Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

THỰC TẾ TỔ CHỨC CễNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CễNG TY THƯƠNG MẠi XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.65 KB, 55 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
THỰC TẾ TỔ CHỨC CễNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CễNG TY THƯƠNG MẠi XÂY
DỰNG BẠCH ĐẰNG
2.1 Đặc điểm, tỡnh hỡnh chung của cụng ty Thương mại xõy dựng Bạch
Đằng
2.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển
Cụng ty Thương mại xay dựng Bạch Đằng trực thuộc Tổng cụng ty
Thương mại xõy dựng - Bộ giao thụng vận tải là một doanh nghiệp nhà nước
hạch toỏn kinh tế độc lập cú tư cỏch phỏp nhõn đầy đủ. Hỡnh thức sở hữu
vốn: thuộc sở hữu nhà nước, gồm nguồn vốn cấp trờn và nguồn vốn tự huy
động của cỏn bộ cụng nhõn viờn. Cụng ty cú trụ sở và cơ sở sản xuất kinh
doanh đặt tại 71 Phố Bạch Đằng - quận Hai Bà Trưng – Hà Nội (cú tờn giao
dịch bằng tiếng Anh: VIETRACIMEX).
Tiền thõn của cụng ty chỉ là một phõn xưởng gốm sứ thuộc Xớ nghiệp
sản xuất và kinh doanh hàng xuất nhập khẩu. Xớ nghiệp này thuộc Tổng cụng
ty xuất nhập khẩu vật tư giao thụng vận tải 1 thuộc Bộ giao thụng vận tải.
Phõn xưởng này sản xuất với một quy mụ nhỏ, chủ yếu tạo cụng ăn việc làm
cho một số cỏn bộ, cụng nhõn dư thừa của Tổng cụng ty. Mặt hàng sản xuất
chủ yếu lỳc bấy giờ là sản xuất hàng gốm sứ và những chi tiết trang trớ bằng
nguyờn liệu thạch cao. Chỉ sau một thời gian ngắn số lượng cụng nhõn tăng
nhanh từ 10 người lờn khoảng 40 người. Đến thỏng 5 năm 1996 nhận thấy
được sự phỏt triển của phõn xưởng, Bộ giao thụng vận tải đó ra quyết định số
989/BGTVT(ngày 9 thỏng 5 năm 1996) về việc năng cấp phõn xưởng thành
Xớ nghiệp Gốm sứ mỹ nghệ xuất khẩu và trang trớ nội thất. Xí nghiệp hạch
toỏn phụ thuộc vào Tổng cụng ty Thương mại xõy dựng - Bộ giao thụng vận
tải. Thời điểm này Xớ nghiệp khụng cũn sản xuất hàng gốm sứ nữa mà
chuyển đổi cụng nghệ sản xuất mới đú là từ những chất liệu nhựa tổng hợp
kết hợp với bột đỏ tự nhiờn tạo ra những sản phẩm như cỏc mặt hàng đồ chơi
1
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2


1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
và quà lưu niệm. Ngoài ra, Xớ nghiệp cũn sản xuất thờm đồ mộc trang trớ nội
thất và sản xuất đốn mỹ nghệ. Sản phẩm của Xớ nghiệp được tiờu thụ trong
nước và nước ngoài( xuất khẩu sang Đài Loan, Trung Quốc, Phỏp…)
Kể từ năm 96 Xớ nghiệp gốm sứ mỹ nghệ xuất khẩu và trang trớ nội
thất đó tiếp nhận thờm nhiều lao động và mở rộng sản xuất. Tại thời điểm
31/12/1998 tổng mức vốn của doanh nghiệp là 3290 triệu đồng. Cho đến
thỏng 10 năm 1999 nhỡn thấy sự phỏt triển và khả năng phỏt triển của Xớ
nghiệp lónh đạo Tổng cụng ty Thương mại xõy dựng thuộc Bộ giao thụng vận
tải ra quyết định số 2967/1999/QĐ/BGTVT ngày 28 thỏng 10 năm 1999 về
việc nõng cấp Xớ nghiệp gốm sứ mỹ nghệ xuất khẩu và trang trớ nội thất
thành Cụng ty Thương mại xõy dựng Bạch Đằng thuộc Tổng cụng ty Thương
mại xõy dựng - Bộ giao thụng vận tải. Cụng ty Thương mại xõy dựng Bạch
Đằng là tổ chức sản xuất kinh doanh hạch toỏn kinh tế độc lập, cú tư cỏch
phỏp nhõn, được mở tài khoản tại Ngõn hàng (kể cả Ngõn hàng Ngoại
Thương), được sử dụng con dấu riờng. Cụng ty thực hiờn hạch toỏn quản lý
sản xuất kinh doanh theo luật nhà nước.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý sản xuất
kinh doanh ở cụng ty Thương mại xõy dựng Bạch Đằng
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh
Cụng ty Thương mại xõy dựng tổ chức bộ mỏy theo kiểu phõn cấp.
Đứng đầu là Giỏm đốc cụng ty, giỳp việc cho giỏm đốc là kế toỏn trưởng và
cỏc phũng ban chức năng
Giỏm đục cụng ty là người đứng đầu bộ mỏy lónh đạo của cụng ty, dại
diờn phỏp nhõn của cụng ty, chịu trỏch nhiệm trước người bổ nhiệm và phỏp
luật nhà nước, là người điều hành mọi hoạt động của cụng ty.
Cỏc phũng ban gồm:
* Phũng tài chớnh kế toỏn: Là tham mưu cho giỏm đốc cụng ty xõy
dựng định hướng và lập kế hoạch về cụng tỏc tài chớnh của cụng ty trước mắt

cũng như lõu dài, quản lý tài sản, phõn tớch nguyờn nhõn lói, lỗ. Theo dừi
2
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
quản lý chặt chẽ tài sản bằng cỏc hỡnh thức nghiệp vụ, đồng thời qua hệ trực
tiếp với Ngõn hàng.
* Phũng tổ chức lao động: Cú nhiệm vụ quản lý cụng tỏc cỏn bộ, lao
động tiền lương, quản lý toàn bộ hồ sở cuả cỏn bộ cụng nhõn viờn, quản lý
cụng tỏc tuyển dụng, đào tạo cụng nhõn. Đồng thời thực hiện chức năng quản
trị hành chớnh: Quản lý hệ thống điện nước sinh hoạt, tu sửa cảnh quan mụi
trường, cụng tỏc vệ sinh, cụng tỏc đời sống văn hoỏ cho cỏn bộ cụng nhõn
viờn cụng ty.
* Phũng kế hoạch sản xuất - kinh doanh: Phũng cú nhiệm vụ tham mưu
giỳp giỏm đốc cụng ty lập kế hoạch, điều hành và quản lý toàn bộ cỏc cụng
tỏc: kế hoạch hoỏ sản xuất, kỹ thuật, cung ứng vật tư, trang thiết bị của cụng
ty. Trực tiếp tổ chức, điều hành cỏc cụng việc về hội trợ triển lóm, hội thảo
trong nước.
* Phũng kinh doanh xuất nhập khẩu: Làm tham mưu cho giỏm đốc
cụng ty thực hiện cụng việc về xuất nhập khẩu. Phũng nghiờn cứu, vận dụng
luật và cỏc văn bản khỏc của nhà nước về xuất nhập khẩu để ỏp dụng cụ thể
đối với cỏc ngành nghề của cụng ty. Phũng tham gia tỡm kiếm cỏc đối tỏc
nước ngoài, kếthợp với phũng kế hoạch sản xuất – kinh doanh để theo dừi
đụn đốc việc sản xuất của cỏc phõn xưởng, đảm bảo uy tớn cho khỏch hàng.
Phũng thực hiện cỏc cụng tỏc quảng cỏo, hội trợ triển lóm, hội thảo ở nước
ngoài.
* Phũng thiết kế mẫu: Phũng chịu trỏch nhiệm về cỏc hoạt động mỹ
thuật của cụng ty, thiết kế mẫu để chào hàng, nghiờn cứu thị trường, tỡm hiểu
thị hiếu của khỏch hàng. Xõy dựng cỏc định mức kinh tế, xõy dựng cỏc tiờu
chuẩn kỹ thuật, cỏc quy trỡnh cụng nghệ sản xuất.

* Cụng ty cú hai phõn xưởng chớnh (ngoài ra cũn cú tổ sản xuất chao
đốn và đồ mộc nội thất), mọi phõn xưởng đều chịu sự quản lý của quản đốc
phõn xưởng. Quản đốc phõn xưởng thuộc quõn số của phũng kế hoạch sản
xuất kinh doanh chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc cụng ty và phũng kế hoạch
3
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
sản xuất kinh doanh. Quản lý cỏc hoạt động sản xuất của phõn xưởng quản lý
ngày giờ cụng. Truyền đạt ý kiến của giỏm đốc đến cỏc cụng nhõn và bỏo cỏo
kịp thời cỏc vi phạm trong sản xuất của cụng nhõn lờn cỏc phũng ban chức
năng. Quản đốc phõn xưởng cú quyền bổ nhiệm hoặc cỏc phú quản đốc.
Như vậy, mỗi phũng ban cú nhiệm vụ và chức năng khỏc nhau song lại
cú mối liờn hệ mật thiết với nhau nhằm tạo nờn sự hoạt động liờn tục cú hiệu
quả của cụng ty.
Hệ thống tổ chức bộ mỏy quản lý sản xuất tạo cụng ty Thương mại xõy
dựng Bạch Đằng được khỏi quỏt qua sơ đồ sau:
Giỏm đốc cụng ty
Phũng tài chớnh kế toỏn
Phũng xuất nhập khẩu
Phũng kế hoạch SX - KD
Phũng thiết kế mẫu
Phũng tổ chức lao động
Phõn xưởng đồ chơi
Phõn xưởng gia cụng
4
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh

Ngày nay khi xó hội ngày càng phỏt triển, ngoài nhu cầu tối thiểu cho
ngụi nhà người ta cũn cần đến cỏc đồ mỹ nghệ và trang trớ nội thất đẹp phự
hợp với từng hoàn cảnh, từng điều kiện. Vỡ thế, việc nghiờn cứu và tạo ra
những sản phẩm mới, mẫu mó đẹp phự hợp với thị hiếu người tiờu dựng là
vấn đề mà cụng ty Thương mại xõy dựng Bạch Đằng đang và sẽ rất quan tõm.
Hiện nay, ngành nghề kinh doanh của cụng ty là sản xuất cỏc sản phẩm thủ
cụng mỹ nghệ như gốm sứ, quà lưu niệm, đồ gỗ sơn mài, cỏc sản phẩm trang
trớ nội thất… gia cụng hàng xuất khẩu và xuất nhập khẩu kinh doanh cỏc sản
phẩm thủ cụng mỹ nghệ, nguyen vật liệu sản xuất, mỏy múc thiết bị nụng lõm
thuỷ hải sản, hàng tiờu dựng.
Cụng ty Thương mại xõy dựng Bạch Đằng cú hai phõn xưởng đặt
cựng địa điểm với trụ sở cụng ty. Nhỡn chung, hoạt động sản xuất chớnh của
cụng ty được thực hiện tại cỏc phõn xưởng nỏy. Nhiệm vụ của cỏc phõn
xưởng:
- Phõn xưởng đồ chơi: Chuyờn sản xuất cỏc loại đồ chơi, quà lưu
niệm bằng nguyen vật liệu thạch cao.
- Phõn xưởng gia cụng: Chuyờn gia cụng tỏc mặt hàng mỹ nghệ, đồ
chơi, quà lưu niệm cho khỏch hàng nước ngoài.
* Quy trỡnh gia cụng sản phẩm tại phõn xưởng gia cụng:
Sau khi nhận được nguyờn vật liệu từ cảng do khỏch hàng nước ngoài
đưa sang. Từ cỏc chất liệu (thường là cỏc loại chất dẻo như bột mỳ, PVC)
cụng ty sẽ gia cụng sản phẩm theo yờu cầu của khỏch hàng nước ngoài.
Từ bột mỳ được cỏc cụng nhõn nhào nặn thành cỏc sản phẩm, sau đú
để cho sản phẩm khụ tự nhiờn, cỏc sản phẩm khụ sẽ được đúng gúi cẩn thận
trước khi giao hàng cho khỏch hàng.
5
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Từ PVC sau khi nặn và định hỡnh sản phẩm, sản phẩm được cho vào

luộc với nhiệt độ cao từ 120
o
C

đến 150
o
C, sau đú vớt để nguội và đúng vào
bao bỡ.
* Quy trỡnh sản xuất sản phẩm tại phõn xưởng đồ chơi:
Từ cỏc nguyờn liệu( nguyờn liệu chớnh: bột đỏ, nhựa và cỏc chất xỳc
tỏc khỏc) được trộn thành hợp chất, sau đú đổ ra khuụn. Qua một thời gian
nhất định sản phẩm khụ lại, sản phẩm khụ đú được đem sửa và trang trớ để
trở thành sản phẩm hoàn chỉnh cuối cựng là đúng gúi sản phẩm.
2.1.3 Tổ chức cụng tỏc kế toỏn
Cụng ty Thươngmại xõy dựng Bạch Đằng là đơn vị sản xuất cú hoạt
động sản xuất kinh doanh ngay tại cụng ty. Xuất phỏt từ nhiệm vụ, từ dặc
điểm tổ chức và qu mụ hoạt đụng sản xuất kinh doanh của cụng ty, từ tỡnh
hành phõn cấp quản lý, khối lượng, tớnh chất và mức độ phức tạp của cỏc
nghiệp vụ kinh tế - tài chớnh cũng như yờu cầu, trỡnh độ quản lý và trỡnh độ
nghiệp vụ của cỏc cỏn bộ quản lý, cỏn bộ kế toỏn. Cụng ty đó tổ chức cụng
tỏc kế toỏn theo hỡnh thức tập trung. Theo hỡnh thức tổ chức cụng tỏc kế
toỏn này thỡ mọi cụng tỏc hạch toỏn đều tập trung tại phũng tài chớnh kế
toỏn của cụng ty.
Sơ đồ tổ chức bộ mỏy kế toỏn cụng ty Thương mại xõy dụng Bạch
Đằng theo hỡnh thức tổ chức cụng tỏc kế toỏn tập trung:
Kế toỏn trưởng
Kế toỏn tổng hợp
Thủ quỹ kiờm kế toỏn vật tư
Kế toỏn thanh toỏn tiền mặt, TGNH
kế toỏn tổng hợp CPSX Và tớnh giỏ thành SP

6
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chức năng nhiệm vụ của từng kế toỏn:
* Kế toỏn trưởng:
Nhiệm vụ của kế toỏn trưởng là tổ chức bộ mỏy kế toỏn trờn cơ sở xỏc
định cụng việc kế toỏn nhằm thực hiện hai chức năng cơ bản của kế toỏn là
thụng tin và kiểm tra hoạt động kinh doanh, chịu trỏch nhiệm về nghiệp vụ
chuyờn mụn kế toỏn tài chớnh của đơn vị. Thay mặt nhà nước kiểm tra việc
thực hiện chế độ, quy định của nhà nước về lĩnh vực kế toỏn cũng như lĩnh
vực tài chớnh.
Ngoài ra, kế toỏn trưởng cũn cú nhiệm vụ tổng hợp số liệu kế toỏn của
cụng ty để lập bỏo cỏo tài chớnh, đồng thời cú nhiệm vụ ghi chộp, phản ỏnh
tổng hợp số liệu về tỡnh hỡnh tăng giảm tài sản cố định, trớch và phõn bổ
khấu hao.
* Kế toỏn vật tư, tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành:
Cú nhiệm vụ ghi chộp, phản ỏnh tỡnh hỡnh biến động cỏc loại vật tư,
bao gồm: vật liệu chớnh, vật liệu phụ, phụ tựng, cụng cụ dụng cụ…
Đồng thời cú nhiệm vụ tập hợp chi phớ sản xuất phỏt sinh. Theo dừi
tỡnh hỡnh nhập xuất, tồn kho thành phẩm, tỡnh hỡnh tiờu thụ và làm bỏo cỏo
theo quy định, tớnh giỏ thành sản phẩm.
* Kế toỏn thanh toỏn tiền mặt:
Cú nhiệm vụ và theo dừi phiếu thu, phiếu chi, mở sổ theo dừi tỡnh
hỡnh thanh toỏn với Ngõn hàng, thanh toỏn với nhà nước, theo dừi tỡnh hỡnh
huy động vốn của cỏn bộ cụng nhõn viờn, theo dừi cỏc khoản phải thu, phải
trả. Đồng thời, mở sổ theo dừi thu, chi tiền mặt phỏt sinh trong ngày. Theo
dừi cỏc nghiệp vụ liờn quan đến doanh thu.
7
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2

7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
* Thủ quỹ kiờm kế toỏn tiền lương, bảo hiểm xó hội:
Tớnh và thanh toỏn cỏc khoản lương, bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế.
Hàng thỏng cú nhiệm vụ tạm ứng cho cỏn bộ cụng nhõn viờn.
Như vậy, cỏc nhõn viờn kế toỏn trong cụng ty mặc dự mỗi người đảm
nhận một nhiệm vụ riờng, một phần hành riờng song giữa họ lại cú mối liờn
hệ khăng khớt với nhau tạo nờn bộ mỏy kế toỏn hoàn chỉnh, hoạt động cú
hiệu quả.
Cụng ty Thương mại xõy dựng Bạch Đằng căn cứ vào hệ thống tài
khoản kế toỏn, chế độ thể lệ kế toỏn của nhà nước, căn cứ vào quy mụ, đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh (trụ sở và phõn xưởng sản xuất kinh
doanh cựng một địa điểm), căn cứ vào yờu cầu quản lý, trỡnh độ nghiệp vụ
của cỏn bộ kế toỏn cũng như điều kiện trang bị phương tiện, ký thuật tớnh
toỏn, xử lý thụng tin nờn cụng ty đó lụă chọn hỡnh thức kế toỏn chứng từ ghi
sổ nhằm phỏt huy tốt vai trũ và chức năng của kế toỏn tài chớnh trong cụng
tỏc quản lý.
Hệ thống sổ kế toỏn chớnh của cụng ty gồm cỏc bảng kờ , sổ chi tiết,
sổ cỏi TK và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Để đảm bảo cung cấp thụng tin kịp thời, cụng ty tổ chức kế toỏn hàng
tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn. Phương phỏp kế toỏn hàng
tồn kho và xỏc định trị giỏ hàng tồn kho cuối kỳ theo giỏ thực tế, giỏ trị thực
tế xuất kho của vật tủ hàng hoỏ được tớnh theo phương phỏp đơn giỏ bỡnh
quõn gia quyền.
* Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức chứng từ ghi sổ:
8
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
Chứng từ gốc
Sổ thẻ kế
Toỏn chi tiết

Sổ quỹ
Bảng tổng
hợp chứng từ
gốc
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

9
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cỏi
Bảng cõn đối số
phỏt sinh
Bảng cõn đối số
phỏt sinh
Bỏo cỏo tài chớnh
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2 Thực tế tổ chức cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả bỏn
hàng ở cụng ty Thương mại xõy dựng Bạch Đằng.
2.2.1 Đặc điểm và tỡnh hỡnh quản lý cụng tỏc bỏn hàng
2.2.1.1 Đặc điểm
Cụng ty Thương mại xõy dựng Bạch Đằng cú mặt hàng sản xuất là cỏc
đồ mỹ nghệ, đồ chơi, quà lưu niệm với mẫu mó đa dạng và chủng loại phong
phỳ. Tuy nhiờn trong tỡnh hỡnh cạnh tranh như hiện nay để đứng vững được,

cụng ty gặp khụng ớt khú khăn trong tiờu thụ sản phẩm.
Nhận thức được vấn đề tiờu thụ sản phẩm cú ý nghĩa quyết định tới sự
tồn tại của doanh nghiệp, cụng ty đó đề ra một số biện phỏp để đẩy mạnh
tiờu thụ: cải thiện mẫu mó, nõng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường cụng
tỏc tiếp thị, tham gia hội chợ triển lóm…
Việc tiờu thụ được kết hợp chặt chẽ giữa cỏc bộ phận liờn quan, vừa
đảm bảo thủ tục đơn giản, nhanh gọn thuận lợi cho khỏch hàng. Do vậy,
khỏch hàng đến với cụng ty Thương mại xõy dựng Bạch Đằng cú nhu cầu sản
phẩm của cụng ty thỡ cụng ty sẵn sàng đỏp ứng với cỏc phương thức giỏ cả
phải chăng và cú thể lựa chọn hỡnh thức thanh toỏn thớch hợp.
2.2.1.2 Cỏc phương thức bỏn hàng
2.2.1.2.1 Bỏn hàng thu tiền trực tiếp
Phương thức bỏn hàng này ỏp dụng với khỏch hàng thanh toỏn tiền
hàng ngay, gồm cú bỏn buụn và bỏn lẻ.
- Bỏn lẻ: Cụng ty bỏn lẻ sản phẩm cho khỏch hàng thụng qua của hàng
số 8 Hai BàTtrưng( cửa hàng trực thuộc cụng ty)
- Bỏn buụn: Áp dụng với những khỏch hàng mua với số lượng lớn. Với
phương thức này giỏ bỏn hạ hơn so với bỏn lẻ (giảm ngay trờn hoỏ đơn) để
khuyến khớch khỏch hàng mua nhiều và thanh toỏn ngay. Khỏch hàng sẽ liờn
hệ trực tiếp với bộ phận tiờu thụ để bộ phận tiờu thụ viết hoỏ đơn (GTGT),
một liờn chuyển cho kế toỏn để viột phiếu thu tiền, phiếu xuất kho. Khỏch
hàng giữ một liờn, cầm phiếu thu thanh toỏn cho thủ quỹ, thủ quỹ thu tiền ký
10
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
xỏc nhận vào phiếu thu. Sau đú xuống kho, đưa phiếu xuất kho và hoỏ đơn
(GTGT) đó cú dấu cho thủ kho để nhận hàng. Thủ kho kiểm tra tỡnh hợp lý,
hợp lệ của chứng từ, tiến hành xuất kho theo nội dung của hoỏ đơn và giữ
phiếu để ghi vào thẻ kho.

2.2.1.2.2 Phương thức bỏn hàng trả chậm (bỏn chịu)
Theo phương thức này, khỏch hàng cú thể trả một phần hoặc nợ toàn bộ
số tiền hàng. Cụng ty sẽ ký hợp đồng mua hàng với khỏch hàng để cú ràng
buộc về mặt phỏp lý, nếu khỏch hàng cú nhu cầu, cụng ty sẽ vận chuyển hàng
đến cho khỏch hàng.
Ngoài ra, cụng ty cũn nhận tiền ứng trước của khỏch hàng, sau đú thực
hiện hợp đồng giao hàng cho khỏch hàng theo yờu cầu.
Việc sản xuất sản phẩm trong kỳ của cụng ty được dực trờn cơ sở đó
nghiờn cứu nhu cầu thị trường và căn cứ vào tỡnh hỡnh tiờu thụ của kỳ trước.
Khi cú đơn đặt hàng của khỏch hàng mua hàng, căn cứ vào lượng hàng trong
kho, cụng ty lập phương ỏn sản xuất theo yờu cầu của khỏch để đảm bảo
đỳng số lượng và chất lượng.
2.2.2 Kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn.
Ở cụng ty sản phẩm sản xuất ra được hạch toỏn vào TK 156 - Hàng
hoỏ. Cụng ty tổ chức đỏnh giỏ thành phẩm, hàng hoỏ theo giỏ thực tế để kế
toỏn chi tiết và kế toỏn tổng hợp nhập, xuất kho thành phẩm, hàng hoỏ.
Giỏ thực tế thành phẩm nhập kho là giỏ thành phẩm sản xuất thực tế.
Để tớnh được trị giỏ thành phẩm, hang hoỏ xuất kho, kế toỏn cụng ty
dựng phương phỏp bỡnh quõn gia quyền.
Cuối kỳ kế toỏn tổng hợp số liệu theo hai chỉ tiờu số lượng và số tiền
của thành phẩm tồn kho đầu kỳ9 lấy số liẹu từ bảng nhập - xuất - tồn kho, số
lượng xuất trong kỳ lỏy từ cỏc sổ chi tiết từng mặt hàng để tớnh theo cụng
thức:
Giỏ thực tế Số lượng thành phẩm, Đơn giỏ thực tế
xuất kho = hàng hoỏ xuất kho x bỡnh quõn
11
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Giỏ thực tế TP, hàng hoỏ Giỏ thức tế TP, hàng hoỏ

Đơn giỏ thực tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
tế bỡnh quõn =
Số lượng TP, hàng hoỏ Số lượng TP, hàng hoỏ
tồn kho đầu kỳ + nhập trong kỳ
Cụ thể cụng ty tớnh giỏ thực tế xuất kho cho hàng chao đốn p30 như
sau số lượng chao đốn p 30 tồn đầu thỏng là 19 chiếc, đơn giỏ thực tế đầu kỳ
là 28630 đồng/ chiếc.
Giỏ thực tế chao đốn p 30 tồn đầu quý là:
19 x 28630 = 543970 ( đồng )
Trị giỏ thực tế chao đốn p30 nhập kho quý I năm 2000 là: 1.096.300đ
(số lượng 38 chiếc, đơn giỏ 28850 đồng).
Trong kỳ xuất 21 chiếc với đơn giỏ thực tế bỡnh quõn là:
543.970 + 1.096.300 1.640.270
= = 28.777 ( đồng )
19 + 38 57
Trị giỏ thực tế chao đốn p30 xuất kho là:
21 x 28.777 = 604.317 ( đồng )
Vỡ cụng ty quyết toỏn theo quý nờn giỏ vốn hàng bỏn được tớnh bỡnh
quõn cho cả quý. Việc xỏc định, trị giỏ thực tế xuất kho thành phẩm là cơ sở
để cụng ty xỏc định kết quả sản xuất kinh doanh trong quý.
12
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 1

PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02 - VT
(Ngày 20 thỏng 3 năm 2000) QĐ số 1141 TC/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
Quyển số:

Họ tờn người nhận hàng: Số: 4
Lý do xuất kho: Mua đồ chơi Nợ:
Xuất tại: Kho cụng ty (kho hạnh) Cú :
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư (sản phẩm, hh)

số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
1 Hoa quả nhỏ Cái 850 2000 1.700.000
Cộng 850 1.700.000

Viết bằng chữ: Một triệu bảy trăm ngàn đồng
Thủ trưởng đơn vị Kế toỏn trưởng phu trỏch cung tiờu Người nhận Thủ kho
(Ký,họ tờn) (ký,họ tờn) ( ký, họ tờn) ( ký, họ tờn) (ký, họ tờn)
13
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2
BẢNG Kấ BÁN HÀNG LẺ HÀNG HOÁ,DỊCH DỤ
(Ngày 31 thỏng 3 năm 2000)
Tờn cơ sở kinh doanh: Cụng ty Thương mại xõy dựng Bạch Đằng
Mó số: 0100961455

Địa chỉ: 71 Bạch Đằng – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Họ tờn người bỏn hàng: Nguyễn Thị Hải Yến
Địa chỉ nơi bỏn hàng: CH số 8 HBT – HN
STT Tờn hàng hoỏ dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giỏ Thành tiền
1
2
3
4
Căn cứ phiếu xuất kho
T3/2000
Phiếu xuất kho số 1
Phiếu xuất kho số 4
Phiếu xuất kho số 6
Phiếu xuất kho số 7
C
C
C
C
300
850
330
400
2000
2000
2000
2000
600.000
1.700.000
650.000
800.000


Tổng cộng tiền thanh toỏn 1880 3.760.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Ba triệu bảy trăm sỏu mươi ngàn đồng chẵn
Người bỏn:
( ký, ghi rừ Họ tờn)

14
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 3
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số 01 GTKT – 3 LL
Liờn 3 ( Dựng để thanh toỏn) AA/99 – B
Ngày 31 thỏng 3 năm 2000
N
o
: 028732
Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty TMXD – BĐ Số TK :
Địa chỉ: 71 Bạch Đằng – HBT – HN MS : 0100901455
Họ tờn người mua hàng: nguyễn Thị Hải Yến
Đơn vị:
Địa chỉ : CH số 8 HBT Số TK:
Hỡnh thức thanh toỏn: Tiền mặt MS:
STT Tờn hàng hoỏ, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giỏ Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1* 2
1 Căn cứ bảng kờ bỏn lẻ
hàng hoỏ dịch vụ (Cú
chi tiết kốm theo)
1880 3.580.952
Cộng tiền hàng 3.580.952


Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 179.048
Tổng cộng tiền thanh toỏn: 3.760.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu bảy trăm sỏu ngàn đồng
Người mua hàng Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị
( ký, ghi rừ Họ tờn) ( ký, ghi rừ Họ tờn) (Ký, đúng dấu, ghi rừ Họ tờn)
15
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
BẢNG Kấ NHẬP XUẤT TỒN HÀNG CHAO ĐẩN
STT Tên hàng Tồn kì đầu Nhập trong kỳ Nhập trả lại Xuất bán Tồn cuối kỳ
1 Chao đèn p30 19 543.970 38 28.850 1.096.300 2 28.777 57.554 21 28.777 604.217 38 1.093.526
2 Chao đèn p35 15 483.000 20 32.350 647.000 8 32.285,7 581.143 17 548.587
3 Chao đèn p40 10 402.000 15 40.500 607.500 10 40.380 403.800 15 605.700
4 Chao đèn p25 12 307.000 17 25.580 434.800 15 25.581,7 383.726 14 358.144
5 Chao đèn p50 20 955.000 22 47.700 1.049.400 20 47.723,8 954.476 22 1.049.924
…… … … … … ….. ….. …. … … … … …
Cộng 182 5.037.804 260 8.547.196 2 57.554 190 5.273.598 254 8.368.956
16
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngoài ra, số liệu này cũn cú căn cứ để xỏc định giỏ bỏn hợp lý sao cho bự đắp
được chi phớ và cú lói.
Khi sản xuất hàng hoỏ nếu đem nhập kho kế toỏn viết phiếu nhập kho và
theo dừi trờn bảng kờ nhập - xuất - tồn kho hàng hoỏ.
Khi phỏt sinh cỏc nghiệp vụ xuất bỏn hàng hoỏ kế toỏn sử dụng phiếu xuất
kho, bảng krr bỏn hàng, dịch vụ và hoỏ đơn GTGT. Đồng thời tổ chức hạch toỏn
chi tiết thành phẩm theo phương phỏp ghi thẻ song song. Việc ghi chộp, phản ỏnh,

kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kho và phũng kế toỏn được tiến hàng như phần lý
luận đó trỡnh bày.
Đồng thời, khi xuất bỏn kế toỏn theo dừi giỏ vốn của hàng xuất bỏn theo
định khoản:
Nợ TK 632 – Giỏ vốn hàng bỏn
Cú Tk 156 (xuất kho bỏn hàng)
Cú Tk 154 (sản phẩm sản xuất ra khụng nhập kho mà bỏn ngay)
Cú Tk 157 (Hàng gửi bỏn đó xỏc định là tiờu thụ)
Khi phỏt sinh hàng bỏn bị trả lại, thụng thường cụng ty đều cho nhập lại kho
số hàng đú:
Nợ TK 155
Cú TK 632
Cuối quý, kế toỏn kết chuyển TK 632 sang TK 911 – Xỏc định kết quả kinh
doanh theo định khoản:
Nợ TK 911
Cú TK 632
Tại cụng ty, kế toỏn chỉ theo dừi sự biến động của hàng hoỏ, giỏ vốn hàng
bỏn hàng ngày của hàng hoỏ xuất kho trờn bảng kờ nhập - xuất - tồn kho hàng hoỏ,
kế toỏn khụngmở sổ chi tiết Tk 156 và Tk 632
17
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cuối quý, kế toỏn xỏc định số giỏ vốn hàng thực xiất bỏn trong kỳ, kế toỏn
lập chứng từ ghi sổ và vào sổ cỏi TK 632.
Mẫu phiếu xuất kho, bảng kờ bỏn lẻ hàng hoỏ, dịch vụ, hoỏ đơn GTGT.
Mẫu bảng kờ nhập - xuất - tồn kho thành phẩm.
Mẫu chứng từ ghi sổ.
2.2.3 Kế toỏn doanh thu bỏn hàng và cỏc khoản giảm trừ doanh thu
2.2.3.1 Kế toỏn doanh thu bỏn hàng

Cụng ty Thương mại xõy dựng Bạch Đằng tuy cú sản xuất thành phẩm
nhưng khụng hạch toỏn vào Tk 155 mà hạch toỏn vào TK 156. Để hạch toỏn doanh
thu bỏn hàng kế toỏn sử dụng cỏc Tk: Tk 511, Tk 131, TK 111…
Kế toỏn sử dụng sổ chi tiết bỏn hàng để theo dừi cỏc nghiệp vụ bỏn hàng
phỏt sinh hàng ngày theo hai phương thức bỏn hàng thu tiền ngay và bỏn chịu.
Hàng ngày, khi nhận được cỏc hoỏ đơn bỏn hàng(gtgt), bảng kờ bỏn lẻ hàng
hoỏ, dịch vụ, phiếu thu tiền, kế toỏn tiờu thụ só ghi sổ chi tiết bỏn hàng theo cỏc
chỉ tiờu:
- Số chứng từ bỏn hàng và chứng từ thanh toỏn.
- Số tiền khỏch hàng đó thanh toỏn.
- Số tiền cũn phải thu khỏch hàng.
Căn cứ vào phương phỏp ghi cụ thể như sau:
- Cột số hoỏ đơn: ghi số trờn hoỏ đơn gtgt
- Cột phiếu thu: Ghi số phiếu thu nếu khỏch hàng thanh toỏn ngay bằng
tiền mặt.
- Cột tờn khỏch hàng: Ghi tờn khỏch hàng hoặc đơn vị mua và tờn hàng
- Cột USA: ghi số USA mà cụng ty phớa nước ngoài sẽ phải trả.
- Cột tài khoản đối ứng: ghi Tk đối ứng với Tk 511
- Cột loại thuế 0% , 5% gồm:
18
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Cột GTGT: ghi số thuế gtgt tương ứng với thuế suất 0%,5%
+ Cột tổng giỏ thanh toỏn: ghi tổng cộng tiền hàng và thuế gtgt
- Cọt loại thuế 10% và khỏc cũng gồm cú ba cột sau:
+ Cột giỏ bỏn chưa cú thuế
+ Cột gtgt.
+ Cột tổng giỏ thanh toỏn.
Cụ thể trờn sổ doanh thu thỏng 3 năm 2000, cụng ty bỏn hàng cho cửa hàng

số 8 ngày 30/03/2000 với số hoỏ dơn là 028732. Cửa hàng chưa thanh toỏn
tiền hàng. Kế toỏn ghi sổ doanh thu theo định khoản:
Nợ TK 131 ( chi tiết của hàng số 8 – HBT ) 3760.000
Cú Tk 511 3.580.952
Cú TK 333(1) 179.048
Đối với khỏch hàng khỏc như Thuý Cương mua hàng theo hoỏ đơn 028736
ngày 30/03/2000. Khỏch hàng này đó thanh toỏn bằng tiền mặt theo phiếu thu số
473 ngày 30/03/2000. Kế toỏn ghi sổ doanh thu theo định khoản
Nợ Tk 111 3.492.000
Cú TK 511 3.174.545
Cú TK 333(1) 317.455
19
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 8
BẢNG Kấ DOANH THU
Quý I/2000
STT Diễn giải Ghi Nợ TK 131 TK cú ghi
TK 511 TK 3331
1
2
3
Thỏng 1/2000
Thỏng 2/2000
Thỏng 3/2000
Tổng cộng
334.377.688
13.795.660
365.717.544

713.890.892
333.558.041
12.879.606
361.089.166
707.526.813
819.647
916.054
4.628.378
6.364.079
Ngày 10/1/2000

Người lập bảng
( ký, Họ tờn)
Biểu số 9
BẢNG Kấ CHI TIẾT THU TIỀN HÀNG + THUẾ GTGT
Danh mục hàng T1 T2 T3 Tổng Q1 GTGT Tổng cộng
- Hàng xuất khẩu
- Hàng đồ chơi
- Hàng mộc
- Hàng silicon
- Hàng chõn đốn
- Hàng 8 HBT
- Hàng khỏc
323.383.288
4.001.333
5.500.000
227.272
718.182
-
272.727

2.173.960
6.393.714
5.600.000
227.273
1.129.091
8863.64
8.023.636
301.909.344
26.159.143
31.281.218
1.136.364
136.364
1.969.545
7.549.091
627.466.529
36.554.190
42.381.818
1.590.909
1.983.637
2.855.909
15.845.454
0
1.827.710
4.238.182
164.091
198.363
285.591
1.579.546
627.466.592
38.381.900

46.620.000
1.755.000
2.182.000
3.182.500
17.425.000
Tổng cộng 334.102.820 24.434.038 370.141.669 728.678.509 8.293.483 736.971.992
20
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
21
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biếu số 10
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU Q1/2000
Chỉ tiờu Thỏng 1 Thỏng 2 Thỏng 3 Tổng Q1
Hàng trả lại,
giảm giỏ
Tổng cộng
Giỏ bỏn chưa thuế
GTGT
Tổng giỏ thanh toỏn
334.102.802
871.886
334.974.688
24.434.038
1.906.322
26.340.360
370.141.669

5.515.275
375.656.944
728.678.509
8.293.483
736.971.992
10.370.783
308.728
10.649.511
718.307.726
7.984.755
-
Như vậy sổ doanh thu là cơ sở tổng hợp số liệu Tk 511 để vào bảng tổng hợp
doanh thu của cả quý (bảng tổng hợp doanh thu ghi theo cỏc chỉ tiờu: giỏ bỏn chưa
thuế, GTGT và tổng giỏ thanh toỏn của từng thỏng trong quý, của cả quý, tổng số
tiền giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần). Đồng thời kế toỏn lập bảng kờ doanh
thu (bảng kờ doanh thu chỉ phản ỏnh phần doanh thu đối ứng với TK 131), lập
chứng từ ghi sổ và vào sổ cỏi TK 511.
Mẫu sổ doanh thu
Mẫu bảng tổng hợp doanh thu, bảng kờ doanh thu và chứng từ ghi sổ doanh
thu.
2.2.3.2 Kế toỏn cỏc khoản thanh toỏn với khỏch hàng
Khi bỏn hàng thu tiền trực tiếp, trờn cơ sở cỏc hoỏ đơn bỏn hàng (GTGT),
bảng kờ bỏn lẻ hàng hoỏ, dịch vụ, số tiền khỏch hàng trả, kế toỏn lõp phiếu thu
tiền mặt để thủ quỹ thu tiền hàng. Cụ thể căn cứ vào hoỏ đơn 028732 bỏn hàng cho
khỏch hàng Thuý Cương ngày 30/03/2000 và số tiền khỏch hàng đó thanh toỏn
vào ngay 30/03/2000 số tiờn fghi trờn hoỏ đơn kế toỏn đó lập phiếu thu.
Mẫu phiờu thu (trang sau)
Từ cỏc phiếu thu tiền mặt, hàng ngày kế toỏn ghi số liệu vào cột tỏi khoản
đối ứng tren sổ chi tiết bỏn hàng và sổ thu tiền mặt
Trờn sổ thu tiền mặt tựy theo nghiệp vụ phỏt sinh mà kế toỏn ghi sổ thu vào

TK11 theo định khoản:
22
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 111 3.492.000
Cú TK 511 3.174.454
Cú TK 333(1) 317.455
Nếu thu tiền do rỳt tiền gửi , thu tiền hàng do khỏch hàng trả nợ, kế toỏn
ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 111
Cú TK 112, 131
Cuối tháng kế toán tiến hành đối chiếu sổ tổng cộng phần nợ TK 111 trên sổ
chi tiết bán hàng với sổ thu TK 111. Đồng thời kế toán tính toán số dư cuối tháng
TK 111 phải khớp đúng với số dư tiền mặt hiện có tại quỹ.
Nếu bán hàng theo phương thức trả chậm, kế toán thực hiện theo dõi trên sổ
chi tiết phải thu của khách hàng.
Biểu số 4
PHIẾU THU
Mẫu số : 01 STK
Ngày 30 tháng 3 năm 2000
QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
Nợ:
Ngày 1/11/1995 của BTC
Quyểt số :
Số: 1473
Họ tên người nộp tiền: Thúy Cương
Địa chỉ:
Lý do nộp: Nộp tiền mua vật tư và hàng mộ T3
Số tiền: 3.492.000

Viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm chín hai ngàn
Kèm theo: Chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 3 năm 2000
Thủ trưởng đơn vị Kế tóan trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
23
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cụ thể để theo dõi khoản phải thu của cửa hàng số 8 Hai Bà Trưng, kế toán
thực hiện trên sổ chi tiết phải thu khách hàng chi tiết cho cửa hàng số 8 Hai Bà
Trưng.
Mẫu sổ chi tiết TK 131 (trang sau).
Số liệu trên sổ chi tiết phải thu của khách hàng là cơ sở để kế toán vào bảng
kê chi tiết TK 131. Bảng này mở cho cả quý.
Căn cứ vào phương pháp ghi bảng kê này như sau:
- Cột số thứ tự: Ghi thứ tự khách hàng còn nơ tiền trong quý.
- Cột diễn giải: Ghi tên khách hàng.
- Cột dư đầu kì: Số liệu này lấy từ số dư cuối kì của từng khách hàng ở
bảng kê này quý trước.
- Cột phát sinh trong kì : Ghi tổng số phải thu phát sinh trong qúy và tổng
số tiền đã thanh toán trong quý của từng khách hàng.
- Cột số dư cuối kì: Ghi số tiền khách hàng còn nợ vào cuối quý.
Sau khi lập xong bảng kê, kế toán tiến hành đối chiếu số liệu trên bảng kê
này với số liệu trên bảng kê doanh thu.
Mẫu bảng kê chi tiết TK 131.
2.2.3.3 Kế toán các khoản giảm doanh thu:
2.2.3.3.1 Kế toán giảm giá hàng bán
Khi phát hiện hàng hóa có chất lượng không đạt như yêu cầu, khách hàng
làm đơn đề nghị công ty giảm giá cho số lượng hàng hóa không đảm bảo yêu cầu

đó.
Trên cơ sở giấy yêu cầu đó, Giám đốc công ty xét duyệt, nếu đồng ý thông
báo cho khách hàng biết để cùng lập biên bản xác nhận hàng không đảm bảo chất
lượng có chữ kí của hai bên: Khách hàng và công ty. Đồng thời yêu cầu kế toán
24
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hạch toán nghiệp vụ giảm giá hàng bán. Nếu khách hàng đã trả tiền, kế toán viết
phiếu chi tiền mặt và theo dõi trên sổ chi tiền mặt và theo dõi trên định khoản.
Nợ TK 532
Có TK 111
Trường hợp khách hàng chưa trả tiền như thực tế phát sinh tại công ty, công
ty YE – YE đã yêu cầu giảm giá hàng bán và chưa thanh toán tiền hàng, kế toán
theo dõi trên sổ chi tiết phải thu của khách hàng và ghi theo định khoản.
Nợ TK 532 4474410
Có TK 131 4474410
Đồng thời ghi giảm doanh thu bán hàng trên sổ doanh thu theo định khoản.
Nợ TK 511 4.474.410
Có TK 532 4.474.410
Để theo dõi khoản giảm giá hàng bán, kế toán lập bảng kê giảm giá do hàng
kém chất lượng. Cuối quý, kế toán lập chứng từ ghi sổ và vào sỏ cái TK 532.
Mẫu bảng kê giảm giá do hàng kém chất lượng và chứng từ ghi sổ.
2.2.3.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại
Khi có nhu cầu trả lại số hàng đã mua với lý do chính đáng khách hàng sẽ đề
nghị với giám đốc công ty xin trả lại một số hàng đã mua. Trên cơ sở xem xét tình
hình cụ thể, giám đốc công ty có thể giải quyết định nhận lại số hàng nhằm giúp đỡ
khách hàng và để giữ mối quan hệ lâu dài.
Căn cứ vào giấy đề nghị được phê duyệt, tùy từng trường hợp kế toán hạch
toán và ghi sổ phù hợp.

* Trường hợp khách hàng đã thanh toán tiền hàng.
Trên cơ sở giấy đề nghị trả lại hàng đã được giám đốc phê duyệt, kế toán lập
phiếu tái nhập. Sau đó kế toán viết phiếu chi tiền mặt, phản ánh vào sổ chi tiền mặt
theo định khoản:
Nợ TK 531
25
SV. Đỗ Thu Hương Lớp: Kế toán 2
25

×