Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ thảo thúy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.65 KB, 70 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chương 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG........................................................................1
1.1 Những vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương....1
1.2 Tài khoản sử dụng ..........................................................................................3
1.3 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu........................................4
Chương 2. THIẾT LẬP THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ DỮ LIỆU KẾ
TOÁN...................................................................................................................7
2.1. Thông tin về doanh nghiệp.............................................................................7
2.1.1. Thông tin cơ bản về doanh nghiệp..........................................................7
2.1.2. Chế độ kế toán áp dụng ........................................................................11
2.2. Thiếp lập dữ liệu kế toán tại Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ
Thảo Thúy..........................................................................................................15
Chương 3. TỔ CHỨC CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THẢO THÚY...................................................17
3.1. Các hình thức trả lương và quỹ lương Doanh nghiệp tư nhân thương mại và
dịch vụ Thảo Thúy..............................................................................................17
3.2. Hình thức tiền lương tại Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Thảo
Thúy ....................................................................................................................20
3.3. Kế toán tiền lương tại Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Thảo
Thúy....................................................................................................................23


3.3.1. Thủ tục, chứng từ.................................................................................23
3.3.2. Hạch toán tiền lương tại Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ
Thảo Thúy..........................................................................................................24
KẾT LUẬN........................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................60

GVHD:Vũ Thị Vân Anh

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên
LỜI MỞ ĐẦU

Thực chất của công tác quản lý là tổng hợp các hoạt động kế hoạch hóa,
tổ chức cà kiểm tra sự kết hợp các yếu tố sản xuât kinh doanh một cách có hiệu
quả nhất, nhằm muc tiêu đưa doanh nghiệp phát triển ngày càng vững chắc.
Công tác quản lý, điều hành là một trong những yếu tố quan trọng làm lên giá trị
và lợi nhuận của doanh nghiệp, điều này thể hiện rõ nét khi nền kinh tế Việt
Nam đang hội nhập với nền kinh tế thế giới, những cơ hội cũng như thách thức
lớn đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của
công tác quản lý nhằm ngày một hoàn thiện công tác này để tiếp tục tồn tại và
phát triển.
Kế toán là một công cụ quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp,
với chức năng giám đốc, phản ánh cung cấp thông tin, kế toán đóng vai trò tích
cực đối với việc quản lý vốn tài sản và việc điều hành các hoạt động sản xuất
kinh doanh ở từng đơn vị, và là nguồn thông tin số liệu đáng tin cậy để nhà nước
điều hành nền kinh tế vĩ mô, kiểm tra, kiểm soát hoạt động của các ngành, các

khu vực.
Tiền lương, thưởng, phụ cấp là số tiền kinh doanh chi trả về thời gian, sức
lực và trí lực mà người lao động đã bỏ ra để tạo ra doanh thu cho mình. Người
lao động có quyết định gắn bó với doanh nghiệp hay không, phụ thuộc phần lớn
vào chế độ lương, thưởng của doanh nghiệp đó. Kế toán tiền lương nhằm xác
định đúng đắn số tiền cần phải trả cho người lao động, phù hợp với công việc
mà họ làm. Mặt khác, lương cũng là một loại chi phí liên quan đến việc tính giá
thành sản phẩm sản xuất và xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy lương cần được
tính toán một cách thận trọng, chính xác. Trong các yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất kinh doanh: đối tượng lao động, tư liệu lao động và lao động, thì lao
động là yếu tố quan trọng nhất, chính sách về lao động cần phải được chú trọng,
kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nhằm thực hiện chính sách đó.
Tổ chức tốt cong tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một
trong những điều kiện để quản lý tốt quỹ lương và quỹ bảo hiểm xã hội, đảm
bảo cho việc trả lương và bảo hiểm xã hội đúng nguyên tắc, đúng chế độ có tác
dụng khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động, đồng thời tạo
điều kiện tính và phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương vào
giá thành sản phẩm được xác định.
GVHD:Vũ Thị Vân Anh

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên

Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác tiền lương trong quản lý doanh
nghiệp em đã chọn chuyên đề: “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Thảo Thúy” làm báo

cáo thực tập tốt nghiệp. Báo cáo thực tập ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3
chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Chương 2: Thiết lập thông tin về doanh nghiệp và dữ liệu kế toán.
Chương 3: Tổ chức công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Thảo Thúy.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Vũ Thị Vân
Anh, cũng như sự giúp đỡ nhiệt tình của ban giám đốc và các anh chị trong
doanh nghiệp, đặc biệt là phòng kế toán Doanh nghiệp tư nhân thương mại và
dịch vụ Thảo Thúy đã giúp đỡ em hoàn thành được đề tài này.
Phúc Yên, ngày

tháng 4 năm 2015

Sinh viên

Nguyễn Thị Vân Anh

GVHD:Vũ Thị Vân Anh

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành tốt bào báo cáo này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Vũ
Thị Vân Anh đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm bài.

Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa kinh tế trường Cao
đẳng Công nghiệp Phúc Yên đã tận tình truyền đạt kiến thức trong ba năm học
tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ
là nền tảng trong quá trình nghiên cưu khóa luận mà còn là hành trang quý báu
cho quá trình mà em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin hơn.
Em xin chân thành cảm ơn ban giám đốc Doanh nghiệp tư nhân thương
mại và dịch vụ Thảo Thúy đã cho phép em và tạo điều kiện thuận lợi để em thực
tập tại doanh nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn tới các anh chị phòng kế toán đã
giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thu nhập số liệu tại doanh nghiệp.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp trồng người cao quý. Đồng kính chúc các cô chú, anh chị trong
Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Thảo Thúy sức khỏe, đạt được
nhiều thành công trong công việc và cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn !
Phúc Yên, ngày

tháng 4 năm 2015

Sinh viên

Nguyễn Thị Vân Anh

GVHD:Vũ Thị Vân Anh

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên

NHẬN XÉT

(Của giáo viên hướng dẫn trong khóa luận của sinh viên)
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...

Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

GVHD:Vũ Thị Vân Anh

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh



Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên
NHẬN XÉT

(Của giáo viên hướng dẫn nộp cho Hội đồng bảo vệ)
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...

Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)


GVHD:Vũ Thị Vân Anh

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên
NHẬN XÉT

(Của giáo viên phản biện trong khóa luận của sinh viên)
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...


Giảng viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)

GVHD:Vũ Thị Vân Anh

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Danh muc sơ đồ :
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của doanh nghiệp.............................................9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy sản suất tại doanh nghiệp...............................10
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán ở Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Thảo
Thúy.....................................................................................................................12
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức Sổ Nhật Ký Chung............................14
Danh mục bảng biểu:
Biểu 3.1: Giấy chứng nhận nghỉ ốm....................................................................34
Biểu 3.2: Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH..........................................................36
Biểu 3.3: Bảng kê BHXH trả thay lương............................................................37
Biểu 3.4: Phiếu chi trả lương tháng 11 cho BPQL..............................................38
Biểu 3.5: Phiếu chi trả lương tháng 11 cho BPBH..............................................39
Biểu 3.6: Phiếu chi trả lương tháng 11 cho BPCN..............................................40
Biểu 3.7: Nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan BH.........................41
Biểu 3.8: Giấy đề nghị tạm ứng đi công tác........................................................42
Biểu 3.9: Phiếu chi tạm ứng................................................................................43

Biểu 3.10: Giấy thanh toán tạm ứng....................................................................44
Biểu 3.11: Giấy đề nghị tạm ứng lương..............................................................45
Biểu 3.12: Phiếu chi tạm ứng lương....................................................................46
Danh mục các bảng
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011- 2014...............................7
Bảng 3.1: Mức lương cơ bản theo thỏa thuận.....................................................22
Bảng 3.2: Hình thức thưởng tại Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ
Thảo Thúy...........................................................................................................23
Bảng 3.3: Thưởng tết 2014..................................................................................23
Bảng 3.4: Bảng chấm công của BPQL................................................................26
Bảng 3.5: Bảng thanh toán lương của BPQL......................................................27

GVHD:Vũ Thị Vân Anh

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên

Bảng 3.6: Bảng chấm công của BPBH................................................................28
Bảng 3.7: Bảng thanh toán lương của BPBH......................................................29
Bảng 3.8: Bảng chấm công của BPCN................................................................30
Bảng 3.9: Bảng thanh toán lương của BPCN......................................................32
Bảng 3.10: Bảng tổng hợp tiền lương.................................................................47
Bảng 3.11: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH..................................................48
Bảng 3.12: Sổ nhật ký chung...............................................................................49
Bảng 3.13: Sổ chi tiết TK 3382...........................................................................51
Bảng 3.14 : Sổ chi tiết TK 3383..........................................................................52

Bảng 3.15: Sổ chi tiết TK 3384...........................................................................53
Bảng 3.16: Sổ chi tiết TK 3389...........................................................................54
Bảng 3.17: Sổ cái TK 338...................................................................................55
Bảng 3.18: Sổ cái TK 334...................................................................................56

GVHD:Vũ Thị Vân Anh

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên

KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ


: Kinh phí công đoàn

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CN

: Công nhân

NV

: Nhân viên

TT

: Tổ trưởng

KTT

: Kế toán trưởng

KTV

: Kế toán viên

TP

: Trưởng phòng


PP

: Phó phòng

ĐƯ

: Đối ứng

TK

: Tài khoản

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

CV

: Chức vụ

STT

: Số thứ tự

GVHD:Vũ Thị Vân Anh

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp


Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên

Chương 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
*Nguồn gốc, bản chất của tiền lương :
Lao động là hoạt động có ý thức, có mục đích của con người tác động vào tự
nhiên nhằm biến những vật chất trong tự nhiên thành những sản phẩm có ích
cho họ. Để duy trì sự sống, con người phải không ngừng lao động để thu lấy tất
cả những thứ cần thiết cho sự tồn tại và phát triển xã hội của loài người.
Nền sản xuất xã hội được cấu thành từ 3 yếu tố chính là: tư liệu lao động, đối
tượng lao động và sức lao động. Trong đó sức lao động là yếu tố quan trọng nhất
mang tính chủ động, quyết định. Các yếu tố này không phải là vô tận mà muốn
sử dụng lại chúng ta phải tái sản xuất. Với tư liệu lao động thì việc tái sản xuất
là mua sắm cái mới, đối tượng lao động gắn liền với hoạt động sống của con
người. Thể lực và trí lực muốn tái tạo phải thông qua hoạt động sống của con
người khi tiêu dùng một vật chất, tinh thần nhất định và được sử dụng lao động
trả cho người lao động dưới hình thức giá trị hay hiện vật gọi là tiền lương.
*Khái niệm
Tiền lương là một phạm trù phức tạp và là đối tượng nghiên cứu của nhiều
ngành khoa học khác nhau, trong đó chủ yếu kinh tế và khoa học pháp lý :
• Về kinh tế: Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức người lao
động thông qua sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao
động (Do người sử dụng lao động trả cho người lao động)
• Về mặt pháp lý: Điều 55 bộ luật lao động nước ta quy định: “Tiền lương
của người lao động do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động và
được trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc. Mức
lương của người lao động không được hưởng thấp hơn mức tối thiểu do

nhà nước quy định”.
*Chức năng của tiền lương:

GVHD:Vũ Thị Vân Anh

1

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên

Chức năng sản xuất lao động: để duy trì vào phát triển sức lao động của bản
thân cần :
+ Sản xuất ra sức lao động mới
+ Tích lũy kinh nghiệm, nâng cao trình độ hoàn thiện kỹ năng lao động
Chức năng này chỉ thực hiện được tốt khi đảm bảo đúng vai trò “ trao đổi
ngang giá giữa hoạt động lao động và kết quả lao động “ nghĩa là đảm bảo tiền
lương nhận được phải đáp ứng đủ nhu cầu.
• Chức năng là công cụ quản lý : người sử dụng lao động luôn tìm cách tận
dụng sức lao động để giảm thiểu chi phí. Đôi khi dẫn đến tình trạng bóc
lột sức lao động. Vì vậy, đảm bảo bảo quyền lợi cho người lao động mà
vẫn khuyến khích sản xuất ở các doanh nghiệp, nhà nước ban hành chính
sách khuyến khích sản xuất ở các doanh nghiệp. Nhà nước ban hành chính
sách lao động và chế độ tiền lương phù hợp với tình hình kinh tế xã hội
buộc cả người sử dụng lao động và người lao động phải tuân theo.
• Chức năng thúc đẩy kinh tế: Thực tế cho thấy khi người lao động được trả
công xứng đáng họ sẽ gắn chặt trách nhiệm với lợi ích của doanh nghiệp

nơi họ đang làm việc và cống hiến hết khả năng và ngược lại. Ở mức độ
nhất định tiền lương là một bằng chứng thể hiện giá trị, địa vị và uy tín
của người lao động trong gia đình, doanh nghiệp cũng như ngoài xã hội.
Do đó cần đánh giá đúng năng lực, công sức của người lao động đối với
sự phát triển của doanh nghiệp.
• Chức năng điều tiết lao động: Nền kinh tế ngày càng phát triển, sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp càng gay gắt thì những chính sách về lương,
bậc lương không thể tách rời. Doanh nghiệp có mức lương cao sẽ thu hút
người lao động nhiều hơn vi ở đó người lao động thấy rằng sức lao động
của mình bỏ ra đã được trả thích đáng. Vì vậy, nhà nước phải điều tiết
thông qua chế độ, chính sách như: bậc lương, phụ cấp …, tạo ra cơ cấu
lao động hợp lý, sự phân bổ lao động đồng đều góp phần vào sự ổn định
chung của thị trường lao động.
*Ý nghĩa của kế toán lao động tiền lương.
Hạch toán lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương được tổ
chức tốt :
GVHD:Vũ Thị Vân Anh

2

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên

- Đảm bảo quản lý tốt quỹ lương, quỹ bảo hiểm xã hội, đảm bảo cho việc
trả lương và bảo hiểm xã hội đúng nguyên tắc, đúng chế độ
- Khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động.

- Tạo điều kiện tính và phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích theo
lương và giá thành sản phẩm được chính xác.
*Nhiệm vụ của kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác về số lượng lao động, thời gian
lao động, kết quả lao động của từng người,từng bộ phận.
- Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương cho
các đối tượng tính giá thành.
- Thực hiện đầy đủ việc hạch toán ban đầu về lao động, tiền lương theo
đúng quy định.
- Lập các báo cáo về lao động và tiền lương kịp thời, chính xác.
- Phân tích tình hình sử dụng quỹ lương, xây dựng phương án trả lương
hợp lý nhằm kích thích người lao động nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm
chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Phân tích tình hình quản lý, sử dụng lao động cả về số lượng, thời gian,
năng suất, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp thích hợp để nâng cao hiệu quản
sử dụng lao động.
1.2. Tài khoản sử dụng.
Tại doanh nghiệp để hạch toán tiền lương, kế toán sử dụng tài khoản phải
trả, phải nộp: 334, 338; các tài khoản tiền: 111, 112; tài khoản tạm ứng: 141;
các tài khoản chi phí: 641, 642, 622
*Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác.
TK 338 có 9 tài khoản cấp 2
- TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết.
- TK 3382: Kinh phí công đoàn.
- TK 3383: Bảo hiểm xã hội.
- TK 3384: Bảo hiểm y tế.
- TK 3385: Phải trả về cổ phần hóa.
- TK 3386: Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn.
GVHD:Vũ Thị Vân Anh


3

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên

- TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện.
- TK 3388: Phải trả, phải nộp khác.
- TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp
*TK 334: Phải trả người lao động
TK 334 có 2 tài khoản cấp 2
- TK 3341: Phải trả công nhân viên.
- TK 3348: Phải trả người lao động khác.
*Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác như:
- TK 335 – Chi phí phải trả
- TK 622 – Chi phí nhân công trược tiếp.
- TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
- TK 138 – Phải thu khác
- TK 111, TK 112
1.3. Phương phám hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
1, Hàng tháng tính lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người
lao động và phân bổ các đối tượng, ghi:
Nợ TK 241: Tiền lương trả cho bộ phận xây dựng cơ bản.
Nợ TK 622: Tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
Nợ TK 623: Tiền lương trả cho công nhân sử dụng máy.
Nợ TK 627: Tiền lương trả cho nhân viên quản lý và phục vụ sản xuất ở phân
xưởng sản xuất.

Nợ TK 641: Tiền lương trả cho nhân viên bán hàng.
Nợ TK 642: Tiền lương trả cho nhân viên các phòng, ban quản lý doanh
nghiệp.
Có TK 334: Tổng số tiền lương trả cho người lao động trong tháng.
2, Tiền thưởng phải trả cho người lao động, ghi:
Nợ TK 431: Thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng.
Nợ TK 622, 627, 641, 642 …: Thưởng tính vào chi phí kinh doanh.
Có TK 334: Tổng số tiền thưởng phải trả.

GVHD:Vũ Thị Vân Anh

4

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên

3, Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN hàng tháng, ghi:
Nợ TK 622, 627, 641, 642 …: Phần tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhận của người lao động.
Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389): Theo tổng các khoản BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ phải trích lập.
4, Bảo hiểm xã hội phải trả người lao động, ghi:
- Trường hợp doanh nghiệp được giữ lại một phần BHXH để trực tiếp chi tại
doanh nghiệp, thì số phải trả trực tiếp cho công nhân viên, kế toán ghi.
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334: Phải trả người lao động.

- Trường hợp doanh nghiệp phải nộp toàn bộ số trích BHXH cho cơ quan
BHXH, doanh nghiệp có thể chi hộ (ứng hộ) cơ quan BHXH để trả cho công
nhân viên và thanh toán khi nộp các khoản kinh phí này đối với cơ quan BHXH,
kế toán ghi:
Nợ TK 138 (1388)
Có TK 334: Phải trả người lao động.
5, Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên, ghi:
Nợ TK 334: Phải trả người lao động. Tổng số các khoản khấu trừ.
Có TK 141, 138 ….
6, Thanh toán tiền lương, BHXH cho công nhân viên, ghi:
- Nếu thanh toán bằng tiền:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 111, 112
- Nếu thanh toán bằng vật tư, hàng hóa:
+ Giá vốn của vật tư, hàng hóa:
Nợ TK 632 – Giá vốn vật tư, hàng hóa
Có TK 152, 153, 154, 155
+ Ghi nhận giá thanh toán:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 512 – Doanh thu nội bộ.
GVHD:Vũ Thị Vân Anh

5

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên


Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
7, Chuyển tiền nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ghi:
Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389) – Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 111, 112
8, Chi tiêu KPCĐ để lại cho doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 3382
Có TK 111, 112
9, Đến hết kỳ trả lương còn có công nhân chưa lĩnh lương, kế toán chuyển lương
chưa lĩnh thành các khoản phải trả, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 3388
10, Khoản KPCĐ vượt tri được cấp bù, khi nhận được kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
11, Đối với doanh nghiệp sản xuất, để đảm bảo sự ổn định của giá thành sản
phẩm, doanh nghiệp có thể trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực
tiếp sản xuất tính vào chi phí sản xuất sản phẩm, coi nhu một khoản chi phí phải
trả. Mức trích được tính như sau :
Mức trích
Tiền lương chính thực tế
trước hàng tháng = phải trả cho công nhân × Tỷ lệ trích trước
theo kế hoạch
trực tiếp trong tháng
Tỷ lệ
Tổng số tiền lương nghỉ phép theo KH năm của CNSX
trích =
trước
Tổng số tiền lương chính phải trả theo KH năm của CNSX
× 100%

-Khi trích trước tiền lương nghỉ phép, ghi :
Nợ TK 622 – Chi phí công nhân trực tiếp
Có TK 335 – Chi phí phải trả.
-Thực tế khi trả lương nghỉ phép, ghi:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả.
Có TK 334 – Phải trả người lao động.
Chương 2

GVHD:Vũ Thị Vân Anh

6

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên

THIẾT LẬP THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
VÀ DỮ LIỆU KẾ TOÁN
2.1. Thông tin về doanh nghiệp
2.1.1. Thông tin cơ bản về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Thảo Thúy.
Tên giao dịch: Thao Thuy Contruct and Trade Co.,Ltd
Địa chỉ: Số 104 Đường Trần Phú- Trưng Nhị- Phúc Yên- Vĩnh Phúc
Email:
MST: 2500207951
Điện thoại: 0211.2219163 – Fax: 0211.3548179
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và bán các loại nhựa Tiền Phong.

Giám đốc: Nguyễn Tuấn Sơn
Bảng 2.1
Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011 đến năm 2014 như sau
Năm

Doanh thu

Kim ngạch xuất khẩu

(tỷ đồng)

(Nghìn USD)

2011

39,17

800,0

2012

97,5

1289,576

2013

117,5

4000,0


2014

157,4

5333,0

Có thể nói sau khi thay đổi cơ cấu quản lý hoạt động, có sự định hướng
đúng đắn, sản xuất ngày càng đạt hiệu quả cao và có uy tín trên thị trường, quy
mô sản xuất ngày càng mở rộng, với xuất khẩu là chủ yếu. Hàng năm có tới 70%
số lượng nhựa tiền phong là xuất khẩu còn 30% là tiêu thụ trong nước.
Doanh nghiệp luôn hoàn thành kế hoạch với doanh thu lợi nhuận nộp
ngân sách nhà nước, tăng tích lũy mở rộng quy mô và đảm bảo cho gần 50 cán
bộ công nhân có đời sống ổn định. Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ
Thảo Thúy đã và đang góp phần rất quan trọng vào phát triển kinh tế đất nước.
GVHD:Vũ Thị Vân Anh

7

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên

Trong 4 năm qua (từ năm 2011 đến 2014) Doanh nghiệp tư nhân thương
mại và dịch vụ Thảo Thúy đã đạt nhiều lần được nhận bằng khen, thư khen của
các bộ ngành :
• Bộ công thương

• Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
• UBND tỉnh Phúc Yên
Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Thảo Thúy là một doanh
nghiệp có quy mô sản xuất vừa và nhỏ. Trong những năm qua doanh nghiệp đã
xây dựng được cơ chế hoạt động sản xuất trong nội bộ một cách hợp lý đó là sự
phân cấp rõ ràng về chức trách quyền hạn của các đơn vị nội bộ - các phân
xưởng. Phát huy một cách triệt để tính chủ động, tích cực trong hoat động sản
xuất đặc biệt là các vấn đề, khai thác thị trường, tổ chức sản xuất.
Cụ thể hàng năm, giám đốc, các phó giám đốc giao kế hoạch cho phân
xưởng các chỉ tiêu, tài chính cơ bản, xây dựng cho doanh nghiệp các chỉ tiêu
doanh thu, thuế trích nộp, chi phí quản lý, lợi nhuận, khấu hao, quỹ lương, hàng
tháng tùy theo khối lượng, ban giám đốc giao nhiệm vụ cho phân xưởng, các
phân xưởng có kế hoạch xây dựng phân bố trí lao động hợp lý. Tất cả các vấn đề
liên quan đến ký kết hợp đồng, xử lý hợp đồng, xử lý các vấn đề liên quan đến
sản xuất hợp lý kinh doanh, khen thưởng, kỷ luật đều do ban giám đốc quyết
định.
Về mặt tài chính, với các chỉ tiêu kế hoạch đặt ra. Phụ trách kế toán của
doanh nghiệp, tổ chức kế toán theo pháp lệnh kế toán thống kê của nhà nước
chịu trách nhiệm đảm bảo vốn và luôn chuyển vốn kinh doanh.
Có thể cơ cấu tổ chức và sự phân cấp quản lý nói trên hoàn toàn phù hợp
với sự sống còn của doanh nghiệp có quy mô sản xuất vừa và nhỏ như Doanh
nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Thảo Thúy điều này cũng hoàn toàn phù
hợp với nền kinh tế hiện nay. Các bộ phận có chức năng quản lý và phục vụ cho
toàn doanh nghiệp là toàn bộ chức hành chính bảo vệ, phòng kỹ thuật, phòng
kinh doanh, phòng kế toán.
Để đảm bảo cho quá trình hoạt động của doanh nghiệp đẫ tổ chức quản lý
hợp đồng sản xuất của kinh doanh theo mô hình trực tuyến đứng đầu là giám
đốc doanh nghiệp là người trực tiếp điều hành các hoạt động phòng ban.
GVHD:Vũ Thị Vân Anh


8

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của doanh nghiệp
(Cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Thảo Thúy)
Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kế toán

Phòng kinh doanh

Các phân xưởng

*Trong đó chức năng của từng bộ phận:
- Giám đốc: là người điều hành đại diện phấp nhân của doanh nghiệp chịu
trách nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp. Giám đốc điều hành doanh nghiệp theo chế độ thủ trưởng, có quyền
quyết định cơ cấu quản lý của doanh nghiệp theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ,
có hiệu quả .
- Phó giám đốc: là người giúp đỡ giám đốc chỉ đạo các công tác cụ thể như
kỹ thuật, công nghê, công tác Marketing, khai thác thị trường và giải quyết các
công việc thay giám đốc khi có ủy quyền.

- Phòng kế toán: có nhiệm vụ khai thác và tiếp cận các đơn đặt hàng và hợp
đồng kinh tế, theo đõi và đôn đốc kế hoạch thực hiện từ đó thiết lập và bóc tách
khối lượng, triển khai xuống từng phân xưởng.
- Các phân xưởng sản xuất: đứng đầu là các quản đốc có nhiệm vụ tổ chức
thực hiện kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp giao đảm bảo chất lượng và số
lượng sản phẩm làm ra. Sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị được giao.
*Các mặt hàng sản xuất, công tác tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản
xuất.

GVHD:Vũ Thị Vân Anh

9

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên

Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Thảo Thúy là doanh nghiệp
chuyên sản xuất, chế biến các loại chè. Doanh nghiệp là một đơn vị mang tính
chất thương mại. Các loại chè mà doanh nghiệp đã và đang sản xuất có chất
lượng và uy tín trên thị trường.
Sản phẩm của doanh nghiệp có đặc điểm đòi hỏi kỹ thuật máy móc thiết
bị đầy đủ, công nhân lành nghề,….
Doanh nghiệp luôn đảm bảo chất lượng theo yêu cầu thiết kế dự toán của
doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy sản xuất tại doanh nghiệp
Khách

hàng

Ban giám đốc

Phòng kinh
doanh

Phòng kế
toán

Mua NVL đầu vào

Phân xưởng sản
xuất

Kế hoạch

Nhập kho

KCS

Việc sản xuất và chế biến sản phẩm ở doanh nghiệp dựa vào đơn hàng
của khách hàng. Ban giám đốc chịu trách nhiệm quản lý hợp đồng sau đó
chuyển nội dung hợp đồng cho phòng kinh doanh.
Phòng kinh doanh căn cứ theo yêu cầu của khách hàng tiến hành tổ chức
thực hện triển khai bóc tách khối lượng xuống từng phân xưởng. Các phân
xương căn cứ vào định mức khối lượng của từng loại chè, sản phẩm: căn cứ vào
yêu cầu kĩ thuật để đảm bảo cho chất lượng thực tế của sản phẩm do phòng kinh
doanh lập để sản xuất. Cuối cùng sản phẩm lại qua khâu KCS của phòng kinh
doanh để kiểm tra sản phẩm trước khi nhập kho và đem giao cho khách hàng.

GVHD:Vũ Thị Vân Anh

10

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên

2.1.2. Chế độ kế toán áp dụng.
Xuất phát từ dặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh bộ máy kế toán của
doanh nghiệp được tổ chức theo hình thức tấp trung. Toàn bộ công việc kế toán
được tập trung tại phòng kế toán của doanh nghiệp.
Bộ máy kế toán ở doanh nghiệp trược tiếp theo dõi và hạch toán những phần
việc nắm chắc tình hình tài chính về vốn về tài sản của doanh nghiệp.
- Theo dõi việc thực hiện kế hoạch tài chính cho từng tháng quý.
- Theo dõi công tác quản lý tài sản
- Tính giá thành thực tế của chè
- Công tác bàn hàng và giao dịch
- Theo dõi đối chiếu công nợ
- Các chi phí quản lý của doanh nghiệp
Tổng hợp các số liệu ở các phân xưởng và thành phần phát sinh ở khối văn
phòng hay phòng kĩ thuật – tài chính lập khóa luận chung cho toàn bộ doanh
nghiệp.

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán ở Doanh nghiệp tư nhân thương mại

GVHD:Vũ Thị Vân Anh


11

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên
và dịch vụ Thảo Thúy.

KT tổng hợp

KT thanh toán

Thủ quỹ
Thu thập thông
tin
Kế toán
trưởng

KT vật tư

KT tiền lương

Thủ kho

a, Hệ thống khoản kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp tư nhân thương mại
và dịch vụ Thảo Thúy.
Hiện nay Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Thảo Thúy đang

áp dụng chế độ kế toán thống nhất ban hành theo quy định 15/2005/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính và các thông tư hướng dẫn của sửa đổi bổ
sung chế độ kế toán doanh nghiệp.

GVHD:Vũ Thị Vân Anh

12

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên

Niên độ kế toán áp dụng: doanh nghiệp áp dụng theo ngày, tháng, năm
dương lịch và bắt đầu từ 1/1/N đến hết ngày 31/12/N. Kỳ kế toán được tính theo
tháng.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi tình hình hiện có,
biến động tăng giảm thành phẩm một cách thường xuyên liên tục. Giá trị thành
phẩm tồn kho có thể xác định bất kỳ thời điểm nào
Phương pháp tính thuế GTGT: doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
b, Hình thức sổ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
Hình thức kế toán: Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán, chế độ thể lệ
của nhà nước. Căn cứ vào quy mô, dặc điểm hoạt động kinh doanh, yêu cầu
quản lý và trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. Doanh nghiệp tư nhân thương
mại và dịch vụ Thảo Thúy áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung vào việc
ghi sổ kế toán.

Đặc điểm: Hình thức kế toán Nhật ký chung là sử dụng sổ nhật ký chung
để ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế tài chính theo thứ tự thời gian và theo
quan hệ đối ứng tài khoản, sau đó sử dụng sổ nhật ký chung để ghi sổ cái các tài
khoản liên qua.
Sổ kế toán: Hệ thống sổ kế toán sử dụng là hình thức kế toán nhật ký
chung gồm sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản và các sổ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ được thể hiện qua sơ độ sau :

Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức Sổ Nhật Ký Chung

GVHD:Vũ Thị Vân Anh
Sổ quỹ

Chứng từ gốc để
13
SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh
ghi sổ
Sổ kế toán chi tiết


Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên

Nhật ký chung

Sổ cái tài khoản

Bảng tổng hợp chi
tiết


Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

Ghi hàng tháng
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, hết ghi
nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó tự phần mềm kế toán sẽ ghi
vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp, rồi ghi vào các sổ chi tiết có liên
quan. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng
GVHD:Vũ Thị Vân Anh

14

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

Trường CĐ Công nghiệp Phúc Yên

tổng hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc tổng số
phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng
tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.

Doanh nghiệp không lập nhật ký đặc biệt.
2.2. Thiết lập dữ liệu kế toán tại Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch
vụ Thảo Thúy.
a, Số dư đầu kỳ:
TK 334: 95,000,000 đ
Trong đó: Bộ phận quản lý : 34,200,000 đ
Bộ phận bán hàng: 19,205,249 đ
Công nhân trực tiếp sản xuất: 41,594,751 đ
TK 338: 32,548,677 đ
Trong đó: TK 3382: 3,258,901 đ
TK 3383: 21,536,900 đ
TK 3384: 5,798,233 đ
TK 3389: 1,954,643 đ
b, Các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong kỳ. (T 11/2014) .ĐVT: VNĐ
1. Ngày 5/11 thanh toán tiền lương tháng 10 cho bộ phận quản lý số tiền
34,200,000 đ (PC20).
2. Ngày 5/11 thanh toán tiền lương tháng 10 cho bộ phận bán hàng số tiền
19,205,249 đ (PC21).
3. Ngày 5/11 Ngày 5/11 thanh toán tiền lương tháng 10 cho công nhân trực tiếp
sản xuất số tiền 41,594,751 đ (PC22).
4. Ngày 5/11 Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho cơ quan bao hiểm
(PC23)
5. Ngày 11/11 chi tạm ứng cho bà Nguyễn Phương Thu (phó giám đốc)
đi công tác tại Hải Phòng (2 ngày) số tiền 4,500,000 (Pc 24 kèm theo giấy đề
nghị tạm ứng số 33).
6. Ngày 15/11 Bà Nguyễn Thương Thu thanh toán tạm ứng của ngày 11/11 đi
công tác Hải Phòng.

GVHD:Vũ Thị Vân Anh


15

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


×