Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch r60 210 tại công ty cổ phần gạch bích sơn việt yên bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.75 KB, 95 trang )

Học Viện Tài Chính

Chuyên đề thực tập cuối khóa



Lời nói đầu

Phát triển nền kinh tế thị trờng là một tất yếu khách quan đối với mọi nớc trên thế giới. Đối với Việt Nam, phát triển nền kinh tế thị trờng có sự
điều tiết của Nhà nớc theo định hớng Xã hội chủ nghĩa cũng không nằm
ngoài các quy luật khách quan của nền kinh tế thị trờng, trong đó có quy
luật cạnh tranh. Quy luật cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển cần phải có những biện pháp nhằm nâng cao chất lợng sản
phẩm; phong phú chủng loại, mẫu mã cho phù hợp thị hiếu ngời tiêu dùng;
hạ giá thành sản phẩm.
Để đạt đựơc những mục tiêu nói trên, doanh nghiệp cần phải có một
hệ thống công cụ quản lý kinh tế tài chính khoa học nhằm cung cấp các
thông tin chính xác để có đợc những quyết định đúng đắn và kịp thời trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Trong những năm vừa
qua, các doanh nghiệp Việt nam đã có nhiều cố gắng cải tiến áp dụng
những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại vào sản xuất, làm tăng năng
suất lao động, tạo ra sản phẩm có chất lợng tốt, giá thành giảm. Bên cạnh
đó, công tác quản lý kinh tế tài chính ngày càng đợc đặc biệt coi trọng, nhất
là công tác quản lý chi phí và giá thành. Với mục đích là tính toán chính
xác chi phí đầu vào và xác định giá bán hợp lý cho sản phẩm sản xuất ra, kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn là mối quan tâm hàng
đầu của các doanh nghiệp và là khâu phức tạp nhất trong công tác kế toán ở
doanh nghiệp. Kế toán chi phí và tính giá thành liên quan đến hầu hết các
yếu tố đầu vào và đầu ra trong quá trình sản xuất. Việc hạch toán chi phí và
tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời có ý nghĩa quan trọng
đối với sự tồn tại và phát triển của bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động


trong môi trờng cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trờng.
Cũng nh các doanh nghiệp khác, Công ty cổ phần gạch Bích Sơn
Việt Yên Bắc Giang đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện để đứng vững, để
tồn tại trên thị trờng. Đặc biệt công tác kế toán nói chung, kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành nói riêng ngày càng đợc coi trọng.
Qua thời gian thực tế tại phòng kế toán tài chính của công ty với t
cách là một sinh viên thực tập; đợc sự giúp đỡ của Thày Giáo TS Nguyễn
Vũ Việt cùng với các anh chị trong phòng kế toán - tài vụ của công ty, em
đã chọn đề tài "Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch
R60x210 tại công ty cổ phần gạch Bích Sơn Việt Yên- Bắc Giang " cho
chuyên đề thực tập cuối khóa của mình. Đồng thời cũng xin đóng góp một
số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở công ty.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn kế toán, đặc
biệt lâ TS Nguyễn Vũ Việt đã giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng nhng chắc chắn trong bài viết này
không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, mong đợc sự đóng góp của các
thầy cô, đó sẽ là những kinh nghiệm quý báu cho công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2012
SV: Nguyễn Thị Hà
SV Nguyễn Thị Hà
LC14.21.09

1

lớp: lc.14.21.09


Học Viện Tài Chính


Chuyên đề thực tập cuối khóa



1. Tính cấp thiết của kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là
một phần hành quan trọng đối với một doanh nghiệp sản xuất khi thực
hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Với nhiều công cụ quản lý khác
nhau, phân tích chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp nhận diện đợc các
loại chi phí, những hoạt động sinh ra chi phí và nơi gánh chịu chi phí. Từ
đó có những giải pháp thiết thực quản lý và những ứng xử với chi phí,
cung cấp những thông tin phục vụ công tác quản lý chi phí, lập kế hoạch
về chi phí. Thêm vào đó khi ta xác định đợc tổng chi phí và chi phí cho
đơn vị sản phẩm giúp các nhà doanh nghiệp xác định điểm hoà vốn. đây
là tài liệu quan trọng giúp doanh nghiệp lên kế hoạch sản xuất và tiêu
thụ nhằm đạt lợi nhuận nh mong muốn
Giá thành là chỉ tiêu chất lợng quan trọng đối với toàn bộ nền
kinh tế quốc dân, là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử
dụng tài sản, vật t, lao động trong quá trình sản xuất. Nó thể hiện tính
đúng đắn của các giải pháp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật và công nghệ mà
SV Nguyễn Thị Hà
LC14.21.09

2

lớp: lc.14.21.09



Học Viện Tài Chính

Chuyên đề thực tập cuối khóa



doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lợng
sản suất, tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Việc hạch toán đầy đủ chi phí phát sinh của một khối lợng công
việc là cơ sở quan trọng để xây dựng các định mức kinh tế, kỹ thuật tính
giá thành sản phẩm.
2. Mục tiêu, đối tợng nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu về cơ sở lý luận về công tác hạch toán trong doanh nghiệp
nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng
tại công ty cổ phần gạch Bích Sơn.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu lý luận cơ sở về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong công ty sản xuất.
Tìm hiểu đúng thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty Cổ phần gạch Bích Sơn.
Đa ra các biện pháp và phơng hớng nhằm hoàn thiện công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công tycổ phần gạch Bích
Sơn.
3. Đối tợng, phạm vi, phơng pháp nghiên cứu
3.1. Đối tợng nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm.
Nghiên cứu phơng pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm trên cơ sở sổ sách của công tycổ phần gạch Bích Sơn.
3.2. Phạm vi, giới hạn nghiên cứu
Đi sâu vào nghiên cứu phân tích quá trình kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch Bích Sơn trong tháng 8
năm 2012
-Phạm vi về không gian
Nghiên cứu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ
phần gạch Bích Sơn- Việt Yên- Bắc Giang.
-Phạm vi về thời gian
Tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
tháng 8 năm 2012
Phạm vi về nội dung
Tìm hiểu và phân tích tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch Bích Sơn.
4.Kết cấu và nội dung chính của kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm gồm có 3 phần.
Chơng 1. Tìm hiểu lý luận cơ sở kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong đơn vị sản xuất.
Chơng 2. Tìm hiểu đúng thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công tycổ phần gạch Bích Sơn.
Chơng 3. Đa ra các biện pháp và phơng hớng nhằm hoàn thiện công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty.
SV Nguyễn Thị Hà
LC14.21.09

3

lớp: lc.14.21.09



Häc ViÖn Tµi ChÝnh

SV NguyÔn ThÞ Hµ
LC14.21.09

Chuyªn ®Ò thùc tËp cuèi khãa



4

líp: lc.14.21.09


Học Viện Tài Chính

Chuyên đề thực tập cuối khóa



chơng 1
Lý luận cơ bản kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.

1.1. Sự cần thiết của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí c xác nh l tng giá tr các khon lm gim li ích kinh
t trong k k toán, di hình thc các khon tin chi ra, các khon khu
tr ti sn hoc phát sinh các khon n dn n lm gim vn ch s hu.

Các chi phí phát sinh trong doanh nghip bao gm hai loi: các chi phí
b ra to nên mt giá tr s dng no ó cng nh thc hin giá tr s
dng ny v các loi chi phí không liên quan n vic to ra giá tr s dng.
S phõn bit ny cn c lm rừ nhm mc ớch xỏc nh phm vi v ni
dung ca chi phí sn xut bi mt im rõ rng l không phi mi chi phí
m doanh nghip ó u t u l chi phí sn xut. Vy:
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về
lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp chi ra
trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh biểu hiện bằng thớc đo tiền
tệ, đợc tính cho một thời kỳ nhất định.
Giá thnh sn xut sn phm l biu hin bng tin ton b
nhng chi phí v lao ng sng, lao ng vt hóa v các chi phí khác c
dùng sn xut hon thnh mt khi lng sn phm, lao v, dch v
nht nh.
Giá thnh sn phm l mt ch tiêu mang tính gii hn v xác nh,
va mang tính cht khách quan va mang tính cht ch quan. Trong h
thng các ch tiêu qun lý ca doanh nghip, giá thnh sn phm l ch tiêu
kinh t tng hp, phn ánh kt qu s dng các loi ti sn trong quá trình
sn xut kinh doanh, cng nh tính úng n ca nhng gii pháp qun lý
m doanh nghip ó thc hin nhm mc ích h thp chi phí, tng cao
li nhun.
1.1.2 Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành
- Xác nh chính xác thời điểm phát sinh chi phí để kp thời để tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm. Đồng thời đôn đóc, quản lý sử dụng
nguyên vật liệu dầu vào tiết kiệm mà chất luợng sản phẩm vẫn đợc đảm bảo
-Tổ chức chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển hợp lý, hợp pháp . Tổ
chức vận dụng hệ thống tài khoản và sổ sách phù hợp với đặc điểm sản xuất
kinh doanh của đơn vị.
- Sử dụng phơng pháp xác định chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm , tổn hợp đầy đủ chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liêu trực tiếp, chi

phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) phát sinh. Phân bổ chúng
SV Nguyễn Thị Hà
LC14.21.09

5

lớp: lc.14.21.09


Học Viện Tài Chính

Chuyên đề thực tập cuối khóa



hợp lý cho từng loại sản phẩm sản xuất ra cuối kỳ. Kết chuyển chi phí sản
xuất trong kỳ để tính giá thành một cách chính xác.
Thực hiện tốt những yêu cầu trên giúp góp phần thúc đẩy nâng cao khối lợng sản xuất ra, tiết kiệm chi phí đầu vao. nâng cao chất luợng sản phẩm, hạ
giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả hoạt động, thu lợi nhuận cao, đồng
thời đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu thông tin cho các đối tợng.
1.2.3 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán CPSX và Zsp.
Chi phí và giá thành sản phẩm là chi phí quan trọng trong hệ thống
các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối
quan hệ mật thiết với doanh thu và kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh
doanh, do vậy đợc chủ doanh nghiệp rất quan tâm.K toán doanh nghip
cn phi xác nh từ vai trò v nhim v ca mình trong vic t chc k
toán chi phí v tính giá thnh sn phm nh sau:
- Trc ht cn nhn thc úng n v trí vai trò ca k toán chi phí
v tính giá thnh sn phm trong ton b h thng k toán doanh nghip,
mi quan h vi các b phn k toán có liên quan, trong ó k toán các yu

t chi phí l tin cho k toán chi phí v tính giá thnh.
- Cn c vo c im t chc sn xut kinh doanh, quy trình công
ngh sn xut, loi hình sn xut c im ca sn phm, kh nng hch
toán, yêu cu qun lý c th ca doanh nghip la chn, xác nh đúng
n i tng k toán chi phí sn xut, la chn phng pháp tp hp chi
phí sn xut theo các phng án phự hp vi iu kin ca doanh nghip.
- Cn c c im t chc SXKD, c im ca sn phm, kh nng
v yêu cu qun lý c th ca doanh nghip xác nh i tng tính giá
thnh cho phù hp.
- T chc b máy k toán mt cách khoa hc, hp lý trên c s phân
công rõ rng trách nhim ca tng nhân viên, tng b phn k toán có liên
quan c bit b phn k toán các yu t chi phí.
- Thc hin t chc chng t, hch toán ban u, h thng ti khon,
s k toán phù hp vi các nguyên tc chun mc, ch k toán m bo
áp ng c yêu cu thu nhn - x lý - h thống hóa thông tin v chi phí,
giá thnh ca doanh nghip.
- T chc lp v phân tích các báo cáo k toán v chi phí, giá thnh
sn phm, cung cp nhng thông tin cn thit v chi phí, giá thnh sn
phm, giúp các nh qun tr doanh nghip ra c các quyt nh mt cách
nhanh chúng, phù hp vi quá trình sn xut, tiêu th sn phm.
1.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất
1.2.1 Phõn loi chi phớ sn xuất trong doanh nghiệp.
SV Nguyễn Thị Hà
LC14.21.09

6

lớp: lc.14.21.09



Học Viện Tài Chính



Chuyên đề thực tập cuối khóa

Chi phí sản xuất của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều thứ
khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán,kiểm tra chi phí
cũng nh phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất còn
phải phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Trong kế toán tài chính chi
phí sản xuất thờng đợc phân loại, nhận diện theo những tiêu thức sau:
a)Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế
Theo cách phân loại này, những khoản chi phí sản xuất có cùng tính
chất đợc xếp chung vào một yếu tố, không phân biệt chi phí đó phát sinh
trong lĩnh vực hoạt động nào, ở đâu. Toàn bộ chi phí trong kỳ đợc phân
thành:
Chi phí nguyên vật liệu.
Chi phí nhân công.
Chi phí khấu hao tài sản cố định.
Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Chi phí bằng tiền khác.
Cách phân loại này cho biết cơ cấu tỷ trọng của từng yếu tố chi phí
của doanh nghiệp, là cơ sở để xây dựng và lập báo cáo chi phí sản xuất theo
yếu tố.
b) Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng
Theo cách phân loại này, căn cứ vào mục đích và công dụng của chi
phí trong sản xuất để chia ra các khoản mục chi phí khác nhau, mỗi khoản
mục chi phí chỉ bao gồm những chi phí có cùng mục đích và công dụng,
không phân biệt chi phí đó có nội kinh tế nh thế nào. Toàn bộ các chi phí

sản xuất phát sinh trong kỳ đợc chia ra làm các khoản mục chi phí nh sau:
+ Chi phí vật liệu trực tiếp: nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu
phụ, nhiên liệu.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: chi phí về tiền lơng, phụ cấp và các
khoản trích theo lơng.
+ Chi phí sản xuất chung: là chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ
sản xuất chung tại bộ phận sản xuất phân xởng, bao gồm:

Chi phí nhân viên phân xởng

Nguyên vật liệu chung phân xởng.

Công cụ, dụng cụ dùng chung cho phân xởng.

Chi phí khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp và cho
thuê tài chính.

Chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng cho nhu cầu chung của
phân xởng.

Chi phí bằng tiền khác.
Cách phân loại này có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí theo
định mức, là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
theo khoản mục, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiên kế hoạch thời
gian và định mức chi phí cho kỳ sau.
c) Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lợng sản
xuất
7
SV Nguyễn Thị Hà
lớp: lc.14.21.09

LC14.21.09


Học Viện Tài Chính

Chuyên đề thực tập cuối khóa



Theo tiêu thức này, chi phí sản xuất đợc chia làm hai loại:

Chi phí biến đổi: Là những chi phí có sự thay đổi về lợng tơng quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi với khối lợng sản phẩm
sản xuất trong kỳ.

Chi phí cố định: Là chi phí không thay đổi về tổng sốdù có
sự thay đổi trong mức hoạt động của sản xuất hoặc khối lợng của sản phẩm công việc lao vụ của sản xuất trong kỳ.
Việc phân loại này có tác dụng rất lớn đối với quản trị kinh doanh,
phân tích điểm hoà vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết
để hạ giá thành sản phẩm tăng hiệu quả kinh doanh.
d) Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với quá
trình sản xuất
Theo tiêu thức này, chi phí sản xuất đợc chia thành hai loại:

Chi phí trực tiếp: Là những chi phí sản xuất có liên quan trực
tiếp với việc sản xuất ra một loại sản phẩm, một công việc
cố định. Những chi phí này kế toán có thể căn cứ vào số liệu
chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tợng tập hợp
chi phí.

Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều

loại sản phẩm,công việc. Những chi phí này kế toán phải
tiến hành phân bổ cho các đối tợng có liên quantheo tiêu
chuẩn thích hợp.
Cách phân loại này có ý nghĩa đối với việc xác định phơng pháp tập
hợp và phân bổ chi phí cho các đối tợng một cach đúng đắn, hợp lý.
e)Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí và đối tợng tập hợp
chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất chia làm hai loại:
+ Chi phí cơ bản: Là những chi phí thuộc yếu tố của quá trình sản
xuất, nh: chi phí về nguyên vật liệu, tiền lơng công nhân sản xuất...
+ Chi phí quản lý phục vụ: Là những chi phí có tính chất quuản lý
phục vụ liên quan chung đến hoạt động sản xuất kinh doanh nh: chi phí
quản lý doanh nghiệp...
Ngoài những cách phân loại trên còn có thể phân loại chi phí sản xuất
theo các đặc trng riêng phù hợp yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
1.2.2 Giá thnh v phân loi giá thnh
Giá thnh sn xut sn phm l biu hin bng tin ton b nhng
chi phí v lao ng sng, lao ng vt hóa v các chi phí khác c dùng
sn xut hon thnh mt khi lng sn phm, lao v, dch v nht
nh.
Giá thnh sn phm l mt ch tiêu mang tính gii hn v xác nh,
va mang tính cht khách quan va mang tính cht ch quan. Trong h
thng các ch tiêu qun lý ca doanh nghip, giá thnh sn phm l ch tiêu
kinh t tng hp, phn ánh kt qu s dng các loi ti sn trong quá trình
SV Nguyễn Thị Hà
LC14.21.09

8

lớp: lc.14.21.09



Học Viện Tài Chính

Chuyên đề thực tập cuối khóa



sn xut kinh doanh, cng nh tính úng n ca nhng gii pháp qun lý
m doanh nghip ó thc hin nhm mc ích h thp chi phí, tng cao
li nhun
áp ng yêu cu ca qun lý v hch toán, giá thnh sn phm
c phân chia lm nhiu loi khác nhau, tùy theo các tiêu thc s dng
phân loi giá thnh:
a) Phân loi giá thnh sn phm theo c s s liu v thi im
tính giá thnh
Theo cách phân loi ny, giá thnh sn phm c chia thnh ba loi sau:
- Giá thnh sn phm k hoch: L giá thnh sn phm c tính
toán trên c s chi phí k hoch v s lng sn phm sn xut k hoch.
Giá thnh k hoch bao gi cng c tính toán trc khi bt u quá trình
sn xut kinh doanh ca doanh nghip trong mt thi k. Giá thnh sn
phm k hoch l mc tiêu phn u trong k sn xut kinh doanh ca
doanh nghip, nó cũng l cn c so sánh, phân tích, ánh giá tính hình
thc hin k hoch giá thnh ca doanh nghip.
- Giá thnh sn phm nh mc: Giá thnh sn phm nh mc l
giá thnh sn phm c tính trên c s các nh mc chi phí hin hnh v
ch tính cho mt n v sn phm. nh mc chi phí c xác nh trên c
s xác nh mc kinh t-k thut ca tng doanh nghip trong tng thi k.
Giá thnh sn phm nh mc cng c xác nh trc khi bt u quá
trình sn xut kinh doanh ca doanh nghip. Giá thnh sn phm nh mc

l công c qun lý sn xut, giá thnh sn xut sn phm, nó cũng l cn c
ánh giá úng n kt qu thc hin các gii pháp kinh t, k thut m
doanh nghip ra.
- Giá thnh sn phm thc t: Giá thnh sn phm thc t l giá
thnh sn phm c tính toán v xác nh trên c s s liu chi phí sn
xut thc t phát sinh v tp hp c trong k cng nh s lng sn
phm thc t ó sn xut v tiêu th trong k. Giá thnh thc t ch có th
tính toán c khi kt thúc qúa trình sn xut, ch to sn phm v c
tính toán cho c ch tiêu tng giá thnh v giá thnh n v. Giá thnh thc
t l ch tiêu kinh t tng hp phn ánh kt qu phn u ca doanh nghip
trong vic t chc v s dng các gii pháp kinh t, k thut, t chc v
cụng ngh... thc hin quá trình sn xut sn phm. Giá thnh sn phm
thc t cng l c s xác nh kt qu hot ng sn xut kinh doanh
ca doanh nghip t ó xác nh ngha v ca doanh nghip vi Nh nc
cng nh vi các bên liên quan.
SV Nguyễn Thị Hà
LC14.21.09

9

lớp: lc.14.21.09


Học Viện Tài Chính

thành

Chuyên đề thực tập cuối khóa




b) Phân loi giá thnh sản phẩm theo phạm vi chi phí trong giá

Trong kế toán quản trị, chi phí giá thành sản phẩm có thể đợc xác
định theo các phạm vi chi phí khác nhau tùy thuộc vào mục đích sử dụng
thông tin về giá thành sản phẩm của các nhà quản trị doanh nghiệp. Theo
phậm vi chi phí trong giá thành cần phân biệt các loại theo sau đây.
- Giá thành sản xuất toàn bộ (giá thành sản xuất đầy đủ)
Giá thành sản xuất toàn bộ (Zsx toàn bộ) là loại gia thành mà trong
đó bao gồm toàn bộ biến phí và định phí thuộc chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm
hoàn thành.
Do trong giá thành sản xuất toàn bộ của sản phẩm bao gồm toàn bộ
định phí sản xuất tính cho sản phẩm hoàn thành, vì vây, phơng pháp xác
định giá thành sản xuất toàn bộ còn đợc gọi là phơng pháp định phí toàn bộ.
Đây là cách gọi để phân biệt với phơng pháp xác định giá thành sản xuất có
phân bổ hợp lý định phí sản xuất.
Thông tin về giá thành sản xuất toàn bộ đóng vai trò chủ yếu đóng
vai trò chủ yếu trong các quyết định mang tính chất chiến lợc dài hạn nh:
Quyết định sản xuất hay ngừng sản xuất một mặt hàng nào đó. Vì vậy, đây
là chỉ tiêu giá thành có ý nghĩa quan trọng trong quản trị doanh nghiệp. Tuy
vậy trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh mặt hàng, nếu các nhà
quản trị doanh nghiệp không phải đứng trớc quyết định mang tính chiến lợc thì việc tính giá thành sản xuất toàn bộ cho từng loại sản phẩm là không
cần thiết. Trong trờng hợp này, doanh nghiệp thờng sử dụng chỉ tiêu giá
thành sản xuất theo biến phí.
- Giá thành sản xuất theo biến phí (Zsxbp)
Giá thành sản xuất theo biến phí (Zsxbp) là loại giá thành mà trong
đó chỉ bao gồm biến phí thuộc chi phí nguyên vật liệu trực, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung (biến phí sản xuất) tính cho sản phẩm
hoàn thành.

Do giá thành sản xuất theo biến phí chỉ bao gồm biến phí sản xuát
nên còn đợc gọi là giá thành sản xuất bộ phận.
Với phơng pháp xác định giá thành sản xuất theo biến phí sản xuất đợc ứng xử nh chi phí thời kỳ, tức là định phí sản xuất đợc tính toàn bộ vào
báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ chúng phát sinh, để tham gia xác định
kết quả kinh doanh, mà không nằm trong giá thành sản xuất sản phẩm.
Giá thành sản xuất theo biến phí là một bộ phận trong giá thành toàn
bộ theo biến phí, đây là chỉ tiêu làm cơ sở cho kế toán quản trị xác định đ ợc chỉ tiêu lãi gộp trớc định phí(lãi trên biến phí).
" Lãi trên biến phí" là chênh lệch giữa doanh thu với biến phí toàn
bộ( gồm giá thành sản xuất theo biến phí, biến phí bán hàng, biến phí quản
lý doanh nghiệp) Đây là yếu tố quan tâm trong việc thiết lập mô hình mối
quan hệ chi phí - khối lợng - lợi nhuận.
Chỉ tiêu giá thành sản xuất theo biến phí đợc tính toán nhanh chóng,
đơn giản nhng có vai trò quan trọng trong việc phục vụ cho việc đa ra quyết
định ngán hạn, mang tính sách lợc, nh: Quyết định hay từ chối đơn đặt hàng
SV Nguyễn Thị Hà
LC14.21.09

10

lớp: lc.14.21.09


Học Viện Tài Chính



Chuyên đề thực tập cuối khóa

đột xuất, quyết định thay đổi biến phí và doanh thu để tăng lợi nhuận,...Nó
đợc sử dung chủ yếu trong môi trờng kiểm soát hoạt động.

Là một bộ phận trong giá thành toàn bộ theo biến phí nên giá thành
sản xuất theo biến phí lá cơ sở xác định điểm hòa vốn.
Qh =

Đp

g- bp
Trong đó: Qh là sản lợng hòa vốn
Đp là tổng định phí
g là gia sbán đơn vị
bp là biến phí đơn vị
- Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí sản xuất (Zsxhl)
Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí sản xuất là loại giá
thành trong đó bao gồm toàn bộ biến phí sản xuất tính cho sản phẩm sản
xuất hoàn thành và một phần định phí sản xuất đợc phân bô trên cơ sở mức
hoạt động thực tế so với mức hoạt động theo công suất thiết kế (mức hoạt
động chuẩn)
Nội dung giá thành sả xuất có phân bổ hợp lý định phí sản xuất có
thể biểu hiện theo công thức:
n
Zsxhl = Bpsx + Đpsx *
N
Trong đó: Zsxhl là giá thành sản xuất có phân bổ hợp lýđịnh phí sản xuất
Bpsx là biến phí sản xuất trong giá thành sản xuất
Đpsx là tổng định phí sản xuất
N là mức hoạt động chuẩn, n là mức hoạt động thực tế
Phần định phí sản xuất còn lại
Đpsx *

N-n


N
Gọi chi phí hoạt động dới công suất đợc ứng xứ nh chi pí thời kỳ,
tức là đợc tham gia xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Nếu có sản phẩm dở dang cuối kỳ thì trong có phần định phí sản xuất
trong sản phẩm dở dang.
Đpsx *

N-n

N
Chỉ tiêu giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí sản xuất đợc
sử dụng trong kiểm soát quản lý.
- Giá thành toàn bộ theo biến phí (Zbp)
Giá thành toàn bộ theo biến phí (Zbp) là lọại giá thành sản phẩm
trong đó bao gồm toàn bộ biến phí ( biến phí sản xuất, biến phí bán hàng,
biến phí quản lý doanh nghiệp) tính cho sản phẩm tiêu thụ.
Có thể biểu diễn nội dung giá thành toàn bộ theo công thức:
11
SV Nguyễn Thị Hà
lớp: lc.14.21.09
LC14.21.09


Học Viện Tài Chính



Chuyên đề thực tập cuối khóa


Zbp = Zsxbp + BPbh + BPqldn
Trong đó: Zbp là giá thành toàn bộ theo biến phí
ZSXbp là giá thành sản xuất theo biến phí
BPbh là biến phí bán hàng
BPqldn là biến phí quản lý doanh nghiệp.
- Giá thnh ton b sn phm tiêu th: Bao gm gía thnh sn xut
tính cho s sn phm tiêu th cng vi chi phí bán hng, chi phí qun lý
doanh nghip phát sinh trong k tính cho s sn phm ny. Nh vy, giá
thnh ton b sn phm tiêu th ch tính v xác nh cho s sn phm do
doanh nghip sn xut v tiêu th, nó l cn c tính toán xác nh mc
li nhun thun trc thu ca doanh nghip.
Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ đợc xác định theo công
thức:
Ztb = Zsx toàn bộ + CP bán hàng + chi phí QLDN
1.3. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.3.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng tính giá thành sản
phẩm
1.3.1.1 Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và căn cứ xác định
i tng k toán chi phí sn xut l phm vi v gii hn tp
hp chi phí sn xut theo các phm vi v gii hn ó. Xác nh i tng
k toán chi phí sn xut l khâu u tiên trong vic t chc k toán chi phí
sn xut. Thc cht ca vic xác nh i tng k toán chi phí sn xut
l xác nh ni gây ra chi phí (phân xng, b phn sn xut, giai on
công ngh...) hoc i tng chu chi phí (sn phm, n t hng...).
Khi xác nh i tng k toán chi phí sn xut trc ht các nh
qun tr phi cn c vo mc ích s dng ca chi phí sau ó phi cn c
vo c im t chc sn xut kinh doanh, qun lý sn xut kinh doanh,
quy trình công ngh sn xut, loi hình sn xut sn phm, kh nng,
trình v yêu cu qun lý ca doanh nghip.
Tùy thuc vo c im tình hình cụ th m i tng k toán chi

phí sn xut trong các doanh nghip có th l:
- Tng sn phm, chi tit sn phm, nhóm sn phm, n t hng.
- Tng phân xng, đội, trại bộ phận sản xuất, từng giai on công
ngh sn xut.
- Ton b quy trình công ngh sn xut, ton doanh nghip.
+ Cn c vo c cu t chc sn xut ca doanh nghip: i vi
nhng doanh nghip t chc sn xut thnh phân xng, mi phân xng
m nhn mt giai on công ngh hoc ton b quy trình công ngh thì
i tng k toán tp hp chi phí sn xut thích hp l tng phân xng.
i vi nhng doanh nghip t chc thnh phân xng nhng trong các
12
SV Nguyễn Thị Hà
lớp: lc.14.21.09
LC14.21.09


Học Viện Tài Chính

Chuyên đề thực tập cuối khóa



phân xng ó li sn xut ra các loi sn phm riêng bit mang tính c
lp thì tng phân xng, tng sn phm trong phân xng l i tng tp
hp chi phí sn xut. Doanh nghip không t chc thnh phân xng m có
quy trình công ngh khép kín thì i tng tp hp chi phí sn xut l quy
trình công ngh khép kín.
Cn c vo c im t chc sn xut sn phm: Nu doanh nghip
t chc sn xut n chic thì i tng tp hp chi phí sn xut có th l
tng sn phm, doanh nghip t chc sn xut hng lot thì i tng tp

hp chi phí sn xut có th l tng n t hng. Doanh nghip t chc vi
khi lng ln thì i tng tp hp chi phí sn xut có th l tng loi sn
phm.
+ Cn c vo c im quy trình công ngh, sn xut sn phm:
Doanh nghip có quy trình công ngh sn xut gin n (sn phm qua mt
giai on ch bin) thì i tng tính giá thnh l ton b quy trình công
ngh sn xut sn phm. i vi doanh nghip có quy trình công ngh sn
xut phc tp kiu ch bin phc tp hoc song song thì tng phân xng
hay giai on công ngh hoc ton b quy trình công ngh l i tng tp
hp chi phí sn xut.
Xác nh i tng chi phí sn xut mt cách khoa hc hp lý l c
s t chc k toán chi phí sn xut, t vic t chc hch toán ban u
n t chc tng hp s liu, ghi chép trên ti khon, s chi tit...
Các chi phí phát sinh, sau khi ó c tp hp xác nh theo các i
tng k toán chi phí sn xut s l c s tính giá thnh sn phm, lao
v, dch v theo i tng ó xác nh.
1.3.1.2 i tng tính giá thnh v cn c xác nh
i tng tính giá thnh l các loi sn phm, công vic, lao v m
doanh nghip ó sn xut hon thnh òi hi phi tính tng giá thnh v giá
thnh n v.
Cng nh khi xác nh i tng k toán chi phí sn xut, vic xác
nh i tng tính giá thnh cng cn phi cn c vo c im t chc
sn xut, qun lý sn xut, quy trình công ngh sn xut sn phm, kh
nng, yêu cu qun lý cng nh tính cht ca tng loi sn phm c th.
Nu doanh nghip t chc sn xut n chic thì tng sn phm
c xác nh l i tng tính giá thnh. Nu doanh nghip t chc sn
xut hng lot theo n t hng thì tng lot sn phm v n v sn phm
thuc tng n t hng hon thnh l i tng tính giá thnh. Doanh
nghip t chc sn xut khi lng ln, mt hng n nh thì i tng tính
SV Nguyễn Thị Hà

LC14.21.09

13

lớp: lc.14.21.09


Học Viện Tài Chính

Chuyên đề thực tập cuối khóa



giá thnh l tng loi sn phm, dch v v n v sn phm, dch v sn
xut hon thnh.
i vi doanh nhip có quy trình công ngh sn xut gin n thì i
tng tính giá thnh s l sn phm hon thnh cui cùng ca quy trình
công ngh, cũng các doanh nghip có quy trình công ngh sn xut phc
tp thì i tng tính giá thnh có th l na thnh phm tng giai on
v thnh phm hon thnh giai on, công ngh cui cũng v cng có th
l tng b phn, tng chi tit sn phm v sn phm ó lp ráp hon thnh.
Tuy nhiên, na thnh phm t ch tng giai on sn xut v tng b
phn, tng chi tit sn phm có l i tng tính giá thnh hay không cũng
phi tính n chu k sn xut sn phm di hay ngn, na thnh phm t
ch có c bán hay không, yêu cu hch toán kinh t ni b doanh nghip
t ra th no.
1.3.2.1 Phng pháp tp hp chi phí trc tip
Phng pháp ny áp dng trong trng hp chi phí sn xut phát
sinh có liên quan trc tip n tng i tng k toán tp hp chi phí sn
xut riêng bit. Do ó, ngay t khâu hch toán ban u, chi phí sn xut

phát sinh c phn ánh riêng cho tng i tng tp hp chi phí sn xut
trên chng t ban u cn c vo chng t thc hin hch toán trc tip
chi phí sn xut cho tng i tng riêng bit. Theo phng pháp ny, chi
phí sn xut phát sinh c tính trc tip cho tng i tng chu chi phí
nên m bo mc chính xác cao. Vì vy, cn s dng ti a phng
pháp tp hp trc tip trong iu kin có th cho pháp
1.3.2.2 Phng pháp tp hp v phân b gián tip
Phng pháp phân b ny áp dng trong trng hp chi phí sn xut
phát sinh liên quan n nhiu i tng tp hp chi phí sn xut, không t
chc ghi chép ban u chi phí sn xut phát sinh riêng cho tng i tng
c. Trong trng hp ny, phi tp hp chi phí sn xut phát sinh chung
cho nhiu i tng theo tng ni phát sinh chi phí. Sau ó la chn tiêu
chun phân b thích hp phân b khon chi phí ny cho tng i tng
chu chi phí.
Vic phân b chi phí cho tng i tng thng c tin hnh theo
hai bc sau:
Bc 1: Xác nh h s phân b:
H s phân b =
SV Nguyễn Thị Hà
LC14.21.09

14

lớp: lc.14.21.09


Học Viện Tài Chính

i.


Chuyên đề thực tập cuối khóa



Bc 2: Xác nh chi phí cn phân b cho tng i tng:
Ci = H x Ti
Trong ó:
- Ci: phn chi phí phân b cho i tng i
- Ti: i lng tiêu chun phân b dựng phân b chi phí ca i tng

- H: h s phõn b
Vi phng pháp phân b gián tip, mc chính xác ca chi phí
sn xut tính cho tng i tng tp hp chi phí sn xut ph thuc vo
tính hp lý ca tiêu chun phân b c la chn s dng.
Nhiều khi cũng có chi phí trực tiếp sản xuất sản phẩm cũng phải phân
bổ gián tiếp cho các đối tợng chịu chi phí nêú chúng liên quan đến nhiều
đối tợng chịu chi phí. Ngợc lại, chi phí gián tiếp phục vụ sản xuất cùng có
thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tợng chịu chi phí, khi chi phí này hạch
toán riêng biệt cho từng đối tuợng chịu chi phí ngay từ khâu hạch toán ban
đầu.
1.3.3 Tổ chức chứng từ kế toán chi phí sản xuất.
Chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp phải thực hiện theo
đúng nội dung, phơng pháp lập, ký chứng từ theo đúng quy định của Luật
Kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ,
các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy
định trong chế độ này.
Doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù cha đợc quy
đinh danh mục, mẫu chứng từ trong chế độ kế toán này thì áp dụng theo
quy định chứng từ tại chế độ kế toán riêng, các văn bản pháp luật khác hoặc
phải đợc Bộ Tài chính chấp nhận.

Sau đây là những chứng từ mà kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất sử dụng:
+ Chứng từ lơng: . Bảng chấm công
. Bảng thanh toán tiền lơng và BHXH
. Hợp đồng kinh tế
+ Chứng từ hàng tồn kho: . Phiếu nhập kho
. Phiếu xuất kho
. Thẻ kho
. Biên bn kim nghim vt t, công c.SP,HH
.Biờn bn kim kờ vt t, cụng c, sn phm.
+ Chứng từ tiền: . Phiếu thu
. Phiếu chi
. Giấy đề nghị thanh toán
. Giấy đề nghị tạm ứng
. Giấy thanh toán công tác phí
+ Chứng từ thuế: . Hóa đơn GTGT
. Hợp đồng kinh tế
. Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào.
SV Nguyễn Thị Hà
LC14.21.09

15

lớp: lc.14.21.09


Học Viện Tài Chính

Chuyên đề thực tập cuối khóa




. Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra.
+ Chứng từ bán hàng: . Hóa đơn bán hàng
. Hóa đơn giá trị gia tăng
. Hợp đồng kinh tế
1.3.4 Tổ chức tài khoản kế toán.
Hệ thống tài khoản kế toán là mô hình phân loại các đối tợng theo
yêu cầu xử lý thông tin để xác định và cung cấp những chỉ tiêu liên quan
đến tình hình tài sản, nguồn vốn cũng nh tình hình và kết quả hoạt động của
đơn vị.
Sau đây là những tài khoản sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất và giá
thành trong doanh nghiệp sản xuất.
TK 111- Tiền mặt
TK 214- Khấu hao TSCĐ
TK 112- Tiền gửi ngân hàng
TK 334- Phải trả công nhân viên
TK 141- Tạm ứng
TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực
TK 142- Chi phí trả trớc
tiếp
TK 152- Chi phí nguyên liệu, vật liệu
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
TK 153- Công cụ, dụng cụ
Tk 627- Chi phí sản xuất chung
Tk 154- Chi phí sản xuất KDDD
TK 631- Giá thành sản xuất
TK 211- Tài sản cố định
* K toán chi phí nguyên vt liu trc tip
Tài khoản sử dụng TK 621 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

- Nội Dung
Chi phí nguyên vt liu trc tip là toàn bộ chi phí v nguyên liu, vật liệu
chính, na thnh phm mua ngoi, vt liu ph, nhiên liệu s dng trc tip
cho vic sn xut ch to sn phm hoc trc tip thc hin các lao v dch
vụ.
- Tr giá ph liu thu hi (nu có).
Chi phí NVL trc tip thc t trong k c xác nh theo công thc:
Tr giá
Chi phí
Tr giá
Tr giá
Tr giá
NVL
NVL
NVL trc
NVL trc
ph liu
- trc tip tip
tip thc = trc tip +
thu hi
còn li
còn li
xut dựng
t trong
(nu có)
kỳ
u k
cui k
trong k
Chi phí nguyên vt liu trc tip s dng sn xut sn phm ti

các doanh nghip ch yu l chi phí trc tip, nên thng c tp hp trc
tip cho tng i tng.
Trong trng hp chi phí nguyên vt liu trc tip có liên quan n
nhiu i tng tp hp chi phí m không th tp hp trc tip c thì có
th s dng phng pháp tp hp v phân b gián tip. Khi ó tiêu chun
SV Nguyễn Thị Hà
LC14.21.09

16

lớp: lc.14.21.09


Học Viện Tài Chính

Chuyên đề thực tập cuối khóa



s dng phân b chi phí nguyên vt liu trc tip cho các i tng có
th l:
- i vi chi phí nguyên vt liu chính, na thnh phm mua ngoi
có th la chn tiêu chun phân b l: chi phí nh mc, chi phí k hoch,
khi lng sn phm sn xut ...
- i vi chi phí vt liu ph, nhiên liu... tiêu chun phân b có th
la chn l: chi phí nh mc, chi phí k hoch, chi phí nguyên vt liu
chính, khi lng sn phm sn xut...
- Nguyên tắc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực.
+ Ch hch toán vo Ti khon 621 nhng chi phí nguyên liu, vt
liu (Gm c nguyên liu, vt liu chính v vt liu ph) c s dng trc

tip sn xut sn phm, thc hin dch v trong k sn xut, kinh doanh.
Chi phí nguyên liu, vt liu phi tính theo giá thc t khi xut s dng.
+. Trong k k toán thc hin vic ghi chép, tp hp chi phí nguyên
liu, vt liu trc tip vo bên N Ti khon 621 Chi phí nguyên liu, vt
liu trc tip" theo tng i tng s dng trc tip các nguyên liu, vt
liu ny (Nu khi xut nguyên liu, vt liu cho quá trình sn xut sn
phm, thc hin dch v, xác nh c c th, rõ rng cho tng i tng
s dng); hoc tp hp chung cho quá trình sn xut, ch to sn phm,
thc hin dch v (Nu khi xut s dng nguyên liu, vt liu cho quá trình
sn xut sn phm, dch v không th xác nh c th, rõ rng cho tng i
tng s dng).
+ Cui k k toán, thc hin kt chuyn (Nu nguyên liu, vt liu ó
c tp hp riêng bit cho i tng s dng), hoc tin hnh tính phân b
v kt chuyn chi phí nguyên liu, vt liu (Nu không tp hp riêng bit
cho tng i tng s dng) vo Ti khon 154 phc v cho vic tính giá
thnh thc t ca sn phm, dch v trong k k toán. Khi tin hnh phân b
tr giá nguyên liu, vt liu vo giá thnh sn phm, doanh nghip phi s
dng các tiêu thc phân b hp lý nh t l theo nh mc s dng,...
+ i vi doanh nghip np thu GTGT tính theo phng pháp khu
tr, nu mua nguyên liu, vt liu s dng cho sn xut, kinh doanh hng
hoá, dch v thuc i tng chu thu GTGT tính theo phng pháp khu
tr, hoc nu mua nguyên liu, vt liu không qua nhp kho a vo s
dng ngay cho hot ng sn xut, kinh doanh thì tr giá nguyên liu, vt
liu s không bao gm thu GTGT.
i vi doanh nghip np thu GTGT tính theo phng pháp khu tr,
nu mua nguyên liu, vt liu s dng cho sn xut, kinh doanh hng hoá
SV Nguyễn Thị Hà
LC14.21.09

17


lớp: lc.14.21.09


Học Viện Tài Chính



Chuyên đề thực tập cuối khóa

dch v không thuc i tng chu thu GTGT hoc thuc i tng chu
thu GTGT tính theo phng phỏp trc tip v doanh nghip np thu GTGT
theo phng pháp trc tip, thì tr giá nguyên liu, vt liu s dng cho sn
xut, kinh doanh s bao gm c thu GTGT ca khi lng nguyên liu, vt
liu mua vo s dng ngay không qua kho.
+ Phn chi phí nguyên liu, vt liu trc tip vt trên mc bình
thng không c tính vo giá thnh sn phm, dch v m phi kt
chuyn ngay vo TK 632 Giá vn hng bán.
* K toán chi phí nhân công trc tip
- Nội dung
Chi phớ nhõn cụng trc tip bao gm cỏc khon phi tr cho ngi lao
ng trc tip sn xut sn phm, thc hin dch v thuc danh sỏch qun
lý ca doanh nghip v cho lao ng thuờ ngoi theo tng loi cụng vic,
nh: Tin lng, tin cụng, cỏc khon ph cp, cỏc khon trớch theo lng
(Bo him xó hi, bo him y t, kinh phớ cụng on).
Chi phí v tin lng (tin công) c xác nh c th tùy thuc hình
thc tin lng sn phm hay lng thi gian m doanh nghip áp dng. Số
tin lng phi tr cho công nhân sn xut cng nh các i tng lao
ng khác th hin trên bng tính v thanh toán lng, c tng hp, phân
b cho các i tng k toán chi phí sn xut trên bng phân b tin lng.

Trên c s ó các khon trích theo lng (Bo him xã hi, bo him y t,
kinh phí công on, bảo hiểm thất nghiệp) tính vo chi phí nhân công trc
tiếp c tính toán cn c vo s tin lng công nhân sn xut ca tng
i tng v t l trích quy nh theo quy ch ti chính hin hnh ca tng
thi k.
Việc tính toán chi phí phân bổ nhân công trực tiếp đợc phản ánh vào
bảng phân bổ tiền lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
i vi BHXH c hình thnh theo t l 24% trên tng qu lng
ca doanh nghip. Công ty phi np 17% trên tng qu lng v tính vo
chi phí sn xut kinh doanh, còn 7% trên tng qu lng thì do ngi lao
ng trc tip óng góp (tr vo thu nhp ca h).
i vi BHYT c hình thnh theo t l 4,5% trên tng qu
lng ca doanh nghip. Công ty phi np 3% trên tng qu lng v tính
vo chi phí sn xut kinh doanh, còn 1,5% trên tng qu lng thì do ngi
lao ng trc tip úng góp (tr vo thu nhp ca h).
i vi kinh phí công on c trích theo t l 2% trên tng
s tin lng phi tr cho ngi lao ng v doanh nghip phi chu ton
b (tính vo chí phí sn xut kinh doanh).
18
SV Nguyễn Thị Hà
lớp: lc.14.21.09
LC14.21.09


Học Viện Tài Chính

Chuyên đề thực tập cuối khóa




Đối với bảo hiểm thất nghiệp 2% trên tổng quỹ lơng của doanh
nghiệp.Doanh nghiệp phi np 1% trên tng qu lng v tính vo chi phí
sn xut kinh doanh, còn 1% trên tng qu lng thì do ngi lao ng
trc tip úng góp (tr vo thu nhp ca h).
- Nguyên tắc
+ Không hch toán vo ti khon ny nhng khon phi tr v tin
lng, tin công v các khon ph cp... cho nhân viên phân xng, nhân
viên qun lý, nhân viên ca b máy qun lý doanh nghip, nhân viên bán
hng.
+ Riêng i vi hot ng xây lp, không hch toán vo ti khon ny
khon tin lng, tin công v các khon phụ cp có tính cht lng tr cho
công nhân trc tip iu khin xe, máy thi công, phc v may thi công,
khon trích bo him xã hi, bo him y t, kinh phí công on tính trên
qu lng phi tr công nhân trc tip ca hot ng xây lp, iu khin
máy thi công, phc v máy thi công, nhân viên phân xng.
+ Ti khon 622 phi m chi tit theo i tng tp hp chi phí sn
xut, kinh doanh.
+ Phn chi phí nhân công trc tip vt trên mc bình thng không
c tính vo giá thành sn phm, dch v m phi kt chuyn ngay vo TK
632 Giá vn hng bán.
* K toán chi phí sn xut chung
Chi phí sn xut chung l nhng khon chi phí cn thit khắc phc v
cho quá trình sn xut sn phm phát sinh các phân xng, b phn sn
xut
- Nguyên tắc
+ Ti khon 627 c hch toán chi tit cho tng phân xng, b
phn, t, i sn xut.
+ Chi phí sn xut chung phát sinh trên TK 627 phi c hch toasn
chi tit theo 2 loi: Chi phí sn xut chung c nh v chi phí sn xut
chung bin i trong đó

. Chi phí sn xut chung c nh l nhng chi phí sn xut gián tip,
thng không thay i theo s lng sn phm sn xut, nh chi phí bo
dng iasy múc thit b, nh xng,... v chi phí qun lý hnh chính các
phân xng, b phn, t, i sn xut...
Chi phí sn xut chung c nh phân b vo chi phí ch bin cho mi
n v sn phm c da trên công sut bình thng ca maý móc sn
xut. Công sut bình thng l s lng sn phm t c mc trung
SV Nguyễn Thị Hà
LC14.21.09

19

lớp: lc.14.21.09


Học Viện Tài Chính



Chuyên đề thực tập cuối khóa

bình trong các iu kin sn xut bình thng;
Trng hp mc sn phm thc t sn xut ra cao hn công sut
bình thng thì chi phí sn xut chung c nh c phân b cho mi
n v sn phm theo chi phí thc t phát sinh;
Trng hp mc sn phm thc t sn xut ra thp hn công sut bình
thng thì chi phí sn xut chung c nh ch c phân b vo chi phí ch
bin cho mi n v sn phm theo mc công sut bình thng. Khon chi
phí sn xut chung không phân b c ghi nhn vo giá vn hng bán
trong k.

. Chi phí sn xut chung bin i l nhng chi phí sn xut gián tip,
thng thay i trc tip hoc gn nh trc tip theo s lng sn phm
sn xut, nh chi phí nguyên liu, vt liu gián tip, chi phí nhân công gián
tip. Chi phí sn xut chung bin i c phân b ht vo chi phí ch bin
cho mi n v sn phm theo chi phí thc t phát sinh.
+ Trng hp mt quy trình sn xut ra nhiu loi sn phm trong
cùng mt khong thi gian m chi phí sn xut chung ca mi loi sn
phm không c phnốanh mt cách tách bit, thì chi phí sn xut chung
c phân b cho các loi sn phm theo tiêu thc phù hp v nht quán
gia các k k toán.
+. Cui k, k toán tin hnh tính toán, phân b kt chuyn chi phí
sn xut chung vo bên N Ti khon 154 Chi phí sn xut, kinh doanh
d dang hoc vo bên N Ti khon 631 "Giá thnh sn xut".
+ Ti khon 627 không s dng cho hot ng kinh doanh thng mi.
Chi phí sn xut chung, bao gm tài khoản cấp 2
- Chi phí nhân viên phân xng (TK 6271)
- Chi phí vt liu (TK 6272)
- Chi phí dng c sn xut (TK 6273)
- Chi phí khu hao TSC (TK 6274)
- Chi phí dch v mua ngoi (TK 6277)
- Chi phí khác bng tin (TK 6278)
*Các hình thức ghi sổ kế toán
+ Nhật ký chung
+ Nhật ký- sổ cái
+ Chứng từ ghi sổ
+ Nhật ký chứng từ
+ Kế toán trên máy vi tính
* Hệ thống báo cáo trong đơn vị sản xuất sử dụng bao gồm:
+Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Mẫu sổ B02-DNN
+ Bảng cân đối kế toán

- Mẫu sổ B01-DN
20
SV Nguyễn Thị Hà
lớp: lc.14.21.09
LC14.21.09


Học Viện Tài Chính

Chuyên đề thực tập cuối khóa



+ Bảng cân đối số phát sinh
- Mẫu sổ S06-DN
+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ
- Mẫu sổ B03b-DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
- Mẫu sổ B09-DN
1.3.5 Trình tự sổ kế toán
Cui k k toán, sau khi ó tp hp chi phí nguyên vt liu trc tip,
chi phí nhân công trc tip v chi phí sn xut chung theo tng i tng
trên các TK 621, 622, 627, k toán s tin hnh kt chuyn hoc phân b các
loi chi phí ny tp hp ton b chi phí sn xut cho tng i tng chu
chi phí.
tp hp chi phí sn xut v tính giá thnh sn phm hon thnh
theo phng pháp kê khai thng xuyên, k toán s dng ti khon 154 Chi phí sn xut kinh doanh d dang.
Trình t k toán theo s 1.1

TK152,153.


TK621

TK154

Tập hợp chi phí nguyên
K/c hoặc phân bô chi
vật liệu trực tiếp
phí NVLTT cuối kỳ

TK138,811,152

K/c các khoản làm
giảm giá thành

TK632
TK155

TK622

v gía
giá thành
thnhSXsn
TK334,S
338 1.1: S k toán chi phí sn xutK/c
thựcphm
tế sản phẩm nhập kho
theo phng pháp kê khai thng xuyên
Tập hợp chi phí
K/c hoặc phân bổ chi

nhân công trực tiếp
phí NCTT cuối kỳ

TK627

TK152,214...

Tập hợp chi phí
sản xuất chung

K/c chi phí SXC đợc
phân bổ

TK157
K/c giá thành sản
xuất thực tế sản phẩm
gửi bán không qua
kho (cha xác nh tiêu
th cui k)
TK632

SV Nguyễn Thị Hà

21

Giá thnh thc t sn
phm bán ngay không
qua kho (ã xác nh
tiêu thlớp:
cui k)

lc.14.21.09

LC14.21.09

K/c chi phí SXC không đợc phân bổ


Học Viện Tài Chính



Chuyên đề thực tập cuối khóa

- Theo phng pháp kim kê nh k, ton b quá trình tng hp chi phí
sn xut cui k, tính giá thnh sn phm c thc hin trên ti khon 631
Giá thnh sn xut. Ti khon 154 - Chi phí sn xut kinh doanh d dang,
ch s dng phn ánhTK154
v theo dõi chi phí sn
xut kinh doanh d dang
TK631
u k v cui k.
K/c chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ

K/c chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ

Trình t k toán theo s 1.2
TK611


TK138,811,111

TK621

Chi phí NVLTT phát
sinh trong kỳ

K/c chi phí NVLTT
cuối kỳ

Các khoản làm giảm
giá thành

TK632
TK334,338

TK622

Tập hợp chi phí
NCTT

TK111,214,152
Tập hợp chi phí
sảnThị
xuấtt
SV Nguyễn
Hàchung
LC14.21.09

TK632

K/c chi phí NCTT
cuối kỳ

K/c giá thành thực tế
sản phẩm sx hoàn
thành trong kỳ

TK627
K/c chi phí SXC đợc
22 bổ
phân

lớp: lc.14.21.09

Kết chuyển CP SXC
không đợc phân bổ


Học Viện Tài Chính

Chuyên đề thực tập cuối khóa



1.3.6 Tổ chức sổ và báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành.
-Hàng ngày căn cứ vào chứng từ, tài liệu phản ánh chi phí sản xuất ( chi phí
nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung)phát sinh kế toán
ghi vào Sổ kế toán vật t, tiền lơng, tài sản cố định, vốn bàng tiền, phải trả,
đông thời ghi vào sổ :
+ Sổ chi tiết chi phí sản xuất cho từng đối tợng kế toán tập chi phí sản

xuất
+ Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung
+ Sổ kế toán tổng hợp tài khoản 621,TK 622, TK 627
-Hàng ngày kế toán đối chiếu, kiểm tra sổ kế toán vật t. tiền lơng, tài sản cố
định, vốn bằng tiền, phải trả với sổ kế toán tổng hợp tài khoản 621,622,627.
-Đến định kỳ, cuối kỳ kế toán phân bổ chi phí sản xuất chung để kế toán
vào sổ chi tiết chi phí theo đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Đồng
thời kế toán vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm
-Nếu doanh nghiệp tập hợp chi phí theo phơng pháp kê khai thờng xuyên kế
toán tập hợp tài khoản 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.Và nếu
doanh nghiệp tập hợp chi phí sản xuất theo định kỳ kế toán ghi sổ tổng hợp
tài khoản 631 Giá thành sản xuất.
Quy trình ghi sổ kế toán và báo cáo chi phí sản xuất, giá thành

SV Nguyễn Thị Hà
LC14.21.09

23

lớp: lc.14.21.09


Học Viện Tài Chính

Sổ kế toán vật
t, TL TSCD,
vốn bằng tiền,
phải trả

Chứng từ, tài liệu

phản ánh chi phí
sản xuất phát sinh



Sổ kế toán
tổng hợp TK
621, 622,627

Chi phí

Chuyên đề thực tập cuối khóa

Sổ kế toán
tổng hợp TK
154, 631

Sổ chi tiết CPSX
theo đối tợng kế
toán tập hợp CPSX

Báo cáo chi phí
sản xuất, gia
thành SP

Bảng tổng hợp
chi phí SX tính
giá thành SP

trc

tip
Phân b chi
phí SXC
Chi phí SXC

Sổ chi tiết chi phí
sản xuất chung

Tài liệu hạch toán về khối l
ợng sản phẩm sản xuất

Ghi hng ngy
i chiu kim tra
Ghi đầu kỳ và cuối kỳ
1.4 Kế toán giá thành sản phẩm
1.4.1 Đối tợng, kỳ tính giá thành sản phẩm.
1.4.1.1. Đối tợng tính giá thành
Đối tợng tính giá thành là các sản phẩm, công việc do doanh nghiệp
sản xuất ra và cần phải tính đợc giá thành, giá thành đơn vị. Xác định đối tợng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ việc tính giá thành
sản phẩm của kế toán. Bộ phận kế toán tính giá thành phải căn cứ vào đặc
điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, các loại sản
phẩm lao vụ mà doanh nghiệp sản xuất, tính chất sản xuất và về mặt cung
cấp sử dụng sản phẩm, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp để xác
định đối tợng tính giá thành cho phù hợp.
Về mặt tổ chức sản xuất. Nếu tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng
công việc, từng sản phẩm hoàn thành là một đối tợng tính giá thành, nếu
doanh nghiệp tổ chức sản phẩm hàng loạt thì từng loại sản phẩm là đối tợng
tính giá thành.
24
SV Nguyễn Thị Hà

lớp: lc.14.21.09
LC14.21.09


Học Viện Tài Chính

Chuyên đề thực tập cuối khóa



Về mặt quy trình công nghệ sản xuất cũng ảnh hởng đến việc xác định
đối tợng tính giá thành. Nếu quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối
tợng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất. Nếu
quy trình sản xuất phức tạp kiểu liên tục thì đối tợng tính giá thành là thành
phẩm, bán thành phẩm ở từng giai đoạn công nghệ sản xuất.
Phân biệt đối tợng tập hợp chi phí và tính giá thành
Đối tợng tính giá thành có nội dung khác với đối tợng tập hợp chi phí
sản xuất, đối tợng tập hợp chi phí có thể có nhiều đối tợng tính giá thành.
Xác định tập hợp chi phí là căn cứ để ghi sổ kế toán chi tiết, ghi chép ban
đầu, tập hợp phân bổ chi phí sản xuất hợp lý. Còn việc xác định đối tợng
tính giá thành là căn cứ để kế toán lập các bảng tính giá thành, lựa chọn phơng pháp tính giá thành thích hợp.
- Về đặc điểm quy trình sản xuất
+ Với sản xuất giản đơn: Đối tợng hạch toán chi phí có thể là sản
phẩm hoặc toàn bộ quá trình sản xuất hoặc có thể là nhóm sản xuất, còn đối
tợng tính giá thành là sản phẩm cuối cùng.
+ Với sản phẩm phức tạp: Đối tợng hạch toán chi phí có thể là toàn bộ
quá trình sản xuất hoặc có thể là nhóm sản phẩm. Còn đối tợng tính giá
thành là thành phẩm ở bớc chế tạo cuối cùng hay bán thành phẩm.
- Về loại hình sản xuất:
+ Với sản xuất đơn chiếc: Đối tợng hạch toán chi phí là các đơn đặt

hàng riêng biệt, còn đối tợng tính giá thành là sản phẩm của từng đơn vị.
+ Với sản xuất hàng loạt: Phụ thuộc vào quy trình công nghệ sản xuất
giản đơn hay phức tạp là đối tợng hạch toán chi phí có thể là sản phẩm,
nhóm sản phẩm. Còn đối tợng tính giá thành là đối tợng cuối cùng của bán
thành phẩm.
- Vận dụng phơng pháp tính giá thành phù hợp để tính giá thành đơn vị
thực tế của từng đối tợng tính giá thành sản phẩm đã xác định.
- Định kỳ cung cấp báo cáo về chi phí và giá thành sản phẩm cho lãnh
đạo doanh nghiệp. Tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức chi
phí và dự toán các chi phí thực hiện kế hoạch tiết kiệm chi phí và giá thành
sản phẩm. Phát hiện các khả năng tiềm tàng, đề xuất các biện pháp thích
hợp để không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
1.4.1.2 K tính gía thnh
K tính giá thnh sn phm hon thnh có th l tháng, quý hoc
nm tùy thuc vo c im sn xut, yêu cu qun lý... ca tng doanh
nghip.
1.4.2 Công tác kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Sau khi ó tng hp chi phí sn xut phát sinh trong k, tính
c giá thnh sn phm hon thnh, k toán doanh nghip cn phi t
chc kim kê, ánh giá khi lng sn phm d dang cui k theo các
phng pháp phù hp.
SV Nguyễn Thị Hà
LC14.21.09

25

lớp: lc.14.21.09



×