Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

Slide HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC BÀI : Tri giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1002.44 KB, 17 trang )

CHƯƠNG 4: HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
BÀI : Tri giác


Mục tiêu bài học:
Kiến thức
Học viên trình bày được khái niệm, đặc điểm, vai trò và các quy luật của tri giác.
Học viên phân loại được tri giác.
Học viên so sánh được sự giống và khác nhau giữa cảm giác và tri giác.
Kỹ năng
Kỹ năng nhận biết các loại tri giác.
Kỹ năng quan sát.
Kỹ năng tiếp thu bài giảng và ghi chép bài.
Vận dụng được các quy luật và vai trò của tri giác trong thực tiễn.
Thái độ
Nghiêm túc, chủ động, tích cực trong lớp học.
Có sáng tạo trong giờ học.
Có thái độ nghiêm túc tự học, tự nghiên cứu tài liệu


Cấu trúc bài học:

1. Khái niệm về tri giác
2. Đăc điểm tri giác.
3. Các loại tri giác.
4. Quan sát và năng lực quan sát.
5. Vai trò của tri giác.
6. Các quy luật của tri giác.


1. Định nghĩa



Tri giác là một quá trình tâm lý phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính bên ngoài của sự vật hiện tượng đang trực tiếp tác động lên các giác
quan của chúng ta.


Hãy lấy một số ví dụ về quá trình tri giác ?

Dựa vào các ví dụ trên, theo các em quá trình tri giác có những đặc điểm nào ?


-

Là một quá trình tâm lý ( có mở đầu, diễn biến và kết thúc)

-

Phản ánh môt cách trọn vẹn các thuộc tính bề ngoài của sự vật, hiện tượng.

-

Phản ánh sự vật hiện tượng một cách trực tiếp.


3. Các loại tri giác.
- Căn cứ vào các cơ quan cảm giác đóng vai trò chính trong quá trình tri giác: tri giác nhìn, tri giác nghe, tri giác sờ mó.
- Căn cứ vào đối tương tri giác: tri giác không gian, tri giác thời gian, tri giác chuyển động, tri giác con người.


Với mỗi loại tri giác, các em hãy lấy một ví dụ để minh họa ?



4. Quan sát và năng lực quan sát.

-

Quan sát là quá trình tri giác mang tính chủ động, có mục đích, có ý thức rõ ràng.

-

Năng lực quan sát là khả năng tri giác nhanh chóng những điểm quan trọng,chủ yếu và đặc sắc của sự vật, cho dù những điểm đó khó nhận thấy
hoặc có vẻ là thứ yếu.


5. Vai trò của tri giác.


-

Là thành phần chính trong nhận thức cảm tính .

-

Là điều kiên quan trọng cho sự định hướng hành vi và hoạt động của con người trong thế giới khách quan.

-

Quan sát là 1 bộ phận không thể thiếu của hoạt động và còn là một phương pháp nghiên cứu khoa học.


6. Các quy luật của tri giác.


Lớp chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu về 1 quy luật của tri giác.
(nội dung và ví dụ)


Quy luật về tính đối tượng của tri giác:
Tri giác bao giờ cũng có đối tượng, đối tượng của tri giác là các sự vật trong hiện thưc khách quan.Tri giác phản ánh
trọn vẹn, cu thể sự vật hiện tượng độc lập với sự vât hiện tượng khác.

Tính ổn định của tri giác:
Là khả năng tri giác sự vật hiện tượng một cách không thay đổi trong những điều kiện luôn biến đổi.

Quy luật về tính lựa chọn của tri giác:
Khi tri giác một đối tượng nào đó, con người sẽ tách đối tượng ra khỏi sự vật xung quanh để phản ánh chính bản thân
đối tượng.Đối tượng được gọi là hình,bối cảnh là nền.quan hệ hình- nền có thể thay đổi tùy vào mục đích tri giác và điều
kiện tri giác.


Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác:
Hình ảnh tri giác bao giờ cũng có một ý nghĩa, tức là nó khái niệm, có tên có thể gọi.

Quy luật tổng giác:
Trong quá trình tri giác,hình ảnh tri giác vừa phụ thuộc vào đối tượng tri giác vừa phụ thuộc vào chủ thể tri giác( nội dung
tâm lý, đặc điểm nhân cách con người)

Ảo giác:
Là sự phản ánh không chính xác sự vật hiện tượng.


Bài tập củng cố:

Các em điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Tri giác là … phản ánh một cách … các thuộc tính bên ngoài của sự vật, hiện tượng đang … tác động vào các giác quan.

Tri giác sử dụng dữ liệu trực quan do… mang lại.

Có ….. quy luật của tri giác.


Tri giác là quá trình tâm lý phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính bên ngoài của sự vật, hiện tượng đang trực tiếp tác động vào các giác quan.

Tri giác sử dụng dữ liệu trực quan do cảm giác mang lại.

Có 6 quy luật của tri giác.




×