Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

giáo án địa lí 6 tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.09 KB, 2 trang )

TRƯỜNG THCS TAM GIANG TÂY
Tuần 4
Tiết 4

Ngày soạn.........................
Ngày dạy..........................

Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm:
- Tỉ lệ bản đồ là gì?
- Ý nghĩ hai loại dạng bản đồ: số tỉ lệ và thước tỉ lệ
2. Kĩ năng
- Nâng cao kĩ năng tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước theo đường chim bay
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bản đồ có tỉ lệ khác nhau
- Hình 8 SGK
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài ở nhà
3. Phương pháp
- PP: Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm, vấn đáp tìm tòi,…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Kiểm tra sĩ số: (01 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (05 phút)
- Xác định các đường kinh tuyến đông, kinh tuyến tây, vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam?
- Xác định nửa cầu đông, nửa cầu tây, nửa cầu bắc, nửa cầu nam?
3. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh



Hoạt động 1: 18 phút
Gv cho học sinh quan sát một số Học sinh quan sát bản đồ
bản đồ
CH: bản đồ là gì?
Học sinh trả lời
GV nhận xét, kết luận
Chú ý theo dõi
GV: Giới thiệu vị trí phần ghi tỉ
lệ của mỗi bản đồ
GV hướng dẫn HS quan sát bản
đồ hình 8-9
CH: Quan sát hình 8 và 9 đọc và
ghi tỉ lệ của hai bản đồ?
CH: Vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Ý
nghĩa?
CH: Quan sát hình 8 và 9 cho
biết điểm giống và khác nhau ở
hai bản đồ?
CH: Nêu các dạng biểu hiện của
tỉ lệ bản đồ?
GV: giải thích nội dung của hai

Nội dung ghi bảng
1/ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương
đối chính xác về vùng đất hay toàn
bộ bề mặt Trái Đất trên một mặt
phẳng


Học sinh chú ý lắng nghe
HS quan sát hình
QS hình HS trả lời

Học sinh trả lời
(Giống: Thể hiện cùng 1 lãnh
thổ. Khác: Tỉ lệ khác)

Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản
đồ so với khoảng cách tương ứng
trên thực địa
- Ý nghĩ: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản
đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so
với thực tế
- Hai dạng biểu hiện của tỉ lệ bản
đồ:

Trang 7
GIÁO VIÊN ĐINH TUYÊN HUẤN


TRƯỜNG THCS TAM GIANG TÂY
dạng này
GVchia lớp thành các nhóm thảo Học sinh thảo luận 03’
luận nội dung sau:
Quan sát hình 8 và 9 cho biết:
CH: Mỗi cm trên bản đồ ứng với Nhóm 1: 1 cm (bản đồ) bằng
bao nhiêu mét trên thực tế
bao nhiêu m thực tế


+ Tỉ lệ số
+ Tỉ lệ thước

CH: Trong hai bản đồ bản đồ nào Nhóm 2: Xác định bản đồ tỉ lệ
có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể lớn
hiện chi tiết hơn?
GV: 1 cm = 7500 m (H8)
1 cm = 15000 m ( H9)
CH: Mức độ nội dung của bản đồ Nhóm 3: Nội dung bản đồ phụ
- Mức độ nội dung của bản đồ phụ
phụ thuộc vào yếu tố nào?
thuộc vào yếu tố nội dung bản
thuộc vào tỉ lệ bản đồ. Bản đồ có tỉ
CH: Muốn bản đồ có mức độ chi đồ
lệ càng lớn thì mức độ chi tiết càng
tiết cao cần sử dụng loại tỉ lệ
cao.
nào? Tiêu chuẩn phân loại các
loại tỉ lệ bản đồ?
GV yêu cầu các nhóm trìnhg Đại diện các nhóm trình bày kết
bày kết quả à GV chuẩn xác quả à các nhóm bổ sung
kiến thức
Hoạt động 2:
2/ Đo tính các khoảng cách thực
Thời gian: 15 phút
địa dựa vào tỉ lệ thứơc hoặc tỉ lệ
CH: Nêu trình tự cách đo tính
HS nêu cách tính
số trên bản đồ
khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước,

tỉ lệ số?
GV chia lớp làm 4 nhóm và giao Học sinh làm việc theo nhóm
việc cho từng nhóm. GV hướng thời gian 08’
dẫn HS dùng compa hoặc thước
kẻ đánh dấu khoảng cách rồi đặt
thước tỉ lệ. Đo khoảng cách theo
đường chim bay từ điểm này
sang điểm khác và đo từ chính
giữa các kí hiệu, không đo từ
cạnh kí hiệu
4. Củng cố: (05 phút )
- Hướng dẫn cách tính nhanh ( Đổi ra km bỏ 5 số không phía sau, đổi ra m bỏ 2 số 0)
- Bài tập 3. Đổi 1 km = 100.000cm vậy
- Tính như sau: 100.000cm x 105km = 10.500.000cm = 700.000
15 cm
- Vậy bản đồ có tỉ lệ là 1/700.000
5. Dặn dò: ( 01 phút )
- Học bài va làm bài tập
- Xem bài mới bài

Trang 8
GIÁO VIÊN ĐINH TUYÊN HUẤN



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×