Tải bản đầy đủ (.ppt) (62 trang)

bài giảng vê Newcastle virus

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 62 trang )

Virus Newcastle


I. Đặc điểm chung


Bệnh Newcastle – Bệnh Gà rù



Cấp tính, lây lan mạnh ở gà.



Gây xuất huyết, chảy nướ c ở hệ thống hô hấp,
tuần hoàn, và tiêu hóa.

2


I. Đặc điểm chung


1926: Bệnh được phát hiện ở quần đảo Java, Indonexia và Newcastle, Anh.



1927 : Doyle phân lập được mầm bệnh trong một ổ dịch ở ngoại ô thành phố
Newcastle, Anh.




Bệnh có khắp nơi trên thế giới.



Việt Nam: bệnh lưu hành trên toàn lãnh thổ, xảy ra quanh năm gây thiệt hại
lớn cho ngành chăn nuôi gà ở nước ta.

3


II. Đặc tính sinh học


Hình thái



Nuôi cấy



Sức đề kháng



Tính gây bệnh

4



1. Hình thái


Paramyxoviridae, nhóm Paramyxovirus (PMV)



Avian paramyxovirus có 9 loại: AMPV1 – AMPV9

Virus

Newcastle thuộc loại AMPV1, ngoài ra AMPV 2, 3,
6, 7 cũng có khả năng gây bệnh cho gà

5


1. Hình thái
ARN virus, khối lượng phân tử 500kb, bộ gene chứa 15186
nucleotide


Capsid hình xoắn ốc đối xứng dạng hình sin dài 600 – 800
nm


Virus

đa hình thái, có hình trụ, sợi hoặc hình cầu, 120 – 130


nm
Virus có vỏ bọc ngoài (lipid), mẫn cảm với ete, cồn ethylic
và chloroform


6


1. Hình thái


Capsid có 6 loại protein cấu trúc
HN (Haemagglutinin – Neuraminidaza): gây ngưng
kết hồng cầu, có đặc tính của enzyme Neuraminidaza có
tác dụng cắt đứt thụ thể hồng cầu.


F (Fusion protein): phần nhô ra nhỏ trên bề mặt virus,
liên kết các tế bào bị nhiễm tạo ra hợp bào syncitium (tế
bào khổng lồ đa nhân)


7


1. Hình thái
L (Large protein): ARN polymeaza, liên kết với các
nucleocapsid



M (Matrice protein): có tác dụng gắn ARN của virus
với vỏ bọc




P (Phosphorylated): liên kết với các nucleocapsid

N (Nucleoprotein): protein kiềm, có tác dụng bảo vệ
ARN của virus


8


Newcastle virion

9


1. Hình thái
Virus gây ngưng kết hồng cầu gà, lưỡng thể, bò sát và
loài chim, người, chuột lang, chuột bạch.


Đối với bò, dê, cừu, lợn và ngựa tùy chủng gây ngưng
kết hồng cầu.



Trên capsid của virus có một bán kháng nguyên
HN (Haemagglutinin Neuraminidaza) có khả
năng gắn với thụ thể của hồng cầu làm các hồng
cầu dính kết với nhau, rồi sau đó cắt đứt các thụ
thể hồng cầu để chúng lại rời nhau ra


10


Virus Newcastle


ha


1. Hình thái
Virus Newcastle có nhiều chủng, cấu trúc kháng
nguyên giống nhau nhưng khác nhau về độc lực, xếp
chúng thành 3 nhóm


Nhóm Velogen: chủng cường độc, có độc lực cao, gây
bệnh cho gà mọi lứa tuổi. Gây chết phôi sau khi tiêm
24-48h
• Chủng GB Texa, Italien, Milano


Nhóm Mesogen: chủng có độc lực vừa, chỉ có thể gây
bệnh cho gà con, gây bệnh nhẹ cho gà trên 60 ngày tuổi.

Gây chết phôi sau khi tiêm 24-60h
• Chủng H (Herfoshire), chủng M (Mukteswar)


12


Nhóm Mesogen: chủng có độc lực vừa, chỉ có thể gây
bệnh cho gà con, gây bệnh nhẹ cho gà trên 60 ngày tuổi.
Gây chết phôi sau khi tiêm 24-60h




Chủng H (Herfoshire), chủng M (Mukteswar)

Nhóm Lentogen: chủng nhược độc tự nhiên, độc lực
thấp hoặc không có độc lực, chúng không có khả năng
gây bệnh hoặc chỉ gây bệnh nhẹ cho gà con dưới 1 tuần
tuổi. Gây chết phôi sau khi tiêm 100h


Chủng Lasota, B1, V4, F … dùng để chế vaccine
phòng bệnh cho gà dưới 2 tháng tuổi,
vaccine hệ II.


13



2. Nuôi cấy


Nuôi cấy trên phôi gà


xoang niệu của phôi gà ấp 9-10 ngày tuổi



Thời gian gây chết phôi tùy thuộc độc lực của virus

Phôi: xuất huyết ở da đầu, chân và cánh, màng phôi
thủy thũng sưng dày lên



Khi

cấy chuyển nhiều lần qua phôi gà được chủng
nhược độc chế vaccine
14


Phôi gà sau khi gây nhiễm virus
Newcastle

15



2. Nuôi cấy


Nuôi cấy trên môi trường tế bào


Tế bào xơ phôi gà, thận lợn, thận khỉ.

Sau 24 – 72h gây nhiễm, tế bào bị hoại tử hình thành
thực thể Syncitium.



Dựa vào sự hình thành, kích thước và hình thái đám
bệnh tích tế bào có thể xác định độc lực của virus. Virus
độc lực thấp phải bổ sung thêm diethylaminoethyl và
Mg2+ hoặc trypsin



16


2. Nuôi cấy


Nuôi cấy trên động vật cảm thụ


Gà giò đủ tiêu chuẩn


Gà sẽ có triệu chứng, bệnh tích đặc trưng của bệnh
Newcastle



17


3. Sức đề kháng


Virus có SĐK yếu trong tự nhiên.



Sức nóng: 600C/ 30 phút, 1000C/ 1 phút



pH<2, pH>10 virus bị tiêu diệt

Nhiệt độ lạnh bảo tồn virus: 40 C virus sống hàng tháng,
nhiệt độ âm càng sâu virus càng tồn tại được lâu



18



3. Sức đề kháng


Glyxerin 50% có thể giữ virus 7 ngày ở 370 C

Khả năng chịu nhiệt của các chủng Newcastle là một
đặc tính di truyền, các chủng khác nhau chịu nhiệt khác
nhau.



Các chủng chịu nhiệt tồn tại ở 25 – 300C là 2 – 3 tháng,
ở 560C là 6h (chủng V4).



Các chất sát trùng thông thường, các chất làm tan mỡ
thường diệt virus nhanh chóng.



19


4. Tính gây bệnh


Trong tự nhiên
Gà, gà tây, bồ câu, chim sẻ, chim cút thường mắc bệnh.
Vịt, ngan, ngỗng cũng mắc bệnh nhưng thường nhẹ.




Gà ở mọi lứa tuổi đều mắc nhưng cảm thụ nhất là gà
con.



Người cũng có thể bị nhiễm virus, nung bệnh 1 – 4
ngày, sốt và cảm mạo.



20


4. Tính gây bệnh


Trong phòng thí nghiệm


Gà giò, phôi gà ấp 9 – 11 ngày tuổi.



Trên gà, bệnh xảy ra giống như trong tự nhiên.

21



III. Chẩn đoán
Chẩn đoán virus học


Bệnh phẩm: Não gà nghi bệnh






Nghiền pha với nước sinh lý thành nồng độ 1/10, xử lý kháng
sinh
Ly tâm lấy nước trong gây bệnh cho gà

Tiêm qua phôi gà ấp 9 – 11 ngày tuổi, khi phôi chết,
mổ trứng thu nước trứng dùng để chẩn đoán.
22


III. Chẩn đoán


Dùng gà giò đủ tiêu chuẩn




Tiêm 1 ml huyễn dịch bệnh phẩm hoặc 0,5 ml nướ c tr ứng

nghi vào bắp hay dướ i da

Nếu trong bệnh phẩm có virus thì sau 2 – 3
ngày thể hiện những triệu chứng và bệnh tích.

23


III. Chẩn đoán
 Triệu chứng:




Ủ rũ, xù lông sã cánh, buồn ngủ, đứng co ro
Bỏ ăn, uống nước nhiều



Sốt cao



Ỉa chảy phân trắng xanh nhão, có bọt

24


III. Chẩn đoán
 Triệu chứng:








Miệng gà dính đầy nước dãi quánh dính, nếu dốc ngược
gà lên thấy có nhiều nước dãi chảy ra, mùi chua khắm
4-5 ngày sau, thân nhiệt hạ, gà chết
Nếu bệnh kéo dài, gà có triệu chứng thần kinh: siêu vẹo,
giật lùi, đầu cổ co giật, mổ không trúng thức ăn.
Gà rất gầy và chết

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×