Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng tại trung tâm bồi dưỡng chính trị quận dương kinh, thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI THỊ HUYỀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
TẠI TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG CHÍNH TRỊ
QUẬN DƢƠNG KINH, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI THỊ HUYỀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
TẠI TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG CHÍNH TRỊ
QUẬN DƢƠNG KINH, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành : QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Loan

HÀ NỘI - 2015



LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại Trƣờng Đại học Giáo dục- Đại học
Quốc gia Hà Nội, tôi đã hoàn thành chƣơng trình khóa học Thạc sĩ chuyên ngành
Quản lý Giáo dục và hoàn thành luận văn “Quản lý hoạt động bồi dƣỡng tại Trung
tâm bồi dƣỡng chính trị quận Dƣơng Kinh, thành phố Hải Phòng”.
Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến các thầy giáo, cô giáo Trƣờng Đại học
Giáo dục- Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy dạy, hƣớng dẫn học tập
nghiên cứu trong thời gian tôi học tập và nghiên cứu tại trƣờng Đại học Giáo dụcĐại học Quốc gia Hà Nội.
- Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Thƣờng vụ Quận ủy, Ban Tổ chức, Ban
Tuyên giáo Quận ủy Dƣơng Kinh, Lãnh đạo Trung tâm BDCT quận Dƣơng Kinh,
các đồng nghiệp tại Trung tâm BDCT quận Dƣơng Kinh đã tận tình giúp đỡ tạo
điều kiện cho tôi trong thời gian nghiên cứu.
- Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cô
giáo TS. Phạm Thị Loan đã tận tâm, nhiệt tình hƣớng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài..
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót, tôi rất mong tiếp tục nhận đƣợc sự chỉ dẫn và đóng góp ý kiến của các thầy
giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn

Bùi Thị Huyền

i


DANH MỤC CHƢ̃ VIẾT TẮT


BD

Bồi dƣỡng

BDCT

Bồi dƣỡng chính trị

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐT

Đào tạo

ĐTBD

Đào tạo bồi dƣỡng

GD & ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV


Giảng viên

LLCT

Lý luận chính trị

LLCT- HC

Lý luận chính trị- Hành chính

QLGD

Quản lý giáo dục

PP

Phƣơng pháp

TTBDCT

Trung tâm bồi dƣỡng chính trị

TBDH

Thiết bị dạy học

ii



MỤC LỤC
Lời cảm ơn ................................................................................................................... i
Danh mu ̣c chƣ̃ viế t tắ t ................................................................................................ii
Mục lục ..................................................................................................................... iii
Danh mu ̣c bảng .......................................................................................................... vi
Danh mu ̣c sơ đồ , biể u đồ ...........................................................................................vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
TẠI TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN ..............................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..............................................................................6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ..........................................................................7
1.2.1. Quản lý ..............................................................................................................7
1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................10
1.2.3. Khái niệm bồi dƣỡng, bồi dƣỡng LLCT, hoạt động bồi dƣỡng, quản lý hoạt
động bồi dƣỡng .........................................................................................................14
1.3. Trung tâm bồi dƣỡng chính trị cấp huyện ..........................................................23
1.3.1. Trung tâm bồi dƣỡng chính trị ........................................................................23
1.3.2. Chƣơng trình bồi dƣỡng LLCT tại Trung tâm bồi dƣỡng chính trị cấp huyện ...28
1.4. Đặc điểm công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng LLCT tại TBDCT cấp huyện....30
1.5. Nội dung quản lý hoạt động bồi dƣỡng tại Trung tâm BDCT cấp huyện................32
1.5.1. Quản lý xác định mục tiêu, nội dung chƣơng trình bồi dƣỡng LLCT ............32
1.5.2.Quản lý phƣơng pháp, hình thức bồi dƣỡng LLCT .........................................33
1.5.3. Quản lý đội ngũ giảng viên .............................................................................34
1.5.4. Quản lý học viên .............................................................................................35
1.5.5. Quản lý cơ sở vật chất - thiết bị dạy học của trung tâm ..................................36
1.5.6. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên ........................36
Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................................37
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG TẠI
TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG CHÍNH TRỊ QUẬN DƢƠNG KINH, THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG TRONG THỜI GIAN QUA .................................................39

2.1. Nhu cầu bồi dƣỡng LLCT cho cán bộ, đảng viên và nhân dân Quận Dƣơng
Kinh, Thành phố Hải Phòng......................................................................................39

iii


2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội và công tác
phát triển tổ chức cơ sở đảng Quận Dƣơng Kinh, Thành phố Hải Phòng ..........39
2.1.2. Nhu cầu bồi dƣỡng LLCT cho cán bộ, đảng viên và nhân dân Quận Dƣơng Kinh
hiện nay ......................................................................................................................41
2.1.3. Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển của Trung tâm BDCT Quận Dƣơng
Kinh ...........................................................................................................................43
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ..........................................................................44
2.2.1. Mục đích nghiên cứu thực trạng .....................................................................44
2.2.2. Đối tƣợng, phạm vi và thời gian khảo sát .......................................................44
2.2.3. Nội dung nghiên cứu thực trạng......................................................................45
2.2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu thực trạng ...............................................................45
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng của Trung tâm BDCT Quâ ̣n Dƣơng
Kinh, Thành phố Hải Phòng ......................................................................................45
2.3.1. Thực trạng quản lý mục tiêu, nội dung chƣơng trình bồi dƣỡng LLCT .........45
2.3.2. Thực trạng quản lý phƣơng pháp, hình thức bồi dƣỡng LLCT ......................51
2.3.3. Thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên ...........................................................56
2.3.4. Thực trạng quản lý học viên............................................................................58
2.3.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất - thiết bị dạy học .......................................61
2.3.6. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên ......63
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng tại Trung tâm
BDCT Quâ ̣n Dƣơng Kinh, Thành phố Hải Phòng ....................................................64
2.4.1. Ƣu điểm ...........................................................................................................64
2.4.2. Tồn tại .............................................................................................................66
Tiểu kết chƣơng 2......................................................................................................69

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
TẠI

TRUNG

TÂM

BỒI

DƢỠNG

CHÍNH

TRỊ

QUẬN

DƢƠNG

KINH,THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ....................................................................70
3.1. Những quan điểm cơ bản định hƣớng cho việc đề xuất các biện pháp quản lý
hoạt động bồi dƣỡng tại Trung tâm BDCT Quâ ̣n Dƣơng Kinh , thành phố Hải Phòng
...................................................................................................................................70
3.2. Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp ..........................................................72
3.2.1. Nguyên tắc bảo tồn giá trị vốn có của công tác quản lý .................................72

iv


3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................72

3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và khoa học .............................................72
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp với đối tƣợng............................................73
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................................73
3.3. Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng tại Trung tâm BDCT Quâ ̣n
Dƣơng Kinh, Thành phố Hải Phòng trong thời gian tới ...........................................74
3.3.1. Nâng cao nhận thức của cấp ủy các cấp đối với hoạt động bồi dƣỡng LLCT tại
Trung tâm BDCT quâ ̣n trong giai đoạn hiện nay theo hƣớng hiệu quả, thiết thực .......74
3.3.2. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý, chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao chất
lƣợng hoạt động bồi dƣỡng tại Trung tâm ...............................................................76
3.3.3. Đổi mới việc xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dƣỡng tại Trung tâm BDCT
Quâ ̣n Dƣơng Kinh, Thành phố Hải Phòng ................................................................79
3.3.4. Tiếp tục chỉ đạo đổi mới nội dung, chƣơng trình và phƣơng pháp dạy học
trong hoạt động bồi dƣỡng tại Trung tâm BDCT quâ ̣n .............................................82
3.3.5. Chỉ đạo đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả khóa học và kết quả học
tập của học viên tại Trung tâm ..................................................................................88
3.3.6. Tổ chức bồi dƣỡng, tập huấn đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, giảng viên
kiêm chức, báo cáo viên về giảng dạy chƣơng trình bồi dƣỡng theo phƣơng pháp
tiếp cận mới ...............................................................................................................91
3.3.7. Tăng cƣờng cơ sở vật chất, phƣơng tiện giảng dạy theo hƣớng từng bƣớc hiện
đại ..............................................................................................................................94
3.4. Khảo sát tính cần thiế t và khả thi của các biê ̣n pháp .........................................96
Tiểu kết chƣơng 3....................................................................................................102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................104
1. Kết luận ...............................................................................................................104
2. Khuyến nghị ........................................................................................................105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................107
PHỤ LỤC ...............................................................................................................111

v



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả thăm dò ý kiến của 150 học viên về việc xác định mục tiêu tham
gia lớp bồi dƣỡng ......................................................................................................45
Bảng 2.2. Kết quả khảo sát ý kiến 150 học viên về nội dung chƣơng trình bồi
dƣỡng ........................................................................................................................50
Bảng 2.3. Tổng hợp ý kiến của 150 học viên về mức độ sử dụng các phƣơng pháp bồi
dƣỡng (Biểu hiện ở tỉ lệ % số ý kiến lựa chọn mức độ sử dụng các PP bồi dƣỡng) ..........52
Bảng 2.4. Tổng hợp ý kiến của 50 cán bộ quản lý và giảng viên về mức độ sử dụng
các biện pháp quản lý PP bồi dƣỡng (Biểu hiện ở tỉ lệ % số ý kiến lựa chọn mức độ
sử dụng các biện pháp quản lý PP bồi dƣỡng) ..........................................................53
Bảng 2.5. Tổng hợp ý kiến của 150 học viên về mức độ đáp ứng các điều kiện về cơ sở
vật chất, trang thiết bị (biểu hiện ở tỉ lệ % số ý kiến lựa chọn mức độ đáp ứng).............61
Bảng 2.6. Hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị của TTBDCT Quận Dƣơng Kinh ....62
Bảng 2.7. Tổng hợp ý kiến của 150 học viên về mức độ sử dụng các phƣơng pháp KT, ĐG
kết quả bồi dƣỡng (biểu hiện ở tỉ lệ % số ý kiến lựa chọn PP kiểm tra, đánh giá) ...............63
Bảng 2.8. Tổng hợp ý kiến của 50 cán bộ quản lý, giảng viên về mức độ sử dụng
các biện pháp quản lý việc KT, ĐG kết quả bồi dƣỡng ...........................................64
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm sự cần thiết của các biện pháp đã đề xuất .............96
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất..............99
Bảng 3.3. Xác định hệ số tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng LLCT cho học viên ở Trung tâm BDCT Quâ ̣n
Dƣơng Kinh, thành phố Hải Phòng .........................................................................101

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quan hệ giữa các chức năng quản lý .......................................................10
Sơ đồ 1.2. Quản lý các thành tố tham gia quá trình giáo dục ...................................13

Sơ đồ 1.3. Mô hiǹ h chu triǹ h QLBD ........................................................................17
Sơ đồ 1.4. Hệ thống quản lý thực hiện nội dung chƣơng trình bồi dƣỡng LLCT tại
TTBDCT cấp huyện ..................................................................................................29
Biểu đồ 2.1. Trình độ nghiệp vụ sƣ phạm của đội ngũ giảng viên (%) ....................57
Biểu đồ 2.2. Số lớp trong năm ..................................................................................60
Biểu đồ 2.3. Số học viên trong năm ..........................................................................60

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn chọn đề tài
Giáo dục lý luận chính trị có vai trò hết sức quan trọng trong công tác xây
dựng Đảng. Nói đến vấn đề lý luận V.I.Lênin thƣờng nhấn mạnh: “Không có lý
luận cách mạng thì cũng không thể có phong trào cách mạng”và “chỉ đảng nào đƣợc
một lý luận tiền phong hƣớng dẫn, thì mới có khả năng làm tròn vai trò chiến sĩ tiên
phong” [15, tr 30, 32]. Đào tạo bồi dƣỡng cán bộ về lý luận chính trị tƣ tƣởng, đạo
đức cách mạng, năng lực quản lý lãnh đạo là việc hết sức quan trọng trong công tác
cán bộ của sự nghiệp cách mạng.
Trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng và đi đến thắng lợi nhƣ ngày hôm
nay, Đảng ta luôn có đƣờng lối cách mạng đúng đắn. Nhƣng để xây dựng đƣợc
đƣờng lối đúng đắn và làm cho đƣờng lối đúng đắn đƣợc hiện thực hoá trong cuộc
sống, nhất thiết phải có đội ngũ cán bộ có bản lĩnh chính trị vững vàng, có phẩm
chất, năng lực đáp ứng đòi hỏi của từng giai đoạn cách mạng. Trên phƣơng diện lý
luận và thực tiễn đều cho thấy cán bộ là nhân tố quyết định thành bại của cách
mạng, gắn liền với vận mệnh của Đảng, của đất nƣớc, của dân tộc và chế độ, công
tác cán bộ là khâu then chốt trong quá trình xây dựng Đảng. Công cuộc đổi mới
toàn diện đất nƣớc đòi hỏi phải xây dựng đƣợc đội ngũ cán bộ ngang tầm, trong đó
đặc biệt chú trọng đội ngũ lãnh đạo chủ chốt các cấp, từ cấp chiến lƣợc đến cấp cơ
sở. Để đáp ứng đƣợc yêu cầu đó, một trong những khâu quan trọng là đào tạo, bồi

dƣỡng cán bộ về lý luận chính trị. Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh
rất coi trọng công tác đào tạo, bồi dƣỡng lý luận chính trị cho cán bộ, đảng viên.
Ngƣời đã chỉ thị rằng: Tất cả đảng viên phải cố gắng học tập, coi việc học tập lý
luận chính trị là một nhiệm vụ quan trọng của mình.
Thế kỷ XXI là thế kỷ của nền văn minh trí tuệ, xã hội thông tin và kinh tế tri
thức, ai thắng cuộc đua về giáo dục sẽ thắng trong cuộc đua về kinh tế. Kinh tế tri
thức ngày càng có vai trò nổi bật trong quá trình phát triển lực lƣợng sản xuất, toàn
cầu hoá kinh tế là một xu thế khách quan, nó lôi cuốn ngày càng nhiều nƣớc tham
gia. Toàn cầu hoá vừa có mặt tích cực, vừa có mặt tiêu cực, để phát triển, nƣớc ta
không thể đứng ngoài xu thế chung đó, để không bị tụt hậu, không bị phụ thuộc,
chúng ta phải biết lựa chọn con đƣờng, phƣơng thức vận động sao cho vừa tiến lên

1


đƣợc, vừa giữ đƣợc mình không bị biến chất, không bị hoà tan. Do vậy, sẽ có nhiều
vấn đề mới nảy sinh cũng cần có sự thống nhất trong Đảng và sự đồng thuận trong
xã hội. Đây là yêu cầu quan trọng đối với sự nghiệp cách mạng. Làm đƣợc điều đó,
lực lƣợng lãnh đạo nhà nƣớc là Đảng Cộng sản Việt Nam và đội ngũ cán bộ đảng
viên trong tổ chức Đảng phải có bản lĩnh chính trị vững vàng, phải có tâm, có tầm,
có tài đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong mọi hoàn cảnh. Do đó, việc nâng cao nhận
thức lý luận chính trị và năng lực hoạt động thực tiễn cho đội ngũ cán bộ, đảng viên
và quần chúng nhân dân là vô cùng cần thiết, nhiệm vụ của công tác tƣ tƣởng rất
nặng nề, đòi hỏi phải tăng cƣờng, đẩy mạnh hoạt động giáo dục lý luận chính trị và
hiệu quả hoạt động của các Trung tâm bồi dƣỡng chính trị cấp quận, huyện là nội
dung chủ yếu và thƣờng xuyên trong công tác xây dựng Đảng. Nhận rõ vai trò cấp
thiết của công tác giáo dục lý luận chính trị, ngày 03/6/1995 Ban Bí thƣ Trung ƣơng
Đảng khóa VII đã ban hành Quyết định số 100 - QĐ/TW về việc tổ chức Trung tâm
bồi dƣỡng chính trị cấp huyện.
Ngày 16 tháng 01 năm 2008 Quận ủy Dƣơng Kinh ra quyết định số 33- QĐ/QU

về việc thành lập Trung tâm BDCT Quận Dƣơng Kinh. Qua 8 năm hoạt động, Trung
tâm BDCT quận đã góp phần tích cực vào việc bồi dƣỡng nâng cao trình độ lý luận,
nhận thức chính trị cho cán bộ đảng viên và nhân dân; giữ vững ổn định chính trị và
thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội ở địa phƣơng. Tuy nhiên, bên cạnh những
thành tựu đã đạt đƣợc, Trung tâm BDCT quận cũng còn một số hạn chế, bất cập so với
yêu cầu nhiệm vụ đƣợc giao trong thời kỳ phát triển mới.
Tình hình thực tế của công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ nói chung cũng nhƣ
thực tế hoạt động của Trung tâm BDCT Quận Dƣơng Kinh thời gian qua đặt ra cho
những ngƣời làm công tác xây dựng đảng nhiều vấn đề cần suy nghĩ và giải quyết.
Đó là làm thế nào để công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ hiện nay góp phần tích cực
nhất vào sự nghiệp đổi mới. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ đạt đƣợc mục đích:
Mỗi cán bộ, đảng viên thực sự là tấm gƣơng sáng về phẩm chất đạo đức, lối sống,
hết lòng vì nhân dân, vì sự nghiệp cách mạng.
Là cán bộ công tác tại Trung tâm BDCT quận, từ thực tiễn địa phƣơng và
qua quá trình học tập, nghiên cứu tôi chọn vấn đề: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng
tại Trung tâm Bồi dưỡng chính trị Quận Dương Kinh, Thành phố Hải Phòng”
làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình.

2


2. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi đƣợc đặt ra cho nghiên cứu là:
- Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng cán bộ, đảng viên tại
Trung tâm BDCT Quận Dƣơng Kinh nhƣ thế nào?
- Cần những biện pháp quản lý nhƣ thế nào để nâng cao hiệu quả của hoạt
động bồi dƣỡng cán bộ, đảng viên góp phần vào sự nghiệp đào tạo bồi dƣỡng LLCT
cho cán bộ, đảng viên của Thành phố Hải Phòng?
3. Giả thuyết nghiên cứu
Trong thực tiễn, hoạt động bồi dƣỡng ở Trung tâm BDCT Quận Dƣơng Kinh

tuy đạt đƣợc những thành tích đáng ghi nhận, nhƣng còn tồn tại nhiều vấn đề về
chuyên môn và nghiệp vụ sƣ phạm. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý hoạt
động bồi dƣỡng có thể góp phần nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, đảng viên ở
cơ sở, đóng góp tích cực vào việc thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của quận, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của các tổ chức cơ sở
đảng, xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.
4. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng quản lý thực hiện
chƣơng trình bồi dƣỡng tại Trung tâm BDCT Quận Dƣơng Kinh, đề tài muốn đề
xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng tại Trung tâm BDCT Quận Dƣơng
Kinh, Thành phố Hải Phòng trong thời gian tới, góp phần vào sự nghiệp đào tạo, bồi
dƣỡng cho cán bộ, đảng viên của Thành phố Hải Phòng.
5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
5.1 Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dƣỡng tại Trung tâm bồi dƣỡng chính trị quận, huyện.
5.2 Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dƣỡng tại Trung tâm BDCT Quận Dƣơng Kinh,
Thành phố Hải Phòng.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dƣỡng cho ho ̣c viên ta ̣i
Trung tâm BDCT Quận Dƣơng Kinh từ khi thành lập năm 2008 đến nay.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu

3


7.1. Làm rõ cơ sở lý luận của quản lý hoạt động bồi dƣỡng tại Trung tâm BDCT
cấp huyện, quâ ̣n, thị xã.
7.2. Khảo sát thực tiễn, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng tại Trung
tâm BDCT Quận Dƣơng Kinh, Thành phố Hải Phòng trong thời gian qua.
7.3. Đề xuất các biện pháp nhằm đổi mới quản lý hoạt động bồi dƣỡng tại Trung

tâm BDCT Quận Dƣơng Kinh, Thành phố Hải Phòng và khảo nghiệm tính cấp thiết
và khả thi của các biện pháp đề xuất.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp nhƣ phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa
lý luận để xác định các khái niệm công cụ và xây dựng khung lý thuyết cho đề tài.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi.
- Quan sát.
- Ý kiến chuyên gia.
- Khảo nghiệm kiểm chứng.
8.3. Phương pháp toán thống kê
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Hệ thống hóa và góp phần làm sáng tỏ những luận điểm nghiên cứu có ý
nghĩa lý luận về công tác giáo dục lý luận chính trị và quản lý hoạt động bồi dƣỡng
tại Trung tâm BDCT cấp quâ ̣n, huyện hiện nay.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng tại Trung tâm BDCT
Quận Dƣơng Kinh phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của địa phƣơng để
góp phần vào sự nghiệp đào tạo, bồi dƣỡng LLCT cho cán bộ, đảng viên của Thành
phố Hải Phòng.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, nội dung chủ yếu của luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về bồi dƣỡng và quản lý hoạt động bồi dƣỡng tại
Trung tâm bồi dƣỡng chính trị cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
4



Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng tại Trung tâm Bồi dƣỡng
chính trị Quận Dƣơng Kinh, Thành phố Hải Phòng trong thời gian qua.
Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng tại Trung tâm Bồi
dƣỡng chính trị Quận Dƣơng Kinh, Thành phố Hải Phòng.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG TẠI TRUNG TÂM BỒI
DƢỠNG CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN

(quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Là một bộ phận của công tác tƣ tƣởng của Đảng, công tác giáo dục lý luận
chính trị có vai trò quan trọng. Xét về bản chất của công tác giáo dục lý luận chính
trị cho thấy: Đó là quá trình tác động có mục đích, có hệ thống nhằm giác ngộ, nâng
cao nhận thức chính trị cho cán bộ, đảng viên và quần chúng, hƣớng họ tham gia
vào cuộc đấu tranh cách mạng do Đảng lãnh đạo. Đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ về lý
luận chính trị tƣ tƣởng, đạo đức cách mạng, năng lực quản lý lãnh đạo là việc hết
sức quan trọng trong công tác cán bộ của sự nghiệp cách mạng.
Quan điểm mác xít và quan điểm của Đảng ta khẳng định công tác tƣ tƣởng
phải coi trọng phƣơng châm lý luận đi đôi với thực tiễn, nói đi đôi với làm. Chủ tịch
Hồ Chí Minh viết “Thực tiễn không có lý luận hướng dẫn thì thành thực tiễn mù
quáng. Lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông” [33, tr. 268].
Quản lý hoạt động bồi dƣỡng LLCT là khâu quan trọng góp phần hoàn thành
nhiệm vụ có ý nghĩa chính trị lớn lao đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc giao cho các Trung
tâm BDCT cấp huyện. Trong quá trình hình thành và phát triển, nhìn chung các
Trung tâm BDCT đã không ngừng đổi mới phƣơng thức quản lý nhằm nâng cao chất
lƣợng, hiệu quả hoạt động của đơn vị mình. Việc tổng kết và giải quyết các vấn đề

đặt ra của Trung tâm BDCT cấp huyện thƣờng đƣợc thông qua báo cáo hàng năm của
Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, thành phố địa phƣơng. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, tổng
hợp những vƣớng mắc, tồn tại và kiến nghị từ các địa phƣơng, Ban Tuyên giáo Trung
ƣơng phối hợp với các ban ngành có liên quan đề xuất hƣớng giải quyết với Đảng và
Nhà nƣớc.
Trong thời gian qua đã có nhiều công trình nghiên cứu, các bài viết của các
tác giả đề cập đến đổi mới hoạt động bồi dƣỡng LLCT ở các góc độ khác nhau.
Trong cuốn “Đổi mới công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho cán bộ, đảng
viên ở cơ sở” của tiến sĩ Vũ Ngọc Am đã đề cập đến yêu cầu khách quan phải tiếp tục
đổi mới công tác bồi dƣỡng LLCT trong giai đoạn hiện nay.

6


PGS - TS Đào Duy Quát cũng bàn về công tác giáo dục LLCT ở cấp
huyện và vai trò, nhiệm vụ của Trung tâm BDCT cấp huyện trong cuốn“Công
tác tư tưởng - văn hóa ở cấp huyện”.
Đồng chí Nguyễn Khoa Điềm - nguyên ủy viên Bộ Chính trị, Trƣởng ban Tƣ
tƣởng - Văn hóa Trung ƣơng đã đề cập đến việc nâng cao chất lƣợng và hiệu quả
công tác tuyên truyền giáo dục LLCT, tạo sự thống nhất trong Đảng, sự đồng thuận
trong nhân dân.
Tác giả Đặng Công Minh đã đề cập đến việc cần thiết phải đổi mới công tác
quản lý đào tạo ở các Trung tâm BDCT cấp huyện trong bài viết “Đổi mới quản lý
đào tạo ở Trung tâm BDCT cấp huyện”.
Ngoài ra tác giả Nguyễn Văn Hùng đã có bài viết đăng trên Tạp chí Tƣ
tƣởng văn hóa của Ban Tƣ tƣởng - Văn hóa Trung ƣơng, số 8 năm 2005, nhằm
nghiên cứu một số “Vấn đề đặt ra sau 10 năm hoạt động của các Trung tâm BDCT
cấp huyện ở Quảng Bình” để từ đó có định hƣớng phát triển các Trung tâm BDCT
cấp huyện ở tỉnh Quảng Bình. Tác giả Nguyễn Minh Tuấn cũng có bài viết khác
nhƣ: “Quảng Ninh nâng cao chất lượng hoạt động của các Trung tâm BDCT cấp

huyện”. Tác giả Đặng Thị Bích Liên đã có bài viết “Tỉnh Hải Dương xây dựng
Trung tâm BDCT cấp huyện đáp ứng yêu cầu tình hình mới”. Tác giả Phạm Văn
Tiên có đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị tại các
Trung tâm bồi dƣỡng chính trị cấp huyện tỉnh Thái Bình”.
Nhìn chung, các tác giả đã đề cập đến công tác bồi dƣỡng LLCT ở cơ sở, giải
pháp đổi mới hoạt động của Trung tâm BDCT cấp huyện phù hợp với tình hình thực
tế của một số địa phƣơng hiện nay. Trong khi đó đối với Trung tâm BDCT Quận
Dƣơng Kinh, Thành phố Hải Phòng vẫn chƣa có tác giả nào đầu tƣ nghiên cứu về
biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng một cách cơ bản và hệ thống dƣới góc độ lý
luận về quản lý và quản lý giáo dục.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là một dạng lao động xã hội mang tính đặc thù, gắn liền và phát triển
cùng với lịch sử phát triển của loài ngƣời. Từ khi có sự phân công lao động xã hội đã

7


xuất hiện một dạng lao động đặc biệt, đó là tổ chức, điều khiển các hoạt động lao động
theo yêu cầu nhất định. Dạng lao động mang tính đặc thù đó đƣợc gọi là quản lý.
Khái niệm “quản lý” đƣợc định nghĩa khác nhau dựa trên cơ sở những cách
tiếp cận khác nhau.
Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức
bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh
đạo) và kiểm tra”. Ông khẳng định“Khi con người lao động hiệp tác thì điều tối quan
trọng là họ cần phải xác định rõ công việc mà họ phải hoàn thành, và các nhiệm vụ
của mỗi cá nhân phải là mắt lưới dệt nên mục tiêu của tổ chức”[13, tr. 46].
Một số tác giả nhƣ Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí cho rằng: “Hoạt
động quản lý là các tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời

quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho
tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức ” [31, tr. 9].
Theo tác giả Phạm Viết Vƣợng trong cuốn Quản lý hành chính nhà nƣớc và
quản lý ngành giáo dục đào tạo thì “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể
quản lý lên đối tượng quản lý nhằm chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các quá trình xã
hội và hành vi của cá nhân hướng đến mục đích hoạt động chung và phù hợp với
quy luật khách quan” [40, tr. 40].
Nhƣ vậy, với các cách tiếp cận, các quan niệm của các nhà khoa học về quản
lý thì quản lý bao hàm những khía cạnh khác nhau, song mục tiêu cuối cùng là để
đạt đến chất lƣợng của sản phẩm bởi quản lý là hoạt động trí tuệ mang tính sáng tạo
bằng những quyết định hợp quy luật và có hiệu quả quản lý đồng thời phải tuân theo
những nguyên tắc nhất định nhằm đạt đến mục tiêu chung của tổ chức mình.
Từ những khái niệm trên ta có thể rút ra:
- Quản lý phải bao hàm hai yếu tố: chủ thể và khách thể quản lý.
- Quản lý là sự tác động có định hƣớng, có mục đích có kế hoạch và có hệ
thống thông tin của chủ thể đến khách thể của nó.
- Quản lý tồn tại với tƣ cách là một hệ thống. Nó có cấu trúc và vận hành
trong môi trƣờng xác định (môi trƣờng xã hội và môi trƣờng tự nhiên).

8


Quản lý là một hoạt động có tính sáng tạo, gắn liền với quá trình phân công,
chuyên môn hóa lao động. Bản chất của quản lý là sự phối hợp các nỗ lực của con
ngƣời thông qua các chức năng quản lý.
1.2.1.2. Chức năng cơ bản của quản lý
a. Chức năng kế hoạch hóa
Kế hoạch hóa là bƣớc lập kế hoạch, xác định mục tiêu, xác định các bƣớc đi
để đạt đƣợc mục tiêu, trong đó bao gồm các công việc nhƣ xác định con đƣờng,
biện pháp, cách thức để đạt đƣợc mục tiêu đó.

b. Chức năng tổ chức
Tổ chức là hình thành các mối quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận
trong một đơn vị nhằm làm cho đơn vị thực hiện thành công các kế hoạch và mục
tiêu tổng thể. Nhờ việc tổ chức có hiệu quả, ngƣời quản lý có thể phối hợp, điều
phối tốt hơn các nguồn lực.
Thành công của một tổ chức phụ thuộc nhiều vào năng lực của ngƣời quản lý
sử dụng các nguồn lực này sao cho có hiệu quả cao nhất.
c. Chức năng chỉ đạo
Chỉ đạo là hoạt động dẫn dắt, điều khiển của ngƣời quản lý đối với các hoạt
động của các thành viên, để điều hành hoạt động của hệ thống thực hiện đúng kế
hoạch và mục tiêu đã đề ra. Trong quá trình chỉ đạo phải bám sát các hoạt động, các
trạng thái vận hành của hệ thống cho đúng tiến trình, đúng kế hoạch, kịp thời phát
hiện và sửa chữa các sai lệch nảy sinh trong quá trình hoạt động.
d. Chức năng kiểm tra, đánh giá
Kiểm tra là chức năng quản lý, thông qua đó mọi cá nhân, mọi nhóm hoặc
một tổ chức đƣợc theo dõi, giám sát các hoạt động và tiến hành các sửa chữa, điều
chỉnh, uốn nắn nếu cần thiết. Một kết quả hoạt động phải phù hợp với những chi phí
bỏ ra, nếu chƣa tƣơng xứng thì phải tiến hành điều chỉnh hoặc tự điều chỉnh.
Các chức năng của quản lý luôn quan hệ chặt chẽ và bổ sung cho nhau tạo
thành chu trình. Trong chu trình này, yếu tố thông tin luôn có mặt trong tất cả các
khâu, các công đoạn, nó vừa là điều kiện, vừa là phƣơng tiện không thể thiếu đƣợc
khi thực hiện chức năng quản lý và ra quyết định quản lý.

9


Kế hoạch

Kiêm tra


Thông tin

Đánh giá

Tổ chức
thực hiện

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.1. Quan hệ giữa các chức năng quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
1.2.2.1 Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hoạt động xã hội, nhờ có giáo dục mà mỗi cá nhân có cơ hội
để trƣởng thành mau chó ng, nề n văn hoá các dân t ộc và nhân loa ̣i đƣ ợc bảo tồn,
nguồn nhân lực xã hội đƣợc phát triển. Giáo dục là quá trình có nhiều lực lƣợng
tham gia, đƣơ ̣c tổ chƣ́c thành mô ̣t hê ̣ thố ng v ững chắc tƣ̀ trung ƣơng tới điạ phƣơng,
với ma ̣ng lƣới các trƣờng ho ̣c, các cơ sở giáo dục, đƣơ ̣c phân thành các cấ p ho ̣c, bâ ̣c
học, ngành học , do vậy hê ̣ thố ng giáo du ̣c cầ n đƣơ ̣c quản lý mô ̣t cách thố ng nhấ t
nhằm nâng cao năng lƣ̣c giáo du ̣c và đào ta ̣o.
Quản lý giáo dục là một bộ phâ ̣n của quản lý xã hô ̣i , là hoạt động điều hành,
phối hợp của các lực lƣợng xã hội, để đẩy mạnh hoa ̣t đô ̣ng của cả hệ thống giáo du ̣c
nhằ m đáp ƣ́ng các yêu cầu phát triển của nền kinh tế, văn hóa xã hội.
Theo Nguyễn Kỳ và Bùi Trọng Tuân: “Quản lý giáo dục được hiểu là những
tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp qui luật)
của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (Từ cao cấp nhất đến các

10


cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu
phát triển giáo dục , đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội”. [37 , tr.14].

Theo Trần Kiểm :“Quản lý giáo dục thực chất là những tác động của chủ thể
quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh,
với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội ) nhằm hình thành và phát triển toàn
diện nhân cách của học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.”.[ 28, tr.12 ]
Theo Phạm Minh Hạc:“Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục
của Đảng trong phạm vi và trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [23 , tr.71]
Một số tác giả đƣa ra khái niệm quản lý giáo dục nhƣ sau:
- “Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội
nhằm đấy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội hiện
nay ” [32 , tr. 8].
- “Quản lý giáo dục là sự điều hành hệ thống Giáo dục quốc dân, các trƣờng
trong hệ thống Giáo dục quốc dân”. [ 34 ,tr.35]
Từ các cách hiểu về quản lý giáo dục đã đƣa ra ở trên cho ta thấy: QLGD là
quá trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới các
thành tố của quá trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có
hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra.
1.2.2.2. Quản lý nhà trường
Trƣờng học là một tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân,
trực tiếp làm công tác GD&ĐT thế hệ trẻ và các lực lƣợng lao động xã hội. Chất
lƣợng giáo dục chủ yếu do các nhà trƣờng tạo nên, bởi vậy khi nói đến QLGD là
phải nói đến quản lý nhà trƣờng (cùng với quản lý hệ thống giáo dục).
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “QLGD là quản lý trường học, thực hiện
đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi giáo dục của mình, tức là đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu
đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh” [23, tr.48].
Phân tích các định nghĩa trên ta thấy quản lý giáo dục đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n ở hai
cấp: vĩ mô và vi mô . Cấ p vi ̃ mô là cấ p đô ̣ quản lý nhà nƣớc đố i với hê ̣ thố ng giáo


11


dục từ trung ƣơng đến các địa phƣơng, cấ p vi mô là cấ p quản lý các hoa ̣t đô ̣ng giáo
dục và dạy học trong nhà trƣờng.
Ở cấp vĩ mô: Quản lý nhà nƣớc về giáo dục là sự điều chỉnh các hoạt động
của hệ thống giáo dục quốc dân bằng quyền lực nhà nƣớc.
- Chủ thể quản lý là bộ máy quản lý giáo dục các cấp.
- Khách thể quản lý là hệ thống giáo dục quốc dân (các trƣờng học, trung tâm
giáo dục, các cơ sở đào tạo và phục vụ đào tạo);
Quản lý nhà nƣớc về giáo dục có hai nguyên tắc cơ bản là: kết hợp quản lý theo
ngành và theo lãnh thổ và nguyên tắc tập trung, dân chủ.
Ở cấp vi mô: Trƣờng học là các đơn vị hạt nhân cấu thành hệ thống giáo dục
quốc dân, ở đó tiến hành quá trình giáo dục và đào tạo. Quản lý trƣờng học có chức
năng đinh
̣ hƣ ớng và kiể m soát các hoa ̣t đô ̣ng chuyên môn theo m ục tiêu giáo dục.
Quản lý trƣờng học vừa mang bản chất xã hội, vừa mang bản chất sƣ phạm.
- Chủ thể quản lý trƣờng học là ban giám hiệu đứng đầu là hiệu trƣởng.
- Đối tƣợng quản lý là các tổ chức của nhà trƣờng, là tập thể cán bộ, giáo
viên, học sinh và các nguồn lực giáo dục khác.
Quản lý trƣờng ho ̣c là sự tác động, điề u hành của hiệu trƣởng đến cán bộ, giáo
viên, học sinh, phụ huynh và các lực lƣợng xã hội khác: đoàn thể, hội phụ huynh, đến
các nguồn lực giáo du ̣c: cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, tài chính, thông tin.
Hoạt động dạy và học là hoạt động trung tâm của nhà trƣờng, tất cả các hoạt
động khác trong trƣờng đều hƣớng vào hoạt động trung tâm này. Vì vậy, quản lý
trƣờng học nói chung và quản lý các cơ sở đào tạo nói riêng là quản lý hoạt động
dạy và học tức là làm sao đƣa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để
dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục.
Quản lý nhà trƣờng bao gồm tác động của những chủ thể quản lý bên trong,
bên trên và bên ngoài nhà trƣờng:

+ Những tác động quản lý của cơ quan QLGD cấp trên nhằm hƣớng dẫn và tạo
điều kiện cho hoạt động giảng dạy, học tập, giáo dục của nhà trƣờng.
+ Những chỉ dẫn, quyết định của những thực thể bên ngoài nhà trƣờng nhƣng
có liên quan trực tiếp đến nhà trƣờng nhƣ cộng đồng đƣợc đại diện dƣới hình thức

12


hội đồng nhà trƣờng (hội đồng giáo dục) nhằm định hƣớng sự phát triển của nhà
trƣờng và hỗ trợ, tạo điều kiện cho việc thực hiện phƣơng hƣớng phát triển đó.
+ Tác động của những chủ thể quản lý bên trong nhà trƣờng, bao gồm những
thành tố nhƣ: mục đích GD&ĐT, nội dung GD&ĐT, phƣơng pháp và tổ chức dạy
học, đội ngũ giáo viên và cán bộ công nhân viên, tập thể học sinh, sinh viên và các
cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
QLGD trong nhà trƣờng về cơ bản là quản lý các thành tố tham gia quá trình
giáo giục bao gồm: Mục tiêu giáo dục (M); Nội dung giáo dục (N); Phƣơng pháp
giáo dục (P); Thầy giáo (Th); Ngƣời học- trò (Tr) và điều kiện phƣơng tiện dạy học
(ĐK). Các thành tố này quan hệ qua lại với nhau và cùng với tác động quản lý bên
ngoài nhà trƣờng để thực hiện chức năng GD&ĐT.

M

Th

Tr
Q
P

N


ĐK
Sơ đồ 1.2. Quản lý các thành tố tham gia quá trình giáo dục
Ngƣời quản lý nhà trƣờng có nhiệm vụ làm cho các thành tố trên vận hành,
liên kết chặt chẽ với nhau, phải có phƣơng pháp tổ chức, quản lý, có biện pháp cụ
thể tác động vào từng thành tố để quá trình quản lý đạt chất lƣợng và hiệu quả mong
muốn. Quản lý là sự tác động, chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi
hoạt động của con ngƣời để phát triển hợp với quy luật, đạt mục đích đề ra và đúng
với ý chí của ngƣời quản lý. Trong các thành tố trên, thành tố thầy (Th) và trò (Tr)
KKKK
KKL

13


là những yếu tố con ngƣời phải đƣợc nhận thức là những thành tố quyết định nhất
đến kết quả GD&ĐT.
Nhƣ vậy, xét một cách chung nhất: Quản lý nhà trƣờng thực chất là những
tác động có định hƣớng, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực
(nhân lực, tài lực, vật lực…) và các điều kiện… bằng nhiều hình thức, nhằm đẩy
mạnh hoạt động giáo dục - dạy học của nhà trƣờng tiến tới các mục tiêu giáo dục
với chất lƣợng và hiệu quả cao hơn, đồng thời đƣa nhà trƣờng phát triển lên một
tầm cao mới.
1.2.3. Khái niệm bồi dưỡng, bồi dưỡng LLCT, hoạt động bồi dưỡng, quản lý hoạt
động bồi dưỡng
1.2.3.1. Bồi dưỡng
- Theo UNESCO, Bồi dưỡng: có nghĩa nâng cao trình độ nghề nghiệp.
- Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng, bồi dưỡng được hiểu “làm cho tốt
hơn, giỏi hơn, bồi dưỡng bao gồm bồi dưỡng đạo đức, bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ”.
Bồi dƣỡng là một quá trình sƣ phạm với nội dung khoa học, đƣợc thực hiện

theo một phƣơng pháp sƣ phạm do nhà trƣờng tổ chức nhằm giúp ngƣời học nắm
vững hệ thống kiến thức khoa học, hình thành hệ thống kỹ năng hoạt động, nâng
cao trình độ học vấn, phát triển trí tuệ và hoàn thiện nhân cách.
Nhƣ vậy, “bồi dƣỡng” là quá trình liên tục nâng cao trình độ chuyên môn,
kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ, nâng cao năng lực hoặc phẩm chất nói chung trên cơ
sở của những kiến thức, kỹ năng đã đƣợc đào tạo trƣớc đó.
Bồi dưỡng LLCT là một bộ phận cơ bản trong công tác tƣ tƣởng của Đảng;
đó là quá trình phổ biến, truyền bá có hệ thống chủ nghĩa Mác - Lênin, tƣ tƣởng Hồ
Chí Minh, Cƣơng lĩnh, đƣờng lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nƣớc cho cán bộ, đảng viên và nhân dân. Bồi dƣỡng LLCT đƣợc thực hiện theo
các chƣơng trình quy định, nhằm xây dựng thế giới quan, phƣơng pháp luận khoa
học, nhân sinh quan cộng sản, tạo nên bản lĩnh chính trị, niềm tin có cơ sở khoa
học, vững chắc vào mục tiêu, lý tƣởng xã hội chủ nghĩa; nâng cao năng lực hoạt
động thực tiễn, giáo dục đạo đức, lối sống, tinh thần tự giác và tính tích cực trong

14


các hoạt động xã hội cho mọi tầng lớp nhân dân đáp ứng yêu cầu của từng thời kỳ
phát triển đất nƣớc.
Vậy, Bồi dưỡng LLCT giữ một vai trò rất quan trọng, là trang bị và cập nhật
một cách thƣờng xuyên những kiến thức của chủ nghĩa Mác- Lênin, tƣ tƣởng Hồ
Chí Minh và chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc
cho mọi cán bộ, đảng viên và quần chúng nhân dân, để sau mỗi khóa bồi dƣỡng mọi
cán bộ, đảng viên và nhân dân hiểu và vận dụng những kiến thức lý luận đó vào
thực tiễn công tác, sản xuất và học tập đạt kết quả cao, đúng quy định.
1.2.3.2. Hoạt động bồi dưỡng
Hoạt động bồi dƣỡng là một quá trình toàn vẹn có sự thống nhất giữa hai mặt
của các chức năng hoạt động dạy và hoạt động học. Đó là quá trình vận động và
phát triển của các thành tố tạo nên bồi dƣỡng. Hiệu quả của hoạt động bồi dƣỡng

phụ thuộc vào mối quan hệ tƣơng tác, sự hỗ trợ của hoạt động dạy và hoạt động
học. Hoạt động bồi dƣỡng là một quá trình bộ phận, là một phƣơng tiện trao đổi học
vấn, phát triển năng lực và giáo dục phẩm chất nhân cách thông qua sự tác động qua
lại giữa ngƣời dạy và ngƣời học nhằm truyền thụ và lĩnh hội có hệ thống những tri
thức khoa học, những kỹ năng nhận thức và thực hành.
Hoạt động bồi dƣỡng là một hệ thống toàn vẹn bao gồm các thành tố cơ bản:
mục đích, nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện, hình thức tổ chức, ngƣời dạy, ngƣời
học. Các thành tố này tƣơng tác với nhau, thâm nhập vào nhau để thực hiện nhiệm
vụ bồi dƣỡng nhằm nâng cao hiệu quả bồi dƣỡng.
Mục đích của hoạt động bồi dƣỡng nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực
chuyên môn để ngƣời lao động có cơ hội củng cố, mở mang, nâng cao hệ thống kiến
thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ có sẵn nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả
công việc đang làm. Với mục tiêu đó, hoạt động bồi dƣỡng có những đặc điểm sau:
+ Thời gian cho mỗi khóa bồi dƣỡng thƣờng không dài, thời lƣợng cho mỗi
khóa bồi dƣỡng thƣờng không giống nhau mà nó tùy thuộc vào mục tiêu, tính chất
công việc của từng đơn vị hay từng vị trí cần bồi dƣỡng. Thƣờng các lớp bồi dƣỡng
chỉ từ một đến ba ngày hoặc một tuần, nhƣng cũng có chƣơng trình kéo dài hai tháng.
+ Nội dung bồi dƣỡng gắn với công việc của mỗi ngƣời học để nâng cao kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp của họ. Do vậy, việc xác định nhu cầu bồi dƣỡng trƣớc

15


khi tiến hành mở lớp là rất cần thiết. Căn cứ vào kết quả phân tích công việc, khả
năng thực hiện công việc hiện tại và nhu cầu cần bồi dƣỡng của ngƣời học, cùng với
hƣớng dẫn của ngành, đơn vị bồi dƣỡng xây dựng nội dung chƣơng trình phù hợp
với đối tƣợng bồi dƣỡng.
+ Đối tƣợng bồi dƣỡng là những ngƣời lớn tuổi đã và đang thực hiện những
công việc cần đƣợc bồi dƣỡng, có nhu cầu, động cơ học rõ ràng đó là nâng cao nhận
thức, kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để hoàn thành công việc tốt hơn, hay hoàn

thành công việc ở mức độ cao hơn.
Tóm lại hoạt động bồi dƣỡng là một quá trình mà trong đó dƣới sự tổ chức,
điều khiển, lãnh đạo của giáo viên là cho ngƣời học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ
chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức- học tập của mình nhằm thực hiện những
nhiệm vụ bồi dƣỡng. Với tƣ cách là một hệ thống, các thành tố trong hoạt động bồi
dƣỡng tƣơng tác với nhau theo quy định riêng, thâm nhập vào nhau, quy định lẫn
nhau để tạo nên sự thống nhất biện chứng giữa dạy và học, giữa truyền đạt và lĩnh
hội, giữa điều khiển và tự điều khiển. Hoạt động bồi dƣỡng gắn liền với hoạt động
giáo dục. Cả hai hoạt động này đều hƣớng tới mục tiêu chung là phát triển toàn diện
nhân cách ngƣời học.
1.2.3.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng
Quản lý hoạt động bồi dƣỡng là một bộ phận của quản lý giáo dục. Quản lý
hoạt động bồi dƣỡng đƣợc triển khai nhƣ một chu trình.
Chu trình quản lý bồi dƣỡng (Training Management Cycle) mô phỏng theo
hình sau [ 41 tr 24]:

16


×