Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

tiểu luận kinh tế phát triển Thực trạng phân bố dân cư ở Việt Nam, nhân tố tác động và ảnh hưởng của nó tới sự phát triển ở nước ta giai đoạn từ năm 2002 - 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.29 KB, 19 trang )

KINH TẾ PHÁT TRIỂN

CHỦ ĐỀ: Thực trạng phân bố dân cư ở Việt Nam, nhân tố tác động và ảnh hưởng của nó
tới sự phát triển ở nước ta giai đoạn từ năm 2002 - 2013

NHÓM : 41
TỔ

:6


DANH SÁCH THÀNH VIÊN

STT

Tên

Mã sinh viên

Lớp

1

Nguyễn Thị Hồng Vân

584043

PTNTA – K58

2


Dương Thị Văn

583028

KTA – K58

3

Lưu Thị Văn

597177

KTPT – K59


2.3. Phương tiện cất giữ giá trị
2.2. Phương tiện trao đổi
2.1. Thước đo giá trị

NỘI DUNG
2.1. Khái niệm
2.2. Thực trạng phân bố dân cư ở Việt Nam

NỘI DUNG TÌM HIỂU VỀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ

II

2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư
2.4. Ảnh hưởng của thực trạng phân bố dân cư đến phát triển ở Việt Nam
2.5. Một số biện pháp khắc phục tình trạng phân bố dân


KẾT LUẬN

KẾUẬN

III



cư không đồng đều






LỜI MỞ ĐẦU

ĐẶẤN ĐỀ

I



NỘI DUNG


I. LỜI MỞ ĐẦU
 Kinh tế nước ta đang trên đà phát triển nhưng chịu ảnh hưởng của yếu tố chủ quan là dân số.
 Dân số đông, phát triển nhanh

 Phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng
 ...
⇒ Trước những cấp bách đó nên nhóm đã quyết định tìm hiểu:
“ Thực trạng phân bố dân cư ở Việt Nam, nhân tố tác động và ảnh hưởng của nó tới sự phát triển
ở nước ta giai đoạn từ năm 2002 - 2013”


II. Nội dung
2.1 Khái niệm



Phân bố dân cư là một cách sắp xếp dân số một
cách tự giác hoặc tự phát trên một lãnh thổ nhất định
phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã
hội.

 Để thể hiện tình hình phân bố dân cư trên một lãnh
thổ, người ta sử dụng tiêu chí mật độ dân số


2.2 Thực trạng phân bố dân cư tại Việt Nam

 Tổng số dân năm 2013 là 89 708 900
người

 Tỉ lệ tăng dân số bình quân năm (2002 –
2012) là 1,2%/ năm



2.2.1. Phân bố dân cư nước ta không đồng đều giữa các vùng trong cả nước.
Đơn vị: nghìn người
Vùng

2002

2004

2006

2008

2010

2013

Cả nước

79537.7

81436.4

83311.2

85118.7

86932.5

89708.9


Đồng bằng sông Hồng

18432.9

18807.9

19108.9

19473.7

19803.3

20439.4

Trung du & miền núi phía Bắc

10440.0

10681.0

10904.3

10997.3

11177.0

11508.1

Bắc T.Bộ & Duyên hải miền


18305.4

18538.5

18667.4

18943.5

18797.9

19362.5

Tây Nguyên

4465.3

4664.2

4860.9

5207.4

5036.7

5460.4

Đông Nam Bộ

11282.1


11990.7

12822.8

14149.0

13683.6

15459.6

Đồng bằng sông Cửu Long

16533.2

16754.1

16946.9

17255.4

17129.5

17478.9

Trung

Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2013


biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số của năm 2002 và 2013


Dân Số năm 2013

Dân số năm 2002

21%

23%

14%
13%
5%

ĐB Sông Hồng
T.Du & miền núi P.Bắc
Bắc T.Bộ & duyên hải
miền Trung
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
ĐB Sông Cửu Long

20%

23%

17%
13%
6%

24%


22%

ĐB Sông Hồng
T.Du & miền núi phía Bắc
Bắc T.Bộ & duyên hải
miền Trung
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
ĐB Sông Cửu Long


2.2.2. Phân bố không đồng đều giữa thành thị và nông thôn
Năm

Dân Số(%)

Thành Thị (%)

Nông Thôn (%)

2000

1.35

3.32

0.74

2001


1.28

3.06

0.71

2002

1.17

2.97

0.58

2003

1.17

4.29

0.13

2004

1.20

4.23

0.16


2005

1.17

3.38

0.38

2006

1.12

3.20

0.34

2007

1.09

3.04

0.34

2008

1.07

3.90


-0.04

2009

1.06

3.21

0.18

2010

1.05

2.50

0.44

Nguồn: Tổng cục thống kê. Niên giám thống kê 2010


2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư ở Việt Nam.
2.3.1. Điều kiện tự nhiên.
Khu vực đồng bằng Sông Hồng

Khu vực miền núi Tây Bắc

Bao gồm vùng đồng bằng châu thổ, diện tích đất nông nghiệp là 70% là


Vùng Tây Bắc là vùng núi phía bắc Việt Nam, có chung đường biên giới

đất màu mỡ

với Lào và Trung Quốc

- Địa hình: tương đối bằng phẳng

- Địa hình: núi cao hiểm trở

- Khí hậu : nhiệt đới ẩm gió mùa

- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa nhưng thời tiết khắc nghiệt, nắng mưa thất
thường

- Tài nguyên thiên nhiên: khá đa dạng

- Tài nguyên thiên nhiên: đa dạng nhưng chưa khai thác triệt để và đúng

Đất: phù sa sông hồng phù hợp với việc sản xuất lương thực, thực phẩm

cách

Nguồn nước: dồi dào

Gặp nhiều thiên tai, lốc xoáy, mưa lũ


2.3.2. Lịch sử khai thác lãnh thổ.


Những vùng có lịch sử khai thác lâu đời thường tập trung nhiều dân cư : đồng bằng sông
Hồng nước ta được hình thành từ lâu đời trong lịch sử nên mật độ dân cư đông đúc nhất so với
các khu vực trong cả nước


2.3.3. ĐiỀU kiện kinh tế xã hội

 Những vùng có nền kinh tế phát triển mạnh thường tập trung dân cư đông đúc, phát triển mạnh
về kinh tế xã hội

Nguyên nhân ảnh hưởng:
+ Trải qua nghìn năm tuổi, là trung tâm văn hóa của cả nước
+ Nơi có nền kinh tế phát triển bậc nhất cả nước
+ Nơi có nền kinh tế phát triển, cơ sở vật chất hiện đại
+ Tập trung nhiều khu công nghiệp, tạo thu nhập cao cho người dân


2.4. Ảnh hưởng của thực trạng phân bố dân cư tới sự phát triển
KT – XH ở việt Nam
2.4.1. Ảnh hưởng đến nền kinh tế - xã hội.

a/ Tác động tích cực

 Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
 Việc di dân ồ ạt từ nông thôn ra thành thị
 Thúc đẩy trình độ dân trí phát triển
 Thúc đẩy các dịch vụ công cộng phát triển
 Trình độ nhận thức cũng được nâng cao



2.4. Ảnh hưởng của thực trạng phân bố dân cư tới sự phát triển KT –
XH ở việt Nam
2.4.1. Ảnh hưởng đến nền kinh tế - xã hội.

b/ Tác động tiêu cực







Sức ép việc làm
Giải quyết các nhu cầu phúc lợi gặp nhiều khó khăn
Tệ nạn xã hội ngày càng gia tăng
Ùn tắc giao thông
Thiếu nhân lực khai thác các nguồn tài nguyên phong phú ở nông thôn


2.4.2. Ảnh hưởng đến môi trường
 Đối với sức khỏe con người: ô nhiễm không khí có thể
giết chết con người (bệnh hô hấp, bệnh tim mạch, hô
hấp,... dầu lan gây rộp ngứa da)

 Đối với hệ sinh thái:
- SO2, Nox có thể gây mưa axit
- Làm giảm quá trình quang hợp (khói, bụi,...)
- Khí CO2 làm tăng hiệu ứng nhà kính...



2.5. Một số biện pháp thúc đẩy phân bố dân cư
2.5.1. Quy hoạch, phát triển dân số

 Nhà nước quy hoạch, kế hoạch phát triển dân số vào
quy hoạch, kế hoạcch phát triển kinh tế xã hội quốc
gia

 Nhà nước tổ chức điều tra thống kê tình hình dân số
cụ thể và thường xuyên

 Đưa ra các chỉ tiêu kế hoạch thực hiện công tác dân
số vào kế hoạch hoạt động, phát triển sản xuất kinh
doanh, dịch vụ của tổ chức mình


2.5.2. Nghiên cứu khoa học về dân số








Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện cho cơ quan tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học
Khuyến khích dân chúng di dân vào những vùng kinh tế mới
Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở vùng trung du, miền núi, nông thôn
Chính sách kế hoạch hóa dân số
Chính quyền địa phương nên tổ chức các hội thảo tuyên truyền về chính sách
Các cơ quan phụ trách về dân số nên hoạt động nhiều hơn trong lĩnh vực tuyên truyền dân số dân

số.


III. KẾT LUẬN

 Sự phát triển dân số có ảnh hưởng to lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội của nước ta
 Đảng và nhà nước ta luôn chú trọng việc kéo gần khoảng cách giữa các vùng miền
trong cả nước

 Thúc đẩy mạnh hơn nữa việc phân bố dân cư hợp lí giữa các vùng


Cảm ơn thầy và
các bạn đã chú ý
lắng nghe!



×