Tiểu luận khoa học
Sinh trởng và phát triển ở thực vật
A. PHN M U
I. Lí DO CHN TI
- Thc vt khụng nhng cn cho quỏ trỡnh sinh trng, phỏt trin ca mỡnh
cỏc cht hu c (prụtờin, gluxit, lipit, axit nucleic) cu trỳc nờn t bo, mụ
v cung cp nng lng cho cỏc hot ng sng ca chỳng, chỳng cũn rt cn
cỏc cht cú hot tớnh sinh lý nh vitamin, enzyme v cỏc hoocmon m trong ú
cỏc hoocmon cú mt vai trũ rt quan trng trong vic iu chnh cỏc quỏ trỡnh
sinh trng, phỏt trin v cỏc hot ng sinh lớ ca thc vt.
Cỏc cht iu chnh sinh trng, phỏt trin ca thc vt l nhng cht cú bn
cht hoỏ hc rt khỏc nhau nhng u cú tỏc dng iu tit cỏc quỏ trỡnh sinh
trng phỏt trin ca cõy t lỳc t bo trng th tinh phỏt trin thnh phụi cho
n khi cõy ra hoa kt qu, hỡnh thnh c quan sinh sn, d tr v kt thỳc chu
k sng ca mỡnh.
Cỏc cht iu chnh sinh trng ca thc vt bao gm cỏc phytohoocmon v
cỏc cht iu chnh sinh trng tng hp nhõn to.
Phytohoocmon l nhng cht hu c cú bn cht hoỏ hc rt khỏc nhau c
tng hp vi mt lng rt nh cỏc c quan, cỏc b phn khỏc iu tit cỏc
hot ng sinh lý, cỏc quỏ trỡnh sinh trng, phỏt trin ca cõy v m bo
mi quan h hi ho gia cỏc c quan, b phn trong c th.
Song song vi cỏc phytohoocmon c tng hp trong c th thc vt, ngy
nay bng con ng hoỏ hc con ngi ó tng hp nờn hng lot cỏc cht khỏc
Học viên: Nguyễn Xuân Hạnh
nghiệm
1
K12 Sinh học thực
Tiểu luận khoa học
Sinh trởng và phát triển ở thực vật
nhau cú hot tớnh sinh lý tng t vi cỏc cht iu chnh sinh trng t nhiờn
(phytohoocmon) lm phng tin hoỏ hc iu chnh s sinh trng, phỏt
trin ca cõy nhm cho nng sut cao v phm cht thu hoch tt. Cỏc cht iu
chnh sinh trng tng hp nhõn to ngy cng phong phỳ v ó cú nhng ng
dng rt rng rói trong nụng nghip.
V i cng thỡ cỏc cht iu chnh sinh trng, phỏt trin ca thc vt
c chia thnh hai nhúm cú tỏc dng i khỏng v sinh lớ: cỏc cht kớch thớch
sinh trng (stimulator) v cỏc cht c ch sinh trng (inhibitor). Cỏc cht iu
chnh sinh trng m nng sinh lớ cú nh hng kớch thớch n quỏ trỡnh
sinh trng ca cõy c gi l cỏc cht kớch thớch sinh trng. Cũn cỏc cht
iu chnh sinh trng nhỡn chung cú nh hng c ch lờn quỏ trỡnh sinh
trng ca cõy c gi l cỏc cht c ch sinh trng. Thuc cỏc cht kớch
thớch sinh trng cú cỏc nhúm cht: auxin, gibberellin, xytokinin. Cỏc cht c
ch sinh trng gm: axit absxixic, etilen, cỏc cht phenol, cỏc cht lm chm
sinh trng (retardant), cỏc cht dit c (herbixit)
Trong phm vi ca tiu lun ny, em ch tỡm hiu v cht kớch thớch sinh
trng gibberellin vi ni dung: Hoocmon kớch thớch sinh trng gibberellin
thc vt v nhng ng dng trong sn xut.
Em xin chõn thnh cm n cỏc thy cụ t b mụn Sinh lý Thc vt,
trng i hc s phm H Ni 2 v PGS, TS. Nguyn Vn Mó Ging viờn
trc tip ging dy chuyờn Sinh trng v phỏt trin thc vt lp cao hc
K12, ó tn tỡnh hng dn, giỳp chỳng em hon thin ti ny.
Học viên: Nguyễn Xuân Hạnh
nghiệm
2
K12 Sinh học thực
TiÓu luËn khoa häc
Sinh trëng vµ ph¸t triÓn ë thùc vËt
II. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1. Mục đích
- Tìm hiểu về bản chất, cơ chế tác động và ứng dụng của các loại hoocmon ở
thực vật.
- Tìm hiểu về gibberellin và ứng dụng của gibberellin đối với đời sống của
thực vật.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu chất kích thích sinh trưởng gibberellin, từ đó thấy được ưu nhược
của chúng, từ đó áp dụng hiệu quả vào thực tiễn trong sản xuất.
III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Các loại hoocmon ở thực vật.
- Ứng dụng của hoocmon kích thích sinh trưởng ở thực vật.
IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Hoocmon kích thích sinh trưởng gibberellin.
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp các tài liệu.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm.
- Phương pháp ứng dụng tiễn.
Häc viªn: NguyÔn Xu©n H¹nh
nghiÖm
3
K12 – Sinh häc thùc
Tiểu luận khoa học
Sinh trởng và phát triển ở thực vật
B. PHN NI DUNG
I. GI THIU CHUNG V HOOMON THC VT
1. Khỏi nim chung:
- S sinh trng phỏt trin ca cõy trng chu s tỏc ng ca cỏc cht iu
ho sinh trng do cõy trng tng hp ra gi l cỏc phytohoocmon.
- Hoocmon thc vt (phytohoocmon) l cỏc cht hu c c tng hp cỏc
c quan b phn trong cõy vi hm lng rt nh, sau ú c vn chuyn n
cỏc b phn ca cõy iu tit v m bo s hi ho cỏc hot ng sinh
trng.
2. c im chung ca hoocmon
- L nhng cht hu c phõn t lng thp c to ra mt ni nhng gõy
ra phn ng trong t bo (TB) hoc mụ mt ni khỏc trong cõy.
- Vi nng thp nhng gõy ra bin i mnh m trong cõy.
- Trong cõy, hoocmon thc vt c vn chuyn theo mch g v mch rõy.
- Tớnh chuyờn hoỏ thp hn rt nhiu so vi hoocmon ng vt bc cao.
3. Phõn loi:
Gm 2 nhúm:
- Nhúm cht kớch thớch sinh trng:
+ Auxin, Gibberellin: tỏc ng n s kộo di, ln lờn ca t bo.
+ Cytokinin: cú vai trũ trong phõn chia t bo.
- Nhúm cỏc cht c ch sinh trng:
Học viên: Nguyễn Xuân Hạnh
nghiệm
4
K12 Sinh học thực
Tiểu luận khoa học
Sinh trởng và phát triển ở thực vật
+ Axit abxixic: tỏc ng n s rng lỏ.
+ Etylen: tỏc ng n s chớn ca qu.
+ Cht lm chm sinh trng v cht dit c.
II. GIBBERELLIN V NG DNG
1. LCH S PHT HIN
a. Lch s phỏt hin
- Gibberellin (GA) l nhúm phytohoocmon th hai c phỏt hin sau auxin.
T vic nghiờn cu bnh lớ bnh lỳa von, mt triu chng bnh rt ph bin
trong trng lỳa ca cỏc nc phng ụng thi by gi, dn n nghiờn cu c
ch gõy bnh v cui cựng tỏch c hng lot cỏc cht l sn phm t nhiờn
ca nm bnh cng nh t thc vt bc cao gi l gibberellin. T lõu ngi ta
xỏc nh nm gõy bnh lỳa von l gibberella fujikuroi (thc ra giai on khụng
hon chnh hay giai on dinh dng gõy bnh ca nm ú gi l Fusarium
heterosporum hay F. moniliforme).
-Nm 1926, nh nghiờn cu bnh lớ thc vt Kurosawa (Nht Bn) ó thnh
cụng trong thớ nghim gõy bnh von nhõn to cho lỳa v ngụ.
Học viên: Nguyễn Xuân Hạnh
nghiệm
5
K12 Sinh học thực
TiÓu luËn khoa häc
Häc viªn: NguyÔn Xu©n H¹nh
nghiÖm
Sinh trëng vµ ph¸t triÓn ë thùc vËt
6
K12 – Sinh häc thùc
Tiểu luận khoa học
Sinh trởng và phát triển ở thực vật
- Yabuta (1934 1938) đã tách đợc hai chất dới dạng tinh thể từ lúa nấm
von gọi là gibberellin A và B nhng cha xác định đợc bản chất hoá học của chúng.
Sau đó chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, làm ngắt quãng việc nghiên cứu của
các nhà nghiên cứu Nhật Bản này. Đến 1950 câu chuyện về GA vẫn cha đợc biết
ở thế giới phơng Tây. Mãi đến năm 1955 hai nhóm nghiên cứu Anh và Mĩ đã
phát hiện ra những bài báo cũ của ngời Nhật về GA và cũng chính năm 1955 họ
đã phát hiện ra axit gibberellic ở cây lúa von và xác định công thức hoá học của
nó (C19H22O6). Năm 1956 West, Phiney, Radley đã tách đợc gibberellin từ các
thực vật bậc cao và xác định rằng đây là phytohoocmon tồn tại trong các bộ phận
của cây.
- Tất cả các gibberellin đều có cùng một vòng gibban cơ bản, còn điểm khác
nhau nhỏ giữa chúng chủ yếu là vị trí của nhóm OH trong phân tử.
Học viên: Nguyễn Xuân Hạnh
nghiệm
7
K12 Sinh học thực
Tiểu luận khoa học
Sinh trởng và phát triển ở thực vật
- Gibberellin đợc tổng hợp ở trong phôi đang sinh trởng, trong các cơ quan
đang sinh trởng khác nh lá non, rễ non, quả nonGibberellin đợc vận chuyển
không phân cực, có thể hớng ngọn và hớng gốc tuỳ nơi sử dụng. Gibberellin đợc
vận chuyển trong hệ thống dẫn (xylem và floem) với vận tốc 5 25 mm trong
12 giờ. Trong tế bào thì bào quan tổng hợp gibberellin mạnh nhất là lục lạp.
- Gibberellin đợc tổng hợp từ mevalonat qua hàng loạt các phản ứng dẫn đến
hợp chất trung gian quan trọng là kauren, cơ sở của tất cả các gibberellin trong
cây. Quá trình này đợc xúc tác bởi hàng loạt các enzyme đặc hiệu, cần có ATP và
NADPH. Các hợp chất này đều sẵn có trong lục lạp.
- Gibberellin trong cây cũng có thể ở dạng tự do và dạng liên kết nh auxin.
Chúng có thể liên kết với glucoz và protein. Khác với auxin, gibberellin khá bền
vững trong cây và khả năng phân huỷ chúng là ít.
b. Phân loại
- Vo thi im nm 2003, ó cú 126 cht gibberellin c bit n t thc
vt, nm v vi khun, trong ú axớt gibberellin hay cũn gi l gibberellin A3 hay
Giberelin X, GA3 l cht cú tỏc dng sinh hc ln nht.
- Nhng gibberellin A2, A10 n A15, A24 v A25 ch tỏch c t nm
Fusarium moniliforme; cỏc gibberellin A5, A6, A8, A16 n A23, A26 n A32
ch thy thc vt bc cao, cũn gibberellin A1, A3, A4, A7 v A9 thy cú c
nm Fusarium moniliforme v thc vt bc cao.
Học viên: Nguyễn Xuân Hạnh
nghiệm
8
K12 Sinh học thực
Tiểu luận khoa học
Sinh trởng và phát triển ở thực vật
GA1
GA3
ent-gebberellan
ent-kauren
2. Vai trò sinh lý của gibberellin
- Hiệu quả sinh lí rõ rệt nhất của gibberellin là kích thích mạnh mẽ sự sinh
trởng kéo dài của thân, sự vơn dài của lóng cây họ lúa. Hiệu quả này có đợc là
do ảnh hởng kích thích đặc trng của gibberellin lên pha dãn của tế bào theo chiều
dọc. Vì vậy khi xử lí gibberellin cho cây đã làm tăng nhanh sự sinh trởng dinh dỡng tăng sinh khối của chúng.
- Gibberellin ảnh hởng rất rõ rệt lên sự sinh trởng của các đột biến lùn. Các
nghiên cứu về trao đổi chất di truyền của gibberellin đã khẳng định rằng các đột
biến lùn của một số thực vật nh Ngô, đậu Hà lan (chiều cao cây cũng chỉ bằng
khoảng 20% chiều cao cây bình thờng) là các đột biến gen đơn giản, dẫn đến sự
thiếu những gen nào đấy chịu trách nhiệm tổng hợp các enzyme của những phản
ứng nào đấy trên con đờng tổng hợp gibberellin mà cây không thể hình thành đợc gibberellin, dù là một lợng rất nhỏ. Với những đột biến này thì việc bổ sung
gibberellin ngoại sinh sẽ làm cho cây sinh trởng bình thờng. Vì phản ứng của các
đột biến lùn rất nhạy với gibberellin nên ngời ta sử dụng các đột biến này để thử
xác định hàm lợng gibberellin bằng phơng pháp biotest (thử sinh học).
- Gibberellin kích thích sự nẩy mầm của hạt và củ, do đó nó có tác dụng đặc
trng trong việc phá bỏ trạng thái ngủ nghỉ của chúng. Trong trờng hợp này
gibberellin kích thích sự tổng hợp enzyme amilaza và các enzyme thuỷ phân
Học viên: Nguyễn Xuân Hạnh
nghiệm
9
K12 Sinh học thực
Tiểu luận khoa học
Sinh trởng và phát triển ở thực vật
khác nh proteaza, photphataza và làm tăng hoạt tính của các enzyme này;
chính vì vậy mà xúc tiến quá trình phân huỷ tinh bột thành đờng cũng nh các
polime thành monome khác, tạo điều kiện về nguyên liệu và năng lợng cho quá
trình nẩy mầm. Trên cơ sở đó, nếu sử lý gibberellin ngoại sinh thì có thể phá bỏ
trạng thái ngủ nghỉ của hạt, củ, căn hành kể cả trạng thái ngủ sâu.
- Trong nhiều trờng hợp gibberellin kích thích sự ra hoa rõ rệt. ảnh hởng
đặc trng của gibberellin lên sự ra hoa là kích thích sự sinh trởng kéo dài và
nhanh chóng của cụm hoa. Vì vậy trong học thuyết hoocmon ra hoa (florigen)
của Trailachyan thì gibberellin đợc xem nh là một thành viên của tổ hợp florigen.
Xử lý gibberellin cho cây ngày dài thì chúng có thể ra hoa trong điều kiện ngày
ngắn và làm tăng hiệu quả của xuân hoá, có thể biến cây hai năm thành cây một
năm.
- Trong sự phát triển và phân hoá của cơ quan sinh sản thì gibberellin ảnh hởng đến sự phân hoá giới tính: ức chế sự phát triển hoa cái và kích thích sự phát
triển hoa đực.
- Trong sự sinh trởng của quả và tạo quả không hạt thì gibberellin có vai trò
gần nh auxin vì nó làm tăng kích thớc của quả và tạo quả không hạt trong một số
trờng hợp. Hiệu quả này càng rõ rệt khi phối hợp tác dụng với auxin.
- Vì gibberellin ảnh hởng rõ rệt lên các quá trình trao đổi chất, các hoạt động
sinh lí, đến quá trình sinh trởng và phát triển của cây nên gibberellin là một
trong những chất điều tiết sinh trởng đợc ứng dụng có hiệu quả trong sản xuất
nông nghiệp.
3. cơ chế tác động của gibberellin
- Một trong những quá trình có liên quan đến cơ chế tác động của gibberellin
đợc nghiên cứu khá kĩ là hoạt động của enzyme thuỷ phân trong các hạt họ lúa
nảy mầm.
Học viên: Nguyễn Xuân Hạnh
nghiệm
10
K12 Sinh học thực
Tiểu luận khoa học
Sinh trởng và phát triển ở thực vật
- Trong hạt lúa mì thì phôi hạt là nơi tổng hợp gibberellin nội sinh. M.Badley
(1967) chỉ ra rằng gibberellin đợc tổng hợp vào ngày thứ hai của sự nẩy mầm ở
trong phôi hạt. Gibberellin đợc giải phóng khỏi phôi và khuếch tán qua nội nhũ
đến lớp tế bào alơron để kích thích sự hình thành và giải phóng các enzyme thuỷ
phân trong alơron. Sau đó các enzyme này đợc khuếch tán vào nội nhũ để thuỷ
phân các polime thành các monome phục vụ cho sự nảy mầm của chúng. Các tế
bào alơron là những tế bào sống không phân chia có chức năng đặc trng là hình
thành và giải phóng các enzyme tiêu hoá khối nội nhũ của hạt.
- ở đây gibberellin đã cảm ứng với sự tổng hợp - amilaza mới và các
enzyme thuỷ phân khác. Gibberellin gây nên sự giải ức chế gen (depression)
chịu trách nhiệm tổng hợp các enzyme này mà trong hạt đang ngủ nghỉ chúng
hoàn toàn bị trấn áp bằng các protein histon. Gibberellin đóng vai trò nh là chất
cảm ứng mở gen để hệ thống tổng hợp protein enzyme thuỷ phân hoạt động.
- Ngoài vai trò cảm ứng hình thành enzyme thì gibberellin còn có vai trò
kích thích sự giải phóng các enzyme này vào nội nhũ.
- Liệu cơ chế tác động của gibberellin trong alơron của hạt họ lúa có thể là
cơ chế chung cho tác động của gibberellin trong cây đợc không? Có thể cho rằng
gibberellin ảnh hởng đến sự phân chia tế bào, sự giãn tế bào, sự phân hoá hoa
đợc thực hiện qua cơ chế mở gen nhất định phụ thuộc vào bản chất tế bào, giai
đoạn và các quá trình mà nó tác động. Chơng trình phát triển cá thể đã đợc mã
hoá trong cấu trúc của phân tử ADN nhng các gen ở trong trạng thái ức chế,
không hoạt động. Gibberellin là một trong các tác nhân cảm ứng cho sự mở gen
để cho chơng trình đó đợc thực hiện.
- Cơ chế kích thích sự giãn của tế bào bởi gibberellin có lẽ cũng liên quan
đến cơ chế hoạt động hoá bơm proton nh auxin. Tuy nhiên các tế bào nhạy cảm
với auxin và gibberellin có những đặc trng khác nhau. Điều đó liên quan đến sự
có mặt của các nhân tố tiếp nhận hoocmon khác nhau trong các kiểu tế bào khác
nhau.
Học viên: Nguyễn Xuân Hạnh
nghiệm
11
K12 Sinh học thực
Tiểu luận khoa học
Sinh trởng và phát triển ở thực vật
Tỏcdng
dnghot
hothúa
húagen
genca
caGA
GA
Tỏc
Kớch thớch s ny mm ca ht
4. Hớng ứng dụng và ứng dụng thực tiễn của
gibberellin
chất điều hoà sinh trởng của thực vật ngày nay đã và đang đợc sử dụng rất
rộng rãi trong trồng trọt nh là một phơng tiện điều chỉnh hoá học quan trọng đối
với sự sinh trởng, phát triển của cây nhằm thu đợc năng suất cao và phẩm chất
tốt. Sau đây là một số lĩnh vực đợc ứng dụng phổ biến và có hiệu quả đối với
gibberellin.
- Kích thích nhanh sự sinh trởng của cây, tăng chiều cao, tăng sinh khối, tăng
thu hoạch: Phun gibberellin cho các loại rau, cỏ đều làm tăng năng suất. Với một
số cây trồng cần chiều cao nh cây lấy sợi, cây Mía thì sử dụng gibberellin đều
có thể đạt đợc mục đích đó.
Ví dụ:
Học viên: Nguyễn Xuân Hạnh
nghiệm
12
K12 Sinh học thực
Tiểu luận khoa học
Sinh trởng và phát triển ở thực vật
+ Phun dung dịch gibberellin nồng độ 20 50 ppm cho cây Đay có thể làm
tăng chiều cao gấp đôi, phun cho Mía có thể làm tăng chiều dài lóng lên nhiều
lần
+ Sử lí Nho với GA3 (5 40ppm tuỳ theo giống) là biện pháp phổ biến và
quan trọng làm tăng năng suất Nho lên gấp bội và cải thiện đợc phẩm chất.
Học viên: Nguyễn Xuân Hạnh
nghiệm
13
K12 Sinh học thực
TiÓu luËn khoa häc
Sinh trëng vµ ph¸t triÓn ë thùc vËt
KÝch thÝch kÐo dµi chiÒu cao cña th©n
Häc viªn: NguyÔn Xu©n H¹nh
nghiÖm
14
K12 – Sinh häc thùc
Tiểu luận khoa học
Sinh trởng và phát triển ở thực vật
1
2
3
1. Gibberellin kéo dài lóng của họ hoà
thảo
2. Thí nghiệm sử lí GA3 cho cà chua
3. Vai trò kích thích sinh trởng GA
Học viên: Nguyễn Xuân Hạnh
nghiệm
15
K12 Sinh học thực
TiÓu luËn khoa häc
Sinh trëng vµ ph¸t triÓn ë thùc vËt
GibberellinsPromote Stem
Elongation
Contribute to flowering
Help end dormancy of
seeds and buds
Grapes stems lengthen,
which improved air
circulation around grapes
and gave them more room
to grow. Bigger Grapes!
Häc viªn: NguyÔn Xu©n H¹nh
nghiÖm
16
K12 – Sinh häc thùc
Tiểu luận khoa học
Sinh trởng và phát triển ở thực vật
- Điều khiển sự ngủ nghỉ của hạt, củ, căn hành: Ngời ta sử dụng chủ yếu là
GA3, gibberellin xâm nhập vào cơ quan đang ngủ nghỉ sẽ làm lệch cân bằng
hoocmon thuận lợi cho sự nẩy mầm.
Ví dụ: Sử lý gibberellin làm tăng sự nẩy mầm của khoai tây.
- Điều chỉnh sự ra hoa của cây. Việc sử dụng các chất tiết sinh trởng để kích
thích sự ra hoa sớm cũng là những ứng dụng phổ biến và có hiệu quả trong trồng
trọt:
+ Sử dụng gibberellin kích thích sự ra hoa của cây Xà lách để lấy hạt, cảm
ứng sự ra hoa của cây ngày dài hàng năm trồng trong điều kiện ngày ngắn và có
thể làm cây hai năm ra hoa trong năm đầu.
+ Xử lí gibberellin phối hợp với nhiệt độ thấp làm cho hoa loa kèn ra hoa
sớm 1 2 tháng, tăng số lợng hoa làm tăng hiệu quả kinh tế lên rất nhiều lần.
Tham gia
vo thnh phn ca
hormon ra hoa
l GA v antesin
Học viên: Nguyễn Xuân Hạnh
nghiệm
17
K12 Sinh học thực
Tiểu luận khoa học
Sinh trởng và phát triển ở thực vật
- Điều chỉnh giới tính hoa: Sử dụng gibberellin sẽ kích thích sự hình thành
hoa đực, sự phát triển của bao phấn và hạt phấn.
Kích thích ra hoa đực
- Tăng sự đậu quả và tạo quả không hạt:
+ Quả đợc hình thành sau khi xảy ra quá trình thụ phấn, thụ tinh. Hợp tử phát
triển thành phôi. Phôi phát triển sẽ là trung tâm sản sinh ra các chất kích thích
sinh trởng có bản chất auxin và gibberellin . Các chất này khuếch tán vào bầu và
kích thích sự lớn lên của bầu thành quả. Vì vậy nếu không có quá trình thụ phấn
thụ tinh thì hầu hết hoa sẽ rụng. Nh vậy nếu ta dùng auxin và gibberellin ngoại
sinh cho hoa trớc khi thụ phấn thụ tinh thì chúng sẽ thay thế phytohoocmon nội
sinh từ phôi và quả sẽ đợc hình thành, nhng không thông qua thụ tinh và sẽ
không có hạt.
Học viên: Nguyễn Xuân Hạnh
nghiệm
18
K12 Sinh học thực
Tiểu luận khoa học
Sinh trởng và phát triển ở thực vật
Kích thích sự đậu quả
5. thực trạng sử dụng gibberellin ở việt nam
- Các chất kích thích sinh trởng ở thực vật đợc sử dụng rộng rãi trong sản
xuất nông nghiệp để tăng sản xuất. Tuy nhiên do chạy theo lợi nhuận mà dẫn đến
tình trạng lạm dụng quá mức các chất kích thích sinh trởng gây ảnh hởng đến
sức khoẻ ngời tiêu dùng.
- Tình trạng sử dụng thuốc nhập lậu từ Trung Quốc và thuốc không rõ nguồn
gốc, không nằm trong danh mục cho phép của bộ y tế còn phổ biến.
- Không sử dụng theo đúng hớng dẫn và theo khuyến cáo.
c. phần kết luận
Học viên: Nguyễn Xuân Hạnh
nghiệm
19
K12 Sinh học thực
Tiểu luận khoa học
Sinh trởng và phát triển ở thực vật
- Gibberellin có hiệu quả rất rõ rệt đối với quá trình sinh trởng và phát triển
của cây trồng.
- Việc sử dụng gibberellin có nhiều ý nghĩa trong sản xuất nông nghiệp, mặc
dù vậy cũng không nên lạm dụng quá mức.
- Tuy nhiên tác dụng của gibberellin vẫn cha đợc hiểu rõ hết cần có các hớng
nghiên cứu mới về tác dụng của chất kích thích sinh trởng này.
Học viên: Nguyễn Xuân Hạnh
nghiệm
20
K12 Sinh học thực
Tiểu luận khoa học
Sinh trởng và phát triển ở thực vật
Tài liệu tham khảo
1. Vũ Văn Vụ (chủ biên): Sinh lí học thực vật, NXBGD năm 2001.
2. Vũ Văn Vụ (chủ biên): Sinh lí học thực vật (dành cho cao học), NXB Nông
nghiệp.
3. GS.TS. Hoàng Minh Tấn, GS.TS. Nguyễn Quang Thạch, PGS.TS. Vũ Quang
Sáng: Giáo trình sinh lí thực vật, NXBNN 2006.
4. hoc/
5. www.the-scientist.com.
6. />
mục lục
Học viên: Nguyễn Xuân Hạnh
nghiệm
21
K12 Sinh học thực
Tiểu luận khoa học
Sinh trởng và phát triển ở thực vật
trang
a. phần mở đầu
2
I. lý do chọn đề tài
ii. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
1. Mục đích
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
III. đối tợng nghiên cứu
iv. phạm vi nghiên cứu
v. phơng pháp nghiên cứu
2
3
3
3
3
3
3
4
4
4
4
4
4
4
4
6
6
7
b. phần nội dung
I. giới thiệu chung về hoocmon thực vật
1. Khái niệm chung
2. Đặc điểm chung của hoocmon
3. Phân loại
ii. gibberellin và ứng dụng
1. lịch sử phát hiện
a. Lịch sử phát hiện
b. Phân loại
2. vai trò sinh lí của gibberellin
3. cơ chế tác động của gibberellin
4. hớng ứng dụng và ứng dụng thực tiễn
gibberellin
5. thực trạng sử dụng gibberellin ở việt
nam
c. phần kết luận
13
14
15
Tài liệu tham khảo
Học viên: Nguyễn Xuân Hạnh
nghiệm
9
22
K12 Sinh học thực