Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Báo cáo thực tập: Phân tích Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại công ty CPTM cầu giấy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1012.58 KB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
KHOA KẾ TOÁN
******

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập: Công ty CPTM Cầu Giấy

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên
Lớp
Mã Sinh viên

: NGUYỄN THỊ THANH XUÂN
: PHẠM THỊ HỒNG
: LTCĐKT 0301
: LT0314020112


Hà Nội, Năm 2014


Báo cáo thực tập

Đại học Đại Nam

GVHD: Vũ Thị Mai Nhi

LỜI MỞ ĐẦU
Nếu như trong những năm 90 của thế kỉ 20, kinh tế Việt Nam mới đang ở thời kì


đầu chuyển đổi từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường với định hướng xã hội
chủ nghĩa thì trong những năm đầu của thế kỉ 21, nền kinh tế thị trường Việt Nam đã
từng bước lớn mạnh, tiếp tục mở cửa theo xu hướng toàn cầu hóa. Dấu ấn quan trọng của
nền kinh tế nước ta trong thời kì mở cửa là sự kiện Việt Nam gia nhập WTO ngày
11/1/2007. Sự chuyển mình của nền kinh tế đòi hỏi sự thích ứng của các doanh nghiệp ở
mọi thành phần, mọi lĩnh vực. Thị trường trở thành yếu tố quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của mỗi doanh nghiệp
đều gắn liền với thị trường, đáp ứng nhu cầu đòi hỏi của thị trường và khách hàng.
Cùng với xu hướng chung, Công ty cổ phần thương mại Cầu Giấy cũng đang phát
triển và có những đóng góp thành tích đáng kể trong công cuộc xây dựng nền kinh tế
thành phố. Những ngày đi thực tập tại công ty cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh
chị trong công ty, với những kiến thức đã tiếp thu tại nhà trường và sự hướng dẫn nhiệt
tình của giáo viên hướng dẫn – cô giáo Vũ Thị Mai Nhi đã giúp em hoàn thiện bài báo
cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty cổ phần thương mại Cầu Giấy.
Nội dung bài báo cáo thực tập của em gồm có ba chương chính:
Chương 1: Khái quát chung về công ty CPTM CẦU GIẤY
Chương 2: Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại công ty
CPTM cầu giấy
Chương 3: Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty CPTM Cầu Giấy


Báo cáo thực tập

Đại học Đại Nam

GVHD: Vũ Thị Mai Nhi

DANH MỤC VIẾT TẮT

CPTM


Cổ phần thương mại

DN

Doanh nghiệp

HĐQT

Hội đồng quản trị

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

GTGT

Giá trị gia tăng

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


KPCĐ

Kinh phí công đoàn

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

TK

Tài khoản

SXKD

Sản xuất kinh doanh

KH

Khấu hao

BQ

Bình Quân

ĐVT

Đơn vị tính

HHDV


Hàng hóa dịch vụ


Báo cáo thực tập

Đại học Đại Nam

GVHD: Vũ Thị Mai Nhi

DANH MỤC BẢNG BIẾU
BẢNG 1-1: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH.......................................................9
BẢNG 2-2: BẢNG CHẤM CÔNG................................................................................41
BẢNG 2-3: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 3 NĂM 2013..............46
BẢNG 2-4: CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TÍNH VÀO CHI PHÍ THÁNG
3/2013.............................................................................................................................. 47
BẢNG 2-5: SỔ NHẬT KÍ CHUNG...............................................................................63
BIỂU 2-1: GIẤY BÁO NỢ............................................................................................20
BIỂU 2-2: PHIẾU THU.................................................................................................21
BIỂU 2-3: PHIẾU CHI..................................................................................................22
BIỂU 2-4: GIẤY BÁO CÓ............................................................................................23
BIỂU 2-5: HÓA ĐƠN GTGT........................................................................................24
BIỂU 2-6: PHIẾU CHI..................................................................................................25
BIỂU 2-7: HÓA ĐƠN GTGT082442............................................................................31
BIỂU 2-8: PHIẾU CHI 901...........................................................................................32
BIỂU 2-9: SỔ NHẬT KÍ CHUNG................................................................................35
BIỂU 2-10: CÁI TK 214................................................................................................36
BIỂU 2-11: PHIẾU CHI................................................................................................43
BIỂU 2-12: HĐGTGT....................................................................................................51
BIỂU 2-13: PHIẾU NHẬP KHO..................................................................................51

BIỂU 2-14: ỦY NHIỆM CHI........................................................................................53
BIỂU 2-15: HÓA ĐƠN GTGT......................................................................................61
BIỂU 2-16: PHIẾU NHẬP KHO..................................................................................62
BIỂU 2-17: HÓA ĐƠN BÁN LẺ TẠI SIÊU THỊ.........................................................66
BIỂU 2-18: HÓA ĐƠN BÁN LẺ...................................................................................67
BIỂU 2-19: HĐGTGT HÁNG HÓA, DỊCH VỤ..........................................................68
BIỂU 2-20: HĐGTGT HÀNG HÓA, DỊCH VỤ..........................................................69


Báo cáo thực tập

Đại học Đại Nam

DANH MỤC SƠ ĐỒ

GVHD: Vũ Thị Mai Nhi


Báo cáo thực tập

Đại học Đại Nam

GVHD: Vũ Thị Mai Nhi

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CPTM CẦU GIẤY...................1
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CPTM CẦU GIẤY.............1
1.1.1. Tên, trụ sở Công ty CPTM Cầu Giấy....................................................................1
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty CPTM Cầu Giấy.........................1
1.2. ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CPTM CẦU GIẤY........................4

1.3. ĐẶC ĐIỂM TỐ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CPTM CẦU GIẤY.....................................................4
1.3.1. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh................................................................4
1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh.......................................................................6
1.4. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH.................................9
CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CPTM CẦU GIẤY......................................................................................13
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CPTM CẦU GIẤY................................13
2.2. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN HIỆN ĐANG ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CPTM CẦU GIẤY 15
2.3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CHỦ YẾU...............................................16
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền...........................................................................................16
2.3.2. Kế toán tài sản cố định.........................................................................................26
2.3.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...............................................36
2.3.4. Kế toán mua hàng và công nợ phải trả ...............................................................48
2.3.5. Kế toán hàng tồn kho............................................................................................54
2.3.6. Kế toán thuế giá trị gia tăng.................................................................................63
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CPTM CẦU GIẤY.........................................................................................................70
3.1. THU HOẠCH.............................................................................................................71
3.2. MỘT SỐ NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CPTM CẦU GIẤY
............................................................................................................................72
3.2.1. Những ưu điểm......................................................................................................72
3.2.2. Những hạn chế tồn tại...........................................................................................74
3.3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CPTM CẦU GIẤY...............................................................................................75
KẾT LUẬN.................................................................................................................... 78
PHỤ LỤC....................................................................................................................... 79


Báo cáo thực tập


Đại học Đại Nam

GVHD: Vũ Thị Mai Nhi

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................83


Báo cáo thực tập

Đại học Đại Nam

GVHD: Vũ Thị Mai Nhi

CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CPTM CẦU GIẤY
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty CPTM Cầu Giấy

1.1.1. Tên, trụ sở Công ty CPTM Cầu Giấy
- Tên Công ty: Công ty cổ phần thương mại Cầu Giấy
- Địa chỉ giao dịch: 139 Cầu Giấy, phường Quan Hoa, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần thương mại
- Số điện thoại: 04 38338123
- Fax : 04 38338776
- Website : www.ctm.vn
- Mã số thuế: 0100408152
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty CPTM Cầu Giấy
Công ty CP Thương mại Cầu Giấy được thành lập năm 1956 với tiền thân là
Hợp tác xã mua bán quận 5, quận 6, Công ty Thương mại Từ Liêm và Công ty
Thương mại Cầu Giấy. Thực hiện quyết định số 7580/QĐ-UB ngày 29/12/2000 của
UBND Thành phố Hà Nội, Công ty đã chuyển từ doanh nghiệp Nhà nước thành Công

ty cổ phần thương mại Cầu Giấy.
Với truyền thống gần 60 năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bán lẻ, Công
ty CP Thương mại Cầu Giấy ngày càng phát triển không ngừng nhất là trong thời gian
sau 13 năm chuyển sang công ty cổ phần từ năm 2000 đến nay.
Sau 13 năm hoạt động theo mô hình công ty cổ phần, công ty đã từng bước nâng
cấp các cửa hàng tự chọn thành một chuỗi siêu thị CTM Mart hiện đại đúng với tiêu
chí “ Bạn của mọi gia đình - Địa chỉ mua sắm đáng tin cậy ”, với hàng chục nghìn
mặt hàng đa dạng về mẫu mã, chủng loại, hình thức, giá cả cạnh tranh và đặc biệt chất
lượng luôn là ưu tiên số một với mục đích hướng tới lợi ích của khách hàng. Công ty
đã mở rộng gần 15.000m2 mặt sàn bán lẻ trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Các mặt
hàng trước khi đưa vào hệ thống siêu thị đều được kiểm tra nguồn gốc xuất xứ rõ
Nguyễn Hương Giang CDKT 05-01 MSV: 0514020016

1


Báo cáo thực tập

Đại học Đại Nam

GVHD: Vũ Thị Mai Nhi

ràng, chất lượng được các cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Với đội ngũ nhân viên
kinh doanh chuyên nghiệp và nhiều kinh nghiệm, luôn tìm kiếm, khai thác các mặt
hàng mới, nhiều tính năng sử dụng nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Hiên tại
Công ty đã và đang khai thác được hàng nghìn các mặt hàng mới phục vụ nhu cầu
trong dịp cuối năm của người tiêu dùng.
Với bề dày kinh nghiệm cũng như với uy tín và thương hiệu CTM Mart của
mình, Công ty đã được UBND Thành phố Hà Nội chọn là một trong nhiều doanh
nghiệp tham gia chương trình bình ổn giá một số mặt hàng thiết yếu phục vụ nhu cầu

của người dân trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Trong những năm từ năm 2010 đến hết
năm 2013 và tiếp tục sang năm 2014 Công ty đã tham gia bình ổn giá các mặt hàng cụ
thể như : gạo, trứng, đường, rau củ quả, dầu ăn, thuỷ hải sản, thực phẩm chế biến, thịt
gia súc, gia cầm., hàng văn phòng phẩm…… Mục đích của chương trình bình ổn giá
của Thành phố là nhằm đảm bảo lợi ích của người dân trong trường hợp thị trường có
những biến động mạnh về giá thì người dân vẫn mua được các mặt hàng thiết yếu với
mức giá hợp lý nhất khi đến các điểm bán hàng bình ổn giá.
Bên cạnh việc hiện đại hoá, mở rộng qui mô kinh doanh của chuỗi siêu thị bán lẻ
các mặt hàng thiết yếu trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Công ty đã mạnh dạn mở rộng
ngành nghề kinh doanh gắn kinh doanh thương mại, dịch vụ thương mại và văn
phòng cho thuê.
Cuối năm 2006, 2007 Công ty chính thức đưa vào khai thác, sử dụng Toà nhà
CTM văn phòng cho thuê và Chung cư cao cấp tại 299 Cầu Giấy, Công ty tiếp tục đưa
vào khai thác Toà nhà văn phòng cho thuê tại 1174 Đường Láng. Để mở rộng mạng
lưới kinh doanh và từng bước hiện đại hoá các siêu thị, cuối năm 2008 Công ty đã
khai trương siêu thị CTM Xuân Phương - Chợ Canh, Từ Liêm, Hà Nội và Siêu thị
CTM Nhổn – 34 Phố Nhổn, Từ Liêm – Hà Nội. Cuối năm 2012 Công ty đã khai
trương đưa vào sử dụng Siêu thị CTM Mart 131 Nguyễn Phong Sắc, đây là Siêu thị
thành viên thứ 9 nằm trong chuỗi Siêu thị CTM của Công ty. Sự ra đời Siêu thị thành
viên thứ 9 đã góp phần cải thiện nhu cầu mua sắm của nhân dân Quận Cầu Giấy và
nâng cao uy tín thương hiệu CTM của Công ty.

Nguyễn Hương Giang CDKT 05-01 MSV: 0514020016

2


Báo cáo thực tập

Đại học Đại Nam


GVHD: Vũ Thị Mai Nhi

Năm 2011 Công ty đã khởi công xây dựng Dự án Tổ hợp Công trình Siêu thị,
Văn phòng cho thuê, và Căn hộ cao cấp tại địa chỉ 139 Cầu Giấy. Đây là dự án được
thiết kế hiện đại mang phong cách Châu Âu và được trang bị các thiết bị đời mới hiện
đại nhất Việt Nam, dự án có đủ công năng sử dụng sẽ đáp ứng nhu cầu sinh sống giải
trí và mua sắm của nhân dân Quận Cầu Giấy và Thủ đô Hà Nội. Dự kiến dự án sẽ
khai trương vào Quý III/2014.
Từ năm 2000 đến nay, với sự nỗ lực, tập trung trí tuệ và sức lực cũng như vượt
mọi khó khăn của Đảng uỷ, HĐQT, Ban Tổng Giám đốc Công ty và gần 300 CBNV
trong toàn công ty các chỉ tiêu kinh tế hàng năm của Công ty đều có sự tăng trưởng
vượt trội, năm sau đều cao hơn năm trước từ 20% trở lên .Với những thành tích đã đạt
được Công ty đã được Thủ tướng chính phủ, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Bộ
Công an, Thành uỷ và UBND Thành phố Hà Nội, Công an Thành phố Hà Nội, Quận
uỷ - UBND Quận Cầu Giấy tặng nhiều bằng khen, giấy khen. Thương hiệu CTM đạt
danh hiệu top 100 thương hiệu Việt lần thứ 6 do Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ
thuật Việt Nam chứng nhận, Công ty nằm trong Top V1000 các doanh nghiệp nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. Thương hiệu CTM ngày càng được
nhiều người tiêu dùng biết đến và ủng hộ.
Tiếp bước những thành công đã đạt được, kế hoạch phát triển Công ty trong các
năm tiếp theo Công ty tiếp tục chú trọng phát triển hướng kinh doanh xây dựng các
trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, căn hộ chung cư và Hội trường chuyên tổ
chức các sự kiện như cưới hỏi, hội họp, meeting mang phong cách hiện đại.
Trong quí II năm 2014, Công ty bắt đầu triển khai xây dựng dự án Trung tâm tổ
chức sự kiện hiện đại nhất Thành phố Hà Nội tại địa chỉ 131 Nguyến Phong Sắc,
Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Sàn giao dịch bất động sản của Công ty đã phát triển và thực hiện chức năng
giao dịch, môi giới, mua bán bất động sản của các dự án của Công ty và các dự án
khác trong Thành Phố Hà Nội, thể hiện tính chuyên nghiệp và đa dạng hoá hoạt động

kinh doanh của công ty.

Nguyễn Hương Giang CDKT 05-01 MSV: 0514020016

3


Báo cáo thực tập

Đại học Đại Nam

GVHD: Vũ Thị Mai Nhi

1.2. Đặc điểm quy trình bán hàng của công ty CPTM Cầu Giấy

Sơ đồ 1-1: Đặc điểm quy trình bán hàng của công ty CPTM Cầu Giấy
1.3. Đặc điểm tố chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh
doanh của công ty CPTM Cầu Giấy

1.3.1. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh
1.3.1.1. Lĩnh vực kinh doanh
Hiện nay, công ty CPTM Cầu Giấy có 2 hoạt động kinh doanh là: Kinh doanh
hoàng hóa phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người tiêu dùng, bán hàng hóa cho các tổ chức,
công ty khác; cho thuê văn phòng và chung cư.
a) Kinh doanh bán buôn và bán lẻ hàng tiêu dùng.
Công ty CPTM Cầu Giấy chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hàng hóa
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của người tiêu dùng (đây là lĩnh vực kinh doanh truyền
thống của công ty). Với chức năng là tổ chức lưu thông hàng hóa, trao đổi, mua bán,
công ty CPTM Cầu Giấy đã thực hiện chức năng này thông qua hình thức bán buôn, bán
lẻ.

Nguyễn Hương Giang CDKT 05-01 MSV: 0514020016

4


Báo cáo thực tập

Đại học Đại Nam

GVHD: Vũ Thị Mai Nhi

Hoạt động bán buôn của công ty chiếm tỷ trọng khá lớn, thường là các hoạt động
cho tập thể, tổ chức và đơn vị cùng lĩnh vực.
Để thực hiện công tác bán lẻ, công ty áp dụng hai hình thức bán hàng là bán hàng tự
phục vụ và bán hàng tại quầy trong siêu thị.
Phương thức bán hàng tự phục vụ: là phương thức bán hàng mới mẻ, hiện đại. Mục
đích của công ty khi áp dụng phương thức này là rút ngắn khoảng cách giữa hàng hóa và
khách hàng.
Phương thức bán hàng tại quầy: đây là những gian hàng nhỏ nằm ngoài siêu thị,
mỗi quầy chuyên một nhóm hàng nhất định như nhóm hàng thời trang, đồng hồ, giày
dép, nồi cơm điện. Mỗi quầy có sự phân công và chuyên môn hóa cao đảm bảo cho việc
kinh doanh không bị chồng chéo giữa các gian hàng.
Hàng hóa của công ty chủ yếu là hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của người
dân và các tổ chức kinh tế xã hội như:
-

Ngành hàng lương thực thực phẩm bao gồm: đồ uống, bánh, kẹo, đường sữa, cà
phê, thuốc lá, hàng đông lạnh, hàng chế biến, hàng tươi sống, rau quả.

-


Ngành may mặc: quần áo, mũ, tất, chăn ga gối đệm….

-

Ngành đồ gia dụng: điện gia dụng, đồ dùng máy tính,…

-

Ngành điện tử: đồng hồ, máy tính, radio, máy ảnh, tai nghe,…

-

Văn hóa, văn phòng phẩm: bút, sách, giấy, đồ dùng học sinh,…

-

Hàng da giầy: túi sách, cặp, ví, ba lô, giày dép,…

-

Các loại hàng thủy tinh: bình hoa, lọ hoa, bát đĩa,…

-

Các mặt hàng khác: đồ chơi, trang sức,…

b) Cho thuê văn phòng và chung cư
Bên cạnh việc hiện đại hóa, mở rộng quy mô kinh doanh của chuỗi siêu thị bán lẻ
các mặt hàng thiết yếu và xăng dầu trên địa bàn Quận Cầu Giấy và Huyện Từ Liêm, công

ty đã mạnh dạn đa mở rộng ngành nghề kinh doanh gắn kinh doanh thương mại, dịch vụ
thương mại và văn phòng cho thuê.
Cuối năm 2006, 2007 công ty chính thức đưa vào khai thác, sử dụng tòa nhà CTM
văn phòng cho thuê và chung cư cao cấp tại 299 Cầu Giấy, công ty tiếp tục đưa vào khai
thác tòa nhà văn phòng cho thuê tại 1174 Đường Láng.
Nguyễn Hương Giang CDKT 05-01 MSV: 0514020016

5


Báo cáo thực tập

Đại học Đại Nam

GVHD: Vũ Thị Mai Nhi

Tiếp bước những thành công đã đạt được, kế hoạch phát triển công ty trong các năm
tiếp theo công ty tiếp tục chú trọng phát triển hướng kinh doanh xây dựng các trung tâm
thương mại, văn phòng cho thuế và căn hộ chung cư.
Trong quý II năm 2011, công ty bắt đầu triển khai dự án xây dựng trung tâm thương
mại, văn phòng cho thuế và căn hộ chung cư tại 139 Cầu Giấy với quy mô 02 tòa nhà
mỗi tòa nhà cao 21 tầng với trang thiết bị hiện đại.

1.3.1.2. Địa bàn kinh doanh của công ty
Trụ sở chính và kho nằm tại tòa nhà CTM 299 Cầu Giấy
Hệ thống siêu thị của công ty bao gồm: CTM Cầu Giấy, CTM Nông Lâm, CTM Cổ
Nhuế, CTM Xuân Phương, CTM Nhổn, CTM Mỗ, CTM Mai Dịch.

1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh
Công ty được tổ chức theo quy mô trực tiếp. Nhà quản trị ở mỗi tuyển có toàn

quyền quyết định và lãnh đạo tất cả chức năng quản trị thuộc tuyến mình phụ trách.
Các mối quan hệ quản trị trong tổ chức thực hiện theo một đường thẳng. Người thừa
hành trong tổ chức chỉ chịu sự chỉ đạo của cấp chỉ huy trực tiếp

Nguyễn Hương Giang CDKT 05-01 MSV: 0514020016

6


Báo cáo thực tập

Đại học Đại Nam

GVHD: Vũ Thị Mai Nhi

Sơ đồ 1-2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty CPTM Cầu Giấy
Chức năng và nhiệm vụ của mỗi phòng ban
- Giám đốc: Người đứng đầu công ty trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công
ty.
- Phó giám đốc: Điều hành trực tiếp các phòng ban dưới quyền của mình, đồng
thời trợ giúp cho giám đốc trong việc quản lý công ty.
- Phòng tổ chức hành chính vào phòng hành chính quản trị: Tham mưu cho giám
đốc về việc phân bổ lao động cho các bộ phận.
- Phòng kế toán tài chính:
+ Hạch toán toàn bộ quá trình kinh doanh của công ty, theo dõi, đánh giá, phân
tích tình hình tài chính.
+ Tổ chức theo dõi việc luân chuyển vốn của công ty thông qua các sổ sách
chứng từ.
+ Tiến hành công tác quyết đoán hàng tháng, quý, năm.
+ Tổ chức theo dõi thực hiện các quy định về tài chính, hóa đơn chứng từ trở

xuống.
- Phòng kế hoạch phát triển:
Nguyễn Hương Giang CDKT 05-01 MSV: 0514020016

7


Báo cáo thực tập

Đại học Đại Nam

GVHD: Vũ Thị Mai Nhi

+ Tổ chức thu thập thông tin thị trường.
+ Lập các phương án kinh doanh cho các gian hàng.
+ Lập đơn đặt hàng cho công ty
- Phòng công nghệ thông tin: Chịu trách nhiệm trong việc sửa chữa các lỗi kỹ
thuật của hệ thống mạng lưới thông tin trong công ty.
- Phòng kinh doanh thời trang: Theo dõi quá trình kinh doanh các mặt hàng may
mặc thời trang.
- Phòng kinh doanh thực phẩm: Theo dõi quá trình kinh doanh mặt hàng thực
phẩm
- Phòng kinh doanh phi thực phẩm: Theo dõi quá trình kinh doanh mặt hàng phi
thực phẩm.
- Phòng Marketing: Đưa ra chiến lược quảng bá sản phẩm, góp phần thúc đẩy
quá trình tiêu thụ hàng hóa.
- Phòng đầu tư và quản lý hạ tầng thương mại: Theo dõi việc xây dựng các công
trình hạ tầng siêu thị, việc kinh doanh cho thuê các gian hàng, cửa hàng tiện ích trong
siêu thị và cho thuê văn phòng, chung cư.


Nguyễn Hương Giang CDKT 05-01 MSV: 0514020016

8


Báo cáo thực tập

Đại học Đại Nam

GVHD: Vũ Thị Mai Nhi

1.4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh

Bảng 1-1: Báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: Đồng
Năm

Chênh lệch
Năm 2013

Năm 2012

Chỉ tiêu

Tuyệt đối
(±)

Tương đối
(%)


1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp

17.874.846.100 14.145.709.018 3.729.137.082

26,36

17.874.846.100 14.145.709.018 3.729.137.082

26,36

15.612.126.642 12.130.525.594 3.481.591.048

28,70

2.262.719.458

2.015.173.424

247.546.043

12,28

28.511.866

18.201.208

10.310.658

56,65


0

403.734.000

(403.734.000)

(100,00)

2.076.033.950

1.507.880.588

568.153.362

37,68

215.197.374

121.760.044

93.437.330

76,74

9. Thu nhập khác

9.070.910

0


9.070.910

100,00

10. Chi phí khác

2.117.570

0

2.117.570

100,00

dịch vụ
2. Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
3. Giá vốn hàng
bán
4. Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
5. Doanh thu hoạt
động tài chính
6. Chi phí tài chính
7. Chi phí quản lý
kinh doanh
8. Lợi nhuận thuần

từ hoạt động kinh
doanh

Nguyễn Hương Giang CDKT 05-01 MSV: 0514020016

9


Báo cáo thực tập

Đại học Đại Nam

Năm

GVHD: Vũ Thị Mai Nhi

Chênh lệch
Năm 2013

Năm 2012

6.953.340

Tuyệt đối
(±)

Tương đối
(%)

0


6.953.340

100,00

222.150.714

121.760.044

100.390.670

82.45

55.537.680

21.308.008

34.229.672

160,64

166.613.034

100.452.036

66.160.998

65,86

Chỉ tiêu

11. Lợi nhuận khác
12. Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế
13. Chi phí thuế
thu nhập doanh
nghiệp hiện hành
14. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp

Nhận xét:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 3.729.137.082 đồng tương ứng với
mức tăng 26,36%. Nguyên nhân, trong năm 2013 tình hình kinh doanh của Công ty
khá tốt, Công ty ngày càng thu hút được nhiều khách hàng tin dùng sản phản và dịch
vụ của công ty, các chiến lược bán hàng và marketing của Công ty đang đi đúng
hướng. Mặt khác, doanh thu tăng một phần do chi phí đầu vào tăng khiến công ty phải
tăng giá sản phẩm và dịch vụ.
Công ty không có khoản giảm trừ doanh thu nào, chứng tỏ Công ty không có
khoản hàng bán bị trả lại hay giảm giá hàng bán nào, sản phẩm và dịch vụ của công ty
rất tốt. Tuy nhiên điều này cũng cho thấy công ty không có một khoản chiết khấu
thương mại nào cho khách hàng, điều này cho thấy công ty không có một khoản chiếu
khấu thương mại nào cho khách hàng, điều này có thể làm Công ty mất đi một lượng
khách hàng tiềm năng.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 và 2013 vẫn bằng
tổng doanh thu của công ty.
Giá vốn hàng bán năm 2013 tăng 3.481.591.048 đồng so với năm 2010, mức
tăng 28,7% là mức tăng tương đối lớn, nguyên nhân do công ty đã tăng được lượng
hàng hóa bán ra và cũng do lạm phát khiến các nguyên vật liệu đầu vào, các loại chi
phí như xăng dầu cũng tăng đáng kể.
Nguyễn Hương Giang CDKT 05-01 MSV: 0514020016


10


Báo cáo thực tập

Đại học Đại Nam

GVHD: Vũ Thị Mai Nhi

Giá vốn hàng bán và doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ đều tăng
tuy nhiên ở mức tăng giá vốn hàng bán 28,7% có cao hơn một chút so với doanh thu
thuần 26,36% nên làm cho lợi nhuận gộp chỉ tăng ở mức không đáng kể là
123.773.017 đồng, tương đương với 12,28%.
Doanh thu hoạt động tài chính năm tăng mạnh từ năm 2012 là 18.201.208 đồng
đến năm 2013 là 28.511.866 đồng, tăng 56,65%. Do công ty không có các khoản đầu
tư vào các loại chứng khoán hay các lĩnh vực khác nên phần lớn khoản doanh thu này
có từ việc công ty được hưởng chiết khấu thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ. Có
thể thấy tình hình tài chính của Công ty trở nên tốt hơn cùng với sự nhanh nhạy đối
với các chính sách ưu đãi của nhà cung cấp nên Công ty đã tiết kiệm được một phần
chi phí mua hàng. Và nhờ có tình hình tài chính được cải thiện mà chi phí tài chính,
cụ thể là chi phí lãi vay năm 2013 bằng 0 trong khi năm 2012 vẫn phải trả một khoản
lãi vay là 403.734.000 đồng. Năm 2013 mặc dù công ty vẫn có khoản vay ngắn hạn
nhưng chi phí lãi vay bằng 0 là do Công ty đã thanh toán được hết nợ vay năm 2012,
năm 2013 khoản vay của Công ty là để đầu tư vào hàng tồn kho nên chi phí lãi vay đã
được vốn hóa vào giá trị hàng tồn kho,
Ngoài ra, Công ty cũng chú trọng vào việc nâng cao trình độ cho công nhân viên,
bằng cách gửi một số nhân viên có tiềm năng đi học nâng cao tay nghề và phương
pháp quản lý. Điều đó thể hiện ở khoản mục chi phí quản lý kinh doanh trong năm
2013 tăng lên tời 2.076.033.950 đồng, tăng 568.153.362 đồng, tương ứng 37,68% so

với năm 2012.
Thu nhập khác và chi phí khác tăng 100% do trong năm 2012 không phát sinh
khoản thu nhập hay chi phí khác nào, nhưng trong năm 2013 phát sinh một đơn hàng
do nhà cung cấp chậm chuyển hàng nên phải bồi thường cho Công ty, khiến Công ty
cũng phải bồi thường đơn hàng này cho khách hàng nhưng do chi phí bồi thường ít
hơn khoản bồi thường nhận được nên năm 2013 lợi nhuận khác của Công ty là
6.953.340 đồng.
Việc mở rộng sản xuất kinh doanh, khắc phục tình hình tài chính cũng như tăng
thêm uy tín của Công ty trong lòng khách hàng đã khiến lợi nhuận trước thuế tăng
đáng kể 82.45%, tăng 100.390.670 đồng, từ năm 2012 là 121.760.044 đồng tới năm
2013 là 222.150..714 đồng. Đây có thể xem là chuyển biến tốt trong quá trình quản lý
tài chính và chi phí của công ty.
Nguyễn Hương Giang CDKT 05-01 MSV: 0514020016

11


Báo cáo thực tập

Đại học Đại Nam

GVHD: Vũ Thị Mai Nhi

Thuế TNDN cũng tăng cao do lợi nhuận của Công ty tăng cao. Cụ thể thuế
TNDN năm 2013 là 55.537.680 đồng trong khi năm 2012 chỉ có 21.308.008 đồng,
tăng đến 160,64%. Mặc dù vậy nhưng Công ty luôn luôn hoàn thành nghĩa vụ nộp
thuế đầy đủ và đúng hạn. Từ đó có được lợi nhuận sau thuế của Công ty là
166.613.034 đồng năm 2013, tăng 66.160.998 đồng, ứng với 65,86% so với năm 2012
là 100.452.036 đồng.
Kết luận:

Nhìn chung, trong năm 2013 Công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả, quy mô
hoạt động được mở rộng, các chính sách về quản lý chi phí được thực hiện tương đối
tốt. Hiện nay, trước tình hình kinh tế nước ta đang có sự hội nhập với nền kinh tế thế
giới thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở nên gay gắt, đòi hỏi Công ty cần
có những chiến lược và cách thức kinh doanh linh hoạt hơn nhằm hạn chế rủi ro và
nâng cao khả năng thích ứng nhanh trước những tác động tiêu cực.

Nguyễn Hương Giang CDKT 05-01 MSV: 0514020016

12


Báo cáo thực tập

Đại học Đại Nam

GVHD: Vũ Thị Mai Nhi

CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CPTM CẦU GIẤY
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty CPTM Cầu Giấy

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong công ty CPTM Cầu Giấy

- Trường phòng kế toán: Phụ trách chung công tác tài chính kế toán của công ty,
công tác đào tạo nghiệp vụ phòng, công tác huy động vốn cho hoạt động kinh doanh
của công ty, công tác quản lý, tập hợp, kiểm tra báo cáo tài chính, công tác đầu tư các
đơn vị, chi nhánh…
- Phó phòng kế toán 1: Phụ trách kế toán công nợ hàng hóa, vật tư, NVL, theo
dõi hạch toán dự án đầu tư XDCB công ty, TSCĐ, CCDC, kiểm tra hồ sơ thuế dầu

vào phần việc liên quan, ký chứng từ thu chi sau khi trưởng phòng đã duyệt chứng từ
đề nghị chi, ký duyệt hồ sơ thanh toán, hồ sơ nhập khẩu, HĐTC, phụ trách kế toán các
siêu thị: kho hàng, CTM Cầu Giấy, CTM Nhổn, …, theo dõi kiểm tra phần mềm quản
lý bán hàng, quyết toán vốn đầu tư, kiểm soát lập hồ sơ thủ tục vay vốn đầu tư, lập
BCTC kế toán công ty…
Nguyễn Hương Giang CDKT 05-01 MSV: 0514020016

13


Báo cáo thực tập

Đại học Đại Nam

GVHD: Vũ Thị Mai Nhi

- Phó phòng kế toán 2: Đôn đốc, tập hợp, kiểm tra báo cáo thuế hàng tháng, phụ
trách kế toán tổng hợp, theo dõi quỹ lương, lập kế hoạch quỹ lương hàng năm, đối
chiếu quỹ lương, BHXH…
- Kế toán thanh toán bao gồm: thủ quỹ, kế toán ngân hàng, kế toán tiền mặt.
+Thủ quỹ: Thực hiện nghiệp vụ gửi, rút tiền mặt, thực hiện thu chi quỹ tiền mặt,
theo dõi thu chi tạm ứng, quản lý HĐTC – Kê khai sử dụng HĐTC, lưu giữ - quản lý
hồ sơ thu chi tiền mặt.
+Kế toán ngân hàng: Lập kế hoạch vay vốn – trả nợ vay từng thời kỳ, lập và theo
dõi các hợp đồng vay ngắn – trung – dài hạn, theo dõi trả nợ vay các thời kỳ, thực
hiện các nghiệp vụ chuyển tiền thanh toán qua ngân hàng, kể các nghiệp vụ L/C…
+Kế toán tiền mặt: Lập phiếu thu chi quỹ tiền mặt, hạch toán chứng từ tiền mặt,
theo dõi đôn đốc các khoản tạm ứng, hạch toán phiếu mua hàng, lập hồ sơ chứng từ
vay vốn và trả lãi vay huy động vốn…
- Kế toán TSCĐ, đầu tư XDCB công cụ dụng cụ: Lập hồ sơ mua sắm TSCĐ,

CCDC. Thực hiện các bút toán phân bổ, khấu hao TSCĐ, lưu giữ các phương án kinh
doanh, các hồ sơ nhập khẩu, hạch toán các bộ hồ sơ nhập khẩu khi làm thủ tục mở
L/C, nhập hàng, quyết toán vốn đầu tư, theo dõi các hợp đồng đầu tư XDCB…
- Kế toán hàng hóa, công nợ hàng mua: Nhận phiếu nhập kho và HĐTC, cập
nhật số liệu theo dõi các TK công nợ có liên quan, kiểm tra số dư và căn cứ vào các
điều kiện thanh toán của hợp đồng, kiểm soát chứng từ đề nghị thanh toán tiền hàng,
lập ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi thanh toán cho nhà cung cấp, hạch toán chiếu khấu tiền
lương theo quy định…
- Kế toán tổng hợp:
+Hàng hóa – NVL: Hạch toán N-X-T hàng hóa, NVL, tổng hợp, kiểm tra, đối
chiếu bảng kê N-X-T hàng hóa, NVL, kiểm soát, đối chiếu công nợ phải thu khách
hàng…
+Thuế: Hàng tháng tổng hợp báo cáo thuế, kê khai thuế toàn công ty, kê khai
tổng hợp các loại thuế như: thuế đất, thuế thu nhập cá nhân, tổng hợp hồ sơ hoàn
thuế…
+Kế toán tiền lương – BHXH: Hạch toán lương, BHXH, thu nhập CBCNV, đối
chiếu quỹ lương…
+Kế toán dịch vụ: Theo dõi thực hiện các hợp đồng dịch vụ, hạch toán doanh thu
dịch vụ, chi phí dịch vụ, đôn đốc, đối chiếu các khoản phải thu dịch vụ.

Nguyễn Hương Giang CDKT 05-01 MSV: 0514020016

14


Báo cáo thực tập

Đại học Đại Nam

GVHD: Vũ Thị Mai Nhi


+Kế toán siêu thị, cửa hàng tiện ích: Thu thập, tập hợp chứng từ phát sinh tại
siêu thị để chuyển về trụ sở chính để hạch toán.
+Kế toán trung tâm phân phối hàng hóa: Nhập – xuất hàng hóa cho các siêu thị,
cửa hàng, hạch toán doanh thu bán hàng. Hạch toán báo cáo N-X-T hàng hóa, bao bì,
chuyển chứng từ nhập lên phòng kế toán.
2.2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty CPTM Cầu Giấy

Để phản ánh một cách thường xuyên liên tục và có hệ thống tình hình biến động
của tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản và các quá trình kinh tế phát sinh, công ty áp
dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.
Công ty áp dụng quyết định 15/2006/QĐ-BTC về chế độ kế toán.
+Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
hàng năm.
+Đơn vị tiền tệ được sử dụng để lập chứng từ, ghi sổ kế toán là: đồng Việt Nam.
Chuyển đổi các đồng tiền khác sang tiền Việt Nam đồng tại thời điểm phát sinh theo
tỷ giá ngân hàng nhà nước công bố.
+Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, công ty áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định
theo phương pháp bình quân gia quyền.
+Công ty ghi nhận TSCĐ theo giá gốc, khấu hao TSCĐ được trích theo phương
pháp đường thẳng, thời gian khấu hao TSCĐ thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định
số 45/2013/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2013 về chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao TSCĐ của Bộ Tài chính.
+Tình hình trích lập dự phòng: Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho căn cứ
vào tình hình tồn kho đầu năm, tình hình xuất nhập kho trong năm và tình hình biến
động giá cả vật tư, hàng hóa để xác định giá trị thực tế của hàng tồn kho và trích lập
dự phòng.

Nguyễn Hương Giang CDKT 05-01 MSV: 0514020016


15


Báo cáo thực tập

Đại học Đại Nam

GVHD: Vũ Thị Mai Nhi

2.3. Phương pháp kế toán các phần hành chủ yếu

2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền
2.3.1.1. Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
thuộc tài sản lưu động được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các
quan hệ thanh toán. Vốn bằng tiền của công ty bao gồm: Tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi
ngân hàng
Mọi khoản thu chi, bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện.
Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền, căn cứ vào các hóa đơn, các giấy thanh
toán tiền, kế toán lập phiếu thu tiền mặt, sau khi được kế toán trưởng kiểm duyệt,
phiếu thu được chuyển cho thủ quỹ để ghi tiền. Sau đó thủ quỹ sẽ ghi số tiền thực
nhận vào phiếu thu, đóng dấu đã thu vào phiếu thu
Khi phát sinh các nghiệp vụ chi tiền. Thủ quỹ không trực tiếp mua bán vật tư,
hàng hóa. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để chi tiền sau khi có đầy đủ chữ ký của kế
toán trưởng và của Giám đốc. Căn cứ vào số tiền thực chi thủ quỹ ghi vào sổ quỹ và
đến cuối ngày thì chuyển cho kế toán để ghi sổ
2.3.1.2. Chứng từ sổ sách
- Chứng từ kế toán sử dụng:
+Phiếu thu.

+Phiếu chi.
+Biên lai thu tiền.
+Giấy đề nghị tạm ứng.
+Giấy báo Nợ.
+Giấy báo Có.
- Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty
+Sổ quỹ tiền mặt.
+Sổ nhật ký chung.
+Sổ kế toán chi tiết tiền mặt.
Nguyễn Hương Giang CDKT 05-01 MSV: 0514020016

16


Báo cáo thực tập

Đại học Đại Nam

GVHD: Vũ Thị Mai Nhi

+Sổ cái.
Sơ đồ 2.1 : Trình
sổ Trình
NKC của
tiềnsổmặt
Sơtự
đồghi
2-3:
tự ghi
NKC của tiền mặt


Phiếu thu, phiếu chi
Sổ quỹ tiền mặt

Sổ chi tiết TK 111

Sổ NKC

Sổ cái TK 111
Ghi chú:

Bảng tổng hợp chi
tiết

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

2.3.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111: Tiền mặt.
Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng.
Các tài khoản khác có liên quan: TK 141, TK 131,….

2.3.1.4. Phương pháp kế toán
Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt
của đơn vị:
- Trường hợp bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có
thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)

Nguyễn Hương Giang CDKT 05-01 MSV: 0514020016

17


×