Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh ngành sữa việt nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.27 MB, 153 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHÙNG THỊ PHƢƠNG HẢI

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
NGÀNH SỮA VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHÙNG THỊ PHƢƠNG HẢI

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
NGÀNH SỮA VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ QUỐC TẾ
Mã số: 60 31 01 06

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
XÁC NHẬN CỦA


XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

TS. Nguyễn Anh Thu

PGS.TS. Hà Văn Hội
Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ học hàm, học vị nào.
Tôi xin cam đoan: Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc
cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà nội, ngày 30 tháng 11 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phùng Thị Phương Hải


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự
giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc
nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện nghiên cứu luận văn này.
Trƣớc hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học Kinh tế
Quốc Gia Hà Nội, Khoa Sau đại họcchuyên ngành Kinh tế quốc tế cùng các thầy cô

giáo, đã giúp đỡ trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Anh Thu, đã nhiệt tình chỉ bảo,
hƣớng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận
văn này.
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn của tôi không tránhkhỏi những sơ suất,
thiếu sót, tôi rất mong nhận đuợc các ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo cùng
toàn thể bạn đọc.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phùng Thị Phương Hải


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .............................................................................. I
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................................... I
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .............................................................................................. III
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn. .....................................6
3.1. Mục đích. .................................................................................................6
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................7
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ..............................................................7
4.1. Đối tượng nghiên cứu. .............................................................................7
4.2. Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................7
4.3. Phương pháp nghiên cứu. .......................................................................7
5. Kết quả đóng góp của luận văn. ..................................................................8
6. Bố cục luận văn. ............................................................................................8

CHƯƠNG 1 ........................................................................................................................... 9
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÀNH SỮA VIỆT NAM .............................................................................................................. 9

1.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh. .................................9
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh. ..........................................................................9
1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh. .........................................................10
1.1.3 Khái niệm lợi thế cạnh tranh ...............................................................14
1.2. Các vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh của ngành. .................14
1.2.1. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành. ...........................14
1.2.2. Hội nhập kinh tế quốc tế....................................................................15


1.2.3. Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập kinh
tế ............................................................................................................................17
1.3. Kinh nghiệm phát triển ngành sữa của các nƣớc thế giới và bài học
cho Việt Nam. ..........................................................................................................18
1.3.1. Chiến lược phát triển của Trung Quốc. .............................................18
1.3.2. Chiến lược phát triển của Đài Loan. .................................................19
1.3.3. Chiến lược phát triển Ấn Độ. .............................................................20
1.3.4. Chiến lược phát triển một số nước ASEAN, Israel, Sri Lanka. ..........20
1.3.5. Tổng kết kinh nghiệm của các nước:..................................................22
1.3.6. Bài học rút ra cho Việt Nam ...............................................................22
CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................ 24
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 24

2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu. ..............................................................24
2.1.1. Thu thập thông tin dữ liệu thứ cấp. ....................................................24
2.1.2. Thu thập thông tin dữ liệu sơ cấp.......................................................25
2.2. Phƣơng pháp phân tích và xử lý dữ liệu ...............................................25

2.2.1. Phân tích các chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh. ..........................25
2.2.2. Mô Hình kim cương. ...........................................................................29
2.2.3. Ma trận SWOT....................................................................................33
2.2.4. Các phương pháp khác. ......................................................................35
CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................ 36
THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH SỮA VIỆT NAM TRONG BỐI
CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ................................................................................... 36

3.1. Tổng quan về ngành sữa Việt Nam........................................................36
3.1.1. Tổng quan ngành sữa thế giới ............................................................36
3.1.2. Tổng quan ngành sữa Việt Nam. ........................................................43


3.2. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành sữa Việt Nam
trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế................................................................52
3.2.1. Các vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế với ngành sữa Việt Nam. .........52
3.2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế. ......................................................................................................64
3.3. Hình thành ma trận SWOT ....................................................................99
3.3.1. Strengths (điểm mạnh)........................................................................99
3.3.2. Weaknesses (điểm yếu) .....................................................................101
3.3.3. Opportunities (Cơ hội) .....................................................................103
3.3.4. Threats (thách thức). ........................................................................104
Kết luận chƣơng 3. .......................................................................................106
CHƯƠNG 4 ...................................................................................................................... 107
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH SỮA
VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ............................................ 107

4.1. Định hƣớng quy hoạch Ngành của Bộ Công thƣơng tới năm 2020 và
dự báo tình hình sữa tới năm 2020. .....................................................................107

4.1.1. Nội dung công văn ............................................................................107
4.1.2. Dự báo tình hình ngành sữa 2015 – 2020 ........................................110
4.2. Đề xuất một số giải pháp từ kết quả phân tích mô hình SWOT nâng
cao năng lực cạnh tranh. ......................................................................................116
4.2.1. Giải pháp S-O: Chiến lược hội nhập về phía sau, phía trước và hội
nhập kinh tế quốc tế sâu. .....................................................................................116
4.2.2. Giải pháp S-T: Chiến lược nâng cao năng lực nghiên cứu, sản xuất,…
.............................................................................................................................119
4.2.3. Giải pháp W- O: Chiến lược Marketing và phát triển thương hiệu.120
4.2.2. Giải pháp W-T: Chiến lược phát triển nhóm sản phẩm và phân khúc thị
trường...................................................................................................................121


4.3. Đề xuất các kiến nghị với cơ quan quản lý. ........................................122
4.3.1. Kiến nghị với Nhà Nước. ..................................................................122
4.3.2. Kiến nghị với Ngành, Bộ Công thương. ...........................................125
Kết luận chƣơng 4 ........................................................................................126
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 130



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Stt

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1.


AFTA

ASEAN Free Trade Area: Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

2.

AGROINFO

Trung tâm thông tin phát triển nông nghiệp nông thôn Việt Nam.

3.

4.

APEC

ASEAN

Asia-Pacific Economic Cooperation: Diễn đàn kinh tế Châu Á
Thái Bình Dƣơng
Association of Southeast Asian Nations: Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á

5.

CEPT/AFTA

Chƣơng trình Thuế quan Ƣu đãi Có Hiệu lực Chung của AFTA


6.

EEC

khối cộng đồng kinh tế châu Âu

7.

FAO

Tổ chức Nông Lƣơng thế giới

8.

FAS

Federation of American Scientists: Hiệp hội Khoa học gia Hoa Kỳ

9.

FMCG

Fast Moving Consumer Goods: Nhóm hàng tiêu dùng nhanh

10.

IMF

Số liệu và báo cáo Quỹ tiền tệ thế giới


11.

IPSARD

Viện Chính sách và chiến lƣợc phát triển nông thôn.

12.

NDDB

hội đồng phong trào sữa quốc gia Ấn Độ

13.

NLCT

Năng lực cạnh tranh

14.

OECD

OECD High Level Forum on Industrial Competitiveness:Tổ
chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

15.

TPP

Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng


16.

USDA

Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ

17.

WEF

Diễn đàn kinh tế thế giới

18.

WTO

Tổ chức Thƣơng Mại Thế giới

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung

i

Trang



1.

Bảng 2.1

Các chỉ số đo lƣờng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

31

2.

Bảng 2.2

Ma trận SWOT (điểm mạnh, điểm yếu)

38

3.

Bảng 3.1.

Số lƣợng bò sữa các khu vực trên thế giới năm 2012, 2013

41

4.

Bảng 3.2.


Thị trƣờng sữa thế giới

42

5.

Bảng 3.3.

Các nƣớc xuất khẩu sữa lớn trên thế giới

43

6.

Bảng 3.4.

7.

Bảng 3.5.

Số lƣợng đàn bò sữa Việt Nam giai đoạn 2000 – 2014

50

8.

Bảng 3.6.

Thống kê số lƣợng bò các nƣớc Châu Á


59

9.

Bảng 3.7.

Giá của một số thành phần chính trong sữa.

69

10.

Bảng 3.8.

Số lƣợng doanh nghiệp sữa qua các giai đoạn

71

11.

Bảng 3.9.

Năng suất lao động của ngành sữa.

73

12.

Bảng 3.10.


Thị phần của một số hãng sữa bột theo giá trị và sản
lƣợng bán năm 2013.

77

13.

Bảng 3.11.

Kim ngạch nhập khẩu sữa của Việt Nam từ một số thị
trƣờng chính năm 2013

80

14.

Bảng 3.12.

Bảng so sánh giá sữa nhập khẩu và giá bán lẻ năm 2013

86

15.

Bảng 3.13.

Thống kê và dự báo phát triển doanh số đến năm 2025

92


16.

Bảng 3.14.

17.

Bảng 3.15.

Dự báo tốc độ tăng trƣởng sữa bình quân đầu ngƣời
đến năm 2025.

93

18.

Bảng 4.1.

Dự báo quy mô thị trƣờng sữa 2015 - 2020

117

19.

Bảng 4.2.

Dự báo sản lƣợng sữa của Việt Nam 2015 - 2020

117

Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trƣởng của ngành Sữa

2001-2008

Hệ số đàn hồi tăng trƣởng tiêu thụ sữa so với tăng
trƣởng GDP bình quân đầu ngƣời từ năm 1991-2010

ii

48

92


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

STT

Hình

Nội dung

Trang

1.

Hình 2.1

Mô Hình “Kim cƣơng” (The Diamond model)

33


2.

Hình 2.2

Ma trận SWOT

38

3.

Hình 3.1

Sản xuất sữa từ một số nƣớc trên thế giới, 2012- 2014

41

4.

Hình 3.2

Top 10 quốc gia có lƣợng nhập khẩu sữa lớn nhất thế giới

44

5.

Hình 3.3

Tỷ trọng tiêu dùng sữa thế giới theo chủng loại, 2013 (%)


45

6.

Hình 3.4

7.

Hình 3.5

Tăng trƣởng doanh thu ngành sữa Việt Nam

52

8.

Hình 3.6

Cơ cấu mặt hàng sữa theo giá trị năm 2013

53

9.

Hình 3.7

Tiêu thụ sữa bình quân đầu ngƣời tại Việt Nam

54


10.

Hình 3.8

Lợi nhuận và giá bán sản phẩm sữa tại Việt Nam

54

11.

Hình 3.9

Lƣợng nhập khẩu thức ăn cho bò sữa Việt Nam

67

12.

Hình 3.10

13.

Hình 3.11

14.

Hình 3.12

15.


Hình 3.13

16.

Hình 3.14

17.

Hình 3.15

Thị phần các nhãn hàng lớn tại Việt Nam năm 2013

76

18.

Hình 3.16

Cơ cấu mặt hàng sữa theo giá trị năm 2013

76

Tỉ lệ tăng trƣởng và kế hoa ̣ch ở các thi ̣trƣờng sƣ̃a
Châu Á đang phát triể n

Giá thu mua sữa trên 100kg (hay giá sữa tại cổng trại)
một số khu vực trên thế giới
Tỷ trọng nhập khẩu sữa và các sản phẩm sữa năm 2013
Năng lực sản xuất sữa tƣơi nguyên liệu và số lƣợng
bò của một số doanh nghiệp

Tổng doanh thu của ngành sữa Việt Nam từ năm
2004 -2009
Tăng trƣởng doanh thu của ngành sữa Việt Nam 2010
-2015F

iii

46

68
70
71
75
75


19.

Hình 3.17

Thị phần sữa tƣơi của các doanh nghiệp năm 2013

20.

Hình 3.18

21.

Hình 3.19


Doanh thu và thị phần sữa đặc năm 2013

78

22.

Hình 3.20

Doanh thu kem và thị phần kem năm 2013

79

23.

Hình 3.21

24.

Hình 3.22

Tiêu thụ sữa bình quân đầu ngƣời tại Việt Nam

82

25.

Hình 3.23

Điều tra tiêu dùng sữa năm 2009


83

26.

Hình 3.24

Doanh thu và tốc độ tăng trƣởng của Vinamilk

94

27.

Hình 3.25

Cơ cấu chi phí của Vinamilk

95

28.

Hình 3.26

Doanh thu, lợi nhuận của Vinamilk giai đoạn 2008-2012

98

29.

Hình 3.27


Thị phần nhóm sản phẩm của Vinamilk

99

30.

Hình 4.1

Dự báo sản lƣợng sữa của 7 nhà sản xuất chính

114

31.

Hình 4.2

32.

Hình 4.3

Biểu đồ tăng trƣởng sữa chua và thị phần sữa chua
năm 2013

Tỷ trọng nhập khẩu sữa và các sản phẩm sữa năm
2013

Thị phần sản lƣợng các sản phẩm từ sữa ở các nƣớc
đang phát triển
Tiêu thụ sữa bình quân đầu ngƣời của Việt Nam


iv

77
78

80

115
116


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong những năm gần đây, sữa là một trong những ngành đạt tốc độ tăng
trƣởng nhanh nhất trong ngành thực phẩm ở Việt Nam: “với mức tăng trưởng doanh
thu trung bình đạt 18% năm, mức tiêu dùng sữa và các sản phẩm sữa của người
dân Việt Nam đang gia tăng nhanh chóng từ mức 8,09 lít/người/năm vào năm 2000
đã lên tới 14,81 lít/người/năm vào năm 2008”. (Euromonitor International, 2011)
Trƣởng đại diện Tetra Pak tại Việt Nam Bert Jan Post khẳng định rằng mức tiêu
thụ sữaViệt Nam đang tăng mạnh, năm 2004 có khoảng 580 triệu lít sữa đƣợc tiêu thụ tại
thị trƣờng trong nƣớc thì dự tính đến năm 2013 sẽ là 2 tỷ lít. Theo chỉ số ngành sữa 2011,
do Tetra Pak - Công ty dẫn đầu thế giới về chế biến và đóng gói thực phẩm đƣa ra ngày
14/7/2011, Việt Nam đang đƣợc đánh giá là “vùng đất của sữa và tài chính ở vùng Châu
thổ sông Mekong” , trở thành tâm điểm trong chỉ số ngành Sữa thế giới.
Nhƣng thực tế ngành sữa Việt Nam hiện nay đang có 72 doanh nghiệp, trong
đó hãng sữa nƣớc ngoài là hơn 50 hãng và sữa nội địa chỉ có 20 hãng mới chiếm
gần 30% thị phần nội địa. “Với sản phẩm sữa bột, chúng ta đang thu ngay trên
chính sân nhà mình với 70% thị phần là sữa bột ngoại. Các nhà chế biến trong
nước vẫn phải phụ thuộc rất nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập từ nước ngoài, vì
ngành chăn nuôi bò sữa nội địa vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu chế biến. Lượng sữa

tươi trong nước chỉ thỏa mãn 22-25% nhu cầu nguyên liệu" (Trịnh Quý Phổ, 2010).
Xét về tổng thể thị trƣờng Việt Nam giữa sản phẩm sữa sản xuất trong nƣớc và
sản phẩm nhập khẩu trong thời điểm hiện tại thì chúng ta chƣa đủ khả năng cạnh
tranh so với các hãng sữa lớn trên thế giới: Dumex, Campina, XO, Friso,.. nên
chúng ta đang chịu sự cạnh tranh không lành mạnh từ các hãng sữa nƣớc ngoài cùng
câu kết tăng giá trong khi giá sữa, nguyên liệu nhập khẩu trên thế giới và thuế nhập
khẩu giảm gây nhiều bức xúc trong xã hội.
Trong bối cảnh Việt Nam đã là thành viên của các tổ chức kinh tế thế giới, khu
vực thì xu thế tăng cƣờng tự do hóa thƣơng mại giữa Việt Nam với các nƣớc trên thế

1


giới, ngành sữa Việt Nam còn đang chịu sức ép cạnh tranh ngày một tăng do việc giảm
thuế sữa ngoại khi Việt Nam thực hiện các cam kết Hiệp định ƣu đãi thuế quan có hiệu
lực chung trong các Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (cam kết CEPT/AFTA, Tổ chức
Thƣơng mại thế giới WTO),...và các hàng rào bảo hộ về ngành chăn nuôi đang dần dỡ
bỏ. Đây là cơ hội lớn cho các doanh nghiệp nƣớc ngoài tham gia vào thị trƣờng “vùng
đất của sữa và tài chính ở vùng Châu thổ sông Mekong” này.
Làm thế nào sản phẩm sữa Việt Nam có thể đứng vững trên thị trƣờng nội địa
và mở rộng thị trƣờng xuất khẩu khi đối diện thách thức hội nhập kinh tế quốc tế
trên? Hiểu rõ tầm quan trọng việc phát triển bền vững ngành sữa trong xu thế hội
nhập, nên tôi quyết định nghiên cứu và thực hiện đề tài “Nâng cao năng lực cạnh
tranh ngành sữa Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế Quốc tế”
2. Tình hình nghiên cứu.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành sữa Việt Nam trong bối cảnh tác
động của hội nhập kinh tế đƣợcđề cập trong một số luận văn sau:
1) Luận văn “ Đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành sản phẩm sữa Việt
Nam”- Nguyễn Thị Minh Trang: Luận văn đã nghiên cứu một cách cụ thể tình hình
và khả năng cạnh tranh sản phẩm sữa Việt Nam theo hai tiêu chí là cạnh tranh sản

phẩm về giá và chất lƣợng. Về giá sản phẩm sữa nội có ƣu thế giá cả thấp, có cơ hội
có thể cạnh tranh hàng nhập khẩu ngay cả khi bỏ qua việc bảo hộ của Chính phủ
nhƣng sức cạnh tranh về giá rất bấp bênh và không ổn định nhất là khi giá nguyên
liệu tăng, nguồn nguyên liệu không ổn định do không chủ động đƣợc đầu vào. Tiêu
chí về chấtlƣợng, khả năng cạnh tranh của sữa nội thấp khi so sánh với các hãng sản
xuất sữa trên thế giới khi chất lƣợng sữa của hãng lớn luôn đƣợc đảm bảo bởi các
hiệp hội sữa uy tín trên thế giới và đƣợc ngƣời tiêu dùng luôn tin tƣởng. Phạm vi
luận văn giới hạn trong khoản thời gian từ 2002 trở về trƣớc và chỉ nêu vấn đề thị
trƣờng nội địa chƣa bàn tới xuất khẩu.
2) Đề tài “Nghiên cứu ngành sữa Việt Nam” - nhóm thực hiện: Ngô Tuấn Anh,
Lê Thị Huệ, Đồng Thu Hà, Nguyễn Thị Quế và Võ Hồng Khang. Đề tài nêu và phân
tích rõ cụ thể 6 yếu tố tác động điển hình của môi trƣờng vĩ mô đến ngành sữa tạo
2


ra cơ hội và khó khăn nhƣ thế nào đến tăng trƣởng của ngành: Kinh tế, chính phủ
và chính trị, tự nhiên, công nghệ, xu hƣớng quốc tế hóa . Đồng thời đề tài đánh giá
qua năng lực cạnh tranh của ngành qua các tác động là áp lực khách hàng, áp lực
nhà cung cấp, đối thủ tiềm tàng, rào cản ra nhập và rút khỏi ngành. Phạm vi đề tài
giới hạn trong không gian từ 1990 – 2005, từ năm 2007 ngành sữa Việt Nam bắt
đầu tăng trƣởng rõ rệt khi Việt Nam ra nhập WTO, nên đề tài chƣa thể đề cập đƣợc
yếu tố kinh tế quốc tế trong nội dung.
4) Luận văn “Phân tích ngành sữa bằng mô hình 5 áp lực cạnh tranh” -2005Đại học kinh tế quốc dân.Bài viết áp dụng mô hình năm áp lực cạnh tranh của
Micheal Poter để làm rõ những vấn đề mà ngành sữa đối mặt đó là giá cả, chất
lƣợng, thƣơng hiệu, năng lực cạnh tranh. Từ đó rút ra đƣợc chìa khóa thành công
của ngành sữa Việt Nam theo phƣơng hƣớng và chiến lƣợc phát triển ngành sữa đến
năm 2020.
5) Luận văn “Hoàn thiện mô hình chuỗi giá trị ngành sữa Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay” -2013-Trần Hoàng Diệu. Ở Việt Nam, trong vòng 5 năm trở lại đây,
mức tiêu thụ sữa tƣơi của ngƣời dân đã tăng đáng kể, thực tiễn cho thấy, ngành sữa

Việt Nam cũng đang dần nắm bắt đƣợc cơ hội đó và bƣớc đầu đã đạt đƣợc những
kết quả thành công. Tuy nhiên, cũng còn không ít vấn đề đang tồn tại trong các hoạt
động sản xuất kinh doanh của ngành hàng này, việc phân bổ chƣa đồng đều giá trị
trong các thành phần tham gia chuỗi giá trị; hoặc nhƣ việc chất lƣợng sữa vẫn chƣa đáp
ứng đƣợc đúng kỳ vọng của ngƣời tiêu dùng,v.v...Từ đó, bài viết tập trung phân tích và
đánh giá về thực trạng mô hình chuỗi giá trị ngành sữa Việt Nam qua một số mặt nhƣ:
chi phí, lợi nhuận; nguyên vật liệu đầu vào; hoạt động thu mua, chế biến sữa; hoạt động
tiếp cận thị trƣờng và phân phối sản phẩm,...đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả một số hoạt động trong chuỗi giá trị ngành sữa Việt Nam.
Một hƣớng khác đi sâu nghiên cứu về nâng cao hiệu quả kinh doanh của một
doanh nghiệp cụ thể khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế, đó là Công ty cổ phần
sữa Vinamilk.

3


6) Luận văn “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần
sữa Việt Nam Vinamilk đến năm 2010”.
7) Luận văn “Năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ Phần sữa Việt Nam trong
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” –2005 - Nguyễn Mỹ Hạnh.
8) Luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần sữa Việt
Nam – Vinamilk” – 2006- Phạm Minh Tuấn.
9) Luận văn “Những giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của
Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk”
Công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) là công ty sữa hàng đầu Việt
Nam chiếm 30% thị phần sữa cả nƣớc, đây là đơn vị chủ lực, nòng cốt trong định
hƣớng phát triển ngành sữa Việt Nam. Vì vậy, nâng cao sức cạnh tranh và mở rộng
quy mô sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp này sẽ làm tăng thêm khả năng
cạnh tranh của sữa nội địa. Vấn đề thách thức của Vinamilk nói riêng và ngành sữa
nói chung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là phải làm sao cạnh tranh đƣợc

với đối thủ nƣớc ngoài đƣợc các luận văn trên đi sâu nêu đƣợc tình hình thực trạng,
mặt mạnh là đã có thƣơng hiệu, nhiều chủng loại sản phẩm (đặc biệt có thế mạnh
nhóm sữa đặc), hệ thống phân phối tốt, nhân sự tốt; mặt yếu là nguyên liệu đa số
thu gom mua nông dân cá thể, phụ thuộc nhiều giá cả, chi phí nguyên liệu nhập sản
xuất, nhóm sữa bột mới chỉ làm đƣợc sữa bột công thức,..và đề tài cũng đề xuất
đƣợc 1 số giải pháp mà hiện nay ngành cũng đang áp dụng.
Nhìn chung, các luận văn và chuyên đề trên đều đề cập năng lực cạnh tranh
của ngành khi hội nhập kinh tế trong khoảng thời gian từ năm 2007 trở về trƣớc,
nên chƣa có đƣợc đánh giá tình hình thực tế của ngành trong những năm gần đây từ
2008 đến quý 1/ 2012.
Ngoài ra, vấn đề “thời sự” về thị trƣờng sữa Việt Nam thời gian gần đây và
thách thức của ngành sữa đã đƣợc đề cập trong một số báo cáo và bài viết sau:
10) Hội thảo “Hội nhập kinh tế quốc tế - những cơ hội và thách thức với sự
phát triển ngành sữa Việt Nam” do Vụ Thị trƣờng trong nƣớc (Bộ Công Thƣơng)
và Dự án Hỗ trợ Thƣơng mại Đa biên giai đoạn III (Mutrap III) phối hợp tổ chức
4


(29/10/2010): đề cập những cơ hội cho ngành sữa Việt Nam trong thời gian vừa
qua và những vấn đề thách thức ngành sữa đang phải đối diện: an toàn vệ sinh thực
phẩm và chất lƣợng sữa, vụ sữa có melamine, sữa có chất lƣợng thấp hơn so với
công bố,.. và các hãng sữa trong nƣớc đang chịu sức ép cạnh tranh ngành một gia
tăng do giảm thuế cho sữa ngoại nhậpcủa Việt Nam khi thực hiện các cam kết Hiệp
định ƣu đãi thế quan có hiệu lực chung trong Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (cam
kết CEPT/ AFTA) và cam kết với Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO). Đề tài hội
thảo này là tài liệu hữu ích để luận văn tham khảo ,bổ ích cho đánh giá những vấn
đề thực trạng của ngành và dự báo những cơ hội và thách thức với ngành trong bối
cảnh hội nhập.
11) Hội thảo “Thúc đẩy sự gắn kết ngành sữa Việt Nam với thế giới” diễn ra
vào ngày 23/04/2009 tại Hà Nội, được tổ chức bởi FAO, Liên đoàn Ngành sữa quốc

tế (IDF) và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nội dung đề cập mục tiêu phát
triển tƣơng lai; những vấn đề thực trạng của ngành sữa tại Việt Nam; sự cần thiết
phải có một tổ chức tầm cỡ quốc gia về ngành sữa và gắn kết các hoạt động của
ngành sữa Quốc tế nhất là khi Việt Nam gia nhập WTO. Bất kỳ đối tƣợng nào trong
ngành sữa của Việt Nam cũng rất cần trao đổi thông tin với thế giới để bắt kịp sự
tiến bộ và tạo lợi thế cạnh tranh.
12) Hội thảo “Chiến lược phát triển ngành sữa Việt Nam” vào ngày 30 &
31/10/2008 tại Hà Nội, được tổ chức bởi Ngành sữa Việt Nam. Nội dung đề cập : nâng
cao vai trò của khu vực tƣ nhân và nhà nƣớc, thu hút vốn đầu tƣ và sự đóng góp của các
bên để hỗ trợ phát triển ngành chăn nuôi bò sữa quy mô nhỏ ở Việt Nam.
13) “Báo cáo đánh giá cạnh tranh trong 10 lĩnh vực của nền kinh tế”, Cục
quản lý cạnh tranh (Vietnam competition authority), năm 2010. Báo cáo đánh giá về
5 lĩnh vực sản xuất, 5 lĩnh vực dịch vụ,trong đó đề cập cạnh tranh cụ thể là thị
trường sữa bột công thức. Nói chung báo cáo đã nêu và đánh giá mức độ cạnh
tranh mỗi ngành dƣới góc độ của phát luật cạnh tranh là mức độ độc quyền hóa; rào
cản ra nhập ngành; rào cản rút lui khỏi thị trƣờng; mức độ tập trung kinh tế. Báo cáo
không đề cập đến vấn đề chính trị, cơ sở hạ tầng, nguồn lực,... hơn nữa báo cáo lấy
5


tiêu chí ngành làm căn cứ, chỉ đề cập đến các yếu tố khách quan tức là cơ chế, chính
sách Nhà nƣớc đối với từng ngành nghề nhất định.
14) Báo cáo“Hiện trạng phát triển ngành và tình hình thực hiện quy hoạch
phát triển ngành trong giai đoạn 2000 -2008”, ngành sữa Việt Nam, Hà nội
năm 2011.
15) Nghiên cứu: “Lối đi nào cho ngành sữa Việt Nam”, Lê Viết Ly,
31/07/2010.
16) Nghiên cứu: “Chờ đợi những cuộc cạnh tranh bứt phá”, Phạm Văn Hanh Trƣơng Thị Hƣơng Giang - Dƣơng Thúy Chinh, Thị trƣờng ngành sữa số
20/8/2009.
17) Nghiên cứu “Ngành sữa Việt Nam trên con đường hội nhập”, (TS.Tống

Xuân Chinh, Cục Chăn Nuôi, năm 2010), bài viết tập trung phân tích vấn đề giá sữa
nội địa chƣa đƣợc điều chỉnh phù hợp với thị trƣờng quốc tế: giá sữa nƣớc liên tục
tăng trong khi giá sữa trên thị trƣờng thế giới liên tục giảm từ 35.49% 38.13.%/năm, hơn nữa thuế nhập khẩu sữa các loại đang giảm 20% với lộ trình 5
năm theo cam kết gia nhập WTO của Việt Nam. Giá trên thị trƣờng quốc tế thay đổi
từng ngày thì sản phẩm sữa trên thị trƣờng Việt Nam lại chƣa thay đổi hoặc thay đổi
quá chậm, để lại nhiều hệ quả cho sản xuất, thƣơng mại và tiêu dùng. Từ những dẫn
chứng trên, tác giả nhận định khả năng điều tiết thị trƣờng sữa ở Việt Nam còn
nhiều vấn đề cần giải quyết và ngành sữa Việt Nam chƣa thực sự hội nhập sâu rộng
vào ngành sữa thế giới.
Trên đây là những đề tài, báo cáo, bài nghiên cứu mà tôi đã tìm hiểu đƣợc,
ngoài ra có một số công trình nghiên cứu từng lĩnh vực riêng nhƣ quy trình sản
xuất, mở rộng thị trƣờng, phát triển chăn nuôi của ngành và công ty Vinamilk.
Những công trình nghiên cứu đó là cơ sở tham khảo trong luận văn.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn.
3.1. Mục đích.
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng sản xuất, kinh doanh của ngành sữa Việt
Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay, làm thế nào để nâng cao năng lực
6


cạnh tranh của sữa Việt Nam để chiếm lĩnh thị trƣờng nội địa, mở rộng ra thị trƣờng
thế giới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
1) Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh?
2) Thực trạng khả năng cạnh tranh của ngành sữa Việt Nam trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế nhƣ thế nào ?
3) Đề xuất giải pháp để làm sao nâng cao đƣợc năng lựccạnh tranh của ngành
sữa Việt Nam ?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
4.1. Đối tượng nghiên cứu.

Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là bao gồm các đối tƣợng trong và ngoài
ngành sữa Việt Nam:
Phạm vi trong ngành: Doanh nghiệp sản xuất – Ngƣời tiêu dùng – Chính phủ.
Ngoài ngành: Hiệp định thƣơng mại giữa Việt Nam và các nƣớc.
4.2. Phạm vi nghiên cứu.
Từ sau khi Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới WTO,
ngành sữa Việt Nam đã có sự phát triển vƣợt bậc từ năm 2007, vì vậy đề tài quyết
định chọn thời gian và không gian nghiên cứu là:
Thời gian: từ năm 2007 - 2014 và mở rộng đến năm 2015.
Không gian: thị trƣờng sữa nội địa ViệtNam.
4.3. Phương pháp nghiên cứu.
Phƣơng pháp phân tích định tính theo các tiêu chí cạnh tranh của ngành và
doanh nghiệp.
Phƣơng pháp phân tích trên cơ sở phân tích số liệu diễn giải – quy nạp, đối
chiếu – so sánh, phƣơng pháp Logic, phƣơng pháp mô tả khái quát.
Phƣơng pháp đánh giákhả năng nội tạicủa ngành theo các tiêu chí dựa trên cơ
sở lý luận điểm của mô hình Kim cƣơng Michael E.Poter.

7


Áp dụng mô hìnhSWOT – một kỹ thuật phân tích rất mạnh trong việc xác định
điểm mạnh và điểm yếu để từ đó tìm ra đƣợc cơ hội và nguy cơ áp dụng dùng phân tích
khả năng cạnh tranh để từ đó đƣa ra giải pháp đề xuất cho mục tiêu của đề tài.
5. Kết quả đóng góp của luận văn.
- Hệ thống hóa những vấn đề chung về khái niệm năng lực cạnh tranh của
ngành, các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành.
- Hệ thống hóa những tác động của môi trƣờng hội nhập kinh tế quốc tế ảnh
hƣởng tới năng lực cạnh tranh của ngành.
- Nghiên cứu các mô hình, giải pháp phát triển ngành sữa của các nƣớc vực

Châu Á có điều kiện và tình trạng tƣơng tự gần giống nhƣ Việt Nam đã thực hiện
thành công.
- Làm rõ thực trạng tình hình năng lực cạnh tranh của ngành sữa trong giai đoạn
2007 – nay và tác động bối cảnh kinh tế quốc tế đến năng lực cạnh tranh của ngành
sữa Việt Nam.
- Đề xuất các giải pháp thúc đẩy năng lực cạnh tranh ngành sữa Việt Nam trƣớc
tác động mạnh mẽ của làn sóng hội nhập kinh tế sâu rộng của Việt Nam với thế
giới, để góp phần phát triển bền vững ngành sữa Việt Nam trong tƣơng lai.
6. Bố cục luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH SỮA VIỆT NAM.
Chƣơng 2:PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Chƣơng 3:THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH SỮA
VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ.
Chƣơng 4: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÀNH SỮA VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH
TẾ QUỐC TẾ.
Kết luận bài.

8


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÀNH SỮA VIỆT NAM
1.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh.
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh.
“Cạnh tranh” là một phạm trù kinh tế cơ bản, đề tài xin điểm lại các lý thuyết
cạnh tranh trong lịch sử nhƣ sau:

Theo K. Marx khái niệm cạnh tranh: "Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh
gay gắt giữa các nhà Tư bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản
xuất và tiêu dùng hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch." (Văn Hảo, 2002,
trang 30 -32)
Hai nhà kinh tế học Mỹ P.ASamuelson và W.D.Nordhaus trong cuốn Kinh tế học
(xuất bản lần thứ 12) cho rằng “Cạnh tranh (Competition) là sự kình địch giữa các
doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để dành khách hàng ,thị trường”. Họ còn đồng nhất
cạnh tranhvới cạnh tranh hoàn hảo (PerfectCompetition). (Dƣơng Ngọc Dũng,1998).
Trong báo cáo về cạnh tranh toàncầu năm 2003 tại diễn đàn Liên hợpquốc thì
cho rằng cạnh tranh đối vớimột quốc gia là "Khả năng của nước đó đạt được những
thành quả nhanh và bền vững về mức sống, nghĩa là đạt đựơc các tỷ lệ tăng trưởng
kinh tế cao được xác định bằng các thay đổi của tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
tính trên đầu người theo thời gian”. (Verner Tomas, 2011)
Ở Việt Nam, theo Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2004) trong cuốn “Thị trƣờng,
chiến lƣợc, cơ cấu: cạnhtranh về giá trị gia tang, định vị và phát triển DN” thì “cạnh
tranh trong thương trường không phải là diệt trừ đối thủ của mình mà chính là phải
mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hoặc/và mới lạ hơn để khách
hàng lựa chọn mình chứ không lựa chọn đối thủ cạnh tranh của mình”.
Từ những định nghĩa trên, có thể thấy về cơ bản, cạnh tranh là quá trình một chủ
thể nỗ lực vƣợt qua đối thủ củamình để đạt đƣợc một hay một số mục tiêu nhất định.

9


Cạnh tranh đƣợc hiểu là sự ganh đua giữa các nhà kinh doanh trên thị trƣờng
nhằm giành đƣợc ƣu thế hơn về cùng một loại sản phẩm hàng hoá hoặc dịch vụ, về
cùng một loại khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh.
Michael E.Porter - ngƣời đƣợc coi là cha đẻ của lý thuyết cạnh tranh hiện đại,
cho rằng: “Cạnh tranh không phải là cung cấp cái tốt nhất mà là tạo ra sự khác
biệt. Vì cái tốt nhất không phải người tiêu dùng nào cũng có thể mua được, do tốt

nhất thường là nhiều tiền nhất”. (Porter,1985)
Nhƣ vậy, đối tƣợng có những nguồn lực, lợi thế mà nhờ chúng tạo ra một số
ƣu thế vƣợt trội hơn so với với đối thủ cạnh tranh trực tiếp thì chính là lợi thế cạnh
tranh (Poter, 2009). Các yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh là: hiệu quả, chất lƣợng,
sự cải tiến và sự đáp ứng khách hàng.
1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh.
Theo quan niệm tổng hợp của Van Duren, Martin và Westgren thì năng lực
cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra và duy trì lợi nhuận và thị phần trên các thị
trƣờng trong và ngoài nƣớc , các chỉ số đánh giá năng suất lao động, công nghệ,
tổng năng suất các yếu tố sản xuất, chi phí cho nghiên cứu và phát triển, chất lƣợng
và tính khác biệt của sản phẩm, chi phí đầu vào…( Siegfried P. Gudergan, 2001)
Michael Porter cho rằng năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra những sản
phẩm có qui trình công nghệđộc đáo để tạo ra giá trị gia tăng cao, phù hợp với nhu cầu
khách hàng, có chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng lợi nhuận. (Porter, 1985)
Theo định nghĩa của Việt Nam: “Năng lực cạnh tranh (còn gọi là sức cạnh
tranh; Anh: Competitive Power; Nga: Cancurentia; Pháp: Capacité deoncurrence),
khả năng giành được thị phần lớn trướccác đối thủ cạnh tranh trên thị trờng, kể cả
khả năng giành lại một phần hay toàn bộ thị phần của đồng nghiệp.” (Từ điển thuật
ngữ kinh tế học, 2001, trang 349)
Trong quá trình cạnh tranh với nhau, để giành lợi thế về phía mình, các chủ thể
phải áp dụng tổng hợp nhiều biện pháp để duy trì và phát triển vị thế của mình trên thị
trƣờng, các biện pháp này thể hiện một sức mạnh nào đó của chủ thể . Nên hiện nay, các
thuật ngữ “năng lực cạnh tranh”, “sức cạnh tranh” và “khả năng cạnh tranh” đƣợc sử
10


dụng nhiều ở Việt Nam, trong khi thông dụng trong tiếng Anh đều sử dụng là
“competitiveness”, cho nên chúng cùng một nghĩa và có thể thay thế cho nhau.
Do các chủ thể cạnh tranh khác nhau nên việc phân biệt về quan niệm năng
lực cạnh tranh cũng đƣợc phân chia thành các cấp độ khác nhau. Năng lực cạnh

tranh đƣợc phân thành 4 cấp độ là: Năng lực cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa;
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; Năng lực cạnh tranh của ngành; Năng lực
cạnh tranh của quốc gia.
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm.
Theo TS Nguyễn Văn Thanh (2004): “Năng lực cạnh tranh cấp sản phẩm
được hiểu là khả năng sản phẩm có được nhằm duy trì được vị thế của nó một cách
lâu dài trên thị trường cạnh tranh”.
Mỗi sản phẩm do từng nhà sản xuất đƣa ra thị trƣờng sẽ đƣợc ngƣời tiêu dùng
đón nhận qua việc mua hay không mua sản phẩm đó. Để ngƣời tiêu dùng thừa nhận
và đánh giá cao, mỗi sản phẩm cần có lợi thế cạnh tranh so với các sản phẩm cùng
loại khác. Ƣu thế này có thể là ƣu thế về giá (giá bán thấp hơn), hoặc ƣu thế về giá
trị khác biệt so với các sản phẩm cùng loại.
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm có thể đƣợc đánh giá thông qua các khía
cạnh: (i) giá sản phẩm, (ii) sự vƣợt trội về chất lƣợng sản phẩm, mẫu mã, kiểu dáng
sản phẩm, thƣơng hiệu… so với đối thủ cạnh tranh trên cùng một phân đoạn thị
trƣờng vào cùng một thời điểm.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:
Khái niệm năng lực cạnh tranhcủa doanh nghiệp đƣợc đềcập đầu tiên ở Mỹ
vào đầu những năm1980. Theo Aldington Report (1985) “Doanh nghiệp có khả
năng cạnh tranh là doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất
lượng vượt trội và giá cả thấp hơn các đối thủ khác trong nước và quốc tế. Khả
năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt được lợi ích lâu dài của Doanh nghiệp và
khả năng bảo đảm thu nhập cho người lao động và chủ Doanh nghiệp”. Năm 1994,
địnhnghĩa này đƣợc nhắc lại trong “Sáchtrắng về NLCT của Vƣơng quốc
Anh”(1994).
11


Năm 1998, Bộ thƣơng mại vàCông nghiệp Anh đƣa ra định nghĩa“Đối với
doanh nghiệp, NLCT là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định đúng giá cả và

vào đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng với hiệu suất
và hiệu quả hơn các doanh nghiệpkhác”.
Theo Nguyễn Văn Thanh (2003) “ Năng lực cạnh tranh là khả năng của một
công ty tồn tại trong kinh doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng
lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lượng sản phẩm cũng như năng lực của nó để
khai thác các cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh các thị trường mới”.
(Nguyễn văn Thanh, 2003)
Nhƣ vậy, năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp đƣợc hiểu là khả năng
doanh nghiệp tạo ra đƣợc lợi thế cạnh tranh, có năng suất và chất lƣợng sản phẩm
cao hơn của đối thủ, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập và lợi nhuận cao để tồn
tại và phát triển bền vững.
Năng lực cạnh tranh của ngành:
Diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức Hợp tác và Phát triển
kinh tế OECD (Organization for Economic Cooperation and Development) đã định
nghĩa về khái niệm năng lực cạnh tranh của ngành nhƣ sau: “Năng lực cạnh tranh
của ngành là khả năng của ngành trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn
trong điều kiện cạnh tranh quốc tế” . (OECD, 2015)
Theo Liên Hợp Quốc: “năng lực cạnh tranh của một ngành có thể đánh giá
thông qua khả năng sinh lời của các doanh nghiệp trong ngành, cán cân ngoại
thương của ngành, cán cân đầu tư nước ngoài (đầu tư ra nước ngoài và nước ngoài
đầu tư vào) và những thước đo trực tiếp về chi phí, chất lượng ở cấp ngành.”
(Untiled Nations, 2001)
Năng lực cạnh tranh cấp ngành thƣờng đƣợc xem là dấu hiệu phù hợp với về
sức mạnh của nền kinh tế đối với ngành liên quan hơn là năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp. Sự thành công của một doanh nghiệp, của một quốc gia có thể là nhờ
sở hữu những yếu tố đặc thù của doanh nghiệp mà khó có thể nhân rộng. Ngƣợc lại,
sự thành công của một số doanh nghiệp trong một ngành thƣờng đƣợc xem là bằng
12



×