại là chất hữu cơ. v rng v x rng:
mu vng nht ph bờn ngoi lp ng rng vựng c rng, vnh rng v ụng rng ngoi. Cu to giụng xng ti. Mch qun thn
kinh: phan cho hm di ( ụng mch hm di v thn kinh hm di ca TK s V), phõn cho hm trờn (ng mch hm v ng
mch di h mt, thn kinh t nhỏnh hm trờn ca dõy TK s V)
2- Công thức răng của bò, lợn, ngựa, chó:
Ngựa đực: RC 3/3, RN 1/1, RHT 3/3, RHS 3/3, Tng :40
Ngựa cái: RC 3/3, RN 0/0, RHT 3/3, RHS 3/3, tng: 36
Bò đực và cái: RC 0/4, RN 0/0, RHT 3/3, RHS 3/3, tng : 32
Lợn đực và cái: RC 3/3, RN 1/1, RHT 4/4, RHS 3/3, tng : 44
Chó: RC 3/3, RN 1/1, RHT 4/4, RHS 2/3, tng :42.
Thần kinh số V. Mạch quản: là động mạch l-ỡi mặt
Câu 6: Vị trí, cấu tạo của yết hầu? Trình bày mối quan hệ giữa nuốt và thở?
Trả lời:
K55-TYD

Email:


I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y

2013

1-Vị trí: l xoang ngn, hp, sau mng khu cỏi v li x.mi, trc thc qun,v thanh qun, l ni giao nhau gia g tiờu húa v hụ
hp. trờn vỏch yt hu có 7 lỗ thông: hai lỗ mũi sau, 2 lỗ vòi nhĩ (Vòi Eurtaches), 1 l thụng thc qun sao v trờn, 1 l thụng vi
thanh qun sau v di 1 l thụng vi x.ming phớa trc gi l ca vo yờt hu.

-Cấu tạo:Phía ngoài là lớp màng tiết dịch nhờn bên trong là lớp cơ bám vào yết hầu. Có cơ cánh yết thiệt yết. Có 3 lớp: Lớp niêm mạc:
Nằm ở trong, lót mặt d-ới yết hầu, trơn nhẵn, biểu mô kép lát có hệ thống lông rung (cản bụi khi không khí đi từ xoang mũi vào yết
hầu, nhiệm vụ lọc sạch không khí khi vào đ-ờng hô hấp) chứa nhiều tuyến nhờn, nang kín lâm ba. Lớp màng và tổ chức liên kết: Có
các sợi đàn hồi làm chỗ bám cho các cơ yết hầu, làm giãn mở rộng và làm hẹp yết hầu. Mạch quản:Các nhánh của ĐM tiền yết hầu,
ĐM trên khẩu cái, ĐM giáp trạng tr-ớc. Thần kinh số IX: Vận động yết hầu, TK giao cảm từ dây giao cảm cổ. TK phó giao cảm đến
từ dây X.
2-Mối quan hệ giữa nuốt và thở:
-Khi thở màng khẩu cái hạ xuống ôm lấy sụn tiểu thiệt và đóng cửa thanh quản, ngăn không cho thức ăn từ miệng đi vào, sụn tiểu thiệt
mở ra ở phía tr-ớc, mở cửa thanh quản để cho không khí đi từ x-ơng mũi qua yết hầu xuống thanh quản, khí quản vào phổi.
-Khi nuốt: Màng khẩu cái nâng lên về sau và đậy kín lỗ mũi sau, sụn tiểu thiệt nâng lên và úp lên sụn phễu bịt kín cửa thanh quản, cơ
yết hầu cùng các cơ khác co rút đẩy thức ăn xuống thực quản. Sau đó màng khẩu cái và sụn tiểu thiệt trở về vị trí ban đầu. Quá trình hô
hấp đ-ợc tiếp tục.
Câu 7:Ví trí, cấu tạo, của thực quản? ý nghĩa, hiểu biết trong CNTY?
Trả lời
*Ví trí, hỡnh thỏi của thực quản: Là một ống thông từ yết hầu đến dạ dày gồm 3 phần:
- Phần cổ(Yết hầu đến cửa vào lồng ngực):Đoạn tr-ớc nằm trên khí quản đến 1/3 phía sau thì vắt sang trái rồi tiếp phần ngực.
-Phần ngực(Cửa lồng ngực đến cơ hoành): Trèo lên khí quản, giữa 2 lá phế mạc rồi bẻ cong xuống d-ới xuyên qua cơ hoành tiếp với
phần bụng.
- Phần bụng(cơ hoành - th-ợng vị). Cấu tạo: -Ngoài là lớp màng sợi mỏng, rồi lớp cơ vân đỏ (ngựa, lợn đoạn T/C là cơ trơn). Phần
đầu gồm nhiều sợi cơ vân, phía sau là cơ trơn (vòng trong, dọc ngoài). - Lớp niêm mạc: ở trong là biểu mô dẹp nó có gấp nếp đủ mọi
chiều. - ĐM thân khí thực quản. - Thần kinh số X.
*cu to: gm 3 lp t trong ra ngoi
- lp niờm mc mu trng, cú nhiu gp np dc, biu mụ kộp lỏt sng húa. Lp h niờm mc cú nhiu tuyn thc qun tit dch nhn
v nng kớn lõm ba
-lp c: gm 2 lp c võn: lp c vũng trong, lp c dc ngoi. bũ thc qun ton l c võn. nga v ln phn c v ẵ phn
ngc l c võn. Phn sau l c trn.
-lp mng: on c, lp ny l t ch liờn kt, on ngc l lỏ thnh xoang ph mc. on bng l lỏ tng xoang phỳc mc
-mch qun: nhỏnh ca ng mch phõn ộn c. Nhỏnh cuae ng mch thõn khớ thc qun phõn ộn lụng ngc.ng mch d giy
trỏi phõn cho phn bng
-thn kinh : thn kinh X v giõy giao cm c t cỏc hch giao cm c trc, gia v sau

*ý nghĩa, hiểu biết trong CNTY:- Từ vị trí đến cấu tạo có ý nghĩa sau: Khi gia súc, vật nuôi ăn một khối thức ăn lớn nó có thể bị tắc
không thể xuống thực quản khi đó ta phải thông thực quản: Dùng ống thông thông đến đoạn gấp khúc khi đến đoạn gấp khúc ta h-ớng
ống thông sang phía trái khí quản. Khi đó thức ăn không bị tắc nghẽn và xuống dạ dày.
Câu 8: Vị trí, hình thái, cấu tạo của dạ dày đơn? Phân biệt dạ dày ngựa, lợn, chó?
Trả lời:
1-Vị trí,dạ dày đơn: Là cơ quan nằm trong xoang bụng, trung tâm cơ hoành và sau gan theo chiều chéo từ trên xuống d-ới và hơi lệch
sang phía bên trái xoang bụng,phớa trc giỏp gan chộo t trờn xuụng di v đ-ợc cố định bằng 3 dây chằng (mạc th-ợng vị: Là dây
treo bám từ đ-ờng cong nhỏ của dạ dày đến gan. Tiểu võng mạc là dây treo bám từ đ-ờng cong nhỏ dạ dày đến gan. Đại võng mạc từ
đ-ờng cong lớn đến dây chằng hông).
2-Hỡnh thỏi: Hình thái ngoài: dạ dày đơn có 2 lỗ thông: lỗ th-ợng vị thông giữa dạ dày với thực quản, lỗ hạ vị thông giữa dạ dày với
tá tràng. cú 2 ng cong l ng cong nh v ng cong ln -Hình thái trong: Niêm mạc dạ dày chia làm 2 khu rõ rệt:- Khu thực
quản (khu không tuyến): có màu trắng nhỏ nh- thực quản, không có tuyến tiết dịch vị. - Khu có tuyến gồm 3 vùng: Tuyến th-ợng vị
màu tro nhạt, thân vị màu nâu sẫm, hồng sẫm, hạ vị vàng, xám. Vùng có tuyến thì niêm mạc mịn có thể phân biệt bằng màu sắc đ-ợc.
2-Cấu tạo: Gồm 3 lp chính
-ll niờm mc : chia thanh niờm mc vung khụng tuyn v niờm mc vựng cú tuyn. + vựng khụng tuyn gn l thng v niờm mc
thng cú mu trng thoogioong niờm mc thc qun.+ vựng cú tuyn : cú cỏc tuyn men tiờu húa protin, gluxit v HCL, vựng ny
c chia ra ( khu tuyn thng v, khu tuyn thõn v, khu tuyn h v)
-lp c: c dc ngoi ( chy theo chiu d day), c vũng gia ( chy ni 2 ng cong), c chộo trong( chy t l thng v ti
2 ng cong)
K55-TYD

Email:


I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y

2013

-TK phân bố đến dạ dày là TK số X và TK giao cảm (đám rối mặt trời). ĐM là một nhánh của ĐM thân tạng v 1 s nhnh t ng

mch lỏch
3- Phân biệt:
*Dạ dày ngựa: Nằm sau cơ hoành và gan chéo theo chiều trên d-ới, trái phải khoảng s-ờn 14 - 17. lỗ th-ợng vị và hạ vị gần nhau hay
đ-ờng cong nhỏ ngắn. Có cơ vòng th-ợng vị rất PT nên ngựa rất khó gây nôn. Niêm mạc bên trong chia làm 2 vùng: Khu không tuyến
lớn, khu có tuyến chia làm 3 vùng: Th-ợng vị (nhỏ); thân vị (rộng); Hạ vị.
*Dạ dày lợn: Là dạ dày đơn hỗn hợp. Nm phớa trỏi xoang bng,Khu th-ợng vị có mang nang lớn (túi mù). Lỗ th-ợng vị và hạ vị xa
nhau. Niêm mạc chia thành 2 vùng: Vùng không tuyến nhỏ, vùng có tuyến chia ra 3 vùng: th-ợng vị, thân vị, hạ vị. Khu th-ợng vị lớn
chiếm 1/2 vùng có tuyến.
*Dạ dày chó: là dạ dày loài ăn thịt hình cong l-ỡi liềm niêm mạc tt c u cú tuyn. Tất cả đều có tuyến: th-ợng vị, thân vị, hạ vị.
Nằm ở vòng cung sụn s-ờn 12,13 đến kéo dai tới mỏm kiếm X.ức.
Câu 9: vị trí, hỡnh thỏi Cấu tạo, chức năng của dạ cỏ, tổ ong, lá sách, múi khế?
Trả lời:
1-Dạ cỏ:v trớ :Là túi lớn nhất, hầu nh- chiếm toàn bộ nửa trái xoang bụng, chiều dài lớn hơn chiều rộng. Mặt ngoài chia một cách
không hoàn toàn thành 2 túi không đều nhau túi trên (trái) dài hơn túi d-ới (phải), đầu tr-ớc túi trái thông với thực quản, gần đó có lỗ
thông với dạ tổ ong.
- hỡnh thỏi Cấu tạo, cú l thng v thụng vi thng v thụng vs thc qun, cnh l thng v cú l thụng vs d t ong. Mt trong
co gp np phõn cỏch d c thnh 2 na phi trỏi, ton b niờm mỏc cú cỏc gai hỡnh lỏ, hỡnh si, khi gia sỳc gi s lng gai gim
dn.niờm mc d c ko cú tuyn, thnh d c cú cỏc c an vo nhau,phia ngoi c lỏ tng x.p.macf bao ph.
-Chức năng: cha thc n,Trong dạ cỏ xảy ra quá trình nhào trộn thức ăn thông qua các hoạt động nhu động của dạ cỏ. Xảy ra quá
trình lên men VSV nhờ hệ thống VSV sống trong dạ cỏ, có khả năng tiết ra men để phân giải Xenlulozo, axit béo, lên men đ-ờng.
2- Dạ tổ ong: v trớ: L túi nhỏ nhất sau cơ hoành giáp túi trái dạ cỏ, đè trên sụn mỏm kiếm X.ức khoảng giữa s-ờn 6-8 phía trái.
- hỡnh thỏi Cấu tạo: niờm mc cú nhng gp neepstaoj thnh cỏc ụ nh t ca con ong, t d t ụng cú l thụng xang d c-Chức
năng: Chứa thức ăn lỏng, kiểm tra dị vật giữ lại dị vật không cho đi vào đ-ờng tiêu hóa.
3-Dạ lá sách: v trớ: Là một túi tròn nằm khoảng s-ờn 7-10 phía bên phải d-ới đ-ờng thẳng từ khớp bả vai song song vi mt t k t
khp b vai cỏnh tay
- hỡnh thỏi Cấu tạo, Có 2 lỗ thông, lỗ thông 1 phía tr-ớc thông với rãnh thực quản, lỗ thông 2 phía sau thông với dạ múi khế, qua 1
gp np niờm mc gi l cu willken. Niờm mc cú nhng gp np to thnh cỏc lỏ cong hinh li lim xp theo chu k (2 bên lá to
có 2 lá vừa, 2 bên lá vừa có 2 lá nhỏ, 2 bên lá nhỏ có 2 lá con) có chừng 20 chu kỳ xếp lá nh- vậy.
-Chức năng: Là nơi ép thức ăn thành nhng phin mongrtawng din tớch tip xỳc vi men tiờu húa
4-Dạ múi khế: v trớ: Là túi tiêu hóa hóa học giống nh- dạ dày ng-ời, dạ dày loài ăn thịt và bên phải dạ dày ngựa, lợn. Dạ múi khế bắt

đầu từ dạ lá sách bằng một lỗ thông rộng phồng to ra và nằm ng-ợc chiều với dạ lá sách rồi thon lại thông với tá tràng. Nó nằm bên
phảixoang bng sau dạ lá sách từ X.s-ờn 10-13 và kéo dài gần đến giáp mỏm kiêm X.ức.
- Cấu tạo, hỡnh thỏi: niờm mc d mi kh chia lm 3 vựng *Khu th-ợng vị có diện tích nhỏ vây quanh lỗ thông múi khế có các gấp
nếp niêm mạc hình tròn trong đó có một gấp nếp lớn hơn có tác dụng h-ớng thức ăn theo một chiều từ múi lá sách đến múi khế. *khu
tuyến thân vị chiếm diện tích rộng nhất, phần niên mạc có các gấp nếp niêm mạc theo chiều dọc, niêm mạc có nhiều tuyến tiết dịch
nổi lồi trong lòng dạ. *Khu tuyến hạ vị phần cài lại nằm sau dạ, rộng hơn thân vị, trùng điểm mút tr-ớc khi vào ruột non.
- Chức năng: Tiêu hóa hóa học có men tiêu hóa thức ăn và HCl.
Câu 10: Vị trí, cấu tạo, chức năng ruột non của gia súc? Phân biệt ruột non của ngựa, bò, lợn, chó?
Trả lời:
1-Vị trí, cấu tạo, chức năng ruột non của gia súc: Ruột non là phần tiêu hoá và hấp thu chủ yếu. Nằm trong xoang bụng là đoạn ống
kéo dài là đoạn ống kéo dài từ lỗ hạ vị đến van hồi mang tràng, nó gấp đi gấp lại nhiều lần trong xoang bụng. Cấu tạo chung của ruột
non: -Lớp áo ngoài do phúc mạc tạo thành. - Lớp cơ trơn gồm 2 lớp: Lớp cơ dọc: theo chiều dọc. Lớp cơ vòng: từ đ-ờng cong nhỏ
đến đ-ờng cong lớn xen kẽ trong lớp cơ có thần kinh mạch quản. Ruột loài ăn thịt có lớp cơ chéo mỏng.
- Niêm mạc: là lớp biểu mô đơn trụ có nhiều lông nhung (vi nhung), mỗi tế bào có 3000 vi nhung tăng diện tích hấp thụ của ruột ở
niêm mạc. Ruột non có lỗ đổ ra của tuyến Lieberkun. Riêng ở tá tràng có tuyến ruột Brunner. Ngoài ra còn có nang kín lâm ba: Hạch
lâm ba nằm trong ruột(trắng) tập trung lại thành mảng Payer. Ruột non chia làm 3 đoạn: Tá tràng: Đ-ợc cố định nhờ dây chằng nối
gan vào dạ dày, tá tràng, thành tá tràng, có lỗ đổ vào ống dẫn tuỵ và ống dẫn mật. Không tràng: Tiếp theo tá tràng đ-ợc cố định nhờ
hệ thống màng treo ruột. Niêm mạc có nhiều gấp nếp trên các gấp nếp có hệ thống lông nhung, trên mỗi lông nhung có các vi nhung
làm tăng diện tích bề mặt lên 30 lần, mỗi tế bào đơn trụ có khoảng 3000 vi nhung, xen kẽ giữa các tế bào biểu mô còn có các tế bào
hình đài d-ới niêm mạc có các nang kín lâm ba tập trung thành từng đám gọi là mảng Payer, có chức năng sản sinh các tế bảo bạch
cầu. Thành không tràng dày. Hồi tràng ngắn nối với đoạn manh tràng của ruột già qua phần nối hồi tràng, manh tràng có cấu tạo 1
vòng cơ trơn và van 1 chiều (van hồi manh tràng).
K55-TYD

Email:


I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y


2013

*Chức năng: Tiết men để tiêu hoá thức ăn. Hấp thụ thức ăn chủ yếu ở ruột này.
2-Phân biệt ruột non của ngựa, bò, lợn, chó:
*Ngựa: Tá tràng từ hạ vị vòng sang phải tạo thành đ-ờng cong hình chữ S dài khoảng 1m. Cách hạ vị 12cm có lỗ đổ vào của ống dẫn
tuỵ và ống dẫn mật. Không tràng dài 12-16m nằm ở hõm hông trái. Hồi tràng ngắn và khó phân biệt với không tràng và có nhiều
mảng Payer.
*Bò: Tá tràng nằm ở khoảng s-ờn 12-13 d-ới đ-ờng ngang kể từ khớp chậu đùi song song với mặt đất đi từ hạ vị ng-ợc lên vùng
hông phải tạo gấp khúc hình chữ U, cách hạ vị 60-70cm có lỗ đổ vào của ống dẫn mật sau đó 30-35cm có lỗ đổ vào của ống dẫn tuỵ.
Không tràng gấp đi gấp lại nhiều lần nằm áp sát thành bụng phải, nằm trên đ-ờng ngang kẻ từ giữa Xg đùi đến X.s-ờn 12. Hồi tràng
ngắn khoảng 1m nằm tr-ớc hõm hông phải.
*Lợn: Tá tràng dài 40-90cm men theo vòng cung s-ờn phảI, phía sau giáp đầu tr-ớc thận phải. Cách hạ vị 2-5cm có lỗ đổ vào của ống
dẫn mật cách hạ vị 15-20cm có lỗ đổ vào của ống dẫn tuỵ. Không tràng dàI 3-6m nằm sau vùng bụng trái có nhiều tuyến ruột. Hồi
tràng từ vùng bụng trái vòng sang áp sát thành bụng phải đổ vào ruột già.
*Chó: Tá tràng từ phía thận phảI về sau đến mặt d-ới đốt hông 5-6. Không tràng có 6-8 gấp khúc nằm phía vùng bụng trái. Hồi tràng
nằm phía phảI xoang từ tá tràng đến đốt hông 1-2.
Câu 11: Cấu tạo tác dụng, chức năng của ruột già? Phân biệt vị trí các đoàn ruột già của bò, ngựa, lợn, chó?
Trả lời:
1-Cấu tạo chức năng của ruột già:Có đ-ờng kính lớn, nằm cố định trong xoang bụng nhờ màng treo ruột già. Ngoài cùng là lớp
niêm mạc. Trong là lớp cơ gồm 2 lớp cơ dọc tập trung thành từng bó. Cơ vòng ở trong thắt lại từng đoạn, phần giáp với trực tràng là cơ
vân. Lớp niêm mạc không có hệ thống lông nhung, lớp hạ niêm mạc không có các tế bào tiết dịch, thành ruột có các nang kín lâm ba
phân tán.
*Chức năng: Lên men VSV tạo vitamin, chức năng hấp thu chủ yếu là hấp thu n-ớc và tạo khuôn phân. Ruột già phân làm 3 đoạn
manh tràng: Là nơI xảy ra quá trình lên men tạo axit béo và các axit amin. -Kết tràng là đoạn dàI nhất của ruột già. -Trực tràng có
đoạn dàI nằm trong xoang bụng, đoạn sau nằm trong xoang chậu, áp sát mặt d-ới x-ơng khum. Trực tràng thẳng không có u b-ớu,
niêm mạc có các gấp nếp dọc. Lớp cơ và lớp niêm mạc liên kết lỏng lẻo với nhau.
2-Vị trí các đoàn ruột già của bò, ngựa, lợn, chó:
*Ngựa: Manh tràng PT có đ-ờng kính lớn dàI khoảng 1m, bề mặt có nhiều u b-ớu, manh tràng có quá trình lên men chất xơ, manh
tràng gồm 3 phần:+Gốc manh tràng thông với kết tràng nằm ở giữa góc hông xg cánh chậu và xg s-ờn 18, giáp mặt d-ới thận phải.
+Thân đI xuống d-ới về tr-ớc áp sát thành bụng phải. + Đỉnh tựa lên mỏm kiếm xg ức. Kết tràng gấp làm 4 đoạn d-ới phải từ gốc

manh tràng đi xuống d-ới về tr-ớc đến mỏm kiếm x-ơng ức, vòng sang trái tạo vòng cong ức. Đoạn d-ới trái từ vòng cong ức, vòng
ng-ợc chiều với đoạn trên đến cửa vào x-ơng chậu gấp ng-ợc lại tạo thành vòng cong chậu. Đoạn trên tráI đè lên đoạn d-ới trái đến
phía tr-ớc tạo thành vòng cong hoành. Đoạn trên hoành từ vòng cong hoành đè lên đoạn d-ới phải, đi về sau để tiếp vào tiểu kết tràng.
Tiểu kết tràng là đoạn ngắn đổ vào trực tràng.
* Bò: Manh tràng không PT nh- ngựa. Dài 70-75cm, bề mặt phẳng không có u b-ớu. Gốc manh tràng nằm gần góc hông phải. Phần
thân đI xuống d-ới về tr-ớc áp thành bụng phải. Đỉnh tiếp giáp đầu d-ới X. s-ờn 12-13. Kết tràng: Đại kết tràng tạo thành các vòng
tròn đồng tâm nằm ở chính giữa hõm hông phải(Kết tràng hình là bún).
*Lợn: Manh tràng không PT nằm phía bụng phảI từ d-ới thận phảI đến cửa vào x-ơng chậu. Kết tràng: Đại kết tràng hình xoắn ốc,
nằm giữa vùng bụng trái.
* Chó: Manh tràng nhỏ nằm phía phải xoang bụng ở khoảng đốt hông 2-4. Kết tràng chia làm 3 đoạn: Kết tràng lên: Từ mặt trong tá
tràng lên trên về tr-ớc đến giáp dạ dày. Kết tràng ngang: Đi từ phải sang trái(đoạn này ngắn). Kết tràng xuống:Từ đ-ới thận trái đến
trực tràng.
Câu 12:Vị trí, cấu tạo, chức năng tuyến n-ớc bọt?
Trả lời:
1-Vị trí: Là hệ thống các tuyến nằm trong xoang miệng.
2-Cấu tạo:Có 3 đôI tuyến: D-ới tai, d-ới hàm, d-ới l-ỡi. Cấu tạo của chúng có 3 loại tuyến, tuyến t-ơng tiết ra n-ớc bọt có Protein và
men, tuyến nhờn tiết ra nhờn có nhiều muxin và tuyến pha là tuyến hỗn hợp.Tuyến d-ới tai là tuyến t-ơng đối to có màu vàng nhạt từ
cánh x-ơng át lát đến nhánh thẳng đứng xg hàm d-ới. Với lợn, cừu tuyến nhờn xen kẽ tuyến t-ơng. Loài ăn thịt là tuyến pha. Trâu, bò,
lợn là tuyến t-ơng. ống dẫn n-ớc bọt là ống Stenon để vào miệng ở ngay răng hàm trên số 2, 3(bò, ngựa). Tuyến d-ới hàm to hơn
tuyến d-ới tai, nằm ở cánh x-ơng át lát đến nhánh xg thiệt cốt. Với trâu, bò, lợn, dê, cừu: Tuyến nhờn. Ngựa tuyến pha. Chó tuyến
t-ơng. ống tiết ra là ống Wharton đổ vào xoang miệng ở vòng cung răng cửa hàm d-ới (bò, lợn), đổ ra đỉnh gai thịt hai bên dây hàm
l-ỡi(ngựa). Tuyến d-ới l-ỡi là tuyến mỏng, dẹt dài từ sau ra tr-ớc gồm 2 thuỳ xếp chồng lên nhau. Tuyến gồm 2 phần: Phần trên dài
gồm nhiều thuỳ nối với nhau không chặt. Các ống tiết là ống Rivinus độc lập với nhau đổ ra các gai thịt xếp thành 1 hàng ở 2 mặt bên
của l-ỡi. Phần d-ới ngắn dày các thuỳ liên kết chặt chẽ với nhau có ống tiết là ống Bartholin hoặc đI riêng hoặc nhập với ống
Wharton. Riêng ngựa tuyến này không chia 2 phần và chỉ có ống Rivinus.
K55-TYD

Email:



I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y

2013

3-Chức năng:n-ớc bọt làm tẩm -ớt thức ăn, dễ nuốt và giúp vật biết mùi vị. NgoàI ra còn chứa men chuyển hoá đ-ờng, sát trùng, ở
nhai lại còn trung hoà axit ở dạ cỏ.
Câu 13: Vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến tuỵ?
Trả lời:
*Vị trí: là ống tiêu hoá của cơ thể, là cơ quan nằm trong xoang bụng có hình dải dàI và bám men theo đ-ờng cong nhỏ của tá tràng
phần lớn nằm nghiêng về phía phải. Ngựa từ s-ờn 16-17 phía bên phài. Bò từ xg s-ờn 12 đến X.sống hông 2-4. Lợn : thựy phi men
theo tỏ trng ộn cnh trong thn phi . thựy trỏi ta vo thn trỏi v lỏch, trong khong 2 út cui ộn 2 út hụng u
*Cấu tạo: -Phần ngoại tiết: Gồm các chùm tuyến,cú cỏc t bo tit dch ging tuyn nc bt di hm. Cỏc cht tit theo ng dn
nh sau ú tp trung thnh cỏc ng dn ln vũ tỏ trng.nga : cú 1 ng chớnh v 1 ụng ph, b-ln cú 1 ng, chú cú 2-3 ng -Phần
nội tiết: Cấu tạo gồm các đảo tuỵ (Đảo langerhan). Gồm các T bo C, D, D1 tham gia quá trình tiết hormon ca t bo anfa v
beeta.Tế bào anfa chim 20% tiết glucagon làm tăng đ-ờng huyết, tế bào B tiết Isnulin làm giảm đ-ờng huyết. ĐM: ĐM thân tạng.
TK giao cảm và phó giao cảm.
*Chức năng: Vừa có chức năng nội tiết và ngoại tiết. Ngoại tiết tiết men tiêu hoá nh-: amilaza, tripsin, lipazaNội tiết: Tiết Glucagon
và Insulin điều hoà đ-ờng huyết.
Câu 14: Vị trí, cấu tạo, chức năng của gan bò, ngựa, lợn, chó?
Trả lời:
*Vị trí: nm trong xoang bng theo chiu trờn di, phi trỏi, trc giỏp c honh sau giỏp d dy. Dõy chng vnh c nh cnh trỏi
gan vo c honh. Dõy chng gan i t mt sau ti b cong nh ca d dy v tỏ trng *hỡnh thỏi: gan cú hỡnh khi cú 2 cnh trờn v
di, 2 mt trc v sau
-Ngựa Nằm phía bên phảI và một phần nhỏ phía bên trái. Bên phải từ s-ờn 10-15. Bên trái 7-10.
-Bò: chỉ nằm bên phải từ sụn s-ờn 6- 13.
-Lợn: Phải từ X.s-ờn 7-13, tráI từ 8-10.
-Chó: PhảI từ 10-13, trái từ 10-12. Gan giữ trong xoang phúc mạc bởi các dây treo gan: Dây chằng vành là dây chằng buộc từ cơ
hoành đến gan phía bên trái. Dây chằng gan đi từ mặt sau đ-ờng cong nhỏ dạ dày đến gan.
*Cấu tạo: + Lớp ngoài là lớp t-ơng mạc sát t-ơng mạc là lớp màng sợi bằng tổ chức liên kết bám chặt vào mặt t-ơng mạc. Mặt trong

của màng sợi sát vào trong thành nhiều bức ngăn nhỏ bao quanh các tiểu thuỳ. ở gan lợn bức ngăn này dày và chia ra thành các tiểu
thuỳ gan rõ rệt. + Mô gan: Màu nâu nhiều hạt nhỏ hình đa giác gọi là tiểu thuỳ gan. Trong tiểu thuỳ các tế bào xếp theo hình nan hoa
xe đạp gọi là bè Remark. 3 hay 4 tiểu thuỳ chụm lại xung quanh 1 khoảng cửa gọi là quãng cửa Kiecnan. Trong đó có ĐM gian thuỳ,
TM gian thuỳ, ống mật gian thuỳ. + Gan có nhiều mạch quản. ĐM gan bắt nguồn từ ĐM thân tạng đI vào rốn gan tr-ớc đó phát ra
nhánh ĐM túi mật, ĐM tá tràng, TM cửa là TM cơ năng đI vào rốn gan thu hồi máu của đ-ờng tiêu hoá rồi chia thành nhiều nhánh
đến các tiểu thuỳ hình thành các TM gian thuỳ. TM gian thuỳ phân nhiều mao mạch nhỏ đI vào trong tiểu thuỳ tạo thành một l-ới
mao mạch nhỏ. L-ới này đổ chung vào TM giữa tiểu thuỳ. Nh- vậy ở tiểu thuỳ máu chảy từ chu vi vào trung tâm. Máu ở TM giữa tiểu
thuỳ chảy về đáy của tiểu thuỳ rồi qua TM tập hợp đổ về TM gan đến TM chủ sau. +TK: Dây phế vị (TK số X), từ đám rối mặt trời.
+Các đ-ờng dẫn mật: mật tiết từ các TB gan chảy vào các đ-ờng dẫn mật trong tiểu thuỳ đến ông quanh tiểu thuỳ và tập trung ống to
chảy trong quãng cửa Kiecnan các ống này tập hợp lại thành những ống to dần lên đến ống mật ngoàI gan đổ vào túi mật rồi từ túi qua
ống dân mật vào tá tràng qua lỗ Cholendocus.
*Chức năng của gan: Tiết ra mật xử lý mỡ, sản xuất ra ure tham gia bàI tiết, tạo sắc tố mật, tích trữ Glycogen, bảo vệ cơ thể (Kupper)
là tuyến nội tiết điều hoà đ-ờng huyết, chống độc, sản ra Heparin (không đông máu) thời kỳ bào thai gan là khí quan tạo huyết.
Câu 15: Vị trí, cấu tạo của xoang mũi? Phân biệt lỗ mũi của ngựa, bò, lợn, chó?
Trả lời
*Vị trí: Là 2 xoang nằm 2 bên bức sụn mũi, ngăn giữa mũi từ lỗ mũi đến phiến sàng. Giới hạn: Thành ngoàI là xg liên hàm, hàm trên.
Thành trong là bức ngăn giữa mũi(sụn mũi). Thành trên là xg mũi, thành d-ới là vòm khẩu cái(3 xg tạo thành). Đầu tr-ớc xg mũi là lỗ
mũi, đầu sau giáp với tảng bên xg sàng và thông với yết hầu. Trong xoang mũi có các xg ống cuộn.
* Cấu tạo xoang mũi: +Các xg hợp thành:X-ơng mũi, Xg hàm trên, xg liên hàm, xg lá mía. Bức ngăn giữa mũi bằng sụn. NgoàI ra
còn có xg sàng, xg lá mía. +Niêm mạc mũi lát mặt trong xoang mũi và kéo lên vào mặt trong các xoang sọ. Niêm mạc chia làm 2
vùng: Hô hấp(tr-ớc), khứu giác(sau). Vùng hô hấp: ở phía tr-ớc màu hồng, tầng biểu mô có nhiều TB hình đàI, tiết dịch nhầy. Có tác
dụng bảo vệ(quyện lấy vật lạ lọt vào) ngoàI ra ở phía sâu hơn cũng có TB này tiết dịch nh-ng loãng hơn để hoá ẩm luồng không khí.
Mặt trên gợn lên những lông rung, sự vận động của nó gạt ra ngoàI những dịch nhầy, bụi. Vùng khứu giác:ở phía sau màu nâu vàng.
Tầng biểu mô có nhiều TB thần kinh khứu giác.+ Mạch quản: Là nhánh của ĐM hàm và ĐM mặt. +Thần kinh:Dây TK số V các sợi
vận động từ dây TK số VII. TK khứu giác (TKsố I) xuất phát từ niêm mạc khứu giác chui qua phiến nằm ngang xg sàng rồi về thuỳ
khứu giác phía tr-ớc mặt d-ới bán cầu đại não.
* Phân biệt lỗ mũi của ngựa, bò, lợn, chó:
- Ngựa: Lỗ mũi hình dấu hỏi, trong xoang mũi có lỗ đổ ra của ống dẫn lệ. Cánh mũi cử động linh hoạt. Không có ống cuộn sàng. -Bò:
Lỗ mũi có hình trứng và cách xa nhau, giữa 2 lỗ mũi có một khoảng rộng là g-ơng mũi, môi không có lông nhung, có các TB sắc tố
K55-TYD

Email:


I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y

2013

đen và các TB tiết chất nhờn nên g-ơng mũi môI luôn ẩm -ớt.-Lợn: 2 lỗ mũi nhỏ, g-ơng mũi môi rất PT. -Chó: Có g-ơng mũi, giữa
g-ơng mũi có rãnh sâu. Cánh mũi hoạt động linh hoạt. Không có ống cuộn sàng.
Câu 16: Vị trí, cấu tạo, cơ chế hoạt động và tác dụng của thanh quản?
Trả lời
*Vị trí: Là một xoang ngắn nằm giữa yết hầu và khí quản, d-ới xg thiệt cốt.
*Cấu tạo:Toàn bộ đ-ợc cấu tạo bằng sụn, liên hệ với nhau bằng cơ va dây chằng.
1-Sụn tiểu thiệt: Hình giống lá bèo nhật bản đầu nhọn trôI tự do, đáy khớp với sụn giáp trạng.
2- Sụn giáp trạng giống nh- bìa sách có 2 mảng bên hình chữ nhật mà gáy sách nối với nhau ở d-ới thành mặt d-ới thanh quản. cnh
trc khp vi x.li v sn tiờu thit, cnh sau khp vi sn nhn
3-Sụn phễu: Giống cáI phễu, ở tr-ớc thành gồm 2 mảnh. Đây là 2 mảnh vận động nhất của thanh quản. Cạnh tr-ớc đầu trên giống nhđầu vòi ấm tích, cùng với sụn tiểu thiệt giới hạn cửa vào thành quản. Đầu d-ới nhô vào lòng thanh quản thành một u làm chỗ bám cho
dây tiếng. Dây tiếng là một dây chằng căng từ u tiếng dến mặt trên thân sụn gipá trạng. Hai dây tiếng đối xứng nhau, chính giữa có
một khe gọi là cửa tiếng.
4-Sụn nhẫn: giống cáI nhẫn đeo tay, có quai nhỏ ở phía d-ới và mặt đá trên. Cạnh tr-ớc khớp với sụn phễu và giáp trạng cạnh sau nối
với vòng sụn khí quản bằng một màng sợi. *Các cơ: gồm có: -Cơ ngoại lai: + Cơ ức giáp kéo lùi thanh quản. +Cơ thiệt giáp kéo thanh
quản về phía tr-ớc trong khi nuốt. +Cơ thiệt tiểu thiệt.-Cơ nội bộ: +Cơ nhẫn giáp, +Cơ nhẫn phễu sau, +cơ nhẫn phễu bên: Nằm lấp
trong sụn giáp trong từ cạnh tr-ớc sụn nhẫn đến mặt ngoàI sụn phễu, +Cơ giáp phếu: Nằm lấp sụn giáp trạng đến mặt ngoàI phễu đến
giáp trạng, +Cơ phễu.
Niêm mạc: Thanh quản là phần nối tiếp niêm mạc xoang miệng và yết hầu. Niêm mạc chia ra làm 3 phần: Phần tr-ớc của thanh quản:
Niêm mạc xoang tiểu thiệt, nằm ở mặt trên sụn tiểu thiệt tr-ớc dây tiếng, niêm mạc phần này có cảm giác cao độ. Phần cửa thanh
quản: Là khe hẹp hình thoi, 2 cạnh d-ới là dây tiếng đến khe hẹp cửa tiếng. 2 cạnh trên hình thoi là 2 cạnh tr-ớc của sụn phễu đến khe
rộng(cửa thở). Phần sau thanh quản: Niêm mạc vùng nay kéo liền với niêm mạc khí quản, ít nhạy cảm.
*Cơ chế hoạt động và tác dụng của thanh quản: Thanh quản cũng nh- lỗ mũi có thể mở rộng ra để không khí vào nhiều hay ít tuỳ

theo nhu cầu hụ hp ca gia súc. Nếu các cơ co rút ở đó bị tê liệt dẫn đến gia súc khó thở. Ngoài ra thanh quản có các dây tíêng nên nó
cũng là khí quan của tiếng kêu, nói. Sự phát ra thanh âm là do các cơ nội bộ co giãn. Khi cơ nhẫn, phễu, bên co rút dây tiếng dang rộng
hình chữ V. Cơ nhẫn phễu sau co rút, sụn phễu rộng ra dây tiếng dang rộng ra. Cửa tiếng mở rộng, không khí ở phổi qua khí quản ra
ngoài và chạm vào dây tiếng dẫn đến phát ra âm thanh. Tuỳ theo độ căng trùng mà có âm sắc khác nhau: Khi cơ phễu co rút thì dây
tiếng gần nhau và cửa tiếng hẹp lại và không phát âm thanh.
Câu 17: Vị trí, cấu tạo của khí quản?
Trả lời
*Vị trí: là một ống dẫn khí từ thanh quản đến rốn phổi, gồm nhiều vành sụn kế tiếp nhau, có tác dụng nh- cái khung đảm bảo cho nó
không bị bẹp xuống làm tắc đ-ờng hô hấp, gồm 2 phần:
-Phần cổ từ thanh quản đến cửa vào lồng ngực nằm d-ới thực quản phần sau giáp cơ dài cổ v thn kinh X, Trc ca vo lng ngc
nm // phớa bờn phi thc qun
-Phần ngực: Từ cửa vào lồng ngực đến rốn phổi nằm d-ới cơ dài cổ, d-ới thực quản đến rốn phổi chia ra phế quản trái và phế quản
phải năm giữa 2 lá phế mạc, trên chủ tĩnh mạch ch trc, bờn phi cung ng mch churphias trc tim khong x.sn t 4-6, khid qun
phõn lm 2 nhanhsphees qun gc phi v trỏi
*Cấu tạo:-Gồm 50 vòng sụn hình chữ C nối với nhau bởi 1 vòng màng đàn hồi phía sau ứng với phân khuyết của vành sụn là một tấm
cơ trơn nên khép kín vành sụn và tựa và thực quản, cấu trúc này làm cho thực quản vẫn có thể co giãn đ-ợc và thức ăn đi qua thực
quản không bị cản trở.- Lớp niêm mạc giống niêm mạc thanh quản: Th-ợng bì là lớp nhiều tầng TB hình trụ, phủ những lông rung
động h-ớng hoạt động từ trong ra để gạt ra ngoài những dịch nhầy do các tuyến nhầy tiết ra. Mạch quản nuôi d-ỡng là nhánh lên của
ĐM cổ và ĐM thân cánh tay. TK dây lùi và dây giao cảm.
Câu 18: Phân biệt xoang ngực và xoang phế mạc?
Trả lời
*Xoang ngực :à khoảng giới hạn ở phía trên bởi các đôt xg sống l-ng, 2 bên giới hạn bởi các xg s-ờn và các cơ liên s-ờn, phía trc
l ca vo lụng ngc, phớa sau l c honh di l x.c v cỏc c vựng c
*Xoang phế mạc:Nằm trong xoang ngực và đ-ợc giới hạn giữa 2 lá phế mạc.
1-Lá thành lót mặt trong các xg và các cơ vùng ngực, khi đi vào đ-ờng trung tuyến của xoang ngực 2 lá thành áp l-ng vào nhau tạo
thành tung cách mạc hay bức ngăn giữa chia xoang ngực thành 2 nửa không thông nhau.Trong tung cách mạc có chứa thực quản, khí
quản, ĐM chủ, phía d-ới tung cách mạc mở rộng chứa tim.
2- Lá tạng phủ l-ớt bề mặt 2 lá phổi giữa lá thành và lá phổi tạo thành xoang ảo gọi là xoang phế mạc. Bên trong chứa dịch phế mạc
có tác dụng bôi trơn và gắn kết lá thành và lá tạng lại với nhau. áp lực trong xoang phế mạc luôn thấp hơn áp lực không khí bên ngoài
gọi là áp lực âm

K55-TYD
Email:


I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y

2013

Câu 19: cấu tạo, hình thái ca p . p n b t p của phổi bò, ngựa, lợn, chó?
Trả lời
*v trớ : hai lỏ phi nm trong xoang ngc ni vs nhau qua 2 ph qun gc v c ngn cỏch bi ph mc gia
*hỡnh thỏi: mt ngoi nhn búng c bao bo bi lỏ ph mc , mu sỏc phi thay i theo tui, b mt cú nhiu chm en hoc
sm v cú ng danh gii gia cỏc tiờu thựy, mi phi cú 2 mt(mt ngoi v mt trong) 1 ỏy v 1 dnh
*cu to: phi c cu to bi h thụng ng v cỏc tỳi rng cha khụng khớ phõn nhỏnh gi l cõy ph qun. i kốm theo cỏc ng
ph qun l cỏc ng mch, tnh mch phi cỏc mch lõm ba, cỏc ỏm ri thn kinh nm xen kộ* ở ngựa:Phân thuỳ không rõ ràng vì
không có rãnh sâu để phân chia các thùy. Có thể coi nh- mỗi lá phổi phân 2 thuỳ chính: Thuỷ đỉnh, thuỳ đáy ngoài ra có thuỳ phụ ở
mặt trong của lá phổi phải.
p n b t p của phổi bò, ngựa, lợn, chó
*Bò: Đoạn khí quản cách chỗ phân nhánh 2 phế quản gốc 3-4cm tách 1 nhánh phế quản nhỏ để phân vào cho thuỳ đỉnh phía bên phải,
phổi bò có những rãnh sâu để phân thuỳ phổi 1 cách rõ ràng, lá phổi trái: Thuỳ đỉnh, thuỳ tim, thuỳ hoành. Lá phổi phải: Thuỳ đỉnh,
thuỳ tim trên, thuỳ tim d-ới, thuỳ hoành, 1 thuỳ phụ ở mặt trong lá phổi phải.
*Lợn: Có 1 nhánh phế quản tách ở đoạn khí quản để phân vào cho thuỳ đỉnh ở phía bên phải tr-ớc khi phân 2 phế quản gốc. Lá phổi
tráI có thuỳ đỉnh, thuỳ tim, thuỳ hoành. Lá phổi phải: thuỳ đỉnh, thuỳ tim, thuỳ hoành, thuỳ phụ.
*Chó: Lá phổi trái: thuỳ đỉnh, thuỳ tim, thuỳ hoành,. Lá phổi phải: thuỳ đỉnh, thuỳ tim, thuỳ hoành, thuỳ phụ.
Câu 20: Phân biệt xoang bụng và xoang phúc mạc? Các cơ quan nằm trong màng lót và ngoài màng lót?
Trả lời
1-Xoang bụng là một xoang lớn trong cơ thể giới hạn bởi: Phía tr-ớc là cơ hoành,phía trên là các đốt sống vùng hông, hai bên là các
cơ trên thành bụng(cơ chéo bụng ngoài, cơ chéo bụng trong, cơ ngang bụng). Phía d-ới là đ-ờng trắng, 2 bên đ-ờng trắng có cơ thẳng
bụng. Phía sau là cửa vào xoang chậu

2- Xoang phúc mạc là hệ thống các khe hẹp thông với nhau đ-ợc giới hạn bởi lớp màng thanh mạc gồm: Lá thành: Phủ sát mặt trong
các xg, cơ giới hạn nên x-ơng bụng. Lá tạng: Là phần phủ lên trên bề mặt các cơ quan trong xoang bụng./+ Kẹp giữa 2 lá là xoang
phúc mạc, 2 lớp miền này rất trơn và có khả năng tiết dịch phúc mạc làm cho các nội quan có thể dịch chuyển trong xoang bụng dễ
dàng. +Do sự dịch chuyển từ là thành vào lá tạng đã hình thành nên các hệ thống các dây chằng. Các miền treo có tác dụng cố định
các khí quan trong xoang bụng vào thành cơ thể. Các hệ thống này còn liên kết các khí quan với nhau nh-:Màng treo ruột, dạ dày, dây
chằng gan.
3-Tuỳ theo tính chất đ-ợc bao phủ lá thành nên các cơ quan nội tạng mà chia ra: *Cơ quan nằm trong màng lót: Đ-ợc phúc mạc
bao phủ cả 4 mặt: Dạ dày, không, hồi, manh, kết tràng. Đoạn tr-ớc trực tràng, lách, ống dẫn trứng.
*Tạng gian màng lót đ-ợc phúc mạc bao phủ 3 mặt: Gan, bóng đái,
* Tạng ngoài màng lót: Đ-ợc phúc mạc bao phủ 1 mặt nh- tá tràng, tuỵ, thận.
Câu 21: Đặc điểm hình thái, cấu tạo ca thn. vị trí của thận ở trâu, bò, lợn, ngựa?
Trả lời
1-Đặc điểm hình thái, v trí: gia sỳc cú 2 qu thn l c quan sinh ra nc tiu nm 2 bờn v di cỏc út sng lng cui v vựng
hụng. mi qu thn cú 2 mt, 2 cnh, 2 u( mt lng ỏp sỏt phớa di 2 bờn ct song, cụng li v dc m bao bc, mt bng dt hn,
cnh ngoi cong li, cnh trong cong lừm cha gin thn, u trc hng v phớa ngc u sau hng vố xoang chu)
2-Cấu tạo:Thận nằm ngoài xoang phúc mạc đ-ợc bọc trong một bao sợi. Phần lõm là rốn thận. Phần ngoài là miền vỏ, phần trong là
miền tuỷ./a-Xoang thận:Thông ra ngoài là rốn thận. Thành xoang có chỗ lõm. Chỗ nối hình nón gọi là gai thận, ở đầu gai có nhiều lỗ.
Qua các lỗ các ống góp tống n-ớc tiểu vào bể thận, ở phía tr-ớc cũng nh- phía sau xoang có chừng 4-5 gai. Chỗ lõm là đài thận./b-Tổ
chức thận: Nhu mô thận chia làm 2 vùng./* Vùng tuỷ: Có tháp thận gọi là tháp Mapighi. Đáy tháp h-ớng về miền vỏ, đỉnh h-ớng về
xoang thận, đỉnh tháp là gai thận. Tháp nọ cách tháp kia bởi các cột thận bertin(là nơi cho thần kinh và mạch quản đi qua)./* Vùng vỏ:
Màu nhạt gồm có: +Cột bertin từ miền tuỷ đâm ra./+Các tháp Feranh trông nh- các l-ỡi lê nhỏ từ đáy tháp thận tới bao thận. Mỗi tháp
thận có chừng 300-500 tháp Feranh. Ngoài ra còn có các tổ chức giữa các tháp Feranh gọi là mê đạo thận. Trong tháp Feranh có các
tiểu thể Malpighi, ống l-ợn gần, quai henlle lên, henlle xuống, ống l-ợn xa.
-vị trí của thận ở trâu, bò, lợn, ngựa?
*Thận ngựa mặt ngoài nhẵn, thận phải hình tim nằm khoảng từ s-ờn 15-18 gồm các đốt sống l-ng cùng số. Thận trái hình bầu dục
nằm từ t lng 17 đến t hông 3. *Bò: Mặt ngoài quả thận có nhiều múi, thận phải dẹp, hình bầu dục nằm t út lng 13 ti út
hụng 3, Thận trái hình bầu dục, xoắn vỏ đỗ vì bị dạ c đẩy vào giữa cột sống hông, nằm từ đốt sống hông 1 - 4. *Lợn: Mặt ngoài
nhẵn, 2 quả thận đều hình hạt đậu. Thận phải: Nằm từ cạnh tr-ớc mỏm ngang đốt hông 1 đến cạnh tr-ớc mỏm ngang đốt hông 4.
Thận trái: Cạnh sau mỏm ngang đốt hông 1 hông 4. * Thận chó: Thận phải nằm bên phải từ t lng 13 đến đốt hông 3. Thận trái
năm phía bên trái từ t hụng 1 ti 3.+ Hình thái trong: Nếu bổ đôi quả thận ta thấy thận ngựa và thận chó thuộc loại 1 vú thận, thận

bò, lợn thuộc loại nhiều vú thận.
K55-TYD

Email:


I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y

2013

Câu 22: Nêu tuần hoàn máu ở thận và sự tạo thành n-ớc tiểu? Giải thích hiện t-ợng sinh n-ớc tiểu?
Trả lời
1-Nêu tuần hoàn máu ở thận và sự tạo thành n-ớc tiểu
-ĐM thận trái hay phải đều tách ra ở ĐM chủ sau. Th-ờng chỉ có một ĐM thận cho 1 thận
-ĐM thận sau khi chui vào rốn thận chia ra 2 nhánh(Đi qua bể thận, xoang thận đi vào vùng cột Bertin) một nhánh vào tháp Malpighi,
1ĐM gian thuỳ quanh tháđể nuôi miền tuỷ sau đó các nhánh ra miền vỏ gọi là cung ĐM then
- ở miền vỏ nó cuộn là thành quản cầu hay tiểu thể Malpighi. Mạch quản vào lớn hơn mạch quản ra vì thế áp lực máu ở ĐM vào >
ĐM ra.
- Bao quanh tiểu thể Malpighi là nang bowman, gồm 2 lá ở giữa trống tạo thành xoang
- Do sự chênh lệch áp lực máu nên chất lỏng từ máu thấm qua thành mao quản và xoang bowman ở đó gọi là n-ớc tiểu đầu(n-ớc tiểu
đầu có thành phần giống huyết t-ơng nh-ng có thêm đ-ờng Glucoza và muối Na, K)
-N-ớc tiểu đầu đi theo 1 ống dài ngoằn ngoèo nối với xoang bowman đó là ống l-ợn gần. Nối tiếp với ống l-ợn gần là quai Henlle
xuống, lên, ống l-ợn xa. Trên các đoạn ống thận này có sự tái hấp thu trở lại đ-ờng và muối khoáng thành n-ớc tiểu theo ống góp đổ
vào xoang thận và bể thận dẫn đến ống dẫn niệu đến bàng quang
-Từ các quản cầu malpighi phát ra các nhánh nuôi các ống l-ợn và quai henlle. Sâu đó cùng ĐM ra các TM tập trung lại đến cung TM.
Từ cung TM đi theo cột bertin đến TM thận.
2-Giải thích hiện t-ợng sinh n-ớc tiểu: Gồm 2 giai đoạn: Lọc: Chênh lệch áp suất của ĐM dẫn đến thẩm thấu qua mao quản. Tái
hấp thu: Chủ yếu ở các ống thận nhỏ(l-ợn, quai henlle)./- ống l-ợn gần:Có tế bào biểu mô có dạng hình trụ trên bề mặt có nhiều
nhung mao làm tăng việc tiếp xúc lên 40 lần.

- Quai henlle hấp thu n-ớc.
- L-ợn xa: Hấp thu muối, n-ớc, có tính chất chủ động. Nói chung ống thận nhỏ tái hấp thu trở lại hầu hết: Glucoza, axit amin,
muối,Na,K,Ca,Bicanbonat và n-ớc, không hấp thu đ-ợc muối Ure, SO4, PO4./ -Ng-ời ta thấy 90 lít máu qua thận đ-ợc 1lít n-ớc tiểu.
Câu 23: Vị trí, cấu tạo, chức năng của niệu quản?
Trả lời
1-Vị trí: Hai ống dẫn niệu đi từ bể thận đến bóng đái, ống bên trái đi kem động mạch chủ sau, ống bên phải đi bên TM chủ sau(ngoài
xoang phúc mạc). ở tr-ớc xoang chậu các ống này đi chen giữa động mạch chậu ngoài và động mạch chậu trong sau đó bắt cheo động
mạch chậu trong xuyên qua lá thành xoang phúc mạc vào xoang chậu. Đoạn từ đến rốn thận cửa vào xoang chậu nằm ngoài lá thành
xoang phúc mạc. Đoạn sau nằm trong xoang chậu niệu quản ở con đực vắt qua ống dẫn tinh xuyên qua lớp cơ dày và đổ ra bằng một
lỗ nhỏ trên niêm mạc gần cổ bóng đái. Niệu quản con cái ở mặt d-ới dây chằng rộng của tử cung rồi đổ vào bóng đái nh- con đực./
2-Cấu tạo: Gồm 3 lớp:- Ngoài là tổ chức liên kết có thần kinh và mạch quản tạo l-ới mao quản./- Giữa các lớp cơ trơn gồm các bó dọc
trong, vòng ngoài, đoạn cuối có lớp cơ chéo ở giữa làm cho vách ống dày lên. Khi các lớp cơ co bóp sẽ tống hết n-ớc tiểu xuống bóng
đái./- Trong là lớp niêm mạc có nhiểu gấp nếp dọc có các TB biểu mô có khả năng chuyển dạng cùng lớp hạ niêm mạc dày làm cho
ống có hình dạng thay đổi. ĐM: ở con đực là nhánh của động mạch rốnò(ở Bò), hay động mạch ống dẫn tinh(Ngựa, lợn, chó). ở con
cái là nhánh của động mạch tử cung và động mạch tử cung âm đạo. Thần kinh phân đến từ đám rối tử cung./
3-Chức năng:Nhiệm vụ dẫn n-ớc tiểu đầu từ rốn thận đến cửa vào xoang chậu đến bàng quang.
Câu 24: Vị trí, c/tạo, c/năng dịch hoàn và phụ dịch hoàn?
1: dịch hoàn:
a/ v trí của dịch hoàn: - gia sỳcc có 2 dịch hoàn, thời kỳ bào thai , dịch hoàn nằm trong x/chậu. Bụng đến tháng thứ 7 chui qua ổ
bẹn vào trong bao dịch hoàn(ngoài x/bụng và x/chậu).
+/ Ngựa: Bao dịch hoàn nằm ở giữa bẹn.
+/ Bò: ở cuối vách bụng, tr-ớc đoạn cong hình chữ S của d-ơng vật.
+/ Lợn: Bạo dịch hoàn nằm d-ới hậu môn, sau rễ d-ơng vật.
+/ Chó: bao dịch hoàn nằm d-ới hậu môn, thấp hơn so với lợn.
*D/hoàn có hình trứng nằm trong bao d/hoàn theo chiều thẳng đứng, có đầu trên , đầu d-ới và một bên thân phí trong đ-ợc bao phủ
bởi phụ d/hoàn.
b.C/tạo: Gồm lớp màng sợi và mô dich hoàn: +Màng sợi: Do lá tạng phúc mạc kéo đến làm thành gọi là giáp mạc riêng giầu mạch
quản ở t/kinh , d-ới là lớp màng trắng bằng tổ chức liên kết. Từ màng trắng phát ra nhiều vách ngăn chia mô dịch hoàn thành các tiểu
thuỳ. Các vách ngăn tập trung ở giữa thành thể l-ới. +Mô d/hoàn: nằm trong các tiểu thuỳ chứa hệ thống ống sinh tinh uốn khúc. -các
tế bào biểu mô của lòng ống (TBào sertoni) sinh ra các tế bào tinh trùng ở các g/đoạn phát triển khác nhau. -Xen kẽ giữa các ống sinh

tinh là tổ chức kẽ có các t/bào Leydig sản sinh hocmôn testosteron. -Các ống sinh tinh cong đi vào giữa trở thành ống sinh tinh thẳng
đi lên đầu trên dịch hoàn tạo thành phục dịch hoàn.
c/ C/năng: Sản xuất ra t/bào s/dục đực (tinh trùng) và hocmôn testosteron(hocmôn có t/dụng kích thích đặc tính sinh dục thứ cấp ở con
đực) . Dich hoàn vừa có c/năng nội tiết và vừa có c/năng ngoại tiết.
K55-TYD

Email:


I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y

2013

2/ Phụ dịch hoàn:(mào tinh, ay t ng on) a/ v trí : mo tinh ôm lấy dịch hoàn gồm: Đầu trên, thân, đầu d-ới hay đuôi. -Phụ
dich hoàn đ-ợc bám đầu trên và men theo cạnh bên và đi xuống đầu d-ới dịch hoàn. b/ C/tạo: +Ngoài: Phủ bởi lớp màng(gọi lớp giáp
mạc riêng) bao phủ dịch hoàn và phụ d/hoàn. +/Đầu trên mào tinh chứa từ 12-21 ống tinh, đ-uờng kính to hơn các ống sinh tinh, mỗi
ống đều nằm trong 1 ngăn của bào tinh. Đến phần thân, các ống đi thẳng tập trung lại thành ống gấp khúc nhiều lần rồi đi xuống duôi
mà tinh thành ống dẫn tinh đi ra ngoài.+Mào tinh cũng đ-ợc bao bởi màng sợi và màng trắng.
C/ C/năng: Tiếp nhận và dẫn t/bào tinh ra ngoài là nơi nuôi d-ỡng các tbào tinh trùng trứơc khi giao phối.
Câu 25: C/tạo của bao dịch hoàn? Điều kiện cần thiết khi thiến gia súc đực?
1/ Cu tạo: Là bộ phận bao bọc phía bên ngoài bộ phận dịch hoàn và phụ d/hoàn gm cỏc lp: -Lớp da: Do da bụng kéo đén làm
thành, mỏng, màu hồng, đôi khi có sắc tố đen, nâu hình thành 1 cái túi, ở gi-ũa có 1 rãnh dọc chạy từ mặt tr-ớc ra sau. -Lớp màng
bóc: Dính sát với da, c/tạo chủ yếu là tổ chức liên kết xen lẫn các sợi cơ trơn có khả năng co giãn. Màng bóc phát 1 bức ngăn gi-ũa 2
d/hoàn. Đặc điểm của bao nhạy cảm với nhiệt độ môi tr-ờng do vậy có khả năng co giãn khi nhiệt độ môi tr-ờng thay đổi, co giãn để
ổn định nhiệt độ trong d/hoàn giúp cho các t/bào tinh trùng phát triển. Cơ nâng dịch hoàn: C/tạo bằng tổ chức cơ vân bao quanh giác
mạc. Chỉ có ở đầu trên của bao d/hoàn và bám lên bên ngoài của d/hoàn tạo nên 1 giá treo d/hoàn ở trong d/hoàn. Khi cơ co lại kéo
dịch hoàn về phía cơ thể. -Lớp giác mạc chung: +/ Do 2 lớp màng liên kết với nhau. Ngoài: là lớp màng sợi do cân mạc, cơ ngang
bụng tạo thành. Trong: là lớp cơ mạc do lá thành xoang phúc mạc tạo thành. -Giáp mạc riêng: doc lá tạng xoang phúc mạc kéo xuống
tạo thành bao d/hoàn và phụ d/hoàn và bọc cả ống dẫn tinh. Giữa giáp mạc chung và riêng là xoang giáp mạc. Động mạch: thẹn ngoài,

thẹn trong. Thần kinh: TKDV phõn cho da v c nng dc hon.TKTV t ỏm ri h v
2:Điều kiện cần thiết khi thiến gia súc đực: Khi thiến gia súc:Loại bỏ phần dịch hoàn và phụ d/hoàn: tr-ớc hết tạo vết mổ trên bao, ở
vị trí thấp nhất của bao d/hoàn ở chính giữa 2 bao, cách màng cơ. Ta phải tách giác chung và bóp nhẹ để cho d/hoàn ra ngoài và cắt bỏ.
-/ ở gia súc to nh- Trâu, bò ngựa nhất thiết phải cắt từng d/hoàn vì từng d/hoàn chứa đựng trong nó gồm ống dẫn tinh, đông mạch, tĩnh
mạch. Hệ thần kinh phân bố đến thực quản nên ta phải thắt không thì mất máu. -/ ở gia súc nhỏ do các mạch quản đến dịch hoàn có
kích th-ớc nhỏ do vậy chỉ cần kẹp chặt và xoắn chặt cho tới khi thừng d/hoàn đứt nên làm tắc và phải dùng banh kẹp.
Câu 26: v trớ , Giới hạn và tác dụng của lỗ bẹn?
1/ Giới hạn v v trớ của lỗ bẹn: Lỗ bẹn là 2 khe hẹp hình ống có chiều dài từ 6-8 cm ở 2 bên bẹn thông từ xoang bụng và bao
d/hoàn. Đ-ờng trục lớn theo chiều từ trên xuống d-ới, từ tr-ớc ra sau, từ trong ra ngoài, từ cao xuống thấp (d/hoàn chỉ từ xong bụng
qua 2 lỗ trên và d-ới ống bẹn vào bao d/hoàn). -Thành tr-ớc do cân mạc của cơ chéo bụng trong tạo nên. Thành sau đ-ợc hình thành
bởi vòng cung đùi do các cơ ở phía đùi tạo nên. +Lỗ trên ổ bẹn : Do đoạn đầu của cân mạc cơ chéo bụng trong và vòng cung đùi tạo
nên. +Lỗ d-ới ổ bẹn hình bầu dục từ cân mạc của cơ chéo bung. +Thành truớc của ồng bẹn là cân mạc của cơ chéo bụng trong.
+Thành sau cuảc ống bẹn là vòng cung ở đùi . Khi phúc mạc chui qua lỗ trên ống bẹn và tạo thành giáp mạc chung trong bao d/hoàn,
nó tạo nên 1 vòng nhẵn phúc mạc bao quanh lỗ trên ống bẹn bình th-ờng lỗ này khép kín. Khi vòng nhẵn này mở rộng này làm ruột
xa xuống bao d/hoàn. ở gia súc bình th-ờng : trong ống bẹn chứa thừng d/hoàn( ống dẫn tinh, động mạch, tĩnh mạch, thần minh)
2/ Tác dụng lỗ bẹn: Là 1 lỗ đục trên thành bụng, là nơi để cho d/hoàn từ xoang bụng đi vào trong bao d/hoàn. ở gia súc tr-ởng thành:
thì ống bẹn là lỗi đi cho th-ùng d/hoàn đi từ trong bao d/hoàn đến xoang bụng.
Câu 27: Trình bày Vị trí, c/tạo của niệu đạo trong x-ơng chậu?
1/ Vị trí: Dài khoảng 10-15cm, đ-ờng kính 2-4 cm đi từ cổ bòng đái đến vòng cung ngồi ở mặt l-ng x-ơng háng, x-ơng ngồi, d-ới
trực tràng
2/ C/tạo: Gồm 3 lớp . -/ Lớp trong cùng là lớp niêm mạc có thể co giãn đ-ợc đ-ợc vì thế có thể phồng to đ-ợc. Có nhiều tuyễn tiết
chất nhờn. Niêm mạc liên tiếp với lớp mạch, th-ờng không tách rời ra đ-ợc vì thế chú ý khi xây xát niêm mạc dễ gây nhiễm trùng.
Đoạn gần cổ bóng đái có gò tinh(nơi đổ vào niệu đạo của 2 ống phóng tinh và nang tuyến). -lp m ( lp gia)hay lp mc nm gia
niờm mc v liờn kt cht ch vi lp niờm mc gm cỏc si c trn xen k vo h thụng tnh mc dy to thnh th hng niu
ocỏc tn thng nhim trựng niờm mc r lan vo lp mch lm hp niu o - Lớp co trơn: gồm có dọc ở trong và vòng ở ngoài.
Lớp cơ vòng của niệu đạo liên tiếp cơ vòng bóng đái tạo nên cơ thắt trơn, tác dụng thắt niệu đạo để giữ n-ớc tiểu đọng lại bóng đai
lúc ko đi tiểu ngăn ko cho tinh dịch vào bóng đái.
Câu 28: Vị trí, hình thái, c/tạo d-ơng vật? SSánh bò, ngựa, lợn, chó?(n u do ngo x.c u)
Niệu đạo ngoài xoang chậu(niệu đao xốp) hay d-ơng vật: Từ vòng cung ngồi đi ra ngoài vách bụng gồm rễ thân và đầu d-ơng vật.
Niệu đạo đi cùng chung d/vật trở thành cơ quan giao phối ở gia súc đực. +Rễ d/vật: Từ vòng cung ngồi ra ngoài vách bụng thành 1

vòng cung. Đoạn này có điều kiện lớn và đ-ợc cố định vào vòng cung hồi bởi cơ ngồi hổng bám 2 bên mặt d-ới x-ơng ngồi. +Thân
d/vật: Thẳng d-ới xoanmg bụng đ-ợc da bụng bao bọc và đ-ợc treo bởi 2 dây treo d/vật vào khớp bám động ngồi. Mặt trên là mặt
l-ng, mặt đ-ới là mặt bụng có đ-ờng niệu đạo chạy suốt chiều dai và 2 cơ kéo lùi d/vật. +Quy đầu ( đầu d/vật) : Có hình dáng khác
nhau tuỳ gia súc. Có lỗ mở ra ở niệu đạo và nhiều t/bào thần minh cảm giác. Đầu d/vật đ-ợc bao bọc trong bao quy đầu.
- C/tạo: Gồm tổ chức liên kết, thể xốp niệu đạo, thể xốp d/vật và các cơ. Trên 1 tiết diện cắt ngang thân d/vật gồm 2 phần trên và d-ới:
Phần trên: Bên ngaòi là lớp màng trắng, bên trong là thể hổng d/vật đ-ợc c/tạo bởi các sợi cơ trơn xen kẽ trong hệ thống tĩnh mạch
K55-TYD
Email:


I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y

2013

dầy đặc phình ra thành các hang chứa máu khi c-ơng c-ng. Phần d-ới: (Tức là bụng d/vật) trong cùng là niêm mạc niệu đạo có nếp
gấp dọc, nhăn nheo lớp giữa là thể hổng niệu đạo, lớp ngoài là cơ củ hổng, khi cơ này co rút làm n-ớc tiểu của tinh dịch hoặc tinh dịch
phóng ra thành từng đợt. - D-ới cơ củ hổng là cơ keo lùi d/vật bám từ d-ới hậu môn đến suốt gần d-ới thân d/vật. Khi cơ co rút kéo lùi
d/vật về phía sau.
So Sánh bò, ngựa, lợn, chó:
* Ngựa: - D/vật thẳng.- Đầu d/vật tù hoa sen.- Nang tuyến hình túi to bằng hạt lê. - Tiền liệt tuyến là tuyến chẵn có khoảng 16-18ống
đổ vào niệu đạo. -Tuyến cowper: hình bầu dục có 5-8 tuyến đổ vào niệu đạo.
* Bò: - Niệu đạo trong xoang chậu nhỏ hơn nh-ng dài hơn. - D/vật cong hình chữ S. - Đầu d/vật nhọn. - Nang tuyến hình chùm nho. Tìên liệt tuyến: Gồm thân và phần phân tán.
*Lợn: - niệu đạo trong xoang chậu dài 15-20cm. - D/vật cong hình S . - Đầu d/vật xoắn mũi khoan. -/ Bao dvật - đầu bao dvật hẹp có
ít lông phía trong ở mặt l-ng có 1 lỗ tròn và 1 manh nang có chứa các cặn n-ớc tiểu và tbào th-ợng bì phân giải gây mùi hôi. - Nang
tuyến phát triển .- Tiền liệt tuyến giống bò. - Tuyến củ hành phát triển nhât.
*Của chó: - Niệu đạo trong xoang chậu dài.- Thể hổng dvật có sống rãnh chia làm 2. - Mặt l-ng có x-ơng d/vật.- Ko có nang tuyến,
tuyến củ hành.
Câu 29: Vị trí, c/tạo của các tuyến sinh dục phụ ở các gia súc đực ( bò, ngựa, lợn)?
*Vị trí tuyến sinh dục đực:

1:Nang tuyến:
A:V trớ: Nang tuyến(tuyến tinh nang) : 2 tuyến hình trứng mầu vàng nhạt nằm 2 bên và phí trên cổ bóng đái và ống dẫn tinh. B:C/tạo:
- Ngoài bao bọc bởi lớp màng liên kết mỏng. - Giữa là lớp cơ trơn dầy. - Niêm mạc có nhiều gấp nếp và các tuyến hình túi. - Đ/mạch
đến nuối từ đ/mạch tinh nang. - Thần kinh từ đám rồi hạ vị.Là loại tuyến đôi gồm 2 tuyến nằm ôm lấy 2 bên cổ bóng đai. - Ngựa :
Nang tuyến dạng hình túi. - Bò, lợn: hình chùm. Chó tuyến này không phát triển. Trùng với vị trí này niêm mạc niệu đạo nổi lồi lên tạo
thành gò tinh có chất tiết tuyến làm tăng c-ờng hoạt động tinh trùng. Kết hợp với truyến tiền liệt đông bón, bịt kín cổ tử cung con cái.
2:Tiền liệt tuyến.
A:vị trí: Nằm ở đoạn khởi đầu của niệu đạo trong xoang chậu, sau nang tuyên. - Bò, lợn : Có phần tập trung và phần phân tán nằm giải
rác ở các thành niệu đạo trong xoang châu. - Ngựa, chó: Tuyến phát triển thành các chùm tuyết nổi lên ở thành niệu đạo trong xoang
chậu. B:cu tạo: Lớp màng sợi: Bên ngoài phát ra các vách ngăn đi vào phân thành các nang chứa chùm túi tuyến. - Niêm mạc túi
tuyến phủ bởi lớp biểu mô đơn trụ. - Có rất nhiều ống tiết đổ vào niêm mạc niệu đạo và 2 bên gò tinh, tuyến này phát triển nhất ở ngựa
còn lại ở bò, lợn kém phát triển, chất tiết tuyến này phụ thuọc tuổi gia súc: Tr-ởng thành: phát triển, còn teo đi ở gia súc già. Chất tiết
làm nhiệm vụ trung hoà áit của tinh dịch do các tbào tinh trùng hoạt động sản sinh ra làm độ pH luôn ổn định.
3:Tuyến của hành: A:vị trí: gm 2 tuyn hỡnh trng 2 bờn phần cuối của niệu đạo trong xoang chậu bờn ngoi c c ngi hng
chum che. Tuyến tiết ra dịch nhờn để rủa niệu đạo và trơn nhờn niệu đạo lúc giao phối. *ln: tuyn ln nht trong 3 tuyờn phỏt trin
thnh 2 tỳi hỡnh bu dc. * bũ: 2 tuyn hỡnh chum nho. *nga: tuyn nh nht trong 3t tuyn.*chú: ko cú B:cu tạo:gm cỏc tỳi
tuyn nh tuyn tin lit, mi tỳi cú khong 6-8 ụng tit vaũ lũng niu o
4. mch qun v thn kinh c 3 tuyn sd ph : ng mc n nuụi t ng mch tinh nag, thn kinh t ỏm ri h v
Câu 30: Vị trí, c/tạo, chức năng của buồng trứng? Phân biệt trứng của gia súc?
1/ Vị trí: Buồng trứng đ-ợc treo ở đầu tr-ớc sừng tử cung phía d-ới hõm hông, cạnh tr-ớc dây chằng rộng( dây chằng tử cung) đ-ợc
giữ bởi dây chằng buồng trứng - tử cung và các mạch quản thần kinh vào nuôi nó.
2:C/tạo: a: Ngoài là lớp màng: Bao phủ bề mặt buồng trứng, mỏng, trong suốt, có lớp tbào biểu mô hình khối ở ngoài là lớp màng
trắng dai chắc nh- màng bao d/hoàn ở trong. b :Trong là biểu mô b/trứng: Gồm : - Miền vỏ: D-ới màng trắng, nền là mô liên kết
đệm gồm nhiều sợi chun, sợi hồ, trong màng vỏ sinh ra các laọi nang tr-ng(noáng bao) ở những giai đoạn phát triển khác nhau, mỗi
nang trứng là một túi tròn chứa tbào trng ở trong. - Miền tuỷ: ở giữa b/trứng gồm mô liên kết sợi xốp chứa các sợi co trơn, mạch máu,
thần kinh, lâm ba.
3:Sự tiến triển của nang trứng, sự rụng trứng là hình thành thể vàng. a/ Các loại nang tr-ng: có 4 loại: - Nang trứng ngthuỷ: (sơ cấp )
sát màng trắng, nhỏ nhất gồm tbào trứng hay noãn ở trong đ-ợc bao bởi 1 lớp tbào nang ở ngoài. - Nang trứng sơ cấp : Gồm nang
trứng sơ cấp với 1 lớp tbào hạt và nang sơ cấp có nhiều lớp tbào hạt cùng lớp màng đáy. - Nang trứng thứ cấp: Lớn hơn trứng sơ cấp:
Lớp tbào gồm nhiều lớp tbào hình hạt bên ngoài đ-ợc bao bọc bởi lớp màng đáy. Giữa noãn và tbào nang xuất hiện nhiều màng trong

suốt. G/đoạn sau nang trứng thứ cấp hình thành xoang nang. - Nang trứng chín: +Lớp tbào hạt nhiều tầng xếp thành hình tia gọi là
lớp tbào vành phóng xạ. +Xoang nang chứa đầy dịch nang. +Xung quanh nang hình thành 2 lớp vỏ : Lớp vỏ trong chứa các tbào kẽ
(tbào vỏ) và mạch máu. Lớp vỏ ngoài là màng liên kết mỏng. Trong quá trình phát triển các nang trứng tiến hành từ ngoại vi vào trung
-ơng nh-ng trứng chín lại di chuyển ra sát bề mặt vỏ b/trứng. b/ Sự rụng trứng hình thành thể vàng: Nang tr-ng chín, nằm sát miền
vỏ miền trứng. D-ới tác dụng của thần kinh, tbào làm miền tuỷ b/trứng và lớp vỏ trong của nang tuyến xung huyết cực độ. Xoang
nang đầy ắp dịch nang tạo nên 1 áp lực lớn làm vỡ phần thành nang nằm trên bề mặt b/trứng. Tbào trứng bị tống ra khỏi nang kèm
theo lớp tbào vành phóng xạ. Lớp vỏ ngoài, vỏ trong đ-ợc giữ lại trong lớp vỏ b/trứng. Hiên t-ợng tbào trứng thoát ra khỏi nang là sự
rụng trứng. Tbào trứng thoát ra rơi vào loa kèn và vào ống dẫn trứng. Máu từ trong mao mạch của lớp vỏ lấp đầy xoang nang tạo thể
K55-TYD
Email:


I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y

2013

hồng, tiếp đó ác tbào nang và tbào vỏ sản sinh mãnh liệt thay thế máu đông. Vết rách của nang khép kín lại, thể hồng trở thành thể
vàng. Thể vàng tồn tại tuỳ thuộc vào trạng thái của tbào trứng trong ống dấn trứng. - Nếu xảy ra hiện t-ợng thụ tinh thể vàng phát triển
thành khối tiết hocmôn progesteron để bvệ thai làm tổ ở tử cung trong 3-4 tháng đầu sau đó thoái hoá dần đến khi đẻ mới kết thúc. Nếu không thụ tinh, tbào trứng và khối tbào kèm theo sẽ bị tiêu biến đi. Thể vàng tồn tại từ 2-3 tuần sau đó tiêu biến để lại một vết sẹo
trắng trên mặt buồng trứng gọi là thể bạch.
4/ C/năng: Sản sinh tbào sinh dục cái(trứng) sản sinh hocmôn sinh dục cái thực hiện chức năng giao phối, là nơi xảy ra quá trình thụ
tinh, là nơi phát triển hợp tử và thai.
5/ Phân biệt buồng trứng gia súc: - Ngựa: Miển vỏ trong, mtuỷ ở ngoài và có hố rốt trứng.-Bò: B/trứng to, tròn, nhẵn. - Lợn: B/trứng
hình quả dâu. - Chó: b/trứng nhỏ, bề mặt nhẵn.
Cấu 31. Vị trí,cấu tạo, c/năng của ống dẫn trứng?
1/ Vị trí và hình thái: Vòi trứng là 1 vòi ống dẫn to bằng cọng rơm, gấp khúc thành nhiều đoạn, nằm ở cạnh tr-ớc dây chằng rộng. Có
2 phần : - Phần tr-ớc hình loa kèn nằm sát b/trứng => nằm d-ới b/trứng.Phần sau: Nối từ cuống loc nối với sừng tử cung qua lỗ tử
cung b/trứng. Vị trí thụ tinh của tbào trứng nằm ở 1/3 tr-ớc ống dẫn trứng.
2/ Ctạo: Gồm 3 lớp: - Ngoài là lớp màng sợi: mỏng , trơn, nhẵn => lá thành phúc mạc tạo nên . -Giữa là lớp cơ trơn phân chia cơ vòng

và cơ dọc, tính chất cơ mỏng có khả năng co bóp đẩy tế bào trứng di chuyển.-Trong là lớp niêm mạc có nhiều gấp nếp dọc đ-ợc phủ 1
lớp tbào th-ợng bì hình trụ có lông rung.-Nhờ sự nhu động của lớp cơ và sự vân động nhịp nhàng của lông rung, tbào trứng rơi vào loa
kèn đ-ợc di chuyển về gần tử cung, thời gian di chuyển của trứng trong vòi trứng khoảng 3-10 ngày. +Đ/mạch: phân vào vòi trứng là
1 nhánh của đ/mạch b/trứng. +Thần kinh: Đến từ các sợi phân bào b/trứng.
3/ Chức năng: Là nơi đón nhận tbào trứng và tbào tinh trùng, nơi xảy ra sự thụ tinh và đ-ờng di chuyển của hợp tử đến tử cung. Nơi
xảy ra quá trình thụ tinh ( ở 1/3 đầu trên ống dẫn trứng).
Câu 32: Vị trí,cấu tạo, c/năng của tử cung? Phân biệt tử cung bò, ngựa lợn?
1/ Vị trí: Tử cung nằm trong xoang chậu, d-ới trực tràng, trên bàng quang, và niệu đạo trong xoang chậu. 2 sừng nằm ở gần tr-ớc
x-ơng chậu h-ớng vào xoang chậu. Cố định trong xoang chậu do đ-ợc gắn với âm đạo và đ-ợ giữ bởi các dây chằng. -Hình thái:
Gồm sừng tử cung, thân, cổ tử cung. ở đông vật có vú có các loại tử cung : +Tử cung kép: gồm 2 tử cung phải và trái, mỗi bên đều có
cổ tử cung và âm thông vào 2 âm đạo ( tử cungchuột nang). +Tử cung kép âm đạo: 2 tử cung thông chung vào 1 âm đạo(tử cung
nhỏ). +Tử cung 2 sừng: gồm 2 sừng thông đến 1 thân và cổ tử cung thông đến 1 âm đạo (. Lợn, bò, chó, ngựa). +tử cung đơn: hình
quả lê ko phân biệt rõ sừng với thân.
2/ C/tạo: C/tạo phù hợp với chức năng. Vách gồm 3 lớp từ ngoài vào trong .-Lớp ngoài: Màng sợi dai chắc phủ mặt ngoài tử cung và
nối tiếp vào hệ thống các dây chằng: +Dây chằng rông: Chùm lên cả mặt trên và đuôi sừng, thân kéo đến thành bên chậu hông. +Dây
chằng tròn: Nhỏ, nh- 1 gấp nếp kéo sừng đến vùng bẹn. -Lớp giữa là lớp cơ trơn: Cơ vòng rất dày ở trong, cơ dọc mỏng hơn ở ngoài.
Giữa 2 tầng cơ chứa tổ chức liên kết sợi đàn hồi và mạch quản. Đặc biệt nhiều tĩnh mạch lớn. Đây là lớp cơ trơn dày và khoẻ nhất
trong cơ thể. - Lớp niêm mạc màu hồng phủ bởi 1 lớp tbào biểu mô hình trụ xen kẽ ống đổ vào của tuyến nhầy tử cung(các tuyến này
nằm sâu trong lớp đệm). +Mạch quản: Có 3 động mạch: Đ/mạch b/trứng: (ở con đực: Đ/mạch d/hoàn trong) => nhánh bên đ/mạch
chủ sau nuôi b/trứng và sừng tử cung. Đ/mạch tử cung: (Đ/mạch tử cung giữa) => Đ/mạch chậu ngoài đến nuôi thân tử cung (con
đực: đ/mạch dịch hoàn ngoài) . Đ/mạch tử cung sau: Là nhánh đ/mạch chậu trong (bò, lợn) hoặc đ/mạch thẹn trong (ngựa, chó).
Phân vào cổ tử cung và âm đạo. +Tĩnh mạch: Có 2 đ-ờng nông sâu nhận máu từ tử cung, bóng đái, âm đạo. +Mạch lâm ba: Là 1 hệ
thống mạch lâm ba dày đặc thành mạng l-ới trong vách cơ các nhánh đổ vào hạch tử cung, hạch chậu trong, hạch d-ới đ/mạch hông.
+/ Thần kinh phân đến từ đám rối hạ vị.
3/ Chức năng: Là nới để cho bào thai phát triển, tử cung gia súc thuộc nhóm tử cung đơn, cấu tạo hợp với chức năng: là nới đảm bảo
cho sự phát triển và cung cấp chất dinh d-ỡng của bào thai, đồng thời là 1 cơ chế đẩy bào thai ra ngoài khi sinh dẻ.
4/ Phân biệt tử cung Bò, ngựa, lợn: - Ngựa: Sừng tử cung ngăn, sừng và thân ghép thành hinh chữ T, thân tử cung dài, niêm mạc tử
cung có các gấp nếp dọc , cổ tử cung có 1 gấp nếp niêm mạc. -Bò: Sừng tử cung dài, 2 sừng ghép thành hình chữ V, thân ngắn, niêm
mạc có các gai thịt hình bát úp, cổ tử cung có 3 lần gấp nếp hoa nở. -Lợn: Sừng dài hình ruột non, cổ tử cung có các cột thịt xếp theo
kiểu cài răng l-ợc, niêm mạc tử cung có các gấp nếp dọc. -Chó: sừng dài, thân ngắn, cổ tử cung có 1 gấp nếp non.

Câu 33: Vị trí,cấu tạo, c/năng của âm đạo, âm hộ?
1/ Âm đạo:
a/ vị trí: Nối sau tử cung, tr-ớc âm đạo, đầu d-ới dính vào cổ tử cung, đầu ra thông ra tiền đình, giữa âm đạo và tiền đình có gấp nếp
niêm mạc gọi là màng trinh, âm đạo là đoạn chung của đ-ờng sinh dục và tiết niêu ở con cái.
a: C/tạo: Gồm 3 lớp: - Lớp ngoài là màng sợi. -Màng giữa là lớp cơ trơn tiếp tục từ tử cung ( vòng trong dọc ngoài).-Lớp trong là niêm
mạc màu hồng có những gấp nếp dọc và có nhiều tbào tiết dịch nhờn tập hợp lại thành các trùm tuyến( tuyến dịch bội trơn và rửa sạch
âm đạo). Độ dày của lớp đệm và biểu mô âm đạo phụ thuộc chu kỳ sinh dục. + Đ/mạch: đển nuối âm đạo là đ/mạch âm đạo( 1 nhánh
đ/mạch trực tràng d-ới). +Tĩnh mạch: Tập hợp đổ về tĩnh mạch hạ vị. +Mạch bạch huyết: ở phần trên đổ vào các hạch tủ cung, ở
phần d-ới đổ vào mạch hạ vị. +Tiền đình âm đạo: Là phần lõm phình ra ngăn cách âm đạo với âm hộ và là phần chung của đ-ờng
K55-TYD
Email:


I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y

2013

niệu đạo sinh dục với con cái gồm: - Màng trinh: Là 1 nếp gấp gồm 2 lá, phía tr-ớc thông âm đạo, phía sau thông với âm môn. -Lỗ
niệu đạo (lỗ đái) sau và d-ới màng trinh.-Hành tiền đình: là 2 tạng c-ơng ở 2 bên lỗ niệu đạo, c/tạo giống thể hổng d/vật ở con đực.
+Niệu đạo của con cái: Là 1 ống ngắn từ cổ bóng đái mở ra ở phía sau và d-ới màng trinh qua lỗ đái. ở bò cái niệu đạo dài 10-12cm.
ở lợn, ngựa, chó từ 6-8cm, đ-ờng kính từ 1-1,5 cm. C/tạo giống niệu đạo trong xoang chậu con đực. Trong là niêm mạc có nhiều gấp
nếp ngang lòng ống hẹp, lớp đệm tạng thể hổng niệu đạo có các tuyến niệu đạo, giữa là lớp cơ vòng, ngoài là màng sợi.
C: C/năng: Chứa bộ phận sinh dục đực khi giao phối, cho thai ra ngoài
2/ Âm hộ:
a/ vị trí: Là bộ phận sinh dục ngoài con cái, có dạng khe hẹp hình thoi nằm d-ới hậu môn và ngăng cách với nó bởi vùng hồi âm.
b/ C/tạo: có 2 môi gặp nhau ở mép trên và mép d-ới tạo nên 1 khe hẹp ở gi-ũa là âm môn. Môi âm hộ có sắc tố đen, tuyến mồ hôi,
tuyến bã tiết ra chất nhờn trong và hơi dính. Âm vật(trong hố âm vât): Nằm phía tr-ớc mép d-ới bị phần d-ới 2 môi che phủ. Trên lỗ
niệu đạo có nắp lỗ niệu đạo luôn đậy kín khi ko thải n-ớc tiểu ra ngoài, nằm 2 bên lỗ niệu đạo có thành tiền đình=> n/vụ tiết dịch kích
thích sinh dục khi giao phối. Xung quanh thành có các tuyến tìên đình tiết dịch nhờn khi gia súc động dục hoặc giao phối. Âm vật có

cấu tạo nh- d-ơng vật (nhỏ hơn) là cơ quan c-ơng cứng của đ-ờng sinh dục cái và đ-ợc dính vào phần trên l-ng khớp bán động ngồi
bị bao xung quanh bởi cơ ngồi hổng. Âm vật đ-ợc phủ bởi lớp niêm mạc có chứa các đầu mút thần kinh cảm giác, lốp thể hổng và tổ
chức liên kết bao bọc gọi là mạc âm vật.-Mạch quản , thần kinh phân vào tiền đình âm đạo âm hộ. - Đ/mạch do các nhánh của đ/mạch
thẹn trong phân vào. -Tĩnh mạch cùng tên và đi cùng đ/mạch nh-ng ng-ợc chiều.Mạch Bạch huyết: Đổ vào hạch bẹn nông và sơ. Thần kinh giao cảm phân vào các tạng c-ơng cứng ở tiền đình và âm vật các nhánh của đám rối tử cung âm đạo phân vào lớp khác
,thần kinh tuỷ sống hông khum phân đến các cơ thắt.
c/ C/năng: Cõ lỗ đổ ra niệu đạo, là nơi để thải n-ớc tiểu trong bòng đái ra ngoài. Tiếp nhận các kích thích sinh dục khi giao phối.
Câu 34: Vị trí, c/tạo và số l-ợng tuyến vú?
Nguồn gốc của tuyến vú: do tuyến mồ hôi phát triển và biệt hóc mà thành.
a/ Vị trí : vị trí và số l-ợng tuỳ thuộc từng loài: Hoạt động sinh lý của tuyến vú liên quan mật thiết đến chu kỳ sinh dục và cơ quan sinh
dục cái. Vì vậy có thể xem tuyến vú nh- là bộ phần bên ngoài cơ quan sinh dục. +Hình thái: Bầuv và núm vú.
b/ C/tạo: gồm các lớp: +Lớp da: Do da bụng làm thành, lớp da này mỏng, min, nhậy cảm. +Lớp vỏ là mô sợi liên kết đàn hồi nằm
d-ới da phát ra các vách ngăn đi vào trong chia vú thành nhiều thuỳ, mỗi thuỳ có chứa các chùm tuyến sữa. 2 lớp màng cân nông và
sâu ngăn cách 2 bầu vú phải và trái. +Mô tuyến: Có mà vàng xám giống tuyến n-ớc bọt gồm các chùm tuyến xếp hình vòng tròn, mỗi
tuyến có 1 ống tiết sữa h-ớng về xoang sữa ở phần núm vú. Từ xoang sữa có các ống dẫn s-a đổ ra đầu núm vú. Số l-ợng ống dẫn
khác nhau tuỳ theo loài gia súc. +Mô mỡ: là mô đệm xen giữa các thuỳ tuyến. Đ/mạch: Phân đến vú ở bò, ngựa là đ/mạch thẹn
ngoài, nhánh bên của đ/mạch chậu ngoài. Lợn, chó còn có thêm đ/mạch ngực ngoài phân đến.-Thần kinh: gồm 2 đôi dây thần kinh
hông(đốt 1- 3), thần kình thẹn ngoài, giao cảm. -Mạch bạch huyết: đổ về hạch vú.
c/ Số l-ợng:-Ngựa: Có 1 đôi vú ở 2 bên bẹn, mỗi bên vúcó 2 bể sữa và 2 ống dẫn sữa. -Bò: có 2 đôi vú, mỗi vú có 1 bể sữa và 1 ống
dẫn sữa.- Lợn: Có 6-7 đôi vú ở d-ới ngực và bùng. Mỗi vú có 2 -3 ống dẫn sữa, ko có bể sữa.-Chó: Có 4-5 đôi vú, mỗi vú có 6-12 ống
dẫn sữa.
Câu 35: Vị trí, hình thái của Tim?
1/ Vị trí của tim: Tr-ớc hết tim đóng vai trò nh- 1 cái bơm 2 chiều co bóp đẩy máu đi nuôi cơ thể, thu hồi máu từ các cơ quan trở về
theo hệ tĩnh mạch là tim phải, đẩy máu đi theo vòng tuần hoàn phổi đ-a máu về phổi (thải CO2, O2 về tim trái). Tim trái đẩy máu đến
các cơ quan cung cấp oxy, dinh d-ỡng, nguyên liệu cho trao đổi, thải. -Vị trí: là một khối hình nón nằm trong xoang ngực (đáy trên,
đỉnh d-ới) chéo từ trên xuống d-ới, từ tr-ớc ra sau, từ phải sang trái trong khoảng x-ơng s-ờn từ 3-6. Tim bị 2 lá phổi chùm che nh-ng
lệch về bên d-ới phổi trái giữa một rãnh sâu, đỉnh tựa lên x-ơng ức gần vách ngực trái, vì thế có thể nghe tim, gõ tim ở bên trái lồng
ngực
2/ Hình thái:
a/ Hình thái ngoài:mt ngoi tim cú 1 rónh vnh tim chy vũng quanh tim chia tim thnh 2 na na trờn l khi tõm nh nh hn, n
di l kh tõm tht. ngi hai na tim i xng trc dc tim trựng vi trc dc cer th. Tim ở gia súc xoắn vặn trên đ-ờng trục của

nó nên gọi tim phải tr-ớc tim trái sau. -Tâm thất nm di rónh vnh tim gồm 2 cạnh , 2 mặt 1 đỉnh, 1 đáy. +Mặt phải có rãnh mạch
quản song song với trục tim. +Mặt trái có rãnh mạch quản chéo với trục tim cạnh tr-ớc dài chéo về sau nhiều. Cạnh sau ngắn đứng
thẳng. +Đỉnh tim tròn cong sang trái và thuộc tâm thất trái. + ỏy tim lchinhs l rónh vnh tim tip tc vi khi tõm nh trờn -Tâm
nhĩ: nm phớa trờn rónh vnh tim , chum lờn ỏy tõm tht ụm ly ng mch ch gc. khi tõm nh gm 2 phn (tõm nh phi trc,
nhn tnh mch chue trc v tnh mch ch sau v. tõm nh trỏi lch v sau, tip nhn t 4-8 tnh mch phi v)
b/Hình thái trong: Vách ngăn dọc chia: Tim phải chứa máu xm, tim trái chứa máu đỏ ti. +Vách liên thất: Nằm giữa tâm thất.
+Vách liên nhĩ: nằm giữa 2 tâm nhĩ ( mỏng nằm 2 giữa nhĩ có dấu vết lỗ Botanl).
- Khối tâm thất: +Tim phải: thành mỏng, thành tr-ớc lối, sau lõm, không kéo đến đỉnh tim cách 2-3cm, lỗ nhĩ thất có van 3 lá, lỗ
đ/mạch phổi có van 3 lá tổ chim(nàm bên trái và cao hơn lỗ nhĩ thất) . +/ Tim trái: thành dày, hình nón trụ, kéo đến đỉnh tim, có van 2
lá, lỗ nguyên đ/mạch có van 3 lá tổ chim. Ngoài ra tim phải và tim trái có van nhĩ thất: Cạnh trên bám vào vòng sợi, đầu d-ới tự do và
có các gân bám vào chân cầu. Van tổ chim: Mặt trên lỡm, mặt d-ới lối cạnh ngoài bãm vào lòng trong đ/mạch, cạnh trong tự do.
K55-TYD
Email:


I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y

2013

Trong các thành của khổi tâm thất có chứa các chân cầu: +Chân cầu loại 1: là nh-ng u thịt làm chỗ bám cho các lá van tim. +Chân
cầu loại 2: là những cột thịt bám từ vách này sang vách kia. +Chân cầu loại 3: là nh-ng vết chạm trổ trên vách hình tim.
Khối tâm nhĩ. +Tâm nhĩ trái: Có 2 lỗ thông với tĩnh mạch chủ tr-ớc và chủ sau và lỗ này ko có van. Thành trái trơn ko có lỗ thông,
thành d-ới là lỗ nhĩ thất. Thành sau(vách liên nhĩ) ở đó có vết sẹo Botal. +Tâm nhĩ phải: Thu hồi máu đỏ từ tĩnh mạch phổi về có
khoảng 4-8 tĩnh mạch. Cấu tạo giống tâm nhĩ phải.
Câu 36: Trình bày cấu tạo tim? Phân biệt vị trí tim của bò, lợn, ngựa?
1/ Cấu tạo của tim:
a/ Màng tim : - Màng lát trong xoang tim là nội tâm mạc. -Màng bọc ngoài cơ tim là ngoại tâm mạc. b/ Mô cơ: - Vòng sợi: Hình
nhẫn, nằm ở lỗ nhĩ thất và các lỗ đ/mạch . Làm chỗ bám cho các sợi cơ và van. Đôi khi cốt hoá gọi là x-ơng tim.-Cơ tim: gồm sợi cơ
và sợi cơ pha thần kinh . +Sợi cơ: Gồm sợi chung: Làm thành 1 bao chung cho cả khối thất và khối nhĩ, từ vòng sợi nhĩ thất đến đỉnh

tim tạo ra 1 vòng ng-ợc chiều đi lên chui vào tận cùng ở các chân cấu. Sợi riêng: Từ vòng nhẫn nhĩ thất -> đỉnh -> trở về bên đối diện
áp vào nhau tạo ra vách liên thất, liên nhĩ. +Sợi cơ pha thần kinh: Tim co bóp tự động là nhờ 1 loại sơi cơ thần kinh xuất phát từ : Nút
Keithflach : Nằm ở thành phải của tâm nhĩ và nút Aschofftawara ở vách nhĩ thất. Nút Keithflack: làm 2 tâm nhĩ liên hệ với, nút
Aschofftawara là nơi tập trung các kích thích tâm nhĩ. Từ nút Aschofftawara tách bó Hiss hay bó nhĩ thất mang kích thích từ nhĩ thất
xuống tâm thât sau đó phân làm 2 bó: Bó trái: chui qua vách -> toả vào thành tâm thất. Bó phải: phân nhánh trong thành tâm thất phải
và tận cùng ở chân các cột cơ. Hai bó khi phân nhánh nhỏ tạo nên màng l-ới là các sợi Purking -> phân vào các cơ.
c/ Màng bao tim: Gồm có các bao sợi và bao thanh dịch. -Bao sợi: bao bọc phía ngoài bao thanh dịch áp vào lá thành và liên tiếp với
lớp ngoài của bao mạch. Bao sợi đ-ơc dính: +/ Vào cơ hành bởi dây chằng hoành màng tim. +Vào x-ơng ức bởi dây chằng ức màng
ngoài tim. +/ Vào cột sống bởi dây chằng cột sống màng ngoài tim. -Bao thanh dịch: gồm 2 lá. +Lá Tạng: hay ngoại tâm mạc là lớp
sợi dính sát ngoài thành tim có các tbào dẹp. +Lỏ thành: Phủ mặt trong bao sợi cơ tbào dẹt và tổ chức sợi giữa lá thành và lá tạng là
xoang bao tim. Bao phía ngoài bao sợi là lá thành xoang phế mạc(tung cách mạc).
d/ Mạch quản: - Đ/mạch vành phải: Từ phí tr-ớc gốc động mạch chủ đến rãnh ngang thì chia thành 1 nhánh đứng xuống đỉnh tim và
1 nhánh ngang. - Đ/mạch vành trái: Từ phía trái gốc chủ đ/mạch luôn d-ới đ/mạch phổi đến rãnh ngang chia ra 2 nhanh. Tĩnh
mạch vành: Ng-ợc chiều với đ/mạch đổ vào nhĩ phải.
e/ Thần kinh: Thần kinh thực vật: thần kinh giao cảm làm tim đập nhanh, xuất phát từ hạch sao và hạch cổ giữa phân đến tim. Thần
kinh phó giao cảm từ dây số X(10) phân đến.
2/ Phân biệt vị trí tim bò ngựa, lợn, chó:
a/ Vị trí: - Ngựa: x-ơng s-ờn từ 3-6, đỉnh cách x-ơng ức 1-1,5 cm, cách cơ hoành 6-8 cm. -Bò: X-ơng s-ờn từ 3-6cm, cách x-ơng ức
2cm, cơ hoành 2-5 cm. -Lợn: Khoảng x-ơng s-ờn từ 3-7. Chó: Khoảng x-ơng s-ờn từ 3-7.
b/ Hình thái: - Ngựa: Hình nón, đỉnh tù, đôi khi trong tim có mảnh sụn hình tam giác bên phải đ/mạch chủ gốc và bị cốt hoá. -Bò và
Lợn: Mặt sau tâm thất trái có rãnh dọc phụ, mặt sau tâm thất phải có thêm 1 tĩnh mạch lẻ. Bò: có xoang tim, nằm giữa lỗ đ/mạch chủ
gốc và lỗ đ/mạch phổi. -Chó: tim ngắn, đỉnh hơi tù, 2 tĩnh mạch lẻ phải và trái đổ về tâm nhĩ phải.
Câu 37: Phân biệt thế nào là động mạch, tĩnh mạch, mao mạch trong cơ thể? C/tạo của chúng?Sự liên hệ gi-a
đ/mạch và tĩnh mạch?
1/ Động mạch :
- Đ/mạch:l nhng ng mch dn mỏu t tim i ti cỏc c quan mụ bo tựy theo kớch thc cu to ng ta chia lm 3 loi ng mch:
ng mch chun cú ng kớnh ln nht, ng mch c ng kớnh trung bỡnh, tiu ng mch ng kớnh nh
*C/tạo: Thành đ/mạch gồm 3 lớp: +Trong cùng: l lp ni mc gm nhng tbao ni mụ dp, bờn di c mng kiờn kt si chun to
thnh cỏc np gp dc +Lớp giữa là lp g n t: cú cu to ch yu l cỏc s chun hoc c trn+Lớp ngoài m ng: ng mch
chun l mụ liờn kt si xp ng mch c lp ny dy hn v cha cỏc si to keo v si chun. Các đ/mạch gần tim: Sợi đàn hồi là

chủ yếu(tống máu đi). Các đ/mạch xa tim: chủ yếu mô cơ trơn và phải tiếp tục đẩy máu đi(co bóp). Đ/mạch th-ờng đi ở lớp sâu,
thành dầy, th-ờng phân chia từ nhánh lớn đến nhánh nhỏ.
2/ Tĩnh mạch: - Là những ống mạch dẫn máu từ cơ quan về tim.
*c/tạo: T-ơng tự nh- đ/mạch nh-ng mỏng hơn đặc biệt mô cơ và sợi đàn hồi kém phát triển. Đặc tr-ng c/tạo là có van và 1 phần màng
giữa sinh ra. Cửa miệng van h-ớng về tim ko cho máu chảy ng-ợc chiều, van hay gặp ở tĩnh mạch trung bình, ít gặp ở tĩnh mạch cỡ
lớn. Đặc biệt tĩnh mạch xa tim thì van phát triển để thắng trọng lực.
3/ Mao mạch: Là các mạch quản nhỏ có đ-ờng kính từ 5-15 micromet. *cu to cu mao mch rt mng gm : lp t bo ni mụ,
lp mng ỏy, lp mng ngoi. Mao mch l ni trao i cht gia mỏu v cỏc mụ t bo, ni vs nhau thnh hỡnh mng li
4/ Sự liên hệ giữa đ/mạch và tĩnh mạch:-ng mch dn mỏu ti cỏc c quan, mụ bo sau o mỏu chy trong mng li mao mch
ri vo cỏc tnh mch t bo. Mao mch l cu ni gia ong mch va tnh mch. Trong 1 s c quan M nh cũn liờn h trc tip
vs TM qua cu ni ng TM. M phõn lm 2 nhỏnh 1 nhỏnh phõn thnh h mao mch. r di da, TM li k cú M i kốm. M
v TM dc nuụi dng bi cỏc mch nhorxuaats phỏt ngay t cỏc mch ln
K55-TYD

Email:


I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y

2013

Câu 38: Trình bầy và ssánh: tuần hoàn ở bào thai và gia súc tr-ởng thành?
1/ Sự khác biệt gia súc tr-ởng thành và bào thai. -ở bào thai quá trình tiến hoá và hấp thu ở trong ruột ch-a xảy ra => giai đoạn này
bào thai sử dụng các chất dinh d-ỡng cung cấp từ cơ thể mẹ. -ở phổi ch-a xảy ra quá trình hô hấp do vậy oxy cung cấp cho bào thai
cũng đ-ợc lấy từ cơ thể mẹ chuyển sang.
2/ Trình bày và ssánh:
a:Tuần hoàn ở gia súc tr-ởng thành: tim chia thành 4 ngăn -> 2 xoang trái, phải ko thông nhau. -Xoang tim trái : máu đỏ. -Xoang
tin phải : máu đen. =>Hình thành 2 vòng tuần hoàn riêng biệt. *Vòng tuần hoàn nhỏ( phổi): - Máu từ tâm thất phải theo đ/mạch phổi
->đến phổi trùng với quá trình đó ảy ra quá trình trao đổi khí giữa các mao mạch quanh phế nang và các phế nang ( nhận O2, CO2) =>

biến máu có hàm l-ợng oxy thấp( màu đen) -> hàm l-ợng O2 cao( màu đỏ). Tập trung theo 4-6 tĩnh mạch phổi v tâm nhĩ trái.
+Vòng tuần hoàn lớn: Đ-a máu đi nuôi cơ thể. -Máu đỏ t-ơi từ tâm thất trái theo đ/mạch chủ phân làm 2 d-ờng(đ/mạch chủ tr-ớc và
sau) Mang máu đến các cơ quan( trừ lông, móng,tinh cầu ...) ở các cơ quan diễn ra quá trình trao đổi , cung cấp dinh d-ỡng cho mô
bào qua hệ thống các mao mạch, sau đó máu hệ thống các tĩnh mạch tập trung vào tĩnh mạh chủ tr-ớc, sau v Tâm nhĩ phải. -Máu
i nuôi d-ỡng các cơ quan thuộc hệ tiêu hoá sau khi thực hiện chức năng cung cấp, hấp thu d-ỡng chất từ đ-ờng tiêu hoá tập trung vào
tĩnh mạch cửa vo gan sau theo tĩnh mạch trên gan v tĩnh mạch chủ sau. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ t-ơi.
b/ Tuần hoàn bào thai. - Đăc điểm dinh d-ỡng bào thai: +Phát triển trong tử cung cơ thể mẹ. +Ch-a có hoạt động hô hấp vòng phổi.
+Sự hập thu dinh d-ỡng qua ruột ch-a đ-ợc th-c hiện. +Chất dinh d-ỡng và oxy đ-ợc cơ thể mẹ cung cấp qua nhau thai. -Nhau thai
hình thành do sự kết hợp giữa màng nuôi của bào thai và niêm mạc của tử cung mẹ. +Các mạch quản ở nhau thai dẫn máu đỏ nuôi
thai từ cơ thể mẹ tập trung thnh tĩnh mạch rốn thai chui qua vòng rồn n rốn gan và làm thành 2 nhánh:1 nhánh i vo tĩnh mạch
cửa vao gan,1 nhánh là cầu tĩnh mạch vo tĩnh mạch chủ sau. +ở gan và tĩnh mạch chủ sau máu đ-ợc pha trồn lần 1 saqu ú đổ về
tâm nhĩ phải gặp máu đen từ tĩnh mạch chủ tr-ớc và tĩnh mạch vành tim đổ lên => pha trộn lần 2 ri từ tâm nhĩ phải qua lỗ botal
trên vách liên nhĩ sang tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái theo đ/mạch chủ gốc phân phối khắp cơ thể. +1phần máu từ tâm nhĩ phải
xung tâm thất phải ri vo đ/mạch phổi. Do phổi bào thai ch-a hoạt động nên chỉ có phần nhỏ máu vào nuôi phổi. Còn phần lớn
theo ống thông ĐM-> đ/mạch chủ sau phân phối nửa sau cơ thể. +/Từ đ/mạch chủ sau có đ/mạch rốn đi qua vòng rốn -> nhau thai.
+Mỗi lần tim thai co bóp từ đ/mạch chủ sau -> đ/mạch rốn qua tĩnh mạch nhau thai -> và tử cung mẹ. +Khi gia súc sinh máu từ cơ thể
mẹ ko sang con: Oxy giảm CO2 tăng. Khi CO2 tăng kích thích trung -ơng hô hấp =>phổi bắt đầu hoạt động. Tâm nhĩ trái bắt đầu thu
hồi máu nhỏ từ các tĩnh mạch phổi đổ về nên áp xuất máu giữa 2 tâm nhĩ cân bằng. +Máu từ tâm nhĩ phải ko sang tâm nhĩ trái. Lỗ
thông Botal trên vách liên nhĩ khép kín lại tạo thành 1vết sẹo. Vòng tuần hoàn phổi thay thế bằng vòng tuần hoàn nhau thai.+/ống
thông giữ đ/mạch chủ và đ/mạch phổi trở thành thừng đặc ruột. Đ/mạch rốn biến thành 2 dây chằng bên của bóng đái, tĩnh mạch rốn
biến thành dây chằng gan
Câu 39: Vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên?
Trả lời
*Vị trí: Tuyến yên là tuyến nằm ở d-ới đồi thị sau bắt chéo thị giác trên vết lõm tuyến yên ở mặt trên thân xg b-ớm và đ-ợc bao bọc
bởi màng cứng của não.-vựng di ũ th ca nóo v tuyn yờn l ni cú s tng tỏc gia h thn kinh v tuyn ni tit, vựng di
i iu hũa hot ng ca tuyn yờn v ngc li cỏc hoocmon tuyn yờn a/hng ti h/ng ca vựng i th
*Cấu tạo:tuyn yờn gm 2 tuyn khỏ nhau. Khi trc 2 thựy trc, khi sau 2 thựy sau( thựy TK). Giuwax 2 thựy tr nga to thnh 1
xoang tuyn yờn
-thựy trc: cú cu to tuyeens li, giu mch mỏu cỏc tộ bo xp thnh tng ct chia lmf 2 loi chớnh : cỏc tb bt mu v cỏc tb k
mu. Cỏc tb thựy trc t.yờn tit ra cỏc hoocmon sau:

+tb ỏi toan tit ra cỏc hoocmon cú ngun gc protein. + tb k mu amphophil tit ra : adrenocoticotropin hormone kớch thớch min v
thng thn. + cỏc tb ỏi kim sn sinh ra cỏc protein cú ngun gc glucoprotein.+ tb phn gia tit melano stimuling hormone cú
tỏc dng lm dón tbsacs t.
-thựy sau: mu nõu nht cng hn thong vs bung nóo III ca nóo b bi 1 cung hỡnh phu l cung tuyn yờn. Thựy sau t.yờn l
phn phỏt trin ca nóo b gm: phn trờn ch yu to nờn cung tuyn yờn v phn di, cr 2 phn cu to ch yu l t chc thn
kinh m v cỏc si thn kinh trm nm trong nn t chc giu mch qun t bo v cú cỏc hoocmon dc gi l cỏc hoocmon thn
kinh.
chức năng:cỏc hoocmo tuyn yờn nh hng n hot ng ca cỏc tuyn ni tit khỏc xong bn than nú lien h mt thit v chu s
kim soỏt ca cỏc trng tõm TK vựng di i hypothalamus bng c ch thn kinh th dch
Câu 40:Vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến th-ợng thận, giáp trạng, cận giáp trạng.?
Trả lời:
1-Vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến th-ợng thn
a. V trớ: gia sỳc cú 1 ụi tuyn , mi tuyn nm trc cnh trong ca thn, mt ngoi tuyn trn nhn, cnh ngoi li cnh trong hi
lừm l gin ca tuyn, tuyn cú mu nõu khi con vt mang thai mu tuyn nht hn. Tuyn thng thn nm ngoi xoang phỳc mc
cựng vi thn ng dn niu v t chc lien kt v m bao bc
K55-TYD

Email:


I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y

2013

b. cu to: bờn ngoi bao bc bi 1 lp v bng t chc kiờn kt cựng h thng mch cung cỏp mỏu phỏt trin. trong l mụ tuyn gn
2 phn l min v v min ty. + m n v mu vng nht, phn tip giỏp mng ty mu nõu nht, t ngoi vo trong min v li chia
lm 3 vựng(vựng cu gm nhng dóy tb ln cong di lp v. ựng du gm 2 hng t bo chy song2 t vựng cu vo min ty.
vựng l l lp tb hỡnh li) +m n ty: cú ngun gc thn kinh giao cm gm cỏc t bo bt mu vng nõu caue mui crrom v
tnh mch min ty.

b.c c nng: trao đổi Na, K, trao đổi n-ớc, trao đổi Gluixit, Protit, Lipit. Sự kích thích nhiệt độ, cảm nhiễm, trúng độc, chấn th-ơng,
tinh thần căng thẳng.+Miền tuỷ: tiết ra hormon Nor-adrenalin kích thích cơ tim làm việc, cơ trơn nội tạng, trao đổi đ-ờng, hệ TKTW
và máu.
2-Vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến giáp trạng:
a. Vị trí: : nm 2 bờn cnh sau sn giỏp trang ca thanh qun n vũng sn khớ qun th 2-3 v c t chc lien kt gn vo 2 c
quan trờn l 1 trong nhng tuyn nụi tit ln nht. tuyn cú mỏu hn so vi nhng tuyn xung quanh
b.cu to: - bờn ngoi l lp v s.- bờn trong chia khụng hon ton lm nhiu tiu thựy cỏch nhau boeir nhng vach ngn t v i
vo mang theo mch qun thn kinh. trong lũng tỳi tuyn, hoocmon c d tr di dng kt hp vi thyroglobuin (cha 60%
iod) to th keo lng quỏnh mu vng nht( xen k gia cỏc tỳi tuyn l mn l lien kt t chc lng lo cha mao mch v cú cỏc t
bo C kớch thc ln xen gia cỏc tỳi tuyn tit ra calcitonin lm gim hm lng can xi trong dch c th). mc qun: ng mch
ti tuyn g.trng l M g.trng trc v M g.trng saulaf nhỏnh bờn ca M c chung. TM cựng tờn vs M. TK : TK giao cm n
t hch c trờn. TK phú giao cm l nhỏnh bờn dõy X. *Bò:hai thuỳ bên gần giống hình tam giác, nối nhau bằng eo giữa. *Ngựa: 2
thuỳ bên hình bầu dục eo không rõ ràng.*Lợn: Mặt d-ới khí quản thuỳ bên nhỏ. Tuyến giáp trạng tiết ra hormon Thyroxin.:
b. chức năng : : Kớch thớch s trao i cht, kớch thớch h giao cm tng cng s pht trin ca cỏc mụ xng , c, nh hng ti s
thnh thc ca c th
3-Vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến cận giáp trạng:
a.Vị trí: p n ln v cú vỳ cú 4 tuyn riờng bit. cỏc tuyn nh hỡnh bu dc hoc trũn, hai tuyn trc mt ngoi u trc tuyn giỏp
trng trong 1 bao lien kt hai tuyn sau nm mt trong tuyn giỏp trng. tuyn cn giỏp trng ca con c nh hn con cỏi(nht l
giai on tit sa) .*Ngựa :đôi tr-ớc nằm ở tr-ớc giáp trạng, đôi sau tr-ớc cửa vào lồng ngực.*Bò: Đôi tr-ớc trong tuyến giáp trạng
đôi sau ở sau tuyến giáp trạng.*Lợn chỉ có 1 đôI nm ngoi trc tuyn g.trng
b. cu to: - v ngoi bng t chc si phỏt ra vỏch ngan i vo trong, mụ tuyn l cỏc tb cn giỏp gm 3 laoij tb : tb chớnh mu sang
_ ti, cỏc t bo k mu
b. chức năng Tuyến cận giáp trạng tiết hormon điều hoà sự trao đổi can xi, photpho trong cơ thể, cắt bỏ gây co dật.
Câu 41: C/tạo, vị trí, hình thái của hạch bạch huyết(hạch lâm ba)?Các mạch bạch huyết trong cơ thể,?
1/ C/tạo của hạch bạch huyết:
a/ Vị trí: Nằm trên đ-ờng đi của các mạch bạch huyết
b/ Hình thái: Hình bầu dục, kich th-ớc từ 2-1,5 cm, có một cong lồi và l-ng hạch, 1 cạch lõm là rốn hạc. Phía l-ng hạch có 3-7 mạch
vào thu dịch bạch huyết đi vào hạch. Từ rốn hạch có 1-2 hạch ra dẫn dịch bạch huyết ra khỏi hạch.
c/ c/tạo của hạch: gồm 2 phần: Lớp vỏ và mô bạch huyết. -Lớp vỏ ở ngoài cùng là tổ chức liên kết các sợi chun, sợi tạo keo và các sợi
cơ trơn. Vỏ hạch tiếp nhận các mạch vào. D-ới lớp vỏ là xoang d-ới vỏ chứa dịch bạch huyết do mạch vào mang đến. Từ vỏ hạch phát

ra các vách ngăn đi vào giữa hạch tạo thành các ngăn. Các vách ngăn gặp nhau tạo thành mạng l-ới ở gi-ũa hạch thuộc miền tuỷ và
thông với rốn hạch. -Lớp mô bạch huyết: gồm miền vỏ và miền tuỷ. +miền vỏ ở ngoài, nằm trong các ngăn của hạch, chứa các nang
bạch huyết. Mỗi nang có vùng sinh tr-ởng màu sáng ở giữa và vùng ngoại vi sẫm màu. Lâm ba cầu đ-ợc sinh ra ở vùng sinh tr-ởng.
+Miền tuỷ ở trung tâm hạch gồm lác dòng tbào lympho xếp thành mạng nh- mạng mới tạo thành các dây nang hay thừng nang. Dây
nang thông với các nang bạch huyết ở miền vỏ có nơi phình ra thành các xoang bạch huyết miền tuỷ. Từ mạng l-ới dây nang có 1-2
ống mạch xa xuyên qua rốn hạch ra ngoài. Mạch máu và thân kinh phân cho hạch đi vào rốn hạch.
2.Các mạch bạch huyết lớn trong cơ thể: cú 2 loi hch bch huy l hch vựng v hch tng. + hch vựng : l nhng hch nm
riờng l tựng vựng ca c th nh hch c , hch di hm, hch bn...., cú nhin v thu dch bch huyt ca vựng tng ng. +
hch tng : l nhng ỏm hch tp trung dc cỏc tnh mch c, khớ qun, phộ qun, hoc xung quanh ca vo cỏc tng . hch tng
thu dch bch huyt t tng ú
3. Các ống bạch huyết: - ống ngực: Là 1 ống đơn đ-ờng kính từ 7-24 mm xuất phát từ 1 xoang lớn ở vùng d-ới ấc đốt sống hông gọi
là bể lâm ba chi lê . ống ngực đi về phía tr-ớc bên phải, phía trên đ/mạch chủ sau. Đến đoạn d-ới đốt sống l-ng 5-6 bắt chéo thực
quản sang bên trái khí quản 1 đoạn ngắn về tr-ớc, cuối cùng đổ vào vịnh tĩnh mạch cổ. ở bò, lợn: chỉ có 1 ống ngực. Ngựa và chó có
1-3 ống ngực. ẩng ngực thu dịch bạch huyết từ của chi sau, vùng chậu hông, vùng bụng, các khí quan trong lồng ng-c, đầu cổ và chi
tr-ớc phái bên trái . ống bạch huyết phải: Nằm ở bên phải khí quản đến của vào lồng ngực đổ vào góc tạo thành giữa 2 tĩnh mạch cổ
ngoài va cổ trong bên phải ngang x-ơng s-ờn 1. ống bạch huyết phải thu nhận dich bạch huyết của nửa đầu cổ bên phải, chi tr-ớc phải
và phần tr-ớc thành ngực bên phải.
4..c c nng: nh cỏc trm gỏc ca ca h bch huyt, vi khun, vt l, t bo khi u b gi li kh c . cú ý ngha qua trng
trong chun doỏn v iu tr
K55-TYD

Email:


I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y

2013

Câu 42: Các khí quan tạo huyết trong cơ thể?C/tạo và tác dụng của chúng?

1/ Tuỷ x-ơng: - Là phần tuỷ đỏ ở trong các chất xốp của x-ơng chứa các hệ thống mạng l-ới mạch quản là nơi sinh ra hồng cầu và
bạch cầu. -Bạch cầu cùng với hồng cầu ở các giai đoạn phát triển khác nhau, nằm trong các liên kết sợi hình l-ới võng mô. -Hồng cầu
và bạch cầu từ võng mô i qua tĩnh mạch vào trong ống mạch. *Tỏc dng: Tủy đóng vai trò quan trọng vì: Là một trong những cơ
quan tạo huyết, đem mạch máu của nó đến nuôi mạch trong x-ơng giúp x-ơng lớn mạnh và PT.
2/ Lá lách : - Là 1 cơ quan bạch cầu liên hệ mật thiết với hệ mạch máu. *C/tạo: - ngoi l lp v t chc lien kt pha ln si chun v
c., lp v phỏt ra nhng vỏch ngn i vo trong phõn lỏch thnh nhng ụ nh cha mụ vừng Trong cỏc mụ ừng cha y mỏu gi l
ty cú chc nng tiờu hy hng cu gi, gi phúng st. bờn cnh ty l ty trng, ay chinhd l cỏc nang bch huyt ca lỏch,
ni ss ra ỏc lõm ba cu. * p n b t lỏc cỏc lo : +Ngựa: Bên trái xoang bụng, tiếp xúc với đ-ờng cong lớn của dạ dày. Lách nằm ở
vùng giữa bụng cạnh tr-ớc có thận trái, cạnh sau song song với vòng cong sụn s-ờn. +/Bò: Bên trái dạ cỏ theo vòng cong sụn s-ờn
10,11,12. +Lợn: Bên trái x-ơng s-ờn cuối. *Tỏc dng:l c quan lien h mt thit vi hreej mch mỏu vi cỏc chc nng: tiờu hy
hng cu gi, phõn gi st v hemoglobin, d tr, iu tit lng mỏu trong c th, l c quan bo ve vi sinh ra lõm ba cu v bch
cu n nhõn, thi ky bo thai lỏch l c quan ss ra hng cu.nu hot ng ty xng kộm nú cú th phc hi chc nng ss hụng cu
v bch caafudda nhõn h tr cho ty xng
3/ Hạch bạch huyết: gồm 2 phần: Lớp vỏ và mô bạch huyết. -Lớp vỏ ở ngoài cùng là tổ chức liên kết các sợi chun, sợi tạo keo và các
sợi cơ trơn. Vỏ hạch tiếp nhận các mạch vào. D-ới lớp vỏ là xoang d-ới vỏ chứa dịch bạch huyết do mạch vào mang đến. Từ vỏ hạch
phát ra các vách ngăn đi vào giữa hạch tạo thành các ngăn. Các vách ngăn gặp nhau tạo thành mạng l-ới ở gi-ũa hạch thuộc miền tuỷ
và thông với rốn hạch. -Lớp mô bạch huyết: gồm miền vỏ và miền tuỷ. +miền vỏ ở ngoài, nằm trong các ngăn của hạch, chứa các
nang bạch huyết. Mỗi nang có vùng sinh tr-ởng màu sáng ở giữa và vùng ngoại vi sẫm màu. Lâm ba cầu đ-ợc sinh ra ở vùng sinh
tr-ởng. +Miền tuỷ ở trung tâm hạch gồm lác dòng tbào lympho xếp thành mạng nh- mạng mới tạo thành các dây nang hay thừng
nang. Dây nang thông với các nang bạch huyết ở miền vỏ có nơi phình ra thành các xoang bạch huyết miền tuỷ. Từ mạng l-ới dây
nang có 1-2 ống mạch xa xuyên qua rốn hạch ra ngoài. Mạch máu và thân kinh phân cho hạch đi vào rốn hạch.
Tác dụng: + nh cỏc trm gỏc ca ca h bch huyt, vi khun, vt l, t bo khi u b gi li kh c . cú ý ngha qua trng trong
chun doỏn v iu tr

Câu 43:Phân biệt tuyến nội tiết và ngoại tiết? Đặc tr-ng cơ bản của tuyến nội tiết?
1/ Phân biệt tuyến ngoại tiết, nội tiết:
- Tuyến ngoại tiết: là tuyến có ống tiết nh- tuyến n-ớc bọt tuyến mồ hôI
- Tuyến nội tiết :là tuyến không có ống dn: chất tiết của chúng gọi là hormon Hormon thẳng vào máu , dch lõm ba hay dc nóo
ty rồi đ-ợc vận chuyển tới mọi cơ quan và ảnh h-ởng tới hoạt động của chúng. Hormon của tuyến có tác dụng ảnh h-ởng đến bộ
phận cơ quan nhất định hoặc toàn bộ cơ thể. Cỏc c quan u chu s hot iu hũa ca thn kinh th dichjnhowf ú mi hot ng

c quan hot ng nhip nhangfvaf cõn ụi nh 1 th thong nht hon chnh
2/ Đặc tr-ng cơ bản của tuyến nội tiết: - Dịch tiết của tuyến là hormon đ-a vào máu hoặc dịch não tuỷ thông qua quá trình tuần
hoàn, các dịch thể này đ-ợc đ-a tới cơ quan mà nó chi phối. Chất tiết đổ vào hệ thống ống dẫn và các cơ quan. -Hormon tiết ra mang
đặc tr-ng cho loài : hormon do tuyến nội tiết của loài này tiết ra có thể có tác động cho loài gia súc khác. -Hormon tác động với liều
l-ợng rất nhỏ. Đơn vị tính gama trên 1000mg => tác dụng đặc hiệu đối với những cơ quan mà nó chi phối. -Trong cơ thể có các Nhóm
hormon, sự có mặt của nó làm tăng c-ờng tác dụng hormon kiâtọ nên tác động cộng đồng đối với cơ thể. Ng-ợc lại có những nhóm
hormon tác dụng của chúng thể hiện đối lập nhau. Insulin, glucogen=>tiết từ tuyến tuỵ đối lập nhau =>
khi sử dụng các hormon trong thực tế d-ới dạng thuốc ta phải biết tác động cộng đồng đối lập các hormon này tránh xảy ra tai biến khi
điều trị. Có tuyến hoạt động liên tục trong suốt qua trình sống. Đồng thời có tuyến chỉ hoạt động trong 1 thời kỳ nhất định, khi kết
thúc thì tuyến này ko hoạt động. ở già súc già 1 số tuyến teo nhỏ lại => hoạt động tuân theo lứa tuổi, chức năng nội tiết giảm.
Câu 44:Vị trí, c/tạo,chức năng của các tuyến vừa nội tiết vừa ngoại tiết trong cơ thể ?
- Cỏc tuyn va ni tit va ngoi tit trong c th gm 3 tuyn : Tuyn ty, tuyn sinh dc v gan
1/Tuyến tuỵ
a. *Vị trí: là ống tiêu hoá của cơ thể, là cơ quan nằm trong xoang bụng có hình dải dàI và bám men theo đ-ờng cong nhỏ của tá tràng
phần lớn nằm nghiêng về phía phải. Ngựa từ s-ờn 16-17 phía bên phài. Bò từ xg s-ờn 12 đến X.sống hông 2-4. Lợn : thựy phi men
theo tỏ trng ộn cnh trong thn phi . thựy trỏi ta vo thn trỏi v lỏch, trong khong 2 út cui ộn 2 út hụng u
b*Cấu tạo: -Phần ngoại tiết: Gồm các chùm tuyến,cú cỏc t bo tit dch ging tuyn nc bt di hm. Cỏc cht tit theo ng dn
nh sau ú tp trung thnh cỏc ng dn ln vũ tỏ trng.nga : cú 1 ng chớnh v 1 ụng ph, b-ln cú 1 ng, chú cú 2-3 ng -Phần
nội tiết: Cấu tạo gồm các đảo tuỵ (Đảo langerhan). Gồm các T bo C, D, D1 tham gia quá trình tiết hormon ca t bo anfa v
K55-TYD

Email:


I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y

2013

beeta.Tế bào anfa chim 20% tiết glucagon làm tăng đ-ờng huyết, tế bào B tiết Isnulin làm giảm đ-ờng huyết. ĐM: ĐM thân tạng.

TK giao cảm và phó giao cảm.
c/ Chức năng Vừa có chức năng nội tiết và ngoại tiết. Ngoại tiết tiết men tiêu hoá nh-: amilaza, tripsin, lipazaNội tiết: Tiết Glucagon
và Insulin điều hoà đ-ờng huyết.
2/ Tuyến sinh dục:
a/ Vị trí: nằn trong xoang chậu, đoạn cuối xoang chậu.
b/ C/tạo; Vừa nội tiết : tiết hormon. -Con đực tiết dịch hoàn: (testis). Dich hoàn nằm trong bao dich hoàn, tiết hormon sinh dục
androgen: gồm testoteron, androsteron, đehitdro androsteron.=> là nhng tbào đa giác ở trong khối mô liên kết xen kẽ giữa các ống
sinh tinh tiết ra. Vai trò của hormon làm xuất hiện những đặc điểm giới tính thứ cấp kích thích hệ thần kinh gây dục tính. -Con cái:
buồng trứng: tiết hormon ostrogen nằm trong trứng chín. Hormon progesteron do thể vàng tiết ra vào máu. c/ Chức năng: - ở con
đực:+Ngoại tiết: dich hoàn sxuất ra tinh trùng, nhiệt độ dịch hoàn nhỏ hơn nhiệt độ cơ thể 3-4oc dich hoàn nuôi dỡng nhờ tbào
sertolie. +Nội tiết: Tuyến kẽ tiết andoxteron chủ trì đặc tính sinh dục phụ ở con đực. -ở con cái : +Ngoại tiết: sản sinh tbào trứng cung
cấp quá trình thụ tinh. +/ Nội tiết: sinh hormon oestrogen(vỏ trong nang trứng chín sinh ra)gây đậy thì, động dục, gây cái hoá, nữ tính.
Thể vàng; Sinh hormon progesteron: tác dụng an thai, duy trì niêm mạc tử cung dày => để nuôi thai => kìm hãm động dục, rụng
trứng, tiết FSH, LH.
3/ Gan:
a/ Vị trí: nm trong xoang bng theo chiu trờn di, phi trỏi, trc giỏp c honh sau giỏp d dy. Dõy chng vnh c nh cnh trỏi
gan vo c honh. Dõy chng gan i t mt sau ti b cong
nh ca d dy v tỏ trng, Ngựa Nằm phía bên phảI và một phần nhỏ phía bên trái. Bên phải từ s-ờn 10-15. Bên trái 7-10.
-Bò: chỉ nằm bên phải từ sụn s-ờn 6- 13.
-Lợn: Phải từ X.s-ờn 7-13, tráI từ 8-10.
-Chó: PhảI từ 10-13, trái từ 10-12. Gan giữ trong xoang phúc mạc bởi các dây treo gan: Dây chằng vành là dây chằng buộc từ cơ
hoành đến gan phía bên trái. Dây chằng gan đi từ mặt sau đ-ờng cong nhỏ dạ dày đến gan.
b:c/tạo: + Lớp ngoài là lớp t-ơng mạc sát t-ơng mạc là lớp màng sợi bằng tổ chức liên kết bám chặt vào mặt t-ơng mạc. Mặt trong
của màng sợi sát vào trong thành nhiều bức ngăn nhỏ bao quanh các tiểu thuỳ. ở gan lợn bức ngăn này dày và chia ra thành các tiểu
thuỳ gan rõ rệt. + Mô gan: Màu nâu nhiều hạt nhỏ hình đa giác gọi là tiểu thuỳ gan. Trong tiểu thuỳ các tế bào xếp theo hình nan hoa
xe đạp gọi là bè Remark. 3 hay 4 tiểu thuỳ chụm lại xung quanh 1 khoảng cửa gọi là quãng cửa Kiecnan. Trong đó có ĐM gian thuỳ,
TM gian thuỳ, ống mật gian thuỳ. + Gan có nhiều mạch quản. ĐM gan bắt nguồn từ ĐM thân tạng đI vào rốn gan tr-ớc đó phát ra
nhánh ĐM túi mật, ĐM tá tràng, TM cửa là TM cơ năng đI vào rốn gan thu hồi máu của đ-ờng tiêu hoá rồi chia thành nhiều nhánh
đến các tiểu thuỳ hình thành các TM gian thuỳ. TM gian thuỳ phân nhiều mao mạch nhỏ đI vào trong tiểu thuỳ tạo thành một l-ới
mao mạch nhỏ. L-ới này đổ chung vào TM giữa tiểu thuỳ. Nh- vậy ở tiểu thuỳ máu chảy từ chu vi vào trung tâm. Máu ở TM giữa tiểu

thuỳ chảy về đáy của tiểu thuỳ rồi qua TM tập hợp đổ về TM gan đến TM chủ sau. +TK: Dây phế vị (TK số X), từ đám rối mặt trời.
+Các đ-ờng dẫn mật: mật tiết từ các TB gan chảy vào các đ-ờng dẫn mật trong tiểu thuỳ đến ông quanh tiểu thuỳ và tập trung ống to
chảy trong quãng cửa Kiecnan các ống này tập hợp lại thành những ống to dần lên đến ống mật ngoàI gan đổ vào túi mật rồi từ túi qua
ống dân mật vào tá tràng qua lỗ Cholendocus.
c/ Chức năng Tiết ra mật xử lý mỡ, sản xuất ra ure tham gia bàI tiết, tạo sắc tố mật, tích trữ Glycogen, bảo vệ cơ thể (Kupper) là tuyến
nội tiết điều hoà đ-ờng huyết, chống độc, sản ra Heparin (không đông máu) thời kỳ bào thai gan là khí quan tạo huyết.
Câu 45: C/tạo,tác dụng của màng não tuỷ? dịch não tuỷ và sự l-u thông của chúng?
1/ C/tạo,tác dụng của màng não tuỷ: l nhng lp mng cú cu to dngj t chc liờn kt bao bc nóo v ty sng mng nỏo ty gm
3 lp ( mng cng, mng nhn, mng nuụi) a/ Màng não: Từ ngoài vào cấu tạo gồm 3 màng. -Màng cứng: Là màng sơ dầy, ít mạch
quản , dai ,bền. Mặt ngoài có nhiều tbào dẹt, mặch máu. Mặt trong thì nhẵn, giữa màng c-ng và màng nhện -> xoang d-ới cứng chữa
ít dịch mô. Mặt ngoài dính sát với hộp sọ, mặt trong tạo nên van gấp nếp. +Liềm não: Giống ác liềm nằm trong rãnh giữa 2 bán cầu.
+Lều não: giống nh- 2 mái lều nằm gi-a khe của bán cầu đại não và tiểu não. +Gấp nếp tuyến yên. -Màng nhện: Là màng mỏng
trong suốt có ít mạch máu và thần kinh. Giữa màng nhện và màng nuôi có xoang d-ới nhên: Chứa dịch não tuỷ: xoang d-ới nhện ở
não có 4 hồ: Trên, sau, tr-ớc, giữa. Hồ trên: Nằm sau bán cầu đại não, hồ tr-ớc nằm tr-ớc bắt chéo thị giác, hồ giữa: nằm sau bắt chéo
thị giác, hồ sau: Nằm sau tiểu não. -Màng nuôi: Là màng sợi liên kết th-a và lớp mạch quản nó đan thành màng l-ới. Màng l-ới đó
gọi là màng nuôi. Màng này ở sát và các khe của não. Khe đó gọi là hồi não.
Màng này đem mạch quản đến nuôi não. - Đ/mạch não tr-ớc: nuôi d-ỡng bán cầu đại não. - Đ/mạch não giữa: 1 nhánh đ/mạch cảnh
trong phân đến nuôi thuỳ trán, thuỳ đỉnh, thuỳ thái d-ơng của não. - Đ/mạch não sau; Là nhánh đ/mạch chẩm phân đến nuôi tiểu não.
Thần kinh đến nuôi não là dây 10, 12. b/ Màng tuỷ: gồm 3 lớp: - Màng cứng: Nằm bên trong ống giữa tuỷ sống ko dính sát vào ống
giữa tuỷ sống -> tạo ra quãng trên cứng. Lợi dụng nó: Phong bế.
-Màng nhện: là lớp màng liên kết ít mạch máu, phủ kín sát tới
màng cứng. -Màng nuôi: Là lớp màng mỏng phủ sát vào tuỷ sống có nhiều mạch quản. Giữa màng nhện và màng nuôi-> xoang d-ới
nhện(chứa dịch não tuỷ).
2/ C/tạo tác dụng của dịch não tuỷ:
K55-TYD
Email:


I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y


2013

a/ C/tạo: Nằm ở d-ới nhện ngoài ra còn có ở trong các buồng não. -Thành phần: lypit, glucoza, bạch cầu, muối, axit turic. -Dịch não
tuỷ do màng l-ới mạch quản trong các buồng não tiết ra. Dịch não tuỷ đi từ buồng não ra hồ não.
b/ tác dụng. - Đảm bảo áp lực trong hộp sọ ko đổi. -Dinh d-ỡng cho não tuỷ và tuỷ sống. -Dẫn truyền các chất kích tố do tuyến yên
tiết ra. -Dẫn truyền các chất do quá trình trao đổi chất ở náo- tuỷ sinh ra .
3/ Sự l-u thông của chúng: - Dịch não tuỷ -> khoang d-ới nhện từ hồ sau -> qua lớp màng mỏng ngăn tách hồ sau, buồng não 4.
Dịch não tuỷ qua chốt veru -> ống giữa tuỷ sống-> theo ống sylius -> buồng não 3 -> buồng não bên có 3 lố monro: nvụ thu nhận các
chất thải trao đổi chất do mô thần kinh tạo ra => nhvụ dẫn truyền hormôn tuyến yêu, tuyến tùng => tới những cơ quan mà nó tác
dụng.
Cõu 46: rỡn by cu to, ỡn t ỏ ca n nóo?
v trớ: l phn sau cựng ca nóo b ni nóo vi ty sng sau cu nóo v trc ty sng
2. Hỡnh thỏi hnh nóo:.- ging nh khi hỡnh thang lụn ngc cú 2 mt vf 2 u
+/mt di : chớnh gia cú rónh trc t ty sng kộo lờn. Hai bờn l thỏp trc, vuụng gúc vi thỏp trc l th thang. Ngoi 2 thỏp trc l l 2
rónh bờn trc.ngaoif 2 rónh bờn trc l 2 rónh bờn sau. Ch vuụng gúc gia thỏp trc v th thang cú ụi dõy TK s VI i ra. Trờn th
thang co oi dõy TK s VII. ụi dõy TK s VIII i vo u ngoi th thang, ụi dõy Tk s , X, XI rónh bờn sau. ụi dõy TK s
XII i ra rónh bờn trc.
+/ t trờn: cú lừm hỡnh tam giỏc gi l lom ngũi bỳt hai bờn lừm ngũi bỳt cú thỏp sau, ngoi l th thng.nh lừm cú cht veru bng
cht trng, cú t/dungjddoongs buụng nóo IV vi l gia ty sng. lừm ngũi bỳt cựng vi mt trờn cu nóo to thnh ỏy cho bung
nóo IV, hai u ca hnh nóo phớa trc kộo lờn to thnh oi cuụng tiu nóo sau
Cu to: Cu to trong trờn hnh nóo cht xỏm nm trong, cht trng nm ngoi.
* Cht xỏm: Gm cỏc nhõn thn kinh sau:- Nhõn trỏm (xỏm): cú dng mt tm cong gp khỳc. Nhõn ny liờn h vi tiu nóo v tham
gia iu khin chc nng thng bng.
- Nhõn chờm v nhõn mnh l nhng nhõn cm giỏc phớa mt lng hnh tu. - Nhõn ca 4 ụi dõy thn kinh nóo b 12, 11, 10, 9 ú
l trung khu thn kinh iu khin mt s ni tng v cỏc c quan. c bit nhõn lng ca dõy 10 l mt trung khu thc vt iu khin
chc nng hụ hp v tun hon. * Cht trng: Gm cỏc bú si ngn v di:
- Bú si ngn: l nhng bú liờn h cỏc nhõn xỏm hnh tu vi nhau hoc gia cỏc phn khỏc ca nóo b. - Bú di: Gm cỏc bú i lờn
v i xung.
C u 47: rỡn by cu to u nóo?

* Cu to u nóo: Nm trc hnh nóo v c cu to bi hai b phn, di l cu nóo, trờn l tiu nóo -> to nờn hu nóo.
a/ - Cu nóo(cu nóo): * v trớ: nm trc hnh nóo, sau cung nóo, di tiu nóo. Cu nóo ngn cỏch vi hnh nóo bi rónh cu
hnh.* hỡnh thỏi: giụng nh 1 vũng nhón gm 2 mt v 2 u( mt di cong li, cú rónh dc chnh gia lm li i cho M nn
nóo, hai u ngoi l li i ra cuae dõy TK tam hoa (TK s V) mt trờn lừm, cựng vi lừm ngũi bỳt to thnh ỏy ca buụng nóo IV,
hai u kộo lờn trờn lm thnh cung tiu nóo gia. * cu to: Gm cht xỏm trờn v cht trng di. +C t xỏm cú nhõn ca
thn kinh s V, VI, VII, VIII, v XI, cu nóo cũn cú trung tõm ng +C t trng phõn b ngoi cu nóo, trong thnh phn cú nhng bú
dn truyn ngn di. Cỏc bú dn truyn ngn cng ni gia cỏc nhõn xỏm vi nhau. Bú dn truyn di l nhng bú i t tu sng i
lờn bỏn cu i nóo. T bỏn cu i nóo xung tu sng l nhng si dõy dn truyn thn kinh lờn xung.
b/ - u nóo: * v trớ : Tiu nóo nm phớa trờn hnh nóo v cu nóo, sau bỏn cu i nóo.*Cu to: Gm cht xỏm ngoi v cht
trng trong. +Cht xỏm: gm cú nhõn rng l trung khu ca thn kinh iu khin thng bng. Ngoi nhõn rng cũn cú nhõn nh,
nhõn bng, nhõn nỳt. Cỏc nhõn ny nm thu con sõu. +Cht trng: gm nhiu si thn kinh, cú loi liờn h gia cỏc thu v tiu
thu, cú loi ni v tiu nóo vi cỏc nhõn xỏm, cú loi liờn h tiu nóo vi cỏc b phn khỏc ca nóo b. Nhng bú si cht trng loi
cui cựng to thnh cỏc cung tiu nóo.
* c c nng:L trung khu cỏc hot ng thng bng c th, l trung ng chi phi cỏc hot ng ca thn kinh thc vt cao cp
nóo b, phi hp vn ng.
C u48: rỡn by cu to ca rung nóo?
*/Cu to trung nóo (nóo g a): gm 2 phn cung nóo v c nóo sinh t.
a/ Cung nóo: * nm mt bng l phn cú khi lng ln nht ca nóo gia, cung nóo gm mt ụi, gia cú rónh liờn cung i
xng i vo bỏn cu i nóo ngay sau cỏc bú th giỏc. Gia 2 cung nóo l quóng lng sau. Phn di quóng lng sau cú ụi thn kinh
Vn nhõn trung (thn kinh s 3) i ra. Gia cung nóo v c nóo sinh t l ng sylvius dn dch nóo t bung nóo 4 n bung nóo 3.
- Cu to: +Lim en hỡnh bỏn nguyt chia cung ra lm hai phn: trc l chõn, phn sau l chm. Lim en gi cng ca c.
+Cỏc nhõn: Nhõn xỏm phỏt sinh ra dõy thn kinh s 3 v 4. Nhõn , nhõn liờm cung. +Bú vn ng chõn cung, bú cm giỏc
chm cung. Nm phớa phn v cung nóo l cỏc di cht trng gm cỏc bú dn truyn di t di tu sng i lờn, t bỏn cu i
nóo i xung tu. Ngoi ra trong cung nóo cũn cú dn truyn ngn lm nhim v ni nhõn xỏm vi nhau.
K55-TYD

Email:


I HC NễNG NGHIP H NI

KHOA TH Y

2013

b/ C nóo s n t: gm bn c li xp thnh 2 hng i xng nm khut di bỏn cu nóo. Hai c trc to, hai c sau nh. Mi c
nóo sinh t l mt nhõn xỏm. Hai c trc tip nhn nhng cm giỏc v liờn lc th giỏc. Hai c sau tip nhn s th giỏc.Mi c ni
vi th gi ca th bi mt cỏnh tay liờn kt. C nóo trc ni vi th gi ngoi cỏnh tay trc, c nóo sau ni vi th gi bi cỏnh
tay sau. Th gi l mt phn ca th. Phớa sau c nóo sinh t cú van Vieusent. Dõy thn kinh s 4 tỏch dc 2 bờn.
- Cu to: Mi c l mt nhõn xỏm, chung quanh cú cht trng bao bc. C nóo sinh t l trung tõm nghe nhỡn di v i nóo, trung
tõm cao cp ca v i nóo. - Gia c nóo sinh t v cung nóo cú mt ng thụng cha dch nóo tu, ni bung nóo 3 vi bung nóo
3 gi l ng Sylvius (cú van Viesent) sau c nóo sinh t.
C u 49: rỡn by cu to g an nóo?
*G an nóo gm cỏc b p n: - th. - Di th. - Trờn th.
a. t : * v trớ: nm trờn cuongx nóo, sau th võn, di tam giỏc nóo*Cu to :l 2 cc hỡnh trng bng cht xỏm khỏ ln. Phớa
trc thuc hỡnh c, phớa sau rng ra l gi th cú mt ụi ni vi nhau bng mt cu gian th nm phớa sau v trong ca th võn,
nm phớa trc ca c nóo sinh t. Mt trờn hỡnh tam giỏc dc vo trong v cha dõy hóm tuyn tựng. Mt ngoi ng vi th võn, mt
trong lỏ vỏch bung nóo 3. Trong th cú mt nhõn cht xỏm cỏch nhau bng di cht trng- c c nng t : l trung khu ca
nhiu loi cm giỏc, c bit vi nhõn xỏm, phn gi cú chc nng l mt trung khu thi giỏc di v nóo.vựng di th cú cỏc tb sx
ra hoocmon /khin h/ng tuyn yờn.cũn l ni tip nhn cỏc bú thn kinh t ty sngi lờn v t i th i xung
b. ựng trờn t : Cu to: L mt cu to l lm thnh tuyn tựng cũn gi l mu nóo trờn, mt phn nóo cú chc nng ni tit, cú
chc nng kỡm hóm s phỏt trin.-c c nng sinh dng trong lỳc gia sỳc con non. Tuyn tựng nm lt vo gia 2 c nóo trc.
c. ựng d t : Vựng di th bao gm nhng cu to cú ngun gc phỏt sinh khỏc nhau gm c cho, c vỳ, v tuyn yờn cú
chc nng ni tit. -C vỳ: gm mt ụi trc quóng lng sau. Mi bờn nỳm vỳ cú 2 nhõn xỏm, mt nhõn gia , mt nhõn bờn. To
hn c cho v sau c cho l trung khu khu giỏc di v nóo. -C cho: nm di c vỳ, sau bt chộo th giỏc. Bờn trong c cho l
nhng nhõn xỏm thc vt cú chc nng iu ho nhit v iu ho trao i cht. -Tuyn yờn: Ph mt di c cho, c vỳ v cú mt
mng cng bc, nm lừm tuyn yờn mt trờn thõn xng bm l mt tuyn ni tit rt quan trng.
Câu 50: Cấu tạo ,hình thái của cùng não?
*Cùng não gồm các phần: Vỏ não, thể vân, bán cầu địa não, các khí quan liên bán não(thể chai, tam giác não, vách trong suốt). Đây
là phần mới phát sinh sau nhất của não bộ, là nơi tiếp nhện tất cả mọi cảm giác, nơi phát sinh mọi tác dụng cao cấp nhất, là trung khu
của thành lập các tín hiêu.

1/ Hại bán cầu đại não: a/ vị trí: Là 2 nửa khổi cầu nằm bao phủ lên phần trung não và gian não, ngăng cách nhau bởi rãnh chữ
thập(chứa liềm não). b/ Hình thái: Bán cầu đại não gồm mặt trên, mặt giữa và mặt d-ới. -Mặt trên: có các rãnh chia thành các thuỳ:
Thuỳ thái d-ơng, thuỳ trán, thuỳ đỉnh, thuỳ chẩm. Bề mặt có các gấp nếp gọi là hồi não. -Mặt d-ới: Phía tr-ớc có thuỳ khứu giác, cạnh
ngoài hơi lõm gọi là thung lũng sylius, sau là 2 phần nổi lồi lên gọi là hồi hải mã.
2/ Cơ quan liên bán cầu: Nối 2 bán cầu đại não với nhau bao gồm thể chi, tam giác não, vách trong suốt, mép trắng tr-ớc và mép
xám. a/ Thể chai: Là phiến chất trắng congn lồi, 2 đầu hơi gập lại nằm bên d-ới lớp chất xám vỏ đại não, nối 2 bán cầu đại não với
nhau. -Mặt d-ới thể chai là đỉnh của buồng não bên, chính giữa là chỗ bám của vách trong suốt. - Đầu tr-ớc bẻ cụp xuống gọi là gối
thể chai. -2 cạnh bên nối với chất trắng đại não.
b/ Tam giác não: Hình tam giác cân, d-ới thể chai, trên 2 đồi thị, sau và phía trong 2 thể vân. Phía tr-ớc cạnh ngoài là sán hải mã kéo
liền với hồi hải mã. Phía sau to hơn là sừng amon. Mặt trên tam giác não tạo thành đáy của 2 buồng não bên. c/ Thể bên: *Vi trí hình
thái: nằm tr-ớc đồi thị, lồi vào 2 buồng não bên nh- sừng tử cung bò. *C/tạo: Mặt cắt có các lớp chất xám và chất trắng xen kẽ nhau.
*Ch/năng: Trung khu cảu vận động, sự c-ờng cơ, điều hoà nhiệt. d/ Vỏ đại não: Là bộ phận mới do trải qua quá trình phát triển lâu
dài nên tạo thành phần cũ và phần mới. -Phần cũ rất hẹp bao gồm hành khứu ở thuỳ trái, hồi hải mã ở thuỳ thái d-ơng. -Phần mới rộng
hơn và phân hoá nhiều hơn. Vỏ não có chỗ dầy, chỗ mỏng, chỗ dày chủ yêu ở thuỳ trán và thuỳ đỉnh. Phần lớn vở não có c/tạo nhiều
tầng tbào. -Vỏ não là nơi cảm thụ tinh vi gồm nhiều bộ phận phân tích hợp lại, là cơ sở vật chất của các hoạt động cao cấp của hệ thần
kinh, là cơ quan điều hoà tối cao của cơ năng sinh hoạt. -Vỏ não phân tích các kích từ bên ngoài hay nội cảnh, biến cảm giác thành ý
thức. Nừu bộ phận chu vi của cơ quan phân tích bị hỏng mà bộ phận phân tích trong não vẫn còn thì vẫn có ý thức vì có sự liên hệ giữa
ngoại cảnh với vỏ não giúp cơ thể thích ứng đ-ợc với ngoại cảnh. e/ buồng não bên: Là 2 khe hẹp nằm trong khối chất trắng của mối
bán cầu đại não ngăn cách nhau bởi vách ngăn trong suốt d-ới thể chai. 2 buồng não bên thông với buồng não 3 qua lỗ gian thất, lố
monro.
Câu 51: Giới hạn của buồng não? Sự l-u thông giữa chúng?
*Giới hạn buồng não và sự l-u thông gi-a chúng: Buồng não là các xuong của ống thần kinh bào thai biến thành. Các buồng não
thông với nhau, với xoang d-ới nhện và ới ống giữa tuỷ. Trong xoang chứa dịch não tuỷ do các l-ới mạch tiết ra. a/ Buồng não
bên(I,II). -Buồng não bên nằm trong khối chắt trắng của bãn cầu đại não, hình 2 bán khuyên cuốn quyanh thể vân, cách nhau bởi
vách trong suốt. -Giới hạn trên là mặt d-ới thể chai, giới hạn d-ới là mặt trên tam giác não và thể vân. -2 buồng não bên thông với
nhau và với buồng não III qua lỗ 1 . Lỗ chung tr-ớc(monro)nằm phía tr-ớc 2 đồi thị, mặt d-ới tam giác não. b/ buồng não III: - Nằm
K55-TYD

Email:



I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y

2013

ở trung tâm 2 đồi thị, hình một khe vòng, do 1 chốt chất xám nối 2 đồi thị d-ới hạn lên bởi phía d-ới. -Buồng não III thông với buồng
não IV ở sau cống sylvius và thông với buồng não bên qua lỗ chung tr-ớc và nhận hormon của tuyến yên đổ vào. -Cống sylvius : là 1
khe hẹp, nằm giữa củ nẵo sinh t- ở trên và cuống não ở d-ới, nối thông buồng não IV với buồng não III. c/ Buồng não IV: là một khe
hẹp, nằm ở mặt trên hành tuỷ cầu não và mặt d-ới tiểu não, đáy là lõm ngòi bút do mặt trên hành tuỷ và cầu não giới hạn lên còn đỉnh
thì ứng với rãnh do mặt d-ới thuỳ con sâu tiểu não tạo thành. Phía tr-ớc buồng não IV thông với buồng não III qua ống sylvius . Phía
sau thông với ống giữa tuỷ qua chốt veru và thông với xoang d-ới nhện. -Nắp buồng não IV gồm 2 màng mái. Màng mái tr-ớc giới
hạn bởi đôi cuống tiểu não não tr-ớc và t-ơng ững với nó là màng mái sau. 2 màng mái cắt góc thành 1 nóc đỉnh h-ớng lên trên và
gắn vào tiểu não. -Màng não sau bổ sung thêm 1 lá mạc mạch gọi là thể mạch của buồng não IV trên đó 3 lỗ(Lỗ giữa magendi, 2 lỗ
bên luschka) nhờ đó mà buồng não IV thông với xoang d-ới nhện của buồng não. Khi màng não bị viêm, các lỗ thông có thể bịt kín,
khi ấy, dịch não tuỷ tích tụ trong buồng não ko có lối thoát ra xoang màng não mà gây nên bệnh phù não. -Dịch não tuỷ do thể mạch
và đám rối mạch các buồng não tiết ra, chứa trong khoang kín. Dịch não tuỷ từ buồng não -> lỗ ở màng mái -> hồ sau-> hồ trên -> hồ
tr-ớc -> hồ giữa.
Buồng IV -> buồng III -> buồng I,II. Buồng IV về tuỷ sống
Buồng III->tuỷ sống
Câu 52: C/tạo của móng? ứng dụng khi đóng móng gia súc,ssánh các loài?
1/C/tạo của móng: -Móng là cái hộp bằng sừng đựng đốt thứ 3 của x-ơng ngón, đầu tận cùng của dây gân cơ gấp ngón sâu, sụn mộc
đệm gan chân, màng sinh móng, mạch quản và thần kinh. Móng gồm hộp móng và các phần dựng trong hộp móng
a/ Các phần đựng trong hộp móng. -Sụn mộc: là 2 mảnh sụn mỏng ôm lấy 2 bên mặt khớp gi-ũa đốt 2, 3 của ngón. Sụn này có mặt
ngoài lồi, mặt trong lõm, cả 2 mặt có nhiều mạch quản hình mắt l-ới. Phía d-ới và sau sụn mộc gắn liền với đệm gan chân, sụn mộc
có 1 nửa ở trong móng còn 1 nửa lồi lên trên móng. - Đệm gang chân là tổ chức sụn pha sợi, ở loài ăn thịt và lợn có lẫn mỡ. Đệm gan
chân giống nh- 1 cái nêm chêm vào giữa cơ gấp ngón sâu và mặt trên của nỉa. Đệm gang chân cùng với sụn mộc làm giảm khối l-ợng
bàn chân khi vật đi lại chạy nhẩy. - Màng sinh móng: Lớp gan chân chui vào hộp móng thì thay đổi tính chất tạo thành lớp màng sinh
móng bao bọc lấy đốt 3 của ngón giống nh- chiếc tất đi vào trong giầy và hộp móng. -Màng sinh mòng gồm 3 phần : +Bờ móng cong
lồi nh- 1 vòng nhân nằm trên thành hộp móng, giữa da và bờ móng có 1 rãnh ngăn cách là rãnh mong. Da ở phía trên rãnh móng làm

thành 1 gờ nhỏ là bờ lợi móng giống nh- lợi móng của ng-ời. Cạnh d-ới bờ lội móng nối liền với mô xếp lá. 2 đầu bò móng bẻ gập
xuống d-ới về sau kéo liền với đêm gan chân. +Mô xếp lá bao chùm xung quanh đốt 3 và 1 nửa phần sau sụn mộc. Trên mặt mô xếp
lá có khoảng 500- 600 lá nhỏ xếp song song từ bờ móng đến cạnh d-ới đốt 3. +Mô nhung mỏng hơn mô xếp là, nằm ở d-ới đốt 3, có
nhiều gai thịt nhỏ mìn.
b/ Hộp móng: Là cái hộp bằng sừng chia làm 3 phần: Phần 1: - Thành hộp móng là phần sừng bao ngoài đốt 3 mà ta nhìn thấy khi
chân tựa đất. Thành hộp móng có mặt ngoài mặt trong và 2 cạnh d-ới. -Mặt ngoài thành trơn nhẵn cong lồi. - Mặt trong thành là
những tuyến sừng trắng nhỏ xếp song song khớp và mô xếp lá. -Cạnh trên lõm thành cái máng để chứa bờ móng. -Cạnh d-ới áp sát
mặt đất nó dinh liền với đế móng và ngăn cách với đế bởi 1 đ-ờng trắng. -2 đầu của thành hộp móng bẻ cụp lại phía sau gọi là cùm.
Độ dầy của thành móng giảm dần từ tr-ớc ra sau. Phần 2 : Đế móng là đáy của hộp móng. Đế có hình bán nguyệt phía sau khuyết
hình mũi tên để khớp với nỉa. Mặt trên của đế cong lồi có những lỗ để tiếp nhận các gai thịt của mô nhung. Mặt d-ới hay ngoài hơi
lõm. Phần 3: Nỉa là 1 cái nêm bằng sừng hơi mềm, chêm vào giữa 2 cùm và đé móng làm cho thành và đế khớp nhau chắc chắn.
2/ ứng dụng khi đóng móng gia súc: Khi đóng gia súc ta cần tránh cắt đi màng sinh móng vì màng sinh móng là nơi sinh ra móng là
cái gốc để móng có thể mọc tiếp nếu mất màng sinh móng rất nguy hiểm với gia súc. -Khi đóng móng: ta đóng đinh vào phần đ-ờng
trắng tránh đóng sâu hơn hay nông hơn mà vị trí đóng đinh giữa phần đ-ờng trắng.
3/ SSánh các loài : *Bò, dê, cừu, trâu: là loài guốc chẵn có 2 móng chính và 2 móng phụ ở phía sau gọi là móng đeo. Móng các loài
này giống nh- 2 nửa hình bầu dục ngăn cách nhau bởi 1 khe hẹp ở giữa. -Mỗi móng gồm có: +Mặt ngoài của mòng lồi trơn nhẵn.
+Mặt trong hơi lõm. +Mặt d-ới hay mặt gan tạo với mặt d-ới móng bên kia 1 lõm gọi là tổ tò vò. Mặt d-ới chỉ có đế ở phía tr-ớc và
gờ cao ở sau gọi là gót. Móng bò ko có nỉa và sụn mộc nh- ở ngựa. *Móng lợn giống nh- móng bò. *Móng chó, meo: hốp móng
hình trụ nhỏ, đầu hơi nhọn. Ko có sụn mộc, nỉa, đế. Đệm gan chân rất phát triển.
Câu 53: Đặc điểm bộ x-ơng của gia cầm?
Trả lời
*Đặc điểm chung: Nhiều xg không có tuỷ, chỉ có hốc thông với các túi khí.
I-X-ơng cột sống:
1-X-ơng vùng cổ:Số l-ợng đốt sống nhiều hơn ở gia súc nên cổ dài dễ cử động(gà 14, vịt 15, ngan 13, ngỗng 18, bồ câu 22). Mặt
khớp đều lồi và lõm theo 1 chiều nên các đốt khớp theo kiểu trồng úp lên nhau. X-ơng atlas chỉ là một vòng nhẫn không có cánh. X.
Trục có 1 mỏm răng dài.
2-X-ơng vùng l-ng: gà, bồ câu: 7 đốt, ngỗng, vịt: 9. Các đốt l-ng dính với nhau thành 1tảng làm chỗ dựa cho cánh.
3-X.vùng hông và khum: Giống nhau và khó phân biệt, một số Xg phía tr-ớc tách về nhau. Các Xg phía sau đính với nhau và đính
với Xg chậu.
K55-TYD


Email:


I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y

2013

4-X-ơng đuôi: có 7-8 đốt còn đầy đủ mỏm gai, mỏm ngang. Các đốt đuôi cuối cùng tự do. Đốt tận cùng to hơn gọi là Xg phao câu,
đuôi có tác dụng làm bánh lái khi bay.
II-X-ơng lồng ngực.
1-X-ơng ức: Có kích th-ớc lớn khoẻ làm chỗ bám cho cơ. Mặt trên lõm, mặt d-ới lồi làm chỗ bám cho cơ vùng ngực. Tr-ớc có gò
trên ức, 2 bên gò có rãnh để khớp với xg quạ. Cạnh bên có những diện khớp để khớp với xg s-ờn d-ới(gà xg ức yếu hơn, hai bên xg
hái có 4 mẻ chia xg ức ra 4 mỏm, bồ câu: Xg l-ỡi hái to, các mẻ trong biến thành lỗ, vịt xg ức to khoẻ hình hộp, xg ức của những loài
chim bay khoẻ to).
2-X-ơng s-ờn: Gà, bồ câu: 7 đôi, vịt: 8-9 đôi, đầu trên khớp với các đốt l-ng, đoạn giữa các xg s-ờn về tr-ớc có 1 mỏm dẹt h-ớng về
sau tựa vào mặt ngoài xg s-ờn sau nó làm cho lồng ngực vững chắc, đoạn sụn của chim hoá xg. Xg s-ờn cuối cùng th-ờng nhập vào
xg s-ờn tr-ớc nó.
III-X-ơng đầu:
1-Hộp sọ:-Xg chẩm: chỉ có 1 lồi để khớp với xg atlas.-Xg đỉnh: Là 2 thân nhỏ.-Xg trán: to.Xg góc mũi: có bức ngăn mỏng ngăn giữa
2 gốc mũi xg b-ớm và 2 xg thái d-ơng, có 1 diện khớp để khớp với xg vuông(Gà:mỏm gò má ở gà dẹt, h-ớng về tr-ớc, tự do hoặc
đính vào mỏm hố mắt, bồ câu: -Xg gò má:rất ngắn).
2-Xg mặt: có 1 xg liên hàm, 2 xg hàm trên, 2 xg mũi, 2 xg lệ, 2 xg khẩu cái, 2 xg cánh, 2 xg gò má, 1 xg lá mía, xg hàm d-ới khớp
với xg thái d-ơng nhờ 2 xg vuông.
IV-X-ơng chi trên:
1-Đai vai: gồm bả vai, xg quạ, xg đòn, xg đòn đính với xg bên kia hình thành xg nỉa, đầu trên của nỉa cùng xg bả vai và xg quạ tạo
thành lỗ tam cốt cho cơ nâng cánh chui qua. Xg nỉa có tác dụng nh- cái díp giữ cho 2 cánh không hạ sát vào nhau khi cơ hạ cánh co.
Những chim bay dài, xg nỉa có hình chữ U.
2- Xg cánh tay: Khớp hình ôvan. Vịt có xg cánh tay dài.

3-Xg cẳng tay; có xg quay và xg trụ.
4- Xg c-ờm: có 2 xg.
5- Xg bàn tay: có 3 xg: 2 xg bàn chính đính với nhau ở 2 đầu. 1 xg phụ làm chỗ tựa cho ngón cai.
6-Xg ngón: Có 3 ngón: Ngón cái có một đốt, ngón 2 to nhất có 2 đốt. Ngón 3 có 1 đốt dính vào đốt 1 của ngón thứ 2. Chi tr-ớc càng
dài chim càng bay khoẻ
V-Xg chi d-ới:
1-Xg cánh chậ: to khoẻ, có 1 xg hông và 2 xg ngồi.
2-Xg háng: mỏng, dài ở d-ới xg ngồi, dính với vài đốt hông khum cuối, không có khớp bán động háng. 3-Xg ngồi: ở 2 bên thành
chậu.
4-Xg đùi:khớp với xg bánh chè, xg chày và xg mác ở đầu d-ới.
5-Xg cẳng chân: Xg mác không đi qua đầu d-ới xg chày
6-Xg bàn: Dính lại với nhau tận cùng có 3 ròng rọc khớp với 3 ngón chính.
7-Xg ngón: 4 ngón, 3 ngón chính chỉ về tr-ớc, 1 ngón cụt chỉ về sau. Ngún th 4 ( ngún cỏi ) cú 3 t
Câu 54: Hệ cơ của gia cầm?
Trả lời
-Gia cầm có đủ các cơ nh- loài có vú nh-ng khác nhau về sự phân bố.*Gân: các cơ chi d-ới bị cốt hoá, kém mềm dẻo nh-ng cứng
khoẻ. *Cơ ngực: - Cơ ngực nông: có khối l-ợng t-ơng đ-ơng khối l-ợng của tất cả các cơ của cơ thể cộng lại. 1 đầu cơ bám vào xg
nỉa, xg l-ỡi hái và các xg s-ờn cuối cùng đầu kia đến bám vào đầu trên xg cánh tay, tác dụng cơ co kéo cánh xuống.- Cơ ngực sâu: lập
d-ới cơ ngực nông, nằm trong kẽ giữ xg ức và xg l-ỡi hái. Gân của cơ này chui qua lỗ tam cốt đến bám vào đầu trên xg cánh tay. - Cơ
hoành: Gồm 2 lớp sợi, 1 lớp từ s-ờn phải đến s-ờn trái áp vào mặt d-ới phổi (có tác dụng làm nở phổi). 1 lớp chéo lồi về tr-ớc, lõm ở
sau đi từ xg l-ng đến xg ức chia thân thành hốc ngực ở tr-ớc và hốc bụng ở sau (tác dụng cho việc hút không khí ở ngoài vào).* nhiu
ti liu cho rng gia cm khụng cú c honh
Câu 55: Hệ tiêu hoá, tuyến tiêu hoá của gia cầm?
Trả lời
I-hệ tiêu hoá:
1- Miệng: có mỏ,(m g ngn. nhn, dy khe..) không có răng, l-ỡi treo d-ới xg thiệt cốt, dễ cử động(L-ỡi gà và bồ câu có hình
mũi tên). Tuyến n-ớc bọt không PT.
2-Yết hầu: Liền với miệng và không có màng khẩu cái. Miệng cửa họng của hốc mũi và cạnh sau thanh quản có nhiều gai hoá sừng
h-ớng về sau.
3- Thực quản: to và dài, thành mỏng đổ vào dạ dày tuyến. *Đoạn cổ thực quản vịt và chim bồ câu có 1 phồng hình thoi có thể nở rộng

đoạn thực quản tr-ớc ngực của gà có diều(chứa và tẩm -ớt thức ăn, đẩy thức ăn xuống dạ dày tuyến). *Diều của bồ câu chia thành 2
túi bên, xung quanh lỗ d-ới của diều có 1 vòng tuyến, vòng tuyến này tiết ra chất sữa nuôi chim non(khi đó thanh diều dày lên có
nhiều mạch quản và nếp gấp). Ngỗng, vịt không có diều.
K55-TYD
Email:


I HC NễNG NGHIP H NI
KHOA TH Y

2013

4-Dạ dày: -Dạ dày tuyến: Nằm ở đ-ờng trung tuyến giữa 2 thuỳ của gan, là 1 bao hình trứng, thành dày, lòng hẹp. Niêm mạc có
nhiều tuyến có lỗ, tiết dịch. TĂ không dừng lại ở dạ dày tuyến mà chỉ đ-ợc tẩm dịch ở đó rồi xuống dạ dày cơ. *Dạ dày cơ: Lớn hơn,
hình lăng trụ lồi 2 mặt, nằm sau gan và bị gan che khuất. Phía bên phải có lỗ thông với dạ dày tuyến và tá tràng. Bên trong dạ dày cơ
luôn có ít TĂ trộn với ít cát sỏi.Lớp mô lót mặt trong rất dày, cứng nh- sừng và có nhiều tuyến dịch. Lớp cơ có màu đỏ dày(1 cơ ở trên
và 1 cơ ở d-ới). Chạy từ bên này sang bên kia bám vào cân mạc màu xà cừ vào 2 mặt bên của dạ dày. TĂ đến dạ dày cơ bị nghiền nát
do mô sừng và sỏi chứa trong đó. * chim n tht cú lp c mng hn
5-Ruột: Ngắn ở chim ăn thịt và dày ở chim ăn hạt, đ-ờng kính ruột ít thay đổi, từ đầu đến cuối nên khó phân biệt giữa ruột non và ruột
già. Đoạn đầu của ruột có 1 quai gấp(ứng với tá tràng) gồm 2 nhánh đi song song với nhau, kẹp giữa là tuỵ dài. Sau quai tá tràng, ruột
gấp lại thành hồi tràng và treo ở vùng d-ới hông bởi 1 màng treo dài. Hồi tràng hợp thành 1 khối nằm giữa 2 túi khí bụng. Gần chỗ tận
cùng ruột phát ra 2 mang nang dài 15-20cm h-ớng về tr-ớc(ở gà, vịt), bồ câu chỉ có 1 củ nhỏ, ngỗng: khi có khi không. Trực tràng là 1
đoạn ngắn, từ lỗ đổ vào của 2 mang nang đến ổ nhớp. ổ nhớp là hốc chung thải phân, n-ớc tiểu. Trong ổ nhớp có d-ơng vật và túi
Fabricius.
II-Tuyến tiêu hoá:
1-Gan: Chia làm 2 thuỳ chính(trái và phải), Thuỳ phải to hơn, cả 2 ôm lấy dạ dày cơ và dạ dày tuyến. Túi mật nằm phía thuỳ phải(trừ
bồ câu)2-Tuỵ tạng: dài, hẹp có 2 ống tiết. 3-Lách:Có hình hạt nhỏ, màu đỏ nằm ở chỗ giáp giới dạ dày cơ và dạ dày tuyến.
Câu 56: Bộ máy hô hấp, đặc điểm của động tác hô hấp của gia cầm?
Trả lời
I-Bộ máy hô hấp:

1-Hốc mũi: Là một khe dài, hẹp có nhiều gai sừng.
2-Thanh quản: Không có sụn tiểu thiệt(khi nuốt 2 mép của thanh quản khép kín không cho TĂ vào khí quản).*nhng loi chim
húton cui thanh qun cú minh qun, gia cm thanh qun l 1 mng khisrung chuyn phỏt ra ting.
3-Phổi: dính sát vào lồng ngực màu hồng. Mặt d-ới có khoảng 5 lỗ thông với các túi khí, phế quản ở mặt ngoài phân nhánh đi vào
giữa phổi. Các tiể phế quản không tận cùng trong những manh nang mà tiếp hợp với nhau. Niêm mạc mặt d-ới phổi kéo thông với các
túi khí.
4-Các túi khí: Nằm chèn giữa thành bụng, thành ngực với các khí quan nội tạng. Gia cầm có 9 túi khí(1 túi ở phía tr-ớc lồng ngực, 2
túi cổ ở chỗ góc cổ, 2 túi tr-ớc hoành, 2 túi sau hoành, 2 túi bụng áp vào thành trên bụng).Các túi khí đều độc lập với nhau nh-ng
thông với phổi qua các lỗ hay thông với xg qua 1 hay nhiều lỗ. Ngoài ra các túi khí còn có tác dụg chèn ép làm giảm sự cọ sát giữa các
khí quan nội tạng.
II-Đặc điểm của động tác hô hấp:Vì xg s-ờn không cử động nh- ở động vật có vú nênphổi không nở to khi thở nh-ng các túi khí
phồng lên và kéo không khí vào. Khí qua phổi sẽ diễn ra quá trình trao đổi khí với máu lần thứ nhất, khí từ các bao khí đi ra, không
khí qua phổi lần thứ 2 và diễn ra quá trình trao đổi khí lần thứ 2. Nh- vậy gia cầm có khả năng tận dụng oxy trong không khí do đặc
điểm(hô hấp kép) này.
Câu 57: Bộ máy niệu- Sinh dục của gia cầm?
Trả lời
I-Hệ niệu: Hai thận áp d-ới và dính sát vào cột sống vùng hông và đai chậu, ngay sau phổi. Mỗi bên thận phân làm 3 thuỳ(thuỳ tr-ớc,
thuỳ giữa và thuỳ sau). ống dẫn niệu(2 ống) đổ vào ổ nhớp(n-ớc tiểu và phân lẫn với nhau). N-ớc tiểu khi gặp không khí thì đặc lại.
Chim không có bóng đái(trừ đà điểu). Tuyến th-ợng thận hình khối tròn, màu vàng, bằng hạt đậu nằm cạnh trong và tr-ớc thận.
II-Sinh dục:
1-Sinh dục đực: hai dịch hoàn nằm ở vùng d-ới hông, tr-ớc thận, có hình trứng, thể tích thay đổi theo mùa(tăng vào mùa sinh sản).
Phụ dịch hoàn không rõ. ống dẫn tinh từ đầu sau dịch hoàn, cong queo, gấp khúc đi theo cạnh trong ống dẫn niệu đổ vào ổ nhớp. *Vịt:
Có một bọng hình bầu dục luôn chứa đầy tinh dịch. Khí quan giao cấu to, hình xoắn ốc và nằm tụt sâu trong ổ nhớp(chỉ lộ ra khi giao
cấu).*Gà: Khi giao cấu có dạng gai thịt nhỏ gần miệng ổ nhớp, giữa hai lỗ đổ ra của ống dẫn tinh.
2-Sinh dục cái: Chỉ có buống trứng(noãn sào) bên trái(bên phải thoái hoá). *Vị trí: Noãn sào nằm ở vùng d-ới hông, hình chùm gồm
nhiều TB trứng PT ở các giai đoạn khác nhay(có màu sắc khác nhau).ống dẫn trứng dài, rộng, rất giãn nở, có mạc treo vào vùng d-ới
hông. Đầu phải buồng trứng có loa rộng. Đầu sau tận củng ở ổ nhớp bằng 1 lỗ có thể mở rộng khi đẻ. ống dẫn trứng vừa làm nhiệm
vụ dẫn trứng mà còn là nơi hình thành lòng trắng và vỏ đá vôi baobọc ngoài lòng đỏ.
Câu 58: Hệ tuần hoàn, hệ thần kinh của gia cầm?
Trả lời

I-Hệ tuần hoàn:
1-Tim: Hình nón. Tâm thất phải hình bán nguyệt. Van nhĩ thất không có van ba lá(mà là van thịt lồi ra từ vách liên thất). Tâm nhĩ phải
có lỗ vào của hai chủ TM(có van).
2-ĐM: Chủ ĐM bẻ quặt bên phải(loài có vú bẻ bên trái) đến xg khum phát nhánh cho chi sau và một nhánh cho khum giữa. Từ ĐM
cánh tay đầu phát ra ĐM ngực cho các cơ ngực và các nhánh đi về bụng tạo thành hệ thống mắt l-ới gọi là ĐM ấp trứng.
K55-TYD

Email:


×