Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Đồ án xây dựng dân dụng và công nghiệp a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐH MO DC HÀ NỘI – KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN THÉP I

Vũ Thế Bảy
XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP A
1321070009
I. Nhiệm vụ đồ án:
- Thiết kế hệ dầm sàn bằng thép chịu tải trọng phân bố đều p = 22,2 (kN/m 2). Dầm
chính có nhịp L = 12m, dầm phụ có nhịp B = 4,1m đỡ bản sàn thép. Cho biết độ võng
cho phép của bản sàn, dầm phụ, dầm chính như sau:
1
∆
*) Độ võng cho phép của bản sàn:   =
 l  S 150
1
∆
*) Độ võng cho phép của dầm phụ:   =
 l  dp 250
1
∆
*) Độ võng cho phép của dầm chính:   =
 l  dc 400
- Hệ số vượt tải: γp = 1,2 ; γg = 1,05
- Trọng lượng riêng của thép: γth = 7,85 (T/m3)
- Vật liệu là thép CCT34 có môđun đàn hồi E = 2,13106 (daN/cm2)
- Hàn tay với que hàn N42, bu lông được dùng trong hệ dầm là bulông thô.
- Dầm phụ chọn là thép định hình chữ I, dầm chính là dầm tổ hợp hàn. Dùng hệ dầm
sàn phổ thông

II. Sơ đồ hệ dầm sàn:


Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :

1


TRƯỜNG ĐH MO DC HÀ NỘI – KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN THÉP I
DÇm chÝnh

B¶n sµn

DÇm phô

Hình 1: Sơ đồ hệ thống dầm sàn

III. Tính toán các kết cấu dầm sàn:
1. Tính toán bản sàn thép:
a) Sơ đồ tính toán bản sàn thép:
qs
H

H

Hình 2: Sơ đồ tính toán bản sàn thép
b) Tính toán và chọn kích thước bản sàn:
- Dựa vào hoạt tải tác dụng lên sàn là p TC = 22,2 (kN/m2) nên chọn chiều dày bản sàn
sơ bộ là tS = 12 (mm)
- Hệ số Poatsong của thép bản sàn là ν = 0,3.
- Môđun đàn hồi quy đổi:

E1 =

E
2,1 × 10 6
=
= 2,31 × 10 6 (daN/cm2)
2
2
1 −ν
1 − ( 0,3)

1
∆
- Độ võng cho phép của bản sàn:   =
=> n0 = 150
 l  S 150
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :

2


TRƯỜNG ĐH MO DC HÀ NỘI – KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN THÉP I
- Nhịp của bản sàn được tính theo công thức sau:
lS =

4n0t S
15


 72 E1
 1 + 4 tc
 n0 p

 4 × 150 ×1, 2  72 × 2,31×106 
÷=
1 +
÷ = 119 (cm)
4
15
150
×
0,
222
0




- Chọn nhịp của bản sàn sơ bộ là: lS = 120 (cm)
c) Kiểm tra lại bản sàn theo 2 điều kiện:
- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên sàn:
qstc = ptc + γ thts = 22, 2 + 78,5 × 0, 012 = 23,142 (kN/m)

- Tải trọng tính toán tác dụng lên sàn:
qstt = γ p p tt + γ g γ thts = 1, 2 × 22, 2 + 1, 05 × 78,5 × 0, 012 = 27, 63 (kN/m)

- Diện tích tiết diện sàn: AS = 130,01 = 0,01 (m2)
- Mômen quán tính của tiết diện sàn:
IS =


100ts3 100 × 1, 23
=
= 14, 4 (cm4)
12
12

- Mômen chống xoắn mặt cắt ngang tiết diện bản sàn:
WS =

100ts2 100 ×1, 22
=
= 24 (cm3)
6
6

- Mômen lớn nhất của sơ đồ dầm tĩnh định:
qstt ls2 27, 63 ×1, 2 2
M0 =
=
= 4,97 (kNm)
8
8

- Độ võng lớn nhất của dầm đơn giản:
∆0 =

5 qstc ls4
5 0, 23142 ×1204
=

= 1,85 (cm)
384 E1 I s 384 2,31×104 ×14, 4

∆ 
- Hệ số α được xác định theo công thức sau: α ( α + 1) = 3 0 
 ts 
2

- Giải phương trình trên ta có hệ số α là: α = 1,34
- Mômen lớn nhất ở giữa nhịp bản sàn:
M max =

Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :

M0
4,97
=
= 2,12 (kNm)
1 + α 1 + 1,34

3

2


TRƯỜNG ĐH MO DC HÀ NỘI – KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN THÉP I
qs
H


H

1,441

M
13,13

13,13

Q

Hình 3: Biểu đồ mômen và lực cắt của bản sàn
- Lực kéo tác dụng tại gối tựa bản là:
H=

π 2 E1 I s
π 2 × 2,31×104 ×14, 4
α
=
1,34 = 305, 2 (kN)
ls2
1202

- Độ võng lớn nhất ở giữa nhịp bản sàn:
∆=

∆0
1,85
=

= 0, 79 (cm)
1 + α 1 + 1,34
l

120

s
- Độ võng cho phép của bản sàn là: [ ∆ ] = n = 150 = 0,8 (cm)
0

=> ∆ < [∆] => Như vậy bản sàn thoả mãn điều kiện độ võng
- Ứng suất lớn nhất phát sinh trong bản sàn là:
σ=

H M max 305, 2 212
+
=
+
= 11,5 (kN/cm2)
As
Ws
120
24

- Ứng suất lớn nhất cho phép phát sinh trong bản sàn là:

[σ ] =

f γ c = 24,5 ×1 = 24,5 (kN/cm2)


=> σ < [σ] => Như vậy bản sàn thoả mãn điều kiện độ bền.

Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :

4


TRƯỜNG ĐH MO DC HÀ NỘI – KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN THÉP I
d) Tính toán chiều cao đường hàn liên kết:
- Với thép cơ bản là CCT42 và que hàn N42 ta có các hệ số: βf = 0,7 và βs = 1
- Cường độ chịu cắt của đường hàn là: fwf = 1800 (kg/cm2)
- Cường độ tính toán của thép cơ bản trên biên nóng chảy là: fws = 1890 (kg/cm2)
- Ta có các tích số sau: βf.fwf = 0,731800 = 1260(kg/cm2) và βs.fws = 1890 (kg/cm2)
=> Vậy (β.fw)min = βf.fwf =1260 (kg/cm2)
- Chiều cao đường hàn liên kết được tính theo công thức sau:
hf ≤

H

( β . f v ) min .γ c

=

305, 2
= 0, 242 (cm)
12, 6 ×120 × 1

- Do hf phải thoả mãn điều kiện: 6 ≤ h f ≤ 1,2t s => 6 ≤ h f ≤ 1, 2 ×12 = 14, 4 (mm)

=> Vậy chọn chiều cao đường hàn là: hf = 7mm

2. Tính toán dầm phụ bằng thép:
a) Sơ đồ tính toán dầm phụ thép:
tt
q dp

Hình 4: Sơ đồ tính toán dầm phụ
b) Tính toán và chọn kích thước dầm phụ:
- Tải trọng tiêu chuẩn sơ bộ tác dụng lên dầm phụ:
tc
qdp
= qstcls = ( p tc + γ tht s ) .ls = ( 22, 2 + 78,5 × 0, 012 ) × 1 = 27, 77 (kN/m)

- Tải trọng tính toán sơ bộ tác dụng lên dầm phụ:
tt
qdp
= qstt ls = ls ( γ p p tt + γ g γ tht s ) = ( 1, 2 × 22, 2 + 1, 05 × 78,5 × 0, 012 ) ×1 = 33,15 (kN/m)

- Mômen lớn nhất ở giữa nhịp dầm phụ:
M max =

tt
qdp
B2

8

33,15 × 4.12
=

= 69, 65 (kNm)
8

- Lực cắt lớn nhất ở gối tựa dầm phụ:
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :

5


TRƯỜNG ĐH MO DC HÀ NỘI – KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN THÉP I
tt
qdp
B

Vmax =

2

=

33,15 × 5,5
= 67,95 (kN)
2
99,312

M
72,227


72,227

Q

Hình 5: Biểu đồ mômen và lực cắt của dầm phụ
- Mômen chống xoắn mặt cắt ngang cần thiết của dầm phụ là:
Wcanthiet =

M max
6965
=
= 253 (cm3)
1,12 f γ c 1,12 × 24,5

- Với mômen chống xoắn mặt cắt ngang vừa tính, ta tra bảng và chọn tiết diện cho
dầm phụ là thép định hình IN30 với các thông số của thép như sau:
*) Khối lượng 1m chiều dài thép:
g = 27,3 (kg/m)
*) Mômen chống xoắn mặt cắt ngang:
Wx = 289 (cm3)
*) Mômen quán tính của tiết diện dầm:
Ix = 3460 (cm4)
*) Mômen tĩnh của nửa tiết diện dầm:
Sx =163 (cm2)
*) Chiều dày trung bình của cánh:
t = 9,5 (mm)
*) Chiều rộng của cánh dầm phụ:
b = 125 (mm)
Hình 6: Tiết diện dầm phụ
c) Kiểm tra lại tiết diện dầm phụ vừa chọn:

Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :

6


TRƯỜNG ĐH MO DC HÀ NỘI – KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN THÉP I
- Mômen lớn nhất do tải bản thân dầm phụ gây ra là:
M bt =

γ g gB 2 1, 05 × 0, 273 × 4,12
=
= 0, 6 (kNm)
8
8

- Lực cắt lớn nhất do tải bản thân dầm phụ gây ra là:
Vbt =

γ g gB 1, 05 × 0, 273 × 4,1
=
= 0,587 (kN)
2
2

- Ứng suất pháp lớn nhất phát sinh trong dầm phụ là:
σ=

M max + M bt 6965 + 60

=
= 21,35 (kN/cm2)
W
289

- Ứng suất pháp lớn nhất cho phép phát sinh trong dầm phụ là:

[ σ ] = 1,12 f γ c = 1,12 × 24,5 ×1 = 27, 44 (kN/cm2)
=> σ < [σ] => Như vậy dầm phụ thoả mãn điều kiện ứng suất pháp.
- Ứng suất tiếp lớn nhất phát sinh trong dầm phụ là:
τ=

( Vmax + Vbt ) S x = ( 67,95 + 0,587 ) ×163 = 3,39
3460 × 0,95

I xt

(kN/cm2)

- Ứng suất tiếp lớn nhất cho phép phát sinh trong dầm phụ là:

[τ ] =

f vγ c = 14,36 × 1 = 14,36 (kN/cm2)

=> τ < [τ] => Như vậy dầm phụ thoả mãn điều kiện ứng suất tiếp.
- Tỷ số độ võng tương đối lớn nhất ở giữa nhịp dầm phụ:
tc
3
3


5 ( qdp + g ) B
5 ( 27, 77 + 0, 273) × 410
=
=
= 0, 0035
B 384
EI x
384
2,1× 106 × 3460

1
∆
= 0,004
- Tỷ số độ võng cho phép của dầm phụ là:   =
 B  250
=>

∆ ∆
<
=> Như vậy dầm phụ thoả mãn điều kiện độ võng
B  B 

3. Tính toán dầm chính bằng thép:
a) Sơ đồ tính toán dầm chính thép:

Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :

7



TRƯỜNG ĐH MO DC HÀ NỘI – KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN THÉP I
tt
q dc

Hình 7: Sơ đồ tính toán dầm chính
b) Xác định tải trọng tác dụng lên dầm chính:
- Tải trọng tập trung tiêu chuẩn sơ bộ tác dụng lên dầm chính:
tc
tc
tc
tc
2Qmax
= Vmax
+ Vbtdp = ( qdp
+ g dp
) × B = 4,1× (27, 77 + 0, 273) = 114,97 (kN)

- Tải trọng tập trung tính toán sơ bộ tác dụng lên dầm chính:
tt
tt
tt
tc
2Qmax
= Vmax
+ Vbtdp = ( qdp
+ g dp
) × B = (33,15 + 0, 273) = 137,1 (kN)


L

1200

- Số lượng dầm phụ gác lên dầm chính là: ndp = l = 120 = 10
s
- Tải trọng phân bố tiêu chuẩn sơ bộ tác dụng lên dầm chính:
tc
tc
qdc
= 2Qmax
= 114,97 (kN/m)

- Tải trọng phân bố tính toán sơ bộ tác dụng lên dầm chính:
tt
tt
qdc
= 2Qmax
= 137,1 (kN/m)

c) Xác định chiều cao của dầm chính:
tc
1 qdc
114,97
=
=
= 0,83
- Tỷ số giữa tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán là:
tt

ntb qdc 137,1

- Mômen lớn nhất trong dầm chính:
M max =

qdctt L2 137,1×102
=
= 1713, 75 (kNm)
8
8

- Lực cắt lớn nhất ở gối tựa dầm chính:
Vmax =

Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :

tt
qdc
L 137,1×10
=
= 685,5 (kN)
2
2

8


TRƯỜNG ĐH MO DC HÀ NỘI – KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN THÉP I

tt
q dc

1483,933

M
659,53

659,53

Q

Hình 8: Biểu đồ mômen và lực cắt của dầm chính
1
∆
= 0,0025
- Tỷ số độ võng giới hạn cho phép:   =
 l  400
- Chiều cao tối thiểu của dầm chính là:
hmin =

5 f l  1
5 24,5 × 400 × 0,83 ×1200
L=
= 96,8 (cm)


24 E  ∆  ntb
24
2,1×104


- Chọn chiều dày bản bụng của dầm chính: tw = 10 (mm)
- Chiều cao kinh tế của dầm chính:
hkte = 1,15

M max
171375
= 1, 2
= 101,9 (cm)
tw f
24,5 ×1

- Chọn sơ bộ chiều cao dầm chính là: h = 100 (cm)
⇒ hw =100 - 4 = 96 (cm)

- Kiểm tra chiều dày bản bụng theo công thức sau:
t w ≥ 1,5

Vmax
685,5
= 1,5
= 7, 2 (mm)
hf vγ c
14,36 × 100

=> Vậy thoả mãn điều kiện chiều dày bản bụng
d) Xác định tiết diện bản cánh của dầm chính:

Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :


9


TRƯỜNG ĐH MO DC HÀ NỘI – KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN THÉP I
1 1
- Chiều dài bản cánh được chọn trong khoảng: b f =  ÷ h = 20 ÷ 50 (cm)
 2 5
- Chọn sơ bộ chiều dài bản cánh là: bf = 35 (cm) => Thoả mãn bf /18 (cm)
- Chiều dày bản cánh được chọn trong khoảng: t w ≤ t f ≤ 3t w => 10 ≤ t f ≤ 30 (mm)
b

35

f
- Chọn sơ bộ chiều dày bản cánh là: tf = 2 (cm) => Thoả mãn t = 2 = 17,5 ≤ 30
f

- Điều kiện của tích số 2 kích thước bản cánh phải thoả mãn là:
 M max h h3tw  2  171375 × 100 1003 × 1  2
bf t f = 


= 53,3
÷ =
÷
12  h 2  2 × 24,3
12  1002
 2 f γc


- Tích số 2 kích thước sau khi chọn sơ bộ là: bftf = 3532 = 70
e) Tính toán thay đổi tiết diện dầm theo chiều dài:
- Để tiết kiệm vật liệu và giảm trọng lượng bản thân dầm chính, ta tiến hành tính toán
để thay đổi tiết diện dầm chính.
L
5

L
6

- Vị trí thay đổi tiết diện được chọn trong khoảng: x = ÷ = 2 ÷ 2, 4 (m). Vậy chọn vị
trí thay đổi tiết diện dầm là: x = 2 (m)
- Tải trọng bản thân dầm chính:
gbt = ( hwt w + 2b f t f ) γ thep = ( 96 × 1 + 2 × 35 × 2 ) × 10−4 × 78,5 = 2,32 (kN/m)

- Lực cắt lớn nhất do tải trọng bản thân dầm chính:
Vbt =

gbt L 2,32 ×12
=
= 13,92 (kN)
2
2

- Mômen tại vị trí thay đổi tiết diện dầm là:
M x = ( Vmax

tt 2
qdc

x
137,1× 22
+ Vbt ) x −
= ( 685,5 + 14,82 ) × 2 −
= 1126,5 (kNm)
2
2

- Tích số 2 kích thước bản cánh phải thoả mãn là:
 M h h3 t  2
 112650 × 100 963 ×1  2
bf =  x − w w ÷ 2 = 

= 16, 26 (cm)
÷
12  2 × 982
 2 f γ c 12  t f h f  2 × 24,5

- Do bf /18 (cm) nên ta chọn tiết diện dầm trong đoạn thay đổi là bf = 20 (cm)

Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :

10


TRƯỜNG ĐH MO DC HÀ NỘI – KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN THÉP I

Hình 9: Tiết diện dầm chính

Hình 10: Tiết diện dầm chính thay đổi
f) Kiểm tra bền cho dầm tại các vị trí không thay đổi tiết diện:
- Mômen lớn nhất trong dầm chính:
M max

tt 2
qdc
L 137,1×122
=
=
= 2467 (kNm)
8
8

- Mômen lớn nhất do tải bản thân dầm chính gây ra:
M bt = γ g

gbt L2
2, 03 × 122
= 1, 05
= 38,37 (kNm)
8
8

- Mômen quán tính của tiết diện dầm chính:
 hw3 tw
h 2f   963 × 1
982 
4
Ix = 

+ bf t f
=
+ 35 × 2 ×
÷
÷ = 409868 (cm )
 12
÷  12
2
2




- Mômen chống xoắn mặt cắt ngang tiết diện dầm chính:
Wx =

2 I x 2 × 409868
=
= 8197,36 (cm3)
h
100

- Ứng suất pháp lớn nhất phát sinh trong dầm chính là:
σ=

M max + M bt 2467 + 38,37
=
= 22.45 (kN/cm2)
Wx
8197,36


- Ứng suất pháp lớn nhất cho phép phát sinh trong dầm chính là:

[σ ] =
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :

f γ c = 24,5 ×1 = 24,5 (kN/cm2)

11


TRƯỜNG ĐH MO DC HÀ NỘI – KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN THÉP I
g) Kiểm tra bền cho dầm tại các vị trí thay đổi tiết diện:
- Mômen quán tính tiết diện thay đổi của dầm chính:
 hw3 tw
h 2f   963 × 1
982 
4
Ix = 
+ bf t f
=
+ 20 × 2 ×
÷
÷ = 281553 (cm )
 12
÷  12
2
2





- Mômen chống xoắn mặt cắt ngang tiết diện thay đổi của dầm chính:
Wx =

2 I x 2 × 280553
=
= 5611 (cm3)
h
100

- Mômen tĩnh nửa tiết diện thay đổi của dầm chính:
Sx = bf t f

hf
2

+ tw

hw2
98
962
= 20 × 2 × + 1×
= 3112 (cm3)
2
2
8


- Tải trọng bản thân dầm chính tại vị trí thay đổi tiết diện:
gbt = ( hwt w + 2b f t f ) γ thep = ( 96 × 1 + 2 × 20 × 2 ) ×10 −4 × 78,5 = 1,53 (kN/m)

- Lực cắt lớn nhất do tải trọng bản thân dầm chính:
Vbt =

gbt L 1,53 ×12
=
= 9,18 (kN)
2
2

- Mômen tại vị trí thay đổi tiết diện dầm là:
Mx =

tt
x ( qdc
+ gbt ) ( L − x )

2

=

2 × ( 137,1 + 1,53) ( 12 − 2 )
= 1386
2

- Lực cắt tại vị trí thay đổi tiết diện dầm là:
Vx =


(q

tt
dc

+ gbt ) ( L − x )
2

=

( 137,1 + 1,53) ( 12 − 2 × 2 )
2

= 554,52

- Ứng suất pháp lớn nhất phát sinh trong dầm chính tại vị trí thay đổi tiết diện là:
σ=

M x hw 1126,5 96
=
×
= 19, 72 (kN/cm2)
Wx h
5611 100

- Ứng suất tiếp lớn nhất phát sinh trong dầm chính tại vị trí thay đổi tiết diện là:
τ=

Vx S x 554,52 × 3342
=

= 6, 6 (kN/cm2)
I xtw
281553 ×1

- Ứng suất lớn nhất phát sinh trong dầm chính tại vị trí thay đổi tiết diện là:
σ td = σ 2 + 3τ 2 = 19, 27 2 + 3 × 5, 52 = 21,5 (kN/cm2)

- Ứng suất lớn nhất cho phép phát sinh trong dầm chính tại vị trí thay đổi tiết diện là:
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :

12


TRƯỜNG ĐH MO DC HÀ NỘI – KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN THÉP I

[ σ ] = 1,15 f γ c = 1,15 × 24,5 ×1 = 28,175 (kN/cm2)
- Tại nơi dầm phụ đặt lên dầm chính sẽ có lực tập trung tác dụng lên dầm chính do
vậy ta kiểm tra điều kiện ứng suất cục bộ:
*) Diện tích truyền lực từ dầm phụ lên dầm chính:
dc
z = b dp
f + 2t f = 12,5 + 2 × 2 = 16,5 (cm)

*) Ứng suất cục bộ thực tế phát sinh trong dầm chính tại vị trí đặt dầm phụ:
σ cb =

2Qmax
137,1

=
= 8,31 (kN/cm2)
zt w
17,5 ×1

*) Ứng suất cục bộ cho phép phát sinh trong dầm chính tại vị trí đặt dầm phụ:
f cγ c =

fu
4200
γc =
× 1 = 4000 (kN/cm2)
γM
1, 05

=> Vậy dầm đủ khả năng chịu ứng suất cục bộ sinh ra tại vị trí dầm phụ đặt lên dầm
chính
h) Kiểm tra ổn định tổng thể cho dầm chính:
bf
ls 
≤ 0,41 + 0,0032
- Xét điều kiện sau
b f 
tf
l


b
 0,73 − 0,016 f


tf


 bf

h
 f

 E

ta có:
 f

100

s
*) Vế trái: b = 35 = 2,85
f



*) Vế phải: 0, 41 + 0, 0032


35 
35  35  2,1×104
0,
73

0,

016
= 12, 79

÷
2 
2  98 
24,5

=> Vậy dầm chính đủ đảm bảo ổn định tổng thể.
i) Kiểm tra ổn định cục bộ cho dầm chính khi chịu ứng suất tiếp:
- Độ mảnh của bản bụng dầm là: λw =

hw
tw

f 96
24,3
=
= 3,3
E
1 2,1×10 4

- Độ mảnh quy ước của dầm chính là: [ λw ] = 3,2
=> Như vậy dầm chưa đủ đảm bảo ổn định dưới tác dụng của ứng suất tiếp. Do đó
cần phải bố trí các sườn ngang theo phương vuông góc với trục dầm
- Chọn kích thước của sườn ngang bố trí trên dầm chính:

Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :


13


TRƯỜNG ĐH MO DC HÀ NỘI – KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN THÉP I
h
96
+ 40 = 72 (mm) ⇒ bs=80(mm)
*) Chiều rộng sườn ngang: bs = w + 40 =
30
30
*) Chiều dày sườn ngang: ts ≥ 2bs

f
24,5
= 2 × 80 ×
= 5, 4 (mm)
E
2,1×104

=> Như vậy chọn chiều dày sườn ngang là: ts = 5 (mm)
*) Khoảng cách giữa các sườn ngang thoả mãn: a ≤ 2hw = 192 (cm)
=> Vậy chọn khoảng cách giữa các sườn ngang là: a = 150 (cm)

Hình 11: Mặt cắt bố trí sườn ngang
- Do độ mảnh của bản bụng dầm thoả mãn điều kiện λw = 3,3 < λow  = 3,5 nên không
cần kiểm tra lại điều kiện ứng tiếp sau khi đã bố trí sườn
=> Như vậy dầm đã đảm bảo ổn định dưới tác dụng của ứng suất tiếp
j) Kiểm tra ổn định cục bộ cho dầm chính khi chịu ứng suất pháp:
- Do độ mảnh của bản bụng dầm thoả mãn điều kiện λw = 3,3 < λw  = 5,5 nên dầm đã

đảm bảo ổn định dưới tác dụng của ứng suất pháp
k) Kiểm tra ổn định cục bộ cho dầm chính khi chịu đồng thời ứng suất pháp và
ứng suất tiếp:
- Dựa vào khoảng cách giữa các bản bụng ta có sơ đồ bố trí các ô bản bụng:

Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :

14


TRƯỜNG ĐH MO DC HÀ NỘI – KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN THÉP I

¤ b¶n 1

¤ b¶n 2

¤ b¶n 3

Hình 12: Sơ đồ bố trí các ô bản
- Ta có vị trí điểm kiểm tra tại các ô bản là:
*) Đối với ô bản 1: x1 = a −

hw
0,96
= 1,5 −
= 1, 02 (m)
2
2


*) Đối với ô bản 2: x2 = 2a −

hw
0,96
= 2 ×1,5 −
= 2,52 (m)
2
2

- Ứng suất cục bộ thực tế phát sinh trong dầm chính:
σ cb =

2Qmax
137.1
=
= 8,31 (kN/cm2)
zt w
16,5 ×1

- Độ mảnh của các ô bản kiểm tra: λa =

a
tw

f 150
24,5
=
= 5,12
E

1 2,1× 104

- Kiểm tra ổn định đối với ô bản 1:
*) Mômen tại điểm kiểm tra x1 là:
M x1 =

tt
x1 ( qdc
+ gbt ) ( L − x 1 )

2

=

1, 02 × ( 137,1 + 1,53 ) ( 12 − 1, 02 )
= 776,3 (kNm)
2

*) Lực cắt tại điểm kiểm tra x1 là:
Vx1

(q
=

tt
dc

+ gbt ) ( L − 2 x 1 )
2


=

( 137,1 + 1,53) ( 12 − 2 ×1, 02 )
2

= 609, 4 (kN)

- Ứng suất pháp phát sinh trong dầm chính tại điểm kiểm tra là:
σ1 =

M x1 hw 776,3 96
=
×
= 13, 28 (kN/cm2)
Wx h
5611 100

- Ứng suất tiếp phát sinh trong dầm chính tại điểm kiểm tra là:
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :
15


TRƯỜNG ĐH MO DC HÀ NỘI – KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN THÉP I
τ1 =

Vx1
hwtw


=

690, 4
= 7, 2 (kN/cm2)
96 × 1

3

3
bf  t f 
20  2 
- Ta có hệ số: δ = β  ÷ = 0,8 ×  ÷ = 1,33
hw  tw 
96  1 

a

150

- Do tỷ số µ = h = 96 = 1,56 và δ = 1,33 nên ta tra bảng được các hệ số c2 = 57,5 và hệ
w
σ 

số c1 = 30,5 và  cb  = 0,95
σ 
- Ta có tỷ số:

σ cb 8,31
σ 
=

= 0, 625 <  cb  => ccr = 32,5
σ 13, 28
σ 

- Ứng suất cục bộ giới hạn trong dầm chính:
σ c ,cr = c1

f
24,5
= 30,5 ×
= 28,5 (kN/cm2)
2
λa
5,122

- Ứng suất pháp giới hạn trong dầm chính:
σ cr = ccr

f
24,5
= 32,5 ×
= 73,1 (kN/cm2)
2
λw
3,32

- Ứng suất tiếp giới hạn trong dầm chính:
 0, 76  f
0, 76  14,34


τ cr = 10,3 1 + 2 ÷ v2 = 10,3 × 1 +
×
= 15,85 (kN/cm2)
2 ÷
2
µ
λ
1,56
3,5



 ow

- Thay vào công thức kiểm tra ta có:
 σ
σ
+ c

 σ cr σ c ,cr

=>

 σ
σc

+
σ
 cr σ c ,cr


2

2

2

2
2
 τ 
 13, 28 8,31   7, 2 
+
= 
+
÷
÷ +
÷ = 0, 65
÷ τ ÷
 73,1 28,5   15,85 
  cr 

2

  τ 
 +   < 1 do vậy ô bản 1 đủ đảm bảo ổn định
 τ 
  cr 

- Kiểm tra ổn định đối với ô bản 2:
*) Mômen tại điểm kiểm tra x2 là:
M x2 =


tt
x2 ( qdc
+ gbt ) ( L − x 2 )

2

=

2,52 × ( 137,1 + 1,53) ( 12 − 2,52 )
= 1656 (kNm)
2

*) Lực cắt tại điểm kiểm tra x2 là:
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :

16


TRƯỜNG ĐH MO DC HÀ NỘI – KHOA XÂY DỰNG
Vx2

(q
=

tt
dc

+ gbt ) ( L − 2 x 2 )

2

ĐỒ ÁN THÉP I
=

( 137,1 + 1,53) ( 12 − 2 × 2,52 )
2

= 482,5 (kN)

- Ứng suất pháp phát sinh trong dầm chính tại điểm kiểm tra là:
σ2 =

M x2 hw
1656
96
=
×
= 14 (kN/cm2)
Wx h 11373,5 100

- Ứng suất tiếp phát sinh trong dầm chính tại điểm kiểm tra là:
τ2 =

Vx2
hwtw

=

482,5

= 5, 02 (kN/cm2)
96 × 1

3

3
bf  t f 
50  2 
- Ta có hệ số: δ = β  ÷ = 0,8 ×  ÷ = 3,33
hw  tw 
96  1 

a

150

- Do tỷ số h = 96 = 1,56 và δ = 3,3 nên ta tra bảng được các hệ số c2 = 58,5 và hệ số
w
σ 

c1 = 40 và  cb  = 0,95
σ 
- Ta có tỷ số:

σ cb 8,31
σ 
=
= 0, 625 <  cb  => ccr = 34
σ 13, 28
σ 


- Ứng suất cục bộ giới hạn trong dầm chính:
σ c ,cr = c1

f
24,5
= 40 ×
= 37,38 (kN/cm2)
2
λa
5,122

- Ứng suất pháp giới hạn trong dầm chính:
σ cr = ccr

f
24,5
= 34 ×
= 76,5 (kN/cm2)
2
λw
3,32

- Ứng suất tiếp giới hạn trong dầm chính:
 0, 76  f
0, 76  14.36

τ cr = 10,3 1 + 2 ÷ v2 = 10,3 × 1 +
×
= 15,85 (kN/cm2)

2 ÷
2
µ
λ
1,56
3,5



 ow

- Thay vào công thức kiểm tra ta có:
 σ
σ
+ c

 σ cr σ c ,cr

=>

 σ
σc

+
σ
 cr σ c ,cr

2

2


2

2
2
 τ 
8,31   5, 02 
 14
+
= 
+
÷
÷ +
÷ = 0,51
÷ τ ÷
 76,5 37,38   15,85 
  cr 

2

  τ 
 +   < 1 do vậy ô bản 2 đủ đảm bảo ổn định
 τ 
  cr 

Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :

17



TRƯỜNG ĐH MO DC HÀ NỘI – KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN THÉP I
l) Tính toán sườn đầu dầm
- Phản lực tại đầu dầm chính là:
Rdc = Vmax + Vbt = 658,5 + 14,82 = 673,32 (kN)

*) Chọn kích thước sườn đầu dầm:
- Chọn chiều rộng sườn là: bs = bf1 = 20 (cm)
- Theo điều kiện ổn định của sườn đầu dầm ta có:
f
24,5
= 20 ×
= 0, 683 (cm)
E
2,1×104

t s ≥ bs

f

4000

u
- Cường độ ép mặt tỳ đầu của thép: f c = γ = 1, 05 = 4000 (kN/cm2)
M

- Theo điều kiện ép mặt của sườn đầu dầm ta có:
ts ≥


Rdc
67332
=
= 0,85 (cm)
bs f cγ c 20 × 4000

- Kết hợp cả hai điều kiện trên ta chọn: ts = 15 (mm)
Chọn 20 × 1,5
*) Kiểm tra điều kiện chịu nén của sườn đầu dầm:
- Diện tích quy ước để tính toán của sườn đầu dầm:
Aqu = bs ts + 0, 65t w2

E
2,1×104
= 20 ×1,5 + 0, 65 ×12
= 60 (cm2)
f
24,5

- Mômen quán tính của tiết diện sườn đầu dầm là:
Js =

bs3t s
t 4 E 203 ×1,5
14 2,1×104
+ 0, 65 w
=
+ 0, 65 ×
= 1001,5 (cm4)
12

12 f
12
12
24,5

- Độ mảnh của sườn đầu dầm là:
λs =

µ hw
96
=
= 36, 65
Js
10001,5
60
Aqu

- Từ giá trị λs = 36,65 ta tra bảng có được giá trị ω =840
- Ứng suất nén phát sinh trong sườn đầu dầm là:
σn =

Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :

Rdc
673,32
=
= 13,5 (kN/cm2)
φ Aqu 0,84 × 60


18


TRƯỜNG ĐH MO DC HÀ NỘI – KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN THÉP I
- Ứng suất nén cho phép trong sườn đầu dầm là: f γ c = 24,5 ×1 = 24,5 (kN/cm2)
=> Như vậy sườn đủ khả năng chịu nén

4. Tính toán mối nối:
a) Tính toán mối nối cánh dầm chính với bụng dầm chính
- Với thép cơ bản là CCT42 và que hàn N42 ta có các hệ số: βf = 0,7 và βs = 1
- Cường độ chịu cắt của đường hàn là: fwf = 1800 (kg/cm2)
- Cường độ tính toán của thép cơ bản trên biên nóng chảy là: fws = 1890 (kg/cm2)
- Ta có các tích số sau: βf.fwf = 0,731800 = 1260(kg/cm2) và βs.fws = 1890 (kg/cm2)
=> Vậy (β.fw)min = βf.fwf =1260 (kg/cm2)
- Chiều cao đường hàn liên kết được tính theo công thức sau:
hf ≤

Vmax S x
( 659,53 + 14,82 ) × 3342 = 0,32
=
(cm)
2 ( β . f v ) min .I xγ c
2 × 12, 6 × 280553 ×1

- Do hf phải thoả mãn điều kiện: 6 ≤ h f ≤ 1,2t s => 6 ≤ h f ≤ 1,5 ×10 = 15 (mm)
=> Vậy chọn chiều cao đường hàn là: hf = 7mm
b) Tính toán mối nối cánh dầm chính:
- Khoảng cách từ gối tựa đến vị trí nối cánh dầm là:
 b bf

x1 = x − 5 ×  f − 1
2
 2


 35 20 
÷ = 200 − 5 ×  − ÷ = 162,5 (cm)
2 
 2


- Mômen tại vị trí mối nối là:
M x1 =

tt
x1 ( qdc
+ g bt ) ( L − x1 )

2

=

1, 625 × ( 137,1 + 1,53) ( 12 − 1, 625 )
= 1168, 6 (kNm)
2

- Giả thiết chọn đường hàn liên kết bản cánh dầm là đường hàn đối đầu thẳng góc
với:
*) Chiều dài đường hàn đối đầu là: lw = b f − 2t f = 20 − 2 × 2 = 16 (cm)
1


*) Bề dày tính toán đường hàn đối đầu là: t = tf = 2(cm)
- Diện tích của tiết diện đường hàn: Aw = tlw = 2 ×16 = 32 (cm3)
- Mômen quán tính của tiết diện bản cánh là:
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :

19


TRƯỜNG ĐH MO DC HÀ NỘI – KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN THÉP I
If =

b f t 3f
12

+ bf t f

h 2f

20 × 23
982
+ 20 × 2 ×
= 192093 (cm4)
12
2

=


2

I

192093

f
- Mômen do bản cánh chịu là: M c = M x I = 1168, 6 × 280553 = 800 (kNm)
x
1

1

M

80000

c
- Lực dọc do 1 bản cánh chịu là: N c = N f = h = 98 = 816 (kN)
f

- Ứng suất pháp trong đường hàn là:
σw =

Nf
Aw

=

816

= 25,51 (kN/cm2) > 18 (kN/cm2)
32

- Chọn đường hàn liên kết bản cánh dầm là đường hàn đối đầu xiên với góc α = 450:
*) Chiều dài đường hàn đối đầu là: lw =

b f1
sin α

− 2t f =

20
− 2 × 2 = 24, 28 (cm)
sin 45

*) Bề dày tính toán đường hàn đối đầu là: t = tf = 2(cm)
- Diện tích của tiết diện đường hàn: Aw = tlw = 2 × 24, 28 = 48,5 (cm3)
- Ứng suất pháp trong đường hàn là:
σw =

Nf
Aw

=

1101
= 22, 7 (kN/cm2)
48,5

c) Tính toán mối nối bụng dầm chính:

- Bản bụng dầm được nối tại vị trí nối bản cánh dầm bằng liên kết bản ghép và đường
hàn góc
- Khoảng cách từ gối tựa đến vị trí nối cánh dầm là:
 b bf 
 35 20 
x1 = x − 5 ×  f − 1 ÷ = 200 − 5 ×  − ÷ = 1, 625 (cm)
2 
2 
 2
 2

- Mômen tại vị trí mối nối là:
M1 =

tt
x1 ( qdc
+ g bt ) ( L − x1 )

2

=

1, 625 × ( 137,1 + 1,53) ( 12 − 1, 625 )
= 1168, 6 (kNm)
2

- Lực cắt tại vị trí mối nối là:
Q1

(q

=

tt
dc

+ gbt ) ( L − 2 x1 )

Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :

2

=

( 137,1 + 1,53) ( 12 − 2 ×1, 25 )
2

20

= 658,5 (kNm)


TRƯỜNG ĐH MO DC HÀ NỘI – KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN THÉP I
- Diện tích bản bụng là: Aw = hwtw = 9631= 96 (cm2)
- Chọn diện tích bản ghép là: Abg = 90 (cm2) thoả mãn 2Abg = 180 > Aw = 86,4
- Chiều cao bản ghép là: hbg = hw – 10 = 86 (cm)
A

90


bg
- Chiều dày bản ghép là: tbg = h = 86 = 1, 04 (cm)
bg

- Mômen do mối nối phải chịu là:
Mmốinối = M1 + Q1e = 931,5 + 658,530,05 = 964,5(kNm)
- Chiều dài đường hàn là: lw = hbg – 1 = 85 (cm)
- Chọn chiều cao đường hàn là: hf = 6 (mm)
- Diện tích đường hàn là: Afw = lwhf = 8530,6 = 51 (cm2)
- Mômen kháng uốn của tiết diện đường hàn là:
W fw

l w2 h f

853 × 0,6
=
=
= 61412,5 (cm3)
6
6

- Với thép cơ bản là CCT34 và que hàn N42 ta có các hệ số: βf = 0,7 và βs = 1
- Cường độ chịu cắt của đường hàn là: fwf = 1800 (kg/cm2)
- Cường độ tính toán của thép cơ bản trên biên nóng chảy là: fws = 1890 (kg/cm2)
- Ta có các tích số sau: βf.fwf = 0,731800 = 1260(kg/cm2) và βs.fws = 1890 (kg/cm2)
=> Vậy (β.fw)min = βf.fwf =1260 (kg/cm2)
- Ứng suất tương đương phát sinh tại mối nối là:
M
σ td =  moinoi

 2W
fw


2

2

2
2
  Q1 
kN
 964,5   658 
+
= 
+
= 6, 45 (
÷
÷
÷
÷
2 )
÷  2A ÷
2
×
61412,5
2
×
51
cm





fw
 


=> Như vậy σ td = 6, 45 < ( β f w ) min γ c = 12, 6 => Đường hàn đảm bảo ổn định
d) Tính toán mối nối sườn đầu dầm vào bụng dầm:
- Với thép cơ bản là CCT42 và que hàn N42 ta có các hệ số: βf = 0,7 và βs = 1
- Cường độ chịu cắt của đường hàn là: fwf = 1800 (kg/cm2)
- Cường độ tính toán của thép cơ bản trên biên nóng chảy là: fws = 1890 (kg/cm2)
- Ta có các tích số sau: βf.fwf = 0,731800 = 1260(kg/cm2) và βs.fws = 1890 (kg/cm2)
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :

21


TRƯỜNG ĐH MO DC HÀ NỘI – KHOA XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN THÉP I
=> Vậy (β.fw)min = βf.fwf =1260 (kg/cm2)
- Chiều dài đường hàn là: lh = hw – 1 = 96 – 1 = 95 (cm)
- Chiều cao đường hàn cần thiết là:
hh ≥

Rdc
673,32
=

= 0, 28 (cm) = 2,8 (mm)
2 ( β f w ) min lh 2 × 95 ×12, 6

- Do hh phải thoả mãn điều kiện: hh ≥ 6 (mm) => Chọn chiều cao đường hàn là: 7mm

Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :

22



×