Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ theo phương pháp trực tiếp tại công ty TNHH lifetech việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.81 KB, 38 trang )

Trờng Đại Học Công Đoàn

Lời Mở Đầu
Tiêu thụ hàng hoá là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp
nói chung và các doanh nghiệp thơng mại nói riêng. Thực tiễn cho thấy thích ứng
với mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ đợc thực hiện bằng các hình thức khác
nhau. Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung Nhà nớc quản lý kinh tế chủ yếu
bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhng lại không chịu trách nhiệm về các
quyết định của mình. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá trong thời kỳ này chủ
yếu là giao nộp sản phẩm, hàng hoá cho các đơn vị theo địa chỉ và giá cả do Nhà n ớc định sẵn. Tóm lại, trong nền kinh tế tập trung khi mà ba vấn đề trung tâm: Sản
xuất cái gì ? Bằng cách nào? Cho ai ? đều do Nhà nớc quyết định thì công tác tiêu
thụ hàng hoá chỉ là việc tổ chức bán sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra theo kế hoạch
và giá cả đợc ấn định từ trớc. Trong nền kinh tế thị trờng , các doanh nghiệp phải tự
mình quyết định ba vấn đề trung tâm thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì
nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm bảo
thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ng ợc
lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ đợc hàng hoá của mình, xác định không chính
xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng lãi giả, lỗ thật thì sớm muộn cũng đi
đến chỗ phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trờng đã và đang cho thấy rõ điều đó.
Để quản lý đợc tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá thì kế toán với t cách là
một công cụ quản lý kinh tế cũng phải đợc thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp
với tình hình mới.
Nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở
Công ty TNHH Lifetech Việt Nam đợc sự hớng dẫn tận tình của cô giáo hớng dẫn
Thạc sĩ: Nguyễn Thị Ngọc Lan cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ kế toán trong
phòng Kế toán công ty , em đã thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình với đề tài:
Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ theo phơng pháp trực tiếp tại

công ty TNHH Lifetech Việt Nam . Đề án môn học gồm ba phần
Phần I : KháI quát chung về công ty TNHH Lifetech Việt Nam


Phần II : Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ theo phơng pháp trực tiếp
tại công ty TNHH Lifetech Việt Nam
Phần III : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công ty kế toán tiêu thụ
theo phơng pháp trực tiếp tại công ty TNHH Lifetech Việt Nam
Sinh viên: Trần Thị Thu Hà

1

Lớp: KT3B


Trờng Đại Học Công Đoàn
Do thời gian có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót
và khiếm khuyết . Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và
các bạn để chuyên đề này đợc hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn!

Phần I : KháI quát chung về công ty
TNHH Lifetech Việt Nam
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Lifetech Việt Nam tên giao dịch quốc tế là VietNam Lifetech
Company Limited, tên viết tắt là Lifetech Vietnam Co.LTD
Công ty đợc thành lập theo quyết định số 043175 / TLDN ngày 08/10/1993 của uỷ ban
thành phố Hà Nội ,có trụ sở tại Tầng6, Số 365 Trờng Chinh, Thanh Xuân, Hà Nội :
Số điện thoại :5375752/5375735/5375759
Fax

: 5375758

Email

:Lifetechvietnam
Số tài khoản giao dịch: 0100000049719 - Ngân hàng cổ phần Nhà,Hà Nội
Mã số thuế: 0100368686
Công ty TNHH Lifetech Viet Nam đợc thành lập dựa trên luật doanh
nghiệp ,có t cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định,tự chịu
Sinh viên: Trần Thị Thu Hà

2

Lớp: KT3B


Trờng Đại Học Công Đoàn
trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do công ty
quản lý, có con dấu riêng,có tài sản và các quỹ tập trung, đợc mở tài khoản tại ngân
hàng theo quy định của nhà nớc.
Với số vốn ban đầu khoảng 9.289 triệu đồng. Công ty TNHH Lifetech Viet
Nam đã không ngừng phát triển và lớn mạnh. Hoạt động kinh doanh của công ty đợc tiến hành ổn định. Trải qua 17 năm xây dựng và phát triển đến nay công ty
TNHH Lifetech Viet Nam đã đứng vững trên thị trờng, tự trang trải chi phí và
kinh doanh có lãi. Doanh thu ngày càng lớn, đời sống công nhân viên ngày càng đợc cải thiện, thu nhập bình quân đầu ngời ngày càng tăng.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của Công ty TNHH Lifetech Viet Nam
Công ty Lifetech Viet Nam là công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thơng
mại thông qua quá trình kinh doanh công ty nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn vốn,
đáp ứng nhu cầu của thị trờng về phát triển doanh nghiệp, tăng tích luỹ cho ngân sách cải
thiện đời sống cho công nhân viên .Công ty TNHH Lifetech Viet Nam có chức năng kinh
doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng, nội thất phòng tắm, nhà cửa, phục vụ cho nhu cầu
của thị trờng theo nguyên tắc kinh doanh có lãi , thực hiện tốt nghĩa vụ thuế và các khoản
phải nộp ngân sách, hoạt động kinh doanh theo luật pháp ,đồng thời không ngừng nâng cao
đời sống của công nhân viên trong toàn công ty quan tâm tốt tới công tác xã hội và từ
thiện ,góp phần làm cho xă hội tốt đẹp hơn.

1.3. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Lifetech Viet Nam
Công ty TNHH Lifetech Viet Nam có nhiệm vụ hoạt động chính là kinh doanh thơng mại :
- Trực tiếp nhập hàng từ các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng trong
và ngoài nớc
- Tổ chức bán buôn, bán lẻ các mặt hàng thuộc lĩnh vực hoạt động kinh
doanh của Công ty.
Thông qua quá trình kinh doanh công ty nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn vốn,
đáp ứng nhu cầu của thị trờng về phát triển doanh nghiệp, tăng tích luỹ cho ngân sách cải
thiện đời sống cho công nhân viên .Công ty Lifetech Viet Nam có chức năng kinh doanh
các mặt hàng vật liệu xây dựng, nội thất trong nhà tắm, phục vụ cho nhu cầu của thị trờng
theo nguyên tắc kinh doanh có lãi thực hiện tốt nghĩa vụ thuế và các khoản phải nộp ngân
sách, hoạt động kinh doanh theo luật pháp ,đồng thời không ngừng nâng cao đời sống của

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà

3

Lớp: KT3B


Trờng Đại Học Công Đoàn
công nhân viên trong toàn công ty quan tâm tốt tới công tác xã hội và từ thiện Xây dựng
công ty ngày càng phát triển thực hiện tốt nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo đúng quy chế hiện hành và thực
hiện mục đích và nội dung hoạt động của công ty
2. Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của doanh nghiệp tự tạo thêm
nguồn vốn để đảm baỏ cho việc thực hiện mở rộng và tăng trởng hoạt động kinh doanh của
công ty thực hiện tự trang trải về tài chính kinh doanh có lãi đáp ứng đợc nhu cầu tiêu dùng
của xã hội sử dụng đúng chế độ chính sách quy định và có hiệu quả các nguồn vốn đó
3. Nâng cao hiệu quả kinh doanh

4. Xây dựng chiến lợc và phát triển nghành hàng kế hoạch kinh doanh phù hợp với
điều kiện thực tế
5. Tuân thủ các chính sách, chế độ và luật pháp của nhà nớc có liên quan đến kinh
doanh của công ty.Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng nghành hàng đăng ký , chịu
trách nhiệm trớc nhà nớc về kết quả hoạt động kinh doanh của mình và chịu trách nhiệm
tróc khách hàng, trớc pháp luật về sản phẩm hàng hoá, dịch vụ do công ty thực hiện,về các
hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán ngoại thơng, hợp đồng liên doanh và các văn bản
khác mà công ty ký kết
6. Thực hiện các nghĩa vụ đối với ngời lao động theo đúng quy định của bộ luật lao
động
7. Quản lý và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện đúng cơ chế tổ chức và hoạt
động của công ty.
8.
Bảo đảm thực hiện đúng chế độ và quy định về quản lý vốn ,tài sản, các quỹ,
về hạch toán kế toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do nhà nớc quy định, thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nớc theo quy định của pháp luật.
1.4.

Đặc điểm về bộ máy quản lý của công ty

Để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và quản lý tốt, Công ty Lifetech Viet Nam tổ
chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến tham mu, đứng đầu là Giám đốc - ngời có
quyền lực cao nhất, giúp việc cho giám đốc có 2 phó giám đốc, một kế toán trởng và một
số chuyên viên khác, dới là một hệ thống phòng ban chức năng.

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà

4

Lớp: KT3B



Trờng Đại Học Công Đoàn

Sơ đồ nh sau:
Giám đốc
Phó giám đốc
điều hành

Phòng kinh doanh

Phó giám đốc
hành chính

Phòng xuất nhập
khẩu

Phòng tổ chức hành
chính

Phòng maketting

Xuất khẩu

Phòng bán hàng

Nhập khẩu

Phòng, tổ chức kế
toán


Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận đợc tóm tắt nh sau:
- Tổng giám đốc : chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý các khâu trọng yếu,
chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh tế
- Hai phó giám đốc: Phó giám đốc điều hành, phó giám đốc hành chính vừa làm
tham mu cho tổng giám đốc, thu thập và cung cấp, thông tin đầy đủ về hoạt động kinh
doanh giúp Tổng Giám đốc có quyết định sáng suốt nhằm lãnh đạo công ty tốt hơn.
- Phòng kinh doanh : Có nhiệm vụ vận chuyển, giao hàng, là nơi diễn ra quá trình
mua bán, và thực hiện tất cả hợp đồng của Công ty.
+ Phòng Maketting ( phòng nghiên cứu thị trờng) : Có nhiệm vụ nghiên cứu và
khai thác nguồn hàng và thị trờng tiêu thụ , là nơi ra các quyết định mua hàng, đặt hàng và
tổ chức phân phối hàng hoá.
+ Phòng bán hàng : Có nhiệm vụ vận chuyển, giao hàng, là nơi diễn ra quá
trình mua bán các sản phẩm, dịch vụ của công ty.
- Phòng xuất, nhập khẩu:
+ Phòng xuất khẩu : thực hiện các mối quan hệ mua bán liên quan tới xuất bán
hàng hóa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà

5

Lớp: KT3B


Trờng Đại Học Công Đoàn
+ Phòng nhập khẩu : thực hiện các mối quan hệ mua bán hàng hóa từ nớc
ngoài về.
- Phòng tổ chức hành chính : Là phòng ban chịu trách nhiệm thực hiện, giải quyết các
giao dịch thủ tục hành chính của công ty.

- Phòng tổ chức kế toán: Có nhiệm vụ làm công tác quản lý toàn dịên về tài chính,
thu thập và cung cấp đầy đủ các mặt hoạt động tài chính và thông tin kinh tế, chấp hành
nghiêm chỉnh chế độ, chính sách Nhà nớc về quản lý kinh tế tài chính, lãng phí, vi phạm kỷ
luật tài chính.
1.5.. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Lifetech Việt Nam
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản
lý ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Công ty TNHH Lifetech Việt
Nam áp dụng hình thức tổ chức công tác- bộ máy kế toán tập trung, hầu hết mọi
công việc kế toán đợc thực hiện ở phòng kế toán tổng hợp, từ khâu thu thập kiểm
tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến
kế toán tổng hợp.
ở phòng kế toán mọi nhân viên kế toán đều đặt dới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán
trởng. Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức bố trí 6 nhân viên có trình độ đại học, nắm
vững nghiệp vụ chuyên môn.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Lifetech Việt Nam nh sau :
Kế toán trởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán thanh vốn
bằng tiền

Kế toán tiêu thụ

Kế toán thuế

Kế toán công nợ và
thanh toán

Thủ quỹ


- Kế toán trởng : Là ngời tổ chức chỉ đạo toàn diện công tác kế toán và toàn bộ các
mặt công tác của phòng, là ngời giúp việc cho Giám đốc về mặt tài chính của Công ty. Kế
toán trởng có quyền dự các cuộc họp của Công ty bàn và quyết định các vấn đề thu chi, kế

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà

6

Lớp: KT3B


Trờng Đại Học Công Đoàn
hoạch kinh doanh, quản lý tài chính, đầu t, mở rộng kinh doanh, nâng cao đời sống vật
chất của cán bộ công nhân viên.
- Kế toán tổng hợp : Là ghi sổ tổng hợp , đối chiếu số liệu tổng hợp với chi tiết , xác
định kết quả kinh doanh , lập các báo cáo tài chính .
- Kế toán vốn bằng tiền : Có nhiệm vụ lập các chứng từ kế toán vốn bằng
tiền nh phiếu thu,chi,uỷ nhiệm chi,séc tiền mặt,séc bảo chi , séc chuyển khoản, ghi
sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng để đối chiếu với
sổ tổng hợp.....kịp thời phát hiện các khoản chi không đúng chế độ ,sai nguyên
tắc,lập báo cáo thu chi tiền mặt.
-Kế toán thanh toán và công nợ : Có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi sổ kế toán
chi tiết công nợ , thanh toán,lập báo cáo công nợ và các báo cáo thanh toán.
- Kế toán tiêu thụ : tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với phơng pháp kế toán
bán hàng trong công ty. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình bán hàng
và biến động tăng giảm hàng hoá hàng ngày,giá hàng hoá trong quá trình kinh
doanh.
- Kế toán thuế: căn cứ vào các chứng từ đầu vào hoá đơn GTGT, theo dõi và
hạch toán các hoá đơn mua hàng hoá ,hoá đơn bán hàng và lập bảng kê chi tiết, tờ

khai thuế.
-Thủ quỹ: Là ngời thực hiện các nghiệp vụ, thu, chi phát sinh trong ngày, căn cứ
theo chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày.
Chế độ kế toán áp dụng:
Theo chế độ kế toán dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Quyết định
số 48 /2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006
- Hệ thống tài khoản kế toán của công ty áp dụng thống nhất với hệ thống
tài khoản kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành kèm theo quy định
1177/TC/QĐ-/CĐKT ngày 23/12/1996 và quyết định số144/2001/QĐ- BTC ngày
21/12/2001 của Bộ tài chính
- Hệ thống sổ sách
Hình thức sổ sách kế toán của Công ty áp dụng là hình thức Chứng từ
ghi sổ .
- Trình tự ghi sổ
Hàng ngày, từ các chứng từ gốc nh phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế
toán tập hợp và ghi vào sổ chi tiết vật t, hàng hoá và sổ chi tiết doanh thu bán hàng

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà

7

Lớp: KT3B


Trờng Đại Học Công Đoàn
theo từng mặt hàng từ đó đa vào sổ cái, sổ tổng hợp chi tiết, lên bảng cân đối số
phát sinh, cuối tháng lên báo cáo tài chính.

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà


8

Lớp: KT3B


Trờng Đại Học Công Đoàn
Phần II.
Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa theo phơng pháp trực tiếp tai công ty TNH Lifetech Việt Nam
2.1. Đặc điểm chung về hàng hóa và tình hình tiêu thụ hàng hóa tại công ty
TNHH Lifetech Việt Nam
Về hàng hóa
Hàng hoá kinh doanh tại công ty là loại mặt hàng thuộc diện vật liệu
xây dựng : đó là những mặt hàng thông thờng xuất hiện trong phòng tắm của mọi
nhà nh vòi hoa sen, chậu rửa, gơng, bồn cầu.tất cả những mặt hàng này đều xuất
phát từ tính cần thiết của ngời tiêu dùng, và vì chất lợng tốt, mẫu mã đẹp, màu sắc
sang trọng mà nhiều năm qua các sản phẩm của công ty luôn đợc thị trờng đón
chào, ngời tiêu dùng hởng ứng nhiệt tình.
Ngoài ra các mặt hàng này của công ty đa phần đợc nhập từ các nớc có
nền công nghệ nội thất nổi tiếng nh : Đức, ý, Nhật.
Hàng hóa đợc nhập vào các kho của công ty tại nhiều địa điểm trên các
địa bàn khác nhau và sau đó xuất bán trực tiếp qua kho
Về thị trờng tiêu thụ
Là mặt hàng thiết yếu nên thị trờng tiêu thụ sản phẩm của công ty
không những ở Hà nội mà còn phân bố rộng rãi ở các tỉnh miền Bắc: Bắc giang,
Bắc ninh, Vĩnh yên, Thanh Hoá, Nam Định, Hng yên, Hải dơng, Hải phòng, Lạng
sơn, Lào cai, Bắc kạn
Ngoài ra, thị trơng tiêu thụ hàng hóa kinh doanh còn bao gồm cả xuất
khẩu ra nớc ngoài. Số lơng tiêu thụ hàng hóa tăng mạnh qua các năm. Năm 2009
tăng so với năm 2008 là 27,4% và năm 2008 tăng so với năm 2007 là 7,89%. Bình
quân tăng là 17,24%. Để đạt đợc kết quả nh vậy là do sản phẩm của công ty luôn

đạt chất lợng cao , đợc khách hàng tín nhiệm về chất lợng và mẫu mã, do vậy công
atcs tiêu thụ của công ty đặc biệt là công tác tiêu thụ theo phơng pháp trực tiếp luôn
diễn ra suôn sẻ, công ty hoàn thành kế hoach kinh doanh về mặt hàng và doanh số
bán.
Sau đây là bảng giá các mặt hàng kinh doanh chủ yếu tại công ty

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà

9

Lớp: KT3B


Trờng Đại Học Công Đoàn
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14


Tên hàng hóa

Đơn vị

Vòi xả nhiệt siêu tốc A8- 401
Cây tắm đồng bộ LT816
Sen tắm trị liệu SHO3
Vòi xả La Va Bo
Gơng chữ nhật
Chậu sứ
Bộ tủ La Va Bo
LTC- 8034
LTC -8016
LTC - 8040
LTC - 8043
LTC - 8032
LTC - 8018
Vòi xả nớc L- 805
Bồn cầu La Do

Chiếc
Bộ
Bộ
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Bộ
Chiếc
Chiếc
Chiếc

Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc

Giá vốn

Giá bán

1.500.000
2.500.000
4.000.000
700.000
500.000
900.000
3.000.000
3.500.000
3.000.000
3.680.000
4.120.000
4.000.000
1.100.000
1.700.000

1.800.000
3.200.000
5.000.000
900.000
700.000
1.100.000

3.320.000
4.380.000
3.290.000
4.130.000
4.670.000
5.360.000
1.350.000
2.500.000

2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ theo phơng pháp trực tiếp tại
công ty TNHH Lifetech Việt Nam
Các phơng pháp luân chuyển chứng từ dựa theo các phơng thức bán hàng tại
công ty TNHH Lifetech Việt Nam, diễn ra nh sau :
Bán buôn
Đặc trng của bán buôn là bán với số lợng lớn, nhng hàng hoá đợc bán
buôn vẫn nằm trong lĩnh vực lu thông. Khi nghiệp vụ bán buôn phát sinh tức là khi
hợp đồng kinh tế đã đợc ký kết, khi hợp đồng kinh tế đã đợc ký kết phòng kế toán
của công ty lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn đợc lập thành ba liên: liên 1lu tại gốc, liên
2 giao cho khác hàng, liên 3 dùng để thanh toán. Phòng kế cũng lập toán phiếu xuất
kho, phiếu nhập kho cũng đợc lập thành 3 liên.
Nếu việc bán hàng thu đợc tiền ngay thì liên thứ 3 trong hoá đơn GTGT đợc dùng làm căn cứ để thu tiền hàng, kế toán và thủ quỹ dựa vào đó để viết phiếu
thu và cũng dựa vào đó thủ quỹ nhận đủ tiền hàng.
Khi đã kiểm tra số tiền đủ theo hoá đơn GTGT của nhân viên bán hàng, kế
toán công nợ và thủ quỹ sẽ ký tên vào phiếu thu, Nếu khách hàng yêu cầu cho 1

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà

10

Lớp: KT3B



Trờng Đại Học Công Đoàn
liên phiếu thu thì tuỳ theo yêu cầu kế toán thu tiền mặt sẽ viết 3 liên phiếu thu sau
đó xé 1 liên đóng dấu và giao cho khách hàng thể hiện việc thanh toán đã hoàn tất.
Trong phơng thức bán buôn, công ty sử dụng hình thức bán buôn qua kho:
Theo hình thức này, công ty xuất hàng trực tiếp từ kho giao cho nhân viên
bán hàng. Nhân viên bán hàng cầm hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho do phòng kế
toán lập đến kho để nhận đủ hàng và mang hàng giao cho ngời mua. Hàng hoá
đựoc coi là tiêu thụ khi ngời mua đã nhận và ký xác nhận trên hoá đơn. Việc thanh
toán tiền hàng có thể băng tiền mặt hoặc tiền gửi.
Bán lẻ lớn
Phơng thức bán lẻ lớn thì cũng tơng tự giống nh phơng hức bán buôn
tuy nhiên bán với số lợng ít hơn bán buôn, khách hàng không thờng xuyên nh bán
buôn.
Trên cơ sở đặt hàng của ngời mua, phòng kế toán lập hoá đơn GTGT,
hoá đơn GTGT đợc viết thành 3 liên: liên1 lu tại gốc, liên 2 giao cho khách hàng,
liên 3 dùng để thanh toán.
Dựa vào hoá đơn GTGT kế toán công nợ viết phiếu thu và thủ quỹ dựa
vào phiếu thu đó để thu tiền hàng. Khi đã nhận đủ số tiền hàng theo hoá đơn của
nhân viên bán hàng thủ quỹ sẽ ký vào phiếu thu.
Phơng thức bán lẻ lớn, công ty áp dụng hình thức bán qua kho.
Bán lẻ nhỏ
Hình thức bán lẻ nhỏ đợc áp dụng tại kho của công ty, khách hàng đến
trực tiếp kho của công ty để mua hàng. Công ty thực hiện bán lẻ theo phơng thức
thu tiền tập trung tức là khi phát sinh nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá thì kế toán lập hoá
đơn GTGT. Trờng hợp bán lẻ nhng khách hàng yêu cầu đa hàng đến tận nhà thì kế
toán hàng hoá cũng lập hoá đơn GTGT sau đó giao cho nhân viên bán hàng 2 liên.
Sau khi đã giao hàng và thu tiền xong, nhân viên bán hàng có trách nhiệm nộp tiền
hàng cho phòng kế toán kèm hoá đơn GTGT ( liên 3- liên xanh).

Bán hàng cho siêu thị
Dựa trên hợp đồng ký kết giữa công ty và siêu thị, 1 tuần 2 lần phòng kế
toán lập hoá đơn GTGT (3 liên) : Liên đỏ giao cho nhân viên bán hàng siêu thị, liên
xanh dùng để thanh toán. Sau khi đã giao đủ hàng và thu tiền xong nhân viên bán
hàng có trách nhiệm nộp tiền hàng kèm theo hoá đơn GTGT( liên3- Liên xanh)

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà

11

Lớp: KT3B


Trờng Đại Học Công Đoàn
Bán hàng cho khu vực tỉnh
Tơng tự các phơng pháp trên
Hạch toán chi tiết hàng hoá
- Chứng từ sử dụng hạch toán hàng hoá
Chứng từ ở công ty sử dụng là bộ chứng từ do Bộ tài chính phát
hành nh: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT
- Phơng pháp hạch toán chi tiết hàng hoá tại Công ty.
Đối với hạch toán chi tiết , công ty sử dụng phơng pháp sổ số d.
- Tại kho: Khi nhận đợc phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thủ kho sẽ ghi vào
sổ kho( thẻ kho) theo số lợng hàng đợc nhập vào, bán ra ( Biểu 2, 3, 5). Thủ kho có
nhiệm vụ theo dõi chi tiết hàng hoá nhập, xuất, tồn và ghi vào sổ kho. Đến cuối
tháng, thủ kho tính số tồn kho từng loại hàng hoá để đối chiếu với phòng kế toán.
- Tại phòng kế toán: Sau khi nhận đợc phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế
toán nhập vào bảng kê bán , bảng kê nhập theo mã của từng vật t hàng hoá để theo
dõi hàng hoá về số lợng và giá trị. Từ bảng kê này, kế toán lọc ra đợc sổ chi tiết vật
t hàng hoá theo từng mặt hàng và sổ chi tiết doanh thu( báo cáo doanh thu) theo

từng mặt hàng .( Biểu số 6, 7)

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà

12

Lớp: KT3B


Trờng Đại Học Công Đoàn
Biểu số 2: Phiếu nhập kho
Công ty TNHH Lifetech Việt
Nam

Mẫu số: 01-VT
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/
QĐ- BTC

Phiếu nhập kho
Số:
Ngày 10/10/10

Công ty TNHH
HT&T
Ngày:
000176
Phú thị Gia lâm

Họ tên ngời giao hàng
Theo hoá đơn số

Nhập tại kho
Tên, nhãn hiệu, quy
cách hàng hoá
Sen tắm trị liệu SH03
Chậu sứ
Vòi xả Lavalo
Gơng chữ nhật

ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính

Đơn vị
tính
Bộ
Chiếc
Chiếc
Chiếc

Mã số Số lợng Đơn giá
512421
20 4.000.000
512432
10
900.000
512426
10
700.000
512429
20
500.000


Tổng tiền thanh toán
Thủ trởng đơn vị

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà

10/10/10

Thành tiền
80.000.000
9.000.000
7.000.000
10.000.000

106.000.000
Kế toán

13

Thủ kho

Ngời giao hàng

Lớp: KT3B


Trờng Đại Học Công Đoàn
Biểu 3 : Phiếu xuất kho
Công ty TNHH Lifetech Việt
Nam
Mẫu số: 01-VT


Phiếu xuất kho
Số:
Ngày 10/10/10

ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính

Chị Lan- số 2/
Họ tên ngời nhận hàng
hàng đờng
Theo hoá đơn số
1500
Lý do xuất kho: xuất bán Chị Lan, công ty Ba Đình
Xuất kho tại : Công ty TNHH Lifetech Việt Nam
Tên, nhãn hiệu, quy Đơn vị
Mã số
Số lợng
cách hàng hoá
tính
Sen tắm trị liệu SH03 Bộ
512421 8
8
Bồn cầu Lado
Chiếc
512435 5
5
Gơng chữ nhật

Chiếc


512429

2

Ngày:

Đơn giá

2

1.700.000

8.500.000

500.000

1.000.000

41.500.000

Thủ trởng đơn vị
Kế toán
Biểu số 4: Hoá đơn GTGT
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 10 năm 10

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà


Thành tiền

4.000.000 32.000.000

Tổng tiền thanh toán

Đơn vị bán hàng
Địa chỉ
Số tài khoản
Điện thoại
Họ và tên ngời mua hàng
Tên đơn vị
Địa chỉ

10/10/10

Thủ kho
Mộu số: 01GTKT-3LL
HL/2003B
15431
Công ty TNHH Lifetech
Việt Nam

MS
MST: 0100368686-1
Chị Lan
Công ty nội thất Ba Đình
22/C9 Ngọc Khánh
14


Lớp: KT3B


Trờng Đại Học Công Đoàn
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: TM
ST
T
A

Tên hàng hoá, dịch vụ
B
Sen tắm trị liệu SHO3
Bồn cầu Lado
Gơng chữ nhật

MS:0100596869-1
Đơn vị
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
tính
C
1
2
3=1*2
5.000.000 40.000.000
Bộ
8
2.500.000 12.500.000
Chiếc

5
700.000 1.400.000
Chiếc
2
53.900.000
5.390.000
59.290.000

Cộng tiên hàng
Tiền thuế GTGT 10%
Tổng cộng tiền thanh
toán:
Số tiền viết bằng chữ:
Năm chín triệu hai trăm chín mơi nghìn đồng chẵn
Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà

Ngời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

15

Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

Lớp: KT3B



Trờng Đại Học Công Đoàn
Biểu sổ 5 : Thẻ kho
Công ty TNHH Lifetech Việt Nam

Thẻ kho
Tên hàng hoá: Gơng chữ nhật

Từ ngày 1/10/10 đến ngày 31/10/10
Đơn vị tính: Chiếc
NT

Chứng từ
Nhậ Xuất

1/10
3/10
3/10

21/10
2/10

..
..
30/10


505/10

Diễn giải
Nhập

Tháng 9
Xuất bán Lan 2 H.Đờng
Nhập mua

Xuất bán Tiến H.Dơng
Tổng

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà

16

Số lợng
Xuất
2

13

20
..
40

Tồn
15

Ghi
chú

33
.
8

30

.
25
25

Lớp: KT3B

..


Trờng Đại Học Công Đoàn
Biểu số 6: Sổ chi tiết hàng hoá
Công ty TNHH Lifetech Việt Nam

Sổ chi tiết hàng hoá
Tên hàng hoá: Gơng chữ nhật
Từ ngày 01/10/10 đến ngày 31/10/10
Đơn vị tính: Chiếc

Chứng từ
Số

Diễn giải

TK
Đơn giá
đ/

NT


SL
Tồn

đầu kỳ
21/10 3/10 Xuất bán 632
Nhập 331
21/10 3/10
mua
..



Nhập

..

505/10 30/10 Xuat ban 632
Cộng

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà

TT

Tồn

Xuất
SL

TT


500.000

SL

TT

15 7.500.000

500.000

2 1.000.000

500.000 20 10.000.000

500.000



..

.

8 4.000.000
40 20.000.000 30 15.000.000 25 12.500.000

17

Lớp: KT3B



Trờng Đại Học Công Đoàn
Biểu số 7: Báo cáo doanh thu
Công ty TNHH Lifetech Việt Nam Sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán hàng
Tên hàng hoá: Gơng chữ nhật
Từ ngày 01/10/10 đến ngày 31/10/10
Chứng từ
Tên vật t,
Ngày
Số
hàng hoá
1/10/10 15125
GCN
1/10/10 15126
GCN
. ..
10/10/10 15431
GCN
18/10/10 15621
GCN
18/10/10 15624
GCN
18/10/10 15625
GCN
18/10/10 15626
GCN
19/10/10 15630
GCN
. ..
.

28/10/04 2022
GCN

Đơn vị tính: chiếc
Số l- Doanh thu Thuế
Tổng thanh
Đơn giá
ợng
cha thuế
10%
toán
700.000 1
700.000 70.000
770.000
700.000 1
700.000 70.000
770.000
..
. .
700.000 2
1.400.000 140.000
1.540.000
700.000 2
1.400.000 140.000
1.540.000
700.000 1
700.000 70.000
770.000
700.000 8
5.600.000 560.000

6.160.000
700.000 1
700.000 70.000
770.000
700.000 3
2.100.000 210.000
2.310.000
.. .

700.000 1
700.000 70.000
770.000

. ..

.

.
Cộng

..

..




120.000.000

Ngày, tháng, năm

Ngời lập sổ

Kế toán trởng

2.2.1. Kế toán giá vốn hàng hóa tại công ty TNHH lifetech Việt Nam
Để tổng hợp giá vốn số hàng đã xuất bán kế toán căn cứ vào số ghi trên
bảng tổng hợp nhập xuất tồn của hàng hóa để xác định giá vốn của số hàng đã xuất
kho. Giá vốn của hàng xuất kho tiêu thụ đợc tính theo phơng pháp nhập trớc, xuất
trớc.
Theo phơng pháp này, hàng hóa nào nhập trớc thì cho xuất trớc, xuất hết số
nhập trớc thì mới xuất số nhập sau theo giá thực tế của số hàng xuất. Nói cách
khác, giá thực tế của hàng mua trớc sẽ đợc dùng làm giá để tính gía thực tế của
hàng xuất trớc và do vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng
mua vào sau cùng.

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà

18

Lớp: KT3B


Trờng Đại Học Công Đoàn
Mọi chi phí phát sinh khi mua hàng đợc tính vào giá vốn hàng bán. Giá vốn
của hàng đã tiêu thụ đợc dùng để xác định lãi gộp của số hàng đã bán.
Để hạch toán giá vốn hàng hoá, kế toán công ty sử dụng các TK và sổ kế
toán sau:
- TK 156: Hàng hoá
- TK 632: Giá vốn hàng hoá
- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng hoá, chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 632

Kế toán tiến hành :
Xuất phát từ phiếu nhập kho ( biểu số 2 ) .Kế toán phản ánh giá vốn vào
chứng từ ghi sổ:

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà

19

Lớp: KT3B


Trờng Đại Học Công Đoàn
Biểu số 8:
Công ty TNHH Lifetech Việt Nam

Chứng từ ghi sổ

Bộ phận kinh doanh số 1

Số:36
Ngày 08/10/10
Đơn vị tính: đồng

Trích yếu
Giá vốn hàng bán
cho cty CPTM

Tài khoản

Số tiền


Nợ



632

156

Nợ



12.130.600

12.130.600

Ngày , tháng, năm
Ngời lập sổ

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà

Kế toán trởng

20

Lớp: KT3B


Trờng Đại Học Công Đoàn

Biểu số 9:
Công ty TNHH Lifetech Việt Nam

Sổ cái tài khoản

Bộ phận kinh doanh số 1

Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/10/10 đến ngày 31/10/10
Đơn vị tính: đồng

Chứng từ ghi sổ
Ngày
Số
3/10/10 1500

Lan 2 H.Đờng

3/10/10

1501

1 Hàng Cá

6/10/10

1530

Cty CPTM BHoà


..

31/10/10
31/10/10 1822
31/10/10

Diễn giải

TK
đ/

Số tiền
Nợ



156

41.500.000

156

700.000

156

3.500.000


.

ST Sao trả lại hàng
156
nhập kho
Giá vốn hàng bán
156
K/C giá vốn hàng
911
bán
Cộng số phát sinh

1.400.000
2.800.000
5.554.000.000
5.556.000.000

Số d cuối kỳ

5.556.000.000

0
Lập, Ngày tháng năm

Ngời lập sổ

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà

Kế toán trởng

21


Lớp: KT3B


Trờng Đại Học Công Đoàn
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Lifetech Việt Nam
Khi phát sinh nghiệp vụ tiêu thụ và đã xác định đợc doanh thu thì để phản ánh
doanh thu tiêu thụ hàng hóa kế tóan sử dụng TK511.
Để theo dõi doanh thu tiêu thụ thì kế toán công ty sử dụng sổ chi tiết tài khoản
doanh thu , sổ cái tài khoản doanh thu.
Là một doanh nghiệp áp dụng nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ nên
doanh thu tiêu thụ không bao gồm thuế VAT.
Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng ( Hoá đơn bán hàng), kế toán tiến
hành phản ánh nghiệp vụ vào sổ chi tiết tài khoản doanh thu, vào chứng từ ghi sổ,
đến cuối tháng vào sổ cái.
Trích số liệu tháng 10/10 tại công ty Lifetech Việt Nam

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà

22

Lớp: KT3B


Trờng Đại Học Công Đoàn
Biểu số 10:
Công ty TNHH Lifetech Việt Nam
Sổ chi tiết tài khoản
Bộ phận kinh doanh số 1
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng
Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày 31/10/2010

Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Tên khách hàng TK
Số phát sinh
đ/
Số
Ngày
PS nợ
PS có
15051 3/10/10
Lan 2 H Đờng
131
1.400.000
15062 3/10/10
1 Hàng Cá
131
900.000
15154 4/10/10
ST Marko
131
9.000.000
15162

4/10/10

15278

5/10/10

15286

15294

5/10/10
5/10/10

15301

6/10/10

15317
15326
15335

6/10/10
6/10/10
6/10/10

15344
15341
18261

6/10/10
10/10/10
30/10/10

.

Chị
Hoa43 131
Chùa Bộc

Cty Phú Thành
131
Siêu thị Intimex
Anh Thắng- số 5
Nam Bộ
Cty cổ phần TM
đầu t Long Biên
Bắc Kạn
ST Marko
Anh Trung- 43
tràng thi
Bắc kạn
Lan, 2/ hàng đờng
Hạ Long

900.000
4.500.000
9.000.000

131
131

900.000

131

45.000.000

131
131

131

35.000.000
100.000.000

131
131
131

68.000.000
59.290.000
47.000.000

1.400.000

..

.
Cộng phát sinh

5508554000

Số d cuối tháng

0

5.948.600.000

Lập, Ngày.tháng năm
Ngời lập sổ


Kế toán trởng

Đồng thời với việc ghi vào sổ chi tiết, kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ:
Căn cứ vào hoá đơn GTGT ngày 06/10/10, công ty bán hàng công nợ cho công
ty cổ phần thơng mại đầu t Long Biên, theo phơng thức bán chịu giá bán là
45.000.000đ, kế toán ghi:

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà

23

Lớp: KT3B


Trờng Đại Học Công Đoàn

Biểu số 11
Công ty TNHH Lifetech Việt Nam

Chứng từ ghi sổ

Bộ phận kinh doanh số 1

Số :36B
Ngày 06/10/10
Đơn vị tính: đồng

Trích yếu


Tài khoản
Nợ


Phản ánh doanh thu 131
bán hàng

Nợ



245.000.000
511

Phản ánh thuế
GTGT phải nộp

Số tiền

45.000.000

3331

4.500.000
Ngày, tháng, năm

Ngời ghi sổ

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà


Kế toán trởng

24

Lớp: KT3B


Trờng Đại Học Công Đoàn
Biểu số 12:
Công ty TNHH Lifetech Việt Nam
Bộ phận kinh doanh số 1

Sổ cái tài khoản

Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng
Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày 31/10/2010
Đơn vị tính: đồng

Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Số
Ngày
31/10/10 Tổng hợp số liệu
từ sổ chi tiết TK
511
31/10/10 Kết chuyển chiết
khấu thơng mại
31/10/10 Kết chuyển hàng
bán trả lai

31/10/10 Kết chuyển sang
TK 911
Cộng phát sinh
Số d cuối tháng

TK
đ/

Nợ



131
5.948.600.000
5211
5213
911

166.868.950
3.256.500
5.778.475.000
5.948.600.000 5.948.600.000
0
Ngày, tháng, năm

Ngời lập sổ

Sinh viên: Trần Thị Thu Hà

Số tiền


Kế toán trởng

25

Lớp: KT3B


×