Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH sản xuất và thương mại đại phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.89 KB, 106 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan luận văn: “.“Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc " là
công trình nghiên cứu khoa học của riêng em dựa trên số liệu thực tế của công ty TNHH
Sản xuất và Thương mại Đại Phúc, dưới sự hướng dẫn giúp đỡ của thầy giáo TS. Nguyễn
Đào Tùng . Nếu có sai sót gì em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

i

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU...................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp sản xuất........................................................................................4


1.1.1 Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm....................................4
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm................................5
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.....................................................6
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất.........................................................................................6
1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng kinh tế (theo khoản
mục)...............................................................................................................................6
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế (theo yếu tố
chi phí)...........................................................................................................................6
1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối
tượng tập hợp chi phí...................................................................................................7
1.2.1.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm...............................................................................................................7
1.2.1.5. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng
hoạt động.......................................................................................................................7
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm...................................................................................7
1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá
thành..............................................................................................................................7
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản xuất theo phạm vi các chi phí cấu thành..............8
1.3. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành....................9
1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất..............................................................9
1.3.2. Đối tượng tính giá thành...........................................................................................9
1.3.3. Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành.................................................................................................................................10
1.4. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất........................................................10
1.4.1. phương pháp tập hợp chi phí sản xuất....................................................................10
1.4.2. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất................................................................11
1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................................11
1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp............................................................13
1.4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung....................................................................14
1.4.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp..............................17

1.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..................................................21
1.5.1.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu
chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................21
1.5.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương...........................................................................................................22
1.5.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức............23
1.6. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm..............................................................23
1.6.1. Phương pháp tính giá thành theo công việc (đơn đặt hàng)...................................23

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

ii

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

1.6.2. Phương pháp tính giá thành theo quá trình sản xuất..............................................23
1.6.2.1. Tính giá thành đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản
xuất giản đơn..............................................................................................................23
1.6.2.2. Tính giá thành sản phẩm đối với những doanh nghiệp có quy trình công
nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục.........................................................25
1.7. Đặc điểm tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều
kiện áp dụng kế toán máy..................................................................................................29
CHƯƠNG 2:.......................................................................................................................35
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐẠI
PHÚC..................................................................................................................................35
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc:.......................35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại
Phúc..................................................................................................................................35
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Đại Phúc......................................................................................................38
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý ở Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc :
..........................................................................................................................................43
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Đại Phúc...........................................................................................................................46
2.1.4.1. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương
mại Đại Phúc...............................................................................................................46
2.1.4.2. Tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Đại Phúc......................................................................................................................49
2.1.4.3 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.............................................53
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc...................................................54
2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất......................................................................................54
2.2.2. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá
thành.................................................................................................................................55
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất.........................................................................................55
2.2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................................................55
2.2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................................61
2.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung....................................................................67
2.2.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp................................78
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ của công ty...................................................82
2.2.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ở công ty...................................................83
CHƯƠNG 3.........................................................................................................................87
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐẠI
PHÚC..................................................................................................................................87
3.1. Nhận xét, đánh giá khái quát về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc:......................................87
3.1.1. Ưu điểm của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty
TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc.......................................................................87
3.1.2. Hạn chế của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc.........................................................89

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

iii

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

3.2. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc.......................................90
3.2.1. Kiến nghị về hoàn thiện kế toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.............90
3.2.2. Kiến nghị về hoàn thiện kế toán Chi phí nhân công trực tiếp.....................90
3.2.3. Kiến nghị về hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất...........................91
3.2.4. Kiến nghị về hoàn thiện hình thức kế toán :..................................................92
3.3. Định hướng phát triển công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc..........92
KẾT LUẬN.........................................................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................94

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.........................................................................96
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..............................................................97
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 1..............................................................98
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 2..............................................................99

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

iv

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nghĩa

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội


2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

4

CCDC

Công cụ dụng cụ

5

CPSX

Chi phí sản xuất

6

TK

Tài khoản


7

CP NVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

8

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

9

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

10

TSCĐ

Tài sản cố định

11

NVL

Nguyên vật liệu


12

GTGT

Giá trị gia tăng

13

KKTX

Kê khai thường xuyên

14

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

15

ĐVT

Đơn vị tính

16

BPSX

Bộ phận sản xuất


17

KC

Kết chuyển

18

NKC

Nhật ký chung

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

v

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: các nghiệp vụ kế toán chủ yếu về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Sơ đồ1.2: kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Sơ đồ 1.3: kế toán chi phí sản xuất chung:
Sơ đồ1.4: kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo PP KKTX:
Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo PP KKĐ

Sơ đồ 1.6 : Kết chuyển tuần tự để tính tổng giá thành
Sơ đồ 1.7 : Kết chuyển song song để tính giá thành
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ quá trình SXKD của Công ty
Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý của công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại
Phúc
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung
Bảng2.1:Kết quả hoạt động kinh doanh của Cty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc
Bảng 2.2: Trích phiếu xuất kho nguyên vật liệu chính
Bảng 2.3: Trích thẻ kho vật liệu
Bảng 2.4: Trích sổ chi tiết tài khoản 621
Bảng 2.5: Trích sổ nhật ký chung
Bảng 2.6: Trích sổ cái tài khoản 621
Bảng 2.7: Trích bảng thanh toán lương
Bảng 2.8:Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã
Bảng 2.9: Trích sổ nhật ký chung tiền lương tháng 12/2014
Bảng 2.10: Trích sổ nhật ký chung TK 627
Bảng 2.11: trích bảng phân bổ công cụ- dụng cụ
Bảng 2.12: Trích bảng khấu hao TSCĐ

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

vi

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18


Luận văn tốt nghiệp


Học viện tài chính

Bảng 2.13: Bảng tính khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng 2.14: Trích sổ nhật ký chung( tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng
tiền khác)
Bảng 2.15: Trích sổ cái TK 627 ( tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng
tiền khác)
Bảng 2.16: Bảng phân bổ chi phí sản xuất
Bảng 2.17: Sổ chi tiết TK 154
Bảng 2.18: Trích sổ cái TK 154
Bảng 2.19: trích bảng tính giá trị sản phẩm dở dang tháng 12/2014
Bảng 2.20: Trích bàn tính gía thành của công ty trong tháng 12

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

vii

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính
LỜI MỞ ĐẦU

Cùng với sự hòa nhập trên toàn thế giới, trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt
Nam đang phát triển không ngừng, từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và nền
kinh tế thế giới. Các doanh nghiệp có nhiều cơ hội mới nhưng đồng thời cũng đặt ra những
thách thức lớn đối với doanh nghiệp. Để có thể tồn tại và phát triển, có một chỗ đứng vững

chắc trên thị trường thì một yêu cầu quan trọng đặt ra với các nhà quản trị doanh nghiệp là
phải tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả tốt nhất. Cạnh tranh đã và đang là
yếu tố thúc đẩy các doanh nghiệp phát triển và tìm ra những hướng đi đúng cho mình hơn.
Để tồn tại, doanh nghiệp phải tìm mọi cách để đạt tới đỉnh cao của tiết kiệm nhưng
đồng thời vẫn giữ vững và nâng cao chất lượng sản phẩm phù hợp với nhu cầu của người
tiêu dùng. Điều đó đồng nghĩa với việc họ phải lựa chọn phương án có chi phí thấp nhưng
đem lại hiệu quả cao nhất để nâng cao chất lượng sản phẩm nhưng vẫn có mức giá hấp
dẫn. Trong thời đại cung nhiều hơn cầu hiện nay, doanh nghiệp phải tổ chức công tác hạch
toán chi phí sản xuất một cách hợp lý, đúng đắn và khoa học để cung cấp những thông tin
hữu ích, cần thiết và kịp thời cho nhà quản trị doanh nghiệp. Yếu tố giá thành được đặt lên
hàng đầu buộc doanh nghiệp phải thắt chặt chi phí song vẫn phải giữ vững được chất lượng
sản phẩm. Chính vì thế mà chi phí sản xuất và tính giá thành đã thành một vấn đề khá quan
trọng trong các doanh nghiệp hiện nay.
Là một sinh viên kế toán,được học và đào tạo tại Học viện Tài chính, sau thời gian
thực tập, được đi sâu tìm hiểu bộ máy kế toán, công tác kế toán của Công ty TNHH Sản
xuất và Thương mại Đại Phúc, em đã nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán
chi phí và tính giá thành tại doanh nghiệp. Chính vì vậy, em đã lựa chọn đề tài “ Tổ chức
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất
và Thương mại Đại Phúc” làm luận văn cuối khóa.

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

1

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18


Luận văn tốt nghiệp


Học viện tài chính

1. Mục đích nghiên cứu đề tài:
-

Góp phần hệ thống hóa thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
giá thành.

-

Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm đã
đươc học trên ghế nhà trường vào nghiên cứu thực tiễn công tác kế toán tại
công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc .

-

Nghiên cứu thực trạng kế toán tổng hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại công
ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc.

-

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành tại công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc.

2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
- Đối tương: nghiên cứu những vấn đề lý luận và thưc tiền về kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu về mảng kế toán tài chính chi phí và tính
giá thành tại công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc .
3. Phương pháp nghiên cứu: Để phục vụ nghiên cứu, luận văn sử dụng một số

phương pháp nghiên cứu sau
- Phương pháp thống kê kinh tế, tổng hợp số liệu thực tế
- Phương pháp phân tích số liệu thu thập được
- Phương pháp hạch toán kế toán
- Phương pháp đối chiếu và so sánh.
- Phương pháp hệ thống và chọn lọc.
- Phương pháp đánh giá các số liệu, mẫu biểu chứng từ, sổ sách….về bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc
4. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm
có 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
xuất trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công
ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc.

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

2

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Chương 3: Những biện pháp, phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng hết sức và được sự giúp đỡ nhiệt tình

của các cán bộ ở phòng Tài chính – Kế toán, đặc biệt được sự hướng dẫn tận tình của thầy
giáo TS Nguyễn Đào Tùng và các thầy cô giáo trong khoa kế toán, nhưng do thời gian và
trình độ kiến thức của bản thân có hạn, nhất là bước đầu mới tiếp cận thực tế nên còn nhiều
thiếu sót và hạn chế. Em mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô giáo để đề tài
nghiên cứu hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Phùng Văn Quang.

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

3

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp sản xuất
1.1.1 Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình tiêu hao các yếu tố đó để tạo ra các loại sản
phẩm lao vụ và dịch vụ. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình sản xuất kinh doanh tạo

ra các chi phí tương ứng. Chính vì thế trong một doanh nghiệp sản xuất để tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh phải có đủ ba yếu tố cơ bản là: tư liệu lao động, đối tượng lao
động và sức lao động. Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các
hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp
đã chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một kỳ nhất định.
Bản chất của chi phí sản xuất là:
+ Những phí tổn (hao phí) về các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất gắn liền
với mục đích kinh doanh.
+ Lượng chi phí phụ thuộc vào khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ
và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.
+ Chi phí sản xuất được đo lường bằng thước đo tiền tệ và được xác định trong một
khoảng thời gian xác định
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí khác được tính trên một khối lượng sản phẩm lao vụ,
dịch vụ hoàn thành nhất định.
Như vậy bản chất của giá thành sản phẩm là giá trị của các yếu tố chi phí được
chuyển dịch vào những sản phẩm đã hoàn thành.
* Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Xét về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai mặt của
quá trình sản xuất kinh doanh, đều là biểu hiện bằng tiền của những hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra.
Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về mặt phạm vi và về
mặt lượng.
+ Về mặt phạm vi: nói đến chi phí sản xuất là xét các hao phí trong một thời kỳ nhất
định, không phân biệt cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, còn nói đến giá

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

4


SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

thành sản phẩm là xác đinh một lượng chi phí sản xuất nhất định, tính cho một đại lượng
kết quả hoàn thành nhất định. Ví dụ: khoản chi phí trả trước là khoản chi phí đã chi ra
trong kỳ, có tác dụng trong nhiều kỳ, để giá thành sản phẩm ổn định và hợp lý, chỉ một bộ
phận chi phí này được tính vào giá thành sản phẩm trong kỳ còn lại phải phân bổ cho kỳ
sau. Hay khoản chi phí phải trả thực tế chưa phát sinh trong kỳ này nhưng vẫn được trích
trước một phần vào giá thành sản phẩm trong kỳ.
+ Về mặt lượng: giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí sản xuất
của kỳ trước chuyển sang và một phần của chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
Giá thành sản
xuất

=

CPSX dở dang

+

CPSX phát sinh

-

CPSX dở dang


đầu kỳ
trong kỳ
cuối kỳ
Giá thành sản phẩm mang tính chủ quan, việc giới hạn chi phí tính vào giá thành sản

phẩm gồm những chi phí nào còn tùy thuộc vào quan điểm tính toán xác định chi phí,
doanh thu và kết quả, cũng như quy định của chế độ quản lý kinh tế - tài chính, chế độ kế
toán hiện hành.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là công cụ quan trọng của doanh nghiệp để kiểm tra, giám sát chi
phí hoạt động sản xuất kinh doanh, xem xét hiệu quả của các biện pháp tổ chức kỹ thuật.
Thông qua tình hình thực hiện kế hoạch giá thành doanh nghiệp có thể xem xét tình hình
sản xuất và chi phí bỏ vào sản xuất, tác động và hiệu quả thực hiện các biện pháp tổ chức
kỹ thuật đến sản xuất, phát hiện và tìm ra các nguyên nhân dẫn đến phát sinh các chi phí
không hợp lý để có biện pháp loại trừ. Giá thành còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm.
Các doanh nghiệp có thể tồn tại và thực hiện được mục tiêu lợi nhuận hay không, phụ
thuộc vào việc họ có tiết kiệm được chi phí, hạ thấp giá thành hay không. Vì vậy công tác
quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm luôn phải được đề cao và giữ vị trí then
chốt trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.
Yêu cầu trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm đòi hỏi phải tổ chức kế
toán chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách khoa học, hợp lý và đúng đắn. Kế toán
doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trò và nhiệm của mình trong việc tổ chức kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm như sau:
- Xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp
tập hợp chi phí sản theo các phương pháp phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

5


SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

- Xác định đối tượng tính giá thành và tổ chức áp dụng phương pháp tính giá
thành phù hợp và khoa học.
- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán
phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu
nhận – xử lý – hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp.
- Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, giá thành sản phẩm của các
bộ phận kế toán liên quan và của bộ phận kế toán chi phí, giá thành sản phẩm.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế toán về chi phí, giá thành sản phẩm,
cung cấp những thông tin cần thiết giúp nhà quản trị ra được quyết định nhanh chóng, phù
hợp với quá trình sản xuất – tiêu thụ sản phẩm.
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất
1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng kinh tế (theo
khoản mục)
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia thành ba khoản mục chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ chi phí về các loại nguyên
vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất
chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải trả, các
khoản trích theo tiền lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục

vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung
bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, Chi phí vật liệu, Chi phí dụng cụ, Chi phí khấu
hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí khác bằng tiền.
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế (theo yếu tố
chi phí)
Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam khi quản lý và hạch toán chi phí sản
xuất các doanh nghiệp phải theo dõi được chi phí theo năm yếu tố sau:
+ Chi phí nguyên liệu và vật liệu
+ Chi phí nhân công
+ Chi phí khấu hao máy móc thiết bị

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

6

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí khác bằng tiền
1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối
tượng tập hợp chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp đến một đối tượng tập
hợp chi phí

- Chi phí gián tiếp:là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi
phí, vì vậy phải tiến hành phân bổ các chi phí cho các đối tượng bằng phương pháp gián
tiếp thông qua các tiêu chuẩn phân bổ hợp lý.
1.2.1.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình công nghệ
sản xuất sản phẩm
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí cơ bản: là những chi phí có mối quan hệ trực tiếp với quy trình công
nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm…
- Chi phí chung: là những chi phí tổ chức, quản lý, và phục vụ sản xuất mang tính
chất chung của toàn phân xưởng , bộ phận sản xuất.
1.2.1.5. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối
lượng hoạt động
Toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí thay đổi về tổng số khi có sự thay
đổi mức độ hoạt động của doanh nghiệp.
- Chi phí cố định (định phí): là những chi phí mà về tổng số không thay đổi khi
có sự thay đổi về mức độ hoạt động của doanh nghiệp.
- Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của định phí
và biến phí.
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành
Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại:

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

7

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18



Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

- Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính toán trên cơ sở chi phí kế hoạch và
số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch.
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức
chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm.
- Giá thành sản phẩm thực tế: là giá thành sản phẩm được tính toán và xác định
trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như số
lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản xuất theo phạm vi các chi phí cấu thành
Theo cách phân loại này giá thành sản xuất được chia thành hai loại sau:
- Giá thành sản xuất sản phẩm: bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản
xuất, chế tạo sản phẩm như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
và chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm đã sản xuất hoàn thành.
- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất tính cho số
sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong
kỳ tính cho số sản phẩm này.
Ngoài những cách phân loại trên, trong công tác quản trị doanh nghiệp còn thực hiện
phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi tính toán chi phí chi tiết hơn:
- Giá thành sản xuất toàn bộ (giá thành sản xuất đầy đủ): là loại giá thành mà
trong đó bao gồm toàn bộ biến phí và định phí thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm hoàn thành.
- Giá thành sản xuất theo biến phí: là loại giá thành mà trong đó chỉ bao gồm
biến phí thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung (biến phí sản xuất) tính cho sản phẩm hoàn thành.
- Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí sản xuất: là loại giá thành

trong đó bao gồm toàn bộ biến phí sản xuất tính cho sản phẩm sản xuất hoàn thành và một
phần định phí sản xuất được phân bổ trên cơ sở mức hoạt động thực tế so với mức hoạt
động theo công suất thiết kế (mức hoạt động chuẩn).
- Giá thành toàn bộ theo biến phí: là loại giá thành sản phẩm trong đó bao gồm
toàn bộ biến phí (biến phí sản xuất, biến phí bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiệp) tính
cho sản phẩm tiêu thụ.

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

8

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất và chi
phí ngoài giá thành sản xuất tính cho sản phẩm tiêu thụ.
1.3. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành
1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi
phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó. Thực chất của việc xác định đối tượng kế
toán chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai
đoạn công nghệ, …) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng…).
Khi xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất phải căn cứ vào:
- Mục đích sử dụng của chi phí
- Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh, quy trình

công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm
- Khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là: Từng sản
phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng; Từng phân xưởng, giai đoạn công
nghệ sản xuất; Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp.
1.3.2. Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh nghiệp
đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Khi xác định đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào các đặc điểm sau:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất (loại hình sản xuất): sản xuất hàng loạt hay đơn chiếc.
- Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: quy trình công nghệ sản xuất đơn
giản hay phức tạp.
- Đặc điểm sử dụng của sản phẩm, nửa thành phẩm.
- Yêu cầu quản lý, khả năng và trình độ hạch toán.
Đối tượng tính giá thành có thể là từng sản phẩm, từng loại sản phẩm, công việc, đơn
đặt hàng hoàn thành, cũng có thể vừa là thành phẩm vừa là bán thành phẩm, có thể là từng
hạng mục công trình….

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

9

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính


1.3.3. Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng
tính giá thành
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành có mối liên
hệ mật thiết với nhau, trên thực tế có trường hợp:
- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với một đối tượng
tính giá thành.
- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với nhiều đối tượng
tính giá thành.
- Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất nhưng chỉ có một đối tượng tính giá
thành.
- Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối tượng tính
giá thành.
1.4. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.4.1. phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập
hợp, phân loại, các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tượng tập
hợp chi phí đã xác định.
Thông thường có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau:
- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp:
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan
trực tiếp đến từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác định.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp:
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến
nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, không tổ chức ghi chép ban đầu chi phí sản xuất
phát sinh riêng cho từng đối tượng được.
Theo phương pháp này, phải tập hợp chi phí sản xuất phát sinh chung cho nhiều đối
tượng theo từng nơi phát sinh chi phí. Sau đó lựa chon tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để
phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng chịu chi phí. Việc phân bổ được tiến hành
theo trình tự:
+ Xác định hệ số phân bổ theo công thức:


GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

10

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính
Tổng chi phí cần phân bổ

Hệ số phân bổ

=

Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ

+ Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể:
Chi phí phân bổ cho

=

Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ

đối tượng i
của đối tượng i
1.4.2. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất


x

Hệ số phân bổ

1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nửa thành phẩm mua ngoài,… sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế
tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ được xác định theo công
thức:
Chi phí NVLTT
thực tế phát sinh

=

trong kỳ

Trị giá

Trị giá

NVLTT

NVLTT

còn lại

+


đầu kỳ

xuất dùng

Trị giá
-

trong kỳ

NVLTT còn
lại cuối kỳ

Trị giá phế
-

liệu thu hồi
(nếu có)

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chủ yếu là chi phí trực tiếp nên thường được tập hợp
trực tiếp cho từng đối tượng. Trong trường hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp liên quan
đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể tập hợp trực tiếp được thì sử dụng
phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp. Tiêu chuẩn phân bổ được sử dụng có thể là: chi
phí định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất,…
Chứng từ kế toán sử dụng chủ yếu trong kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là:
phiếu xuất kho, phiếu báo nguyên vật liệu dùng chưa hết đem lại nhập kho, chứng từ phản
ánh số lượng, đơn giá phế liệu thu hồi,…
Để kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621- chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp.
- Kết cấu TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
• Bên Nợ: Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất chế tạo sản

phẩm, hoặc thực hiện lao vụ dịch vụ trong kỳ.

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

11

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18


Luận văn tốt nghiệp


Học viện tài chính

Bên Có:
- Kết chuyển CPNVLTT thực tế sử dụng cho sản xuất trong kỳ vào TK 154 hoặc TK 631

- Kết chuyển CPNVLTT vượt trên mức bình thường vào TK 632;
- Trị giá NVL sử dụng không hết được nhập lại kho.
- Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có)
TK 621 không có số dư.
Sơ đồ 1.1: các nghiệp vụ kế toán chủ yếu về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

TK 621

TK 152 (611)
(1)

TK 152 (611)

(3a)
(4)

(3b)
TK 133

TK 154 (631)
(5)

TK 111, 112,
331
(2)

TK 632
(6)

Chú giải sơ đồ:
(1): Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
(2): Mua ngoài vật tư xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm
(3a): Cuối kỳ, vật tư dùng không hết nhập lại kho
(3b): Cuối kỳ, vật tư dùng không hết để lại nơi sản xuất và ghi âm (kỳ sau, ghi như nghiệp
vụ 1)
(4): Phế liệu thu hồi do sử dụng vật tư

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

12

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18



Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

(5): Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí NVLTT cho các đối tượng gánh chịu chi phí.
(6): Phần chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường
1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm: tiền lương chính, tiền
lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo số tiền lương của
công nhân sản xuất.
Chi phí nhân công trực tiếp thường là các khoản chi phí trực tiếp nên nó được tập
hợp trực tiếp vào các đối tượng tập hợp chi phí liên quan. Trong trường hợp không tập hợp
trực tiếp được thì chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp chung sau đó kế toán sẽ phân
bổ cho từng đối tượng theo một tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Các tiêu chuẩn phân bổ thường
được sử dụng là: chi phí tiền lương định mức, giờ công định mức, khối lượng sản phẩm
sản xuất ra,…
Chứng từ kế toán thường sử dụng trong kế toán chi phí nhân công trực tiếp là: bảng
phân bổ tiền lương, bảng thanh toán tiền lương, bảng tổng hợp thanh toán tiền lương,…
Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – chi phí nhân công
trực tiếp.
- Kết cấu TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
• Bên Nợ: Chi phí NCTT tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ
phát sinh trong kỳ

• Bên Có:
- Kết chuyển chi phí NCTT phát sinh trong kỳ vào TK 154 hoặc TK 631.
- Kết chuyển chi phí NCTT vượt trên mức bình thường vào TK 632.

TK 622 không có số dư.
Sơ đồ1.2: kế toán chi phí nhân công trực tiếp:

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

13

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

TK 334

TK 622
(1)

TK 154 (631)
(4)

TK 335
TK 632

(2)
(5)
TK 338
(3)


Chú giải sơ đồ:
(1): Tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền ăn ca phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
(2): Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
(3): các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ
(4): Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí NCTT cho các đối tượng gánh chịu chi phí
(5): Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường
1.4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình
sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Chi phí sản xuất chung được tổ chức tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản xuất,
quản lý chi tiết theo tường yếu tố chi phí, mặt khác chi phí sản xuất chung còn phải được
tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi.
- Chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị
sản phẩm được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất.
Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất cao hơn công xuất bình thường thì chi phí sản
xuất chung cố định được phân bổ theo chi phí thực tế phát sinh
Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất thấp hơn công suất bình thường thì chi phí sản

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

14

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính


xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo
mức công suất bình thường.
- Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn
vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 - chi phí
sản xuất chung, TK 627 được mở 6 TK cấp 2:
TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272 – Chi phí vật liệu
TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274 – Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác
- Kết cấu TK 627 – Chi phí sản xuất chung
• Bên Nợ: Tập hợp chi phí SXC phát sinh trong kỳ.
• Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí SXC.
- Chi phí SXC không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong
kỳ.
- Kết chuyển chi phí SXC vào TK 154 hoặc TK 631.
TK 627 không có số dư.

Sơ đồ 1.3: kế toán chi phí sản xuất chung:

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

15

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18



Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

TK 334,338

TK 627
(1)

TK 154 (631)
(6)

TK 152
TK 632
(2)
(7)
TK 153, 142, 242
(3)

TK 214
(4)

TK 111, 112, 141,331
(5)

Chú giải sơ đồ:
(1): Chi phí nhân viên

(2): Chi phí vật liệu


(3): Chi phí công cụ dụng cụ

(4): Chi phí khấu hao TSCĐ (5): Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền
(6): Chi phí sản xuất chung phân bổ vào chi phí chế biến trong kỳ
(7): Chi phí sản xuất chung dưới mức công suất không được tính vào giá thành sản phẩm
mà tính vào giá vốn hàng bán.

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

16

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

1.4.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
Cuối kỳ kế toán, chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng từng khoản mục chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, kế toán sẽ tiến hành
kết chuyển các loại chi phí này để tập hợp chi phí sản xuất chung toàn doanh nghiệp.
Tùy thuộc vào việc doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ mà tài khoản kế
toán sử dụng có sự khác nhau: TK 154 hoặc TK 631.
- Kết cấu TK 631 – Giá thành sản xuất
• Bên Nợ:
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ;

- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
• Bên Có:
-Các khoản giảm chi phí sản xuất;
-Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ kết chuyển vào TK 154;
-Giá thành thực tế sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ
Tk 631 không có số dư.
- Kết cấu TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
• Bên Nợ:
- Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
- Giá trị vật liệu thuê ngoài chế biến.
- Chi phí thuê ngoài chế biến
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
• Bên Có:
- Trị giá phế liệu thu hồi, trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa được;
- Các khoản giảm chi phí sản xuất trong kỳ.
- Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm, lao vụ … hoàn thành.
- Giá thành thực tế vật liệu thuê ngoài chế biến, tự chế hoàn thành.

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

17

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính


-Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ: chi phí sản xuất kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.
Sơ đồ1.4: kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo PP KKTX:

TK 621

TK 154

Phân bổ, k/c chi phí NVLTT

TK 138, 152

(5) K/c các khoản làm giảm giá
thành

TK 632

TK 155

CP NVLTT
vượt

(6) Giá thành thực tế SP nhập
kho

trên mức bình thường

TK 157


TK 622
(7)Giá thành thực tế SP gửi bán
(2) CP
vượt

NCTT
TK 632

trên mức bình thường

(8) Giá thành thực tế SP
TK 627

(3)Phân bổ, k/c chi phí
NCTT

bán ngay không qua kho

(4) Phân bổ, k/c chi phí SXC

(9) CPSXC dưới mức công suất không được tính vào Zsp

GVHD: TS. Nguyễn Đào Tùng

18

SVTH: Phùng Văn Quang
Lớp: CQ49/21.18



×