Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh bán trú trường THPT hà lang, huyện chiêm hóa, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
---------  --------

NGUYỄN NHƢ SƠN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH BÁN TRÚ
TRƢỜNG THPT HÀ LANG, HUYỆN CHIÊM HÓA,
TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI , 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
---------  --------

NGUYỄN NHƢ SƠN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH BÁN TRÚ
TRƢỜNG THPT HÀ LANG, HUYỆN CHIÊM HÓA,
TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. DƢƠNG THỊ HOÀNG YẾN

HÀ NỘI, 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian đƣợc học tập chƣơng trình Cao học chuyên ngành Quản lý giáo
dục tại Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 và nghiên cứu thực tiễn tại trƣờng THPT
Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang, đến nay tác giả đã hoàn thành luận
văn “Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh bán trú trường THPT Hà
Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang”. Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này,
tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân.
Trƣớc hết, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong
Ban Giám Hiệu, Phòng sau đại học Trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội 2 đã nhiệt tình
giảng dạy và giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu thời gian qua.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Dƣơng Thị Hoàng Yến,
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn giúp đỡ tôi trong việc định hƣớng về nội dung đề tài,
phƣơng pháp nghiên cứu khoa học cũng nhƣ trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi
hoàn thành đƣợc luận văn này.
Qua đây tôi cũng gửi lời cảm ơn đến gia đình, những ngƣời thân, đồng nghiệp và
bạn bè đã luôn tạo mọi điều kiện, động viên giúp đỡ tôi hoàn thành tốt bản luận văn.
Luận văn đƣợc hoàn thành không thể tránh đƣợc những thiếu sót, vì vậy tôi xin
đƣợc tiếp thu những ý kiến đóng góp, sự chỉ bảo của các thầy cô giáo và các bạn để
luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Chân thành cảm ơn!
Chiêm Hóa, ngày 06 tháng 12 năm 2015
Học viên


Nguyễn Nhƣ Sơn


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Nguyễn Nhƣ Sơn
Công tác tại: Trƣờng THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, đến nay tôi đã hoàn
thành luận văn thạc sĩ với đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
bán trú trường THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang”.
Thuộc chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số chuyên ngành: 60.14.01.14
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là do chính tôi nghiên cứu và viết ra, dƣới
sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Dƣơng Thị Hoàng Yến. Luận văn này chƣa đƣợc bảo
vệ ở Hội đồng và chƣa công bố trên bất kỳ phƣơng tiện thông tin đại chúng nào.
Lời cam đoan này đảm bảo nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Chiêm Hóa, ngày 06 tháng 12 năm 2015
Ngƣời viết cam đoan

Nguyễn Nhƣ Sơn


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

STT


Giải nghĩa

1.

THPT

Trung học phổ thông

2.

CBQL

Cán bộ quản lý

3.

THCS

Trung học cơ sở

4.

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

5.

ANTT


An ninh trật tự

6.

GD

Giáo dục

7.

CB

Cán bộ

8.

GV

Giáo viên

9.

NV

Nhân viên

10.

SGK


Sách giáo khoa

11.

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

12.

UBND

Ủy ban nhân dân


iv

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 2.1. Kết quả xếp loại đạo đức học sinh trƣờng THPT Hà Lang
Bảng 2.2. Kết quả xếp loại đạo đức HS bán trú trƣờng THPT Hà

40

41

Lang
Bảng 2.3. Thực trạng ý kiến của học sinh bán trú về điều kiện sống
và tu dƣỡng đạo đức trong Nhà trƣờng

Bảng 2.4. Thực trạng các biểu hiện vi phạm đạo đức của học sinh

42

45

bán trú THPT Hà Lang, Tuyên Quang
Bảng 2.5. Thực trạng các nguyên nhân của biểu hiện vi phạm đạo
đức của học sinh bán trú trƣờng THPT Hà Lang, Tuyên Quang

48

Bảng 2.6: Thực trạng nhận thức của Ban quản lý bán trú, GVCN và
cán bộ Đoàn về tầm quan trọng của giáo dục đạo đức cho học sinh

53

bán trú
Bảng 2.7. Thực trạng đánh giá sự phù hợp của các hình thức giáo
dục đạo đức cho học sinh THPT ở khu bán trú
Bảng 2.8. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh
bán trú của Hiệu trƣởng trƣờng THPT Hà Lang, Tuyên Quang
Bảng 2.9: Thực trạng những yếu tố ảnh hƣởng đến giáo dục đạo đức
cho học sinh bán trú của Nhà trƣờng
Bảng 3.1: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh
bán trú của trƣờng THPT Hà Lang, Tuyên Quang

55

57


62

90


v

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Trang

Biểu đồ 2.1: So sánh mức độ nhận thức và thực hiện của các
biện pháp quản lý giáo dục đạo đức học sinh bán trú của Hiệu
trƣởng trƣờng THPT Hà Lang, Tuyên Quang

61

Biểu đồ 3.1: So sánh mối quan hệ giữa mức độ cần thiết và
tính khả thi của biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức
học sinh bán trú của trƣờng THPT Hà Lang

96


vi

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................... iv
MỤC LỤC ........................................................................................................ vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 4
3.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................. 4
3.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 4
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 5
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 5
6.1. Giới hạn đối tƣợng nghiên cứu .................................................................. 5
6.2. Giới hạn khách thể khảo sát ....................................................................... 5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 5
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận ..................................................... 5
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ........................................... 6
7.3. Phương pháp xử lý thông tin ...................................................................... 6
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 6
NỘI DUNG....................................................................................................... 7


vii
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH BÁN TRÚ CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG
THPT ................................................................................................................. 7
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................... 7
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về giáo dục đạo đức .................................... 7
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý giáo dục đạo đức ....................... 8
1.2. Quản lý giáo dục ........................................................................................ 9

1.2.1. Khái niệm quản lý ................................................................................... 9
1.2.2. Những chức năng cơ bản của quản lý .................................................. 11
1.2.3. Khái niệm về quản lý giáo dục .............................................................. 12
1.2.4. Khái niệm về quản lý nhà trường phổ thông ........................................ 13
1.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh và học sinh bán trú trƣờng THPT .......... 14
1.3.1. Khái niệm đạo đức và giáo dục đạo đức .............................................. 14
1.3.2. Học sinh bán trú trường THPT ............................................................. 17
1.3.3. Mục tiêu, nội dung và phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh bán
trú THPT ......................................................................................................... 22
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh bán trú của Hiệu
trƣởng trƣờng THPT ....................................................................................... 25
1.4.1. Vị trí, vai trò, chức năng của Hiệu trưởng trường THPT có học
sinh bán trú...................................................................................................... 25
1.4.2. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức của Hiệu trưởng trường THPT có
học sinh bán trú ............................................................................................... 28
1.4.3. Nội dung quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh bán trú THPT
của Hiệu trưởng .............................................................................................. 29
1.5.

Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học

sinh bán trú THPT trong giai đoạn hiện nay ................................................... 33


viii
1.5.1. Chủ thể quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh bán trú ............ 33
1.5.2. Đối tượng quản lý ................................................................................. 34
1.5.3. Môi trường quản lý ............................................................................... 35
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 36
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO

ĐỨC CHO HỌC SINH BÁN TRÚ CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG
THPT HÀ LANG, HUYỆN CHIÊM HÓA, TỈNH TUYÊN QUANG .......... 37
2.1. Đặc điểm trƣờng THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ..... 37
2.1.1. Một vài nét về Nhà trường .................................................................... 37
2.1.2. Tình hình giáo dục đạo đức của nhà trường ........................................ 38
2.2.

Thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh bán trú trƣờng THPT Hà

Lang, Tuyên Quang ......................................................................................... 40
2.2.1. Thực trạng đạo đức của học sinh bán trú trường THPT Hà Lang,
Tuyên Quang ................................................................................................... 40
2.2.2. Thực trạng nhận thức về vai trò giáo dục đạo đức cho học sinh bán trú
ở trường THPT Hà Lang, Tuyên Quang ......................................................... 52
2.2.3. Thực trạng sử dụng hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh bán trú ở
trường THPT Hà Lang .................................................................................... 54
2.3.

Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh bán trú ở

trƣờng THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang...................... 57
2.4.

Thực trạng những yếu tố ảnh hƣởng đến giáo dục đạo đức cho học sinh

bán trú ở trƣờng THPT Hà Lang, Tuyên Quang ............................................. 62
2.5. Đánh giá thực trạng .................................................................................. 64
2.5.1. Thành công và hạn chế ......................................................................... 64
2.5.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến của thành công và hạn chế ........................ 66
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 67



ix
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC CHO HỌC SINH BÁN TRÚ CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG
THPT HÀ LANG, HUYỆN CHIÊM HÓA, TỈNH TUYÊN QUANG .......... 69
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 69
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính kế thừa.......................................................... 69
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn ....................................................... 69
3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống........................................................ 70
3.1.4. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi .......................................................... 71
3.2.Phân tích SWOT về môi trƣờng của nhà trƣờng trong hoạt động giáo
dục đạo đức học sinh bán trú của trƣờng THPT Hà Lang, Tuyên Quang.71
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh bán
trú của trƣờng THPT Hà Lang, Tuyên Quang ................................................ 75
3.3.1. Biện pháp bồi dưỡng, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ
giáo viên và cha mẹ học sinh về các hình thức giáo dục đạo đức học sinh bán
trú .................................................................................................................... 75
3.3.2. Biện pháp xây dựng kế hoạch quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
bán trú có tính chiến lược ............................................................................... 77
3.3.3. Biện pháp tăng cường chỉ đạo giáo dục ý thức tự giác, tự quản cho học
sinh bán trú...................................................................................................... 78
3.3.4. Biện pháp chỉ đạo phối hợp chặt chẽ giữa ban quản lý bán trú, tổ chủ
nhiệm, Đoàn thanh niên và các tổ chức trong nhà trường và xã hội ............. 81
3.3.5. Biện pháp tạo động lực cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong các tổ
quản lý bán trú thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục đạo đức cho học sinh ............. 82
3.3.6. Biện pháp huy động cha mẹ học sinh, các tổ chức xã hội và nhà trường
chăm lo xây dựng môi trường bán trú thuận lợi cho việc học tập và rèn luyện
đạo đức cho học sinh....................................................................................... 84



x

3.4. Mối liên hệ giữa các biện pháp ................................................................ 86
3.5. Khảo nghiệm nhận thức về mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp đề
xuất .................................................................................................................. 88
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 98
1. Kết luận ....................................................................................................... 98
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 102
PHỤ LỤC


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Trong nhà trƣờng, cùng với việc dạy kiến thức cho học sinh thì
giáo dục đạo đức là nhiệm vụ hết sức quan trọng trong giáo dục toàn diện học
sinh. Đạo đức là một biểu hiện hành vi con ngƣời và chịu tác động của nhà
trƣờng, gia đình, các lực lƣợng giáo dục xã hội khác và tự giáo dục của mỗi
học sinh. Vấn đề đặt ra với các nhà trƣờng cần chú trọng đến việc phối hợp
với gia đình, xã hội để giáo dục đạo đức học sinh và phải kết hợp đúng đắn
trong việc dạy chữ với dạy ngƣời, giúp học sinh đạt đƣợc mục đích “học để
biết, học để làm, học để chung sống, học để làm ngƣời” (UNESCO).
Khi bàn về trọng trách của giáo dục trong giai đoạn tới, Đại hội XI của
Đảng xác định: "Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản,
toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội
hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo

dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt. Tập
trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối
sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp. Đổi mới cơ
chế tài chính giáo dục. Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục, đào tạo ở
tất cả các bậc học. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, kết hợp chặt
chẽ giữa nhà trường với gia đình và xã hội".
Luật Giáo dục 2005 đã xác định “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con
người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ
và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân,
đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.


2
1.2. Trong điều kiện phát triển kinh tế, xã hội nhƣ hiện nay và nhất là
trong xu thế hội nhập toàn cầu xã hội luôn có những chuyển biến không
ngừng về mọi mặt, điều kiện kinh tế xã hội phát triển vƣợt bậc đặc biệt là sự
bùng nổ của công nghệ thông tin, Internet đã góp phần thúc đẩy mạnh mẽ hội
nhập và giao lƣu giữa các nền văn hóa. Tuy nhiên, mặt trái của cơ chế thị
trƣờng đang tác động mạnh mẽ đến tƣ tƣởng và lối sống của một bộ phận
nhân dân, trong đó có một số lƣợng không nhỏ là đối tƣợng thanh thiếu niên
trong đó có học sinh, sinh viên. Tình trạng xuống cấp về đạo đức, lối sống,
bạo lực học đƣờng trong một bộ phận học sinh, sinh viên xảy ra gây lo lắng,
bức xúc trong xã hội. Không ít các hành vi lệch chuẩn đạo đức trong học sinh
mà ngành giáo dục đang phải đối mặt nhƣ: quay cóp, gian lận trong thi cử,
bạo lực học đƣờng, thiếu tôn trọng thầy cô, sống buông thả, thực dụng, thiếu
ƣớc mơ, hoài bão lập thân, lập nghiệp. tham gia vào các tệ nạn xã hội nhƣ mại
dâm, cờ bạc,... Đối với các trƣờng ở vùng sâu, vùng có điều kiện kinh tế- xã
hội khó khăn, có nhiều học sinh dân tộc, học sinh bán trú thì việc tiến hành
giáo dục đạo đức cho học sinh còn gặp nhiều khó khăn hơn do sự khác biệt về

văn hóa, về việc phối hợp với gia đình, điều kiện tiến hành hoạt động giáo
dục còn hạn chế…
1.3. Tỉnh Tuyên Quang là tỉnh nghèo miền núi phía bắc của đất nƣớc,
tuy nhiên trong những năm vừa qua giáo dục của Tuyên Quang đã có những
bƣớc phát triển vƣợt bậc cả về quy mô số lƣợng, chất lƣợng. Tỉ lệ học sinh
giỏi, học sinh tốt nghiệp THPT, học sinh thi đỗ vào các trƣờng Đại học, Cao
đẳng mỗi năm một tăng, hàng năm duy trì tỉ lệ chuyên cần đạt trên 90% ở tất
cả các cấp học, bậc học và đặc biệt thành công qua mô hình học sinh nội trú
dân nuôi, bán trú ở tất cả các cấp học, bậc học. Trƣờng THPT Hà Lang nằm
trên địa bàn các xã ở phía Tây Bắc huyện Chiêm Hoá, tỉnh Tuyên Quang,
cách trung tâm huyện lỵ Chiêm Hoá gần 30km, địa hình núi cao bị chia cắt,
dân cƣ sống phân tán, giao thông đi lại khó khăn, là vùng kinh tế - xã hội đặc


3

biệt khó khăn, trên 90% dân số là đồng bào dân tộc thiểu số, kinh tế chủ yếu
là nông - lâm nghiệp. Nhà trƣờng đang duy trì mô hình học sinh THPT bán
trú với tỉ lệ bình quân trên 1/3 số lƣợng học sinh của trƣờng. Vì vậy, ngoài
các hoạt động giáo dục toàn diện nhƣ những trƣờng THPT khác thì Nhà
trƣờng còn phải tổ chức mô hình bán trú để đảm bảo duy trì tốt tỉ lệ chuyên
cần, tạo cơ hội cho những em học sinh ở xa trƣờng đƣợc trọ học, thực hiện
nhiệm vụ chính trị là nâng cao trình độ dân trí khu vực, đồng thời đào tạo
nguồn nhân lực có trí thức có đủ đức, đủ tài, những cán bộ nguồn cho địa
phƣơng trong tƣơng lai.
Bên cạnh những thành tích đạt đƣợc, còn một số học sinh có những
biểu hiện tiêu cực nhƣ thích đua đòi, sống buông thả, thích khẳng định mình,
tham gia nhiều hoạt động không lành mạnh... Điều đó đã ảnh hƣởng tiêu cực
tới sự phát triển nhân cách của từng học sinh bán trú, đến môi trƣờng học tập
trong Nhà trƣờng. Những nguyên nhân dẫn đến thực trạng này có thể do

những tác động tiêu cực của xã hội, do sống xa gia đình, do sự khác biệt về
văn hóa và các giá trị đạo đức của ngƣời dân tộc, do các CBQL, giáo viên,
nhân viên chƣa quan tâm đúng mức đến việc giáo dục đạo đức cho các em…
Trong đó, nguyên nhân về công tác quản lý là yếu tố quan trọng, do cán bộ
quản lý chƣa đƣợc đào tạo, thiếu kiến thức và kỹ năng quản lý, công tác tổ
chức chỉ đạo chƣa chặt chẽ….
Từ những lý do trên, để giúp Nhà trƣờng có cơ sở khoa học nhằm
nâng cao chất lƣợng giáo dục đạo đức cho học sinh bán trú nói riêng và chất
lƣợng giáo dục toàn diện cho học sinh nói chung, đề tài “Quản lý hoạt động
giáo dục đạo đức cho học sinh bán trú trường THPT Hà Lang, huyện
Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang” cần đƣợc đặt ra và nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát thực trạng và phân tích các yếu
tố ảnh hƣởng đến thực trạng, đề xuất hệ thống biện pháp quản lý hoạt động


4
giáo dục đạo đức cho học sinh bán trú của Hiệu trƣởng trƣờng THPT Hà Lang,
huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng
giáo dục đạo đức của Nhà trƣờng trong bối cảnh hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh bán trú của của Hiệu trƣởng
trƣờng THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh bán trú của Hiệu
trƣởng trƣờng THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, việc quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh bán trú ở
trƣờng THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang đã đạt đƣợc

một số kết quả nhất định, nhƣng vẫn còn những hạn chế do một số nguyên
nhân nhƣ nhận thức của đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên chƣa đầy đủ,
nhận thức của học sinh bán trú chịu nhiều ảnh hƣởng của phong tục, tập quán
và cả các hủ tục lạc hậu của đồng bào dân tộc vùng cao, sự biến đổi tâm lý lứa
tuổi vị thành niên, sự thay đổi môi trƣờng sống, một số biện pháp giáo dục
đạo đức của Nhà trƣờng còn mang tính hình thức, việc kiểm tra giám sát chƣa
đƣợc thực hiện thƣờng xuyên và thống nhất giữa các lực lƣợng quản lý trong
nhà trƣờng... Nếu đề xuất đƣợc biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo
đức cho học sinh bán trú trƣờng THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh
Tuyên Quang một cách hợp lý và khả thi, sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng
giáo dục đạo đức, chất lƣợng giáo dục toàn diện của Nhà trƣờng trong bối
cảnh hiện nay.


5

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức của
Hiệu trƣởng trƣờng THPT
5.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức của Hiệu
trƣởng trƣờng THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang và
các yếu tố ảnh hƣởng.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức của Hiệu
trƣởng trƣờng THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức của
Hiệu trƣởng trƣờng THPT Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
6.2. Giới hạn khách thể khảo sát
Đề tài khảo sát 288 ngƣời, bao gồm:

- Học sinh khối 10; 11; 12: 219 em.
- Giáo viên, nhân viên: 45 ngƣời
+ Giáo viên chủ nhiệm: 19 ngƣời;
+ Ban chấp hành Đoàn trƣờng: 03 ngƣời;
+ Ban quản lý bán trú: 09 ngƣời;
+ Giáo viên bộ môn: 11 ngƣời;
+ Nhân viên: 03 ngƣời.
- Ban đại diện cha mẹ học sinh: 24 ngƣời.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận


6
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa… các tài liệu lý luận
về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức của Hiệu trƣởng cho học sinh bán trú
trƣờng THPT.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra viết;
- Phƣơng pháp phỏng vấn sâu;
- Phƣơng pháp chuyên gia;
- Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động;
- Kỹ thuật SWOT.
7.3. Phương pháp xử lý thông tin
Sử dụng một số công thức toán học để xử lý số liệu thống kê và điều
tra thu đƣợc.
8. Cấu trúc của luận văn
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh bán trú của Hiệu trƣởng trƣờng THPT.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
bán trú của Hiệu trƣởng trƣờng THPT Hà Lang, huyện

Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
bán trú của Hiệu trƣởng trƣờng THPT Hà Lang, huyện
Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.


7

NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH BÁN TRÚ CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THPT
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về giáo dục đạo đức
Với tƣ cách là một bộ phận của tri thức triết học, những tƣ tƣởng đạo
đức học đã xuất hiện hơn 26 thế kỷ trƣớc trong triết học của Trung Quốc, Ấn
Độ, Hi Lạp cổ đại. Danh từ đạo đức bắt nguồn từ tiếng Latin là Mos (moris) –
lề lối, thói quen, thƣờng xem nhƣ đồng nghĩa với đạo đức; trong gốc của Hi
lạp thì Eethicos nghĩa là thói quen, tập tục. Ở phƣơng Đông có nhà hiền triết
nổi tiếng của Trung Quốc - Khổng Tử, ở phƣơng Tây có các nhà giáo dục vĩ
đại nhƣ J.A.Komenxky hay A.X. Macarenco đều đã đóng góp cho công tác
giáo dục đạo đức, tổng kết nhiều kinh nghiệm, đề ra nhiều biện pháp cụ thể
trong giáo dục đạo đức thông qua các tác phẩm của mình.
Chủ nghĩa Mác - Lê Nin quan niệm vấn đề đạo đức là quan niệm
khoa học tiến bộ, khác với các quan niêm đạo đức trƣớc đó. Mác đã quan
niệm đạo đức nảy sinh do nhu cầu của đời sống, xã hội, là kết quả của sự
phát triển lịch sử.
Chủ tịch Hồ Chí Minh là ngƣời đầu tiên tiếp thu quan niệm của Mác –
LêNin và thực sự là một cuộc cách mạng đạo đức. Ngƣời gọi đó là đạo đức
mới, đạo đức cách mạng “Đạo đức đó không phải là đạo đức thủ cựu, nó là

đạo đức mới, đạo đức vĩ đại, nó không phải là danh vọng của con người, mà
vì lợi ích chung của Đảng, của dân tộc, của loài người” [30]. Nội dung quan
điểm cái gốc đạo đức cách mạng của ngƣời là: Trung với nƣớc, hiếu với dân,


8
cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tƣ, yêu thƣơng con ngƣời... Theo Bác để
có đƣợc đạo đức cách mạng mọi ngƣời phải chăm lo tu dƣỡng, kiên trì, bền
bỉ suốt đời.
Việc nghiên cứu các biện pháp giáo dục đạo đức cho học sinh nói
chung đã đƣợc đề cập đến rất nhiều qua các sách báo khoa học, các phƣơng
tiện thông tin đại chúng, luận án tiến sĩ và luận văn thạc sĩ với các công trình
nghiên cứu tiêu biểu nhƣ:
Năm 1998, tác giả Hà Nhật Thăng đã nghiên cứu“Giáo dục hệ thống giá
trị đạo đức nhân văn” trong đó tác giả đã nêu lên đƣợc hệ thống giá trị đạo đức
nhân văn của con ngƣời Việt Nam trong giai đoạn hiện nay và đặc biệt là“Hệ
thống giá trị đạo đức, nhân văn cần giáo dục cho học sinh THCS”. [36]
Tác giả Phạm Khắc Chƣơng đã đi sâu nghiên cứu về giáo dục đạo đức
cho học sinh với các tác phẩm: Một số vấn đề về đạo đức và giáo dục đạo
đức ở trường THPT, Nhà xuất bản giáo dục Hà Nội (2005), Chỉ nam nhân
cách học trò (2002), Rèn luyện ý thức công dân (2002), Đạo đức học (2001
– 2007). [14]
Tác giả Huỳnh Khải Vinh đã đề cập đến vấn đề cơ bản của đạo đức, lối
sống, chuẩn giá trị xã hội truyền thống và cách mạng, những kinh nghiệm và
bài học của một số nƣớc, chuẩn mực giá trị xã hội, mối quan hệ giữa lối sống,
đạo đức, chuẩn giá trị xã hội truyền thống và cách quan điểm và giải pháp xây
dựng lối sống đạo đức, chuẩn giá trị trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện
đại hóa. [48]
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý giáo dục đạo đức
Công tác quản lý giáo dục đạo đức luôn đóng một vai trò quan trọng

trong các nhà trƣờng, đây là một trong hai hoạt động giáo dục quan trọng nhất
của các nhà trƣờng để nâng cao chất lƣợng giáo dục, vì vậy đã có một số các


9
công trình nghiên cứu quản lý giáo dục đạo đức trong các nhà trƣờng. Có thể
kể ra một số công trình nhƣ sau:
Tác giả Đặng Văn Chiến“Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh THPT ở cụm trường Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội”(2006). [13]
Tác giả Trần Thế Hùng với đề tài “Một số biện pháp đổi mới quản lý
hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT Quận 10 thành phố Hồ Chí
Minh” (2006). [22]
Tác giả Trần Văn Hy với “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo
đức học sinh THCS ở huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang” (2008). [24]
Tác giả Trần Duy Sử “Biện pháp quản lý giáo dục đạo đức của Hiệu
trưởng các trường THPT ngoài công lập – Tỉnh Ninh Bình” (2009). [32]
Tác giả Đỗ Thị Thanh Thủy “Biện pháp quản lý giáo dục đạo đức
truyền thống cho học sinh thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
của Hiệu trưởng trường THPT Thành phố Hà Nội”(2010). [43]
Tác giả Phạm Thanh Bình “Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh trường THCS Quận Cầu Giấy thành phố Hà Nội” (2012). [11]
Tác giả Hoàng Văn Thiệp “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo
đức cho học sinh trường THPT Nguyễn Trãi, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình”
(2013). [37]
Qua các công trình nghiên cứu có thể nhận thấy các công trình nghiên
cứu giáo dục đạo đức tƣơng đối nhiều nhƣng nghiên cứu về quản lý giáo dục
đạo đức, nhất là nghiên cứu về Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh bán trú
còn ít so với lứa tuổi thiếu niên.
1.2. Quản lý giáo dục
1.2.1. Khái niệm quản lý

Thuật ngữ “quản lý” là một khái niệm gồm 2 từ ghép: “Quản” đi sâu
vào cuộc sống tất cả mọi lĩnh vực của cuộc sống (phân công, điều khiển có kế


10
hoạch công việc) duy trì ở trạng thái ổn định; “lý” là hợp lý, là khoa học sự
sửa sang, sắp xếp đổi mới đƣa hệ thống vào trạng thái “phát triển” nhằm
nâng cao chất lƣợng của quản lên.
Thuật ngữ “Quản lý” cũng có thể đƣợc quan niệm là hoạt động nhằm
làm cho hệ thống vận động theo mục đích đề ra và tiến tới trạng thái
chất lƣợng mới.
Có nhiều những khái niệm khác nhau về quản lý theo những cách tiếp
cận ở những góc độ khác nhau.
Theo tác giả Trần Kiểm:“Quản lý là những tác động có tính định
hướng có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ
chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt được mục đích nhất định”. [26; Tr27]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là một quá trình tác động
gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục
tiêu chung”. [31; Tr19]
Tất cả mọi ngƣời lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến
hành trên quy mô tƣơng đối lớn thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo điều
hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh
từ vận động độc lập của nó. “Một người độc tấu thì tự điều khiển lấy mình
còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”. [2]
Nhóm chuyên gia về khoa học quản lý thuộc Trung tâm nghiên cứu
khoa học tổ chức quản lý Nhà nƣớc cũng xác định: “Quản lý là một quá trình
tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt
được mục tiêu chung” [34].
Nhóm tác giả của Trƣờng cán bộ quản lý giáo dục nhấn mạnh vào tính
chỉ đạo trong quản lý để cho rằng “Quản lý là sự tác động, chỉ huy, điều

khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người
nhằm đạt tới mục đích đã đề ra. Sự tác động của quản lý phải bằng cách nào


11
đó để người bị quản lý phải luôn luôn hồ hởi, phấn khởi đem hết năng lực và
trí tuệ để sáng tạo ra lợi ích cho bản thân, cho tổ chức và cho xã hội”
[45, Tập 1,Tr4].
Theo tác giả Đỗ Hoàng Toàn: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
định hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng hiệu quả
nhất các tiềm năng các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong
điều kiện biến động của môi trường”. [44]
Với những cách định nghĩa trên, có thể khái quát quản lý gồm các yêu
cầu cơ bản sau:
- Phải có mục tiêu đặt ra cho các đối tƣợng và chủ thể, mục tiêu này là
căn cứ để chủ thể tạo ra tác động.
- Chủ thể phải thực hiện việc tác động. Chủ thể có thể là một ngƣời,
một thiết bị còn đối tƣợng có thể là con ngƣời (một hoặc nhiều ngƣời) hoặc
giới vô sinh (nhà cửa, máy móc, thiết bị) hay giới sinh vật nuôi trồng (vật
nuôi, cây trồng)...
Các quan niệm, định nghĩa trên về quản lý có thể khác nhau tùy từng
góc độ xem xét nhƣng tất cả đều có điểm chung là có sự tác động của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức.
Trong khuôn khổ của nghiên cứu này, định nghĩa quản lý của Đỗ
Hoàng Toàn đƣợc sử dụng làm khái niệm công cụ bởi tính cụ thể và có tính
đến các tác động của môi trƣờng bên ngoài đến hoạt động quản lý.
1.2.2. Những chức năng cơ bản của quản lý
Lý thuyết cổ điển trong quản lý đề xuất 4 chức năng quản lý cơ bản và
đến nay cách tiếp cận này đƣợc thừa nhận rộng rãi. Những ý tƣởng của
H.Emerson từ những năm đầu của thế kỷ XX về các nguyên tắc xác định cách



12
thức sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên của tổ chức, từ đó xác định
trách nhiệm của ban quản trị đối với quản lý công việc, gồm: [21, tr18-19]
- Chức năng kế hoạch hóa:
Đây là chức năng cơ bản nhất của quản lý, là bƣớc soạn thảo và thông
qua đƣợc những quyết định về chủ trƣơng quản lý quan trọng . Trên cơ sở
những yêu cầu cơ bản kết hợp với những thực tiễn của tổ chức để đƣa ra các
mục tiêu, những phƣơng hƣớng kế hoạch cho sát hợp và có tính khả thi cao.
- Chức năng tổ chức:
Đây là chức năng tổ chức để thực hiện các chủ trƣơng, kế hoạch, các
quyết định bằng cách xây dựng cấu trúc tổ chức của đối tƣợng quản lý, xây
dựng mạng lƣới quan hệ tổ chức tuyển lựa, phân công, sắp xếp bồi dƣỡng cán
bộ, làm cho mục tiêu trở lên có ý nghĩa hiện thực và tăng tính hiệu quả về
mặt tổ chức.
- Chức năng chỉ đạo:
Đây là chức năng nhằm chỉ dẫn, vận động, điều chỉnh và phối hợp với
các lực lƣợng tích cực chủ động theo sự phân công và kế hoạch đã định.
- Chức năng kiểm tra, đánh giá:
Đây là chức năng liên quan đến mọi cấp quản lý để đánh giá kết quả
hoạt động của hệ thống. Chức năng này nhằm thực hiện việc xem xét tình
hình thực hiện công việc, đối chiếu với yêu cầu để có cơ sở đánh giá.
1.2.3. Khái niệm về quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối
hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu
cầu phát triển xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thƣờng
xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà mở rộng đến mọi
đối tƣợng mọi lứa tuổi trong xã hội, tuy nhiên trọng tâm vẫn là giáo dục thế



13
hệ trẻ cho nên quản lý giáo dục đƣợc hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục
quốc dân, các trƣờng trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Theo chuyên gia Giáo dục (Liên Xô) M.I. Kônđacốp Quản lý giáo dục
là “Tập hợp những biện pháp: tổ chức, phương pháp cán bộ, kế hoạch
hóa,…nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ
thống giáo dục để tiếp tục sự phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt chất
lượng cũng như số lượng” [2; tr.39].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường (quản lý giáo dục
nói chung) là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách
nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên li giáo dục để
tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ
trẻ và với từng học sinh” [20; tr.64].
Đề tài thừa nhận định nghĩa của tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý
giáo dục là tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản
lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng,
thực hiện được các tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam mà tiêu điểm là
hội tụ quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đến mục tiêu dự
kiến trên trạng thái mới về chất” [31; tr55].
Trong khuôn khổ luận văn này, quan niệm của tác giả Nguyễn Ngọc
Quang đƣợc lựa chọn để làm cơ sở cho việc triển khai nghiên cứu các vấn đề
lý luận quản lý giáo dục.
1.2.4. Khái niệm về quản lý nhà trường phổ thông
Quản lý nhà trƣờng là quản lý giáo dục đƣợc thực hiện trong phạm vi
xác định của một đơn vị giáo dục nhà trƣờng, nhằm thực hiện nhiệm vụ giáo
dục thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội.
Quản lý nhà trƣờng gồm hai loại là :



×