Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Chương 5 chi phí trong kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.63 KB, 26 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM
Khoa Quản Trị Kinh Doanh

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Giảng viên chính, tiến sĩ, luật sư: Lê Văn Tý


Chương 5: Chi Phí Trong Kinh Doanh

1.
Khái niệm

2.Phân loại chi phí


1.Khái niệm

- Chi phí được hiểu là một số tiền hoặc một phương tiện mà doanh nghiệp hay cá
nhân bỏ ra để đạt được mục đích nào đó.

- Bản chất của chi phí là phải mất đi để đổi lấy sự thu về, có thể thu về dưới dạng
vật chất, có thể định lượng được như số lượng sản phẩm, tiền... hoặc dưới dạng
tinh thần, kiến thức dịch vụ được phục vụ.


2. Phân loại chi phí

Mục đích

Cho thấy vị trí, chức năng của


chi phí trong quá trình sản
xuất kinh doanh.

Làm căn cứ để xác định giá
thành sản phẩm và tổng hợp chi
phí.

Cung cấp thông tin có hệ thống
cho việc lập báo cáo tài chính.


2.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động:

Tổng Chi Phí

C/P nguyên nhiên vật liệu; mua
hàng hóa

Chi phí trong sản xuất

Chi phí ngoài sản xuất

(chi phí sản xuất)

(chi phí thời kì )

C/P lao động trực tiếp

C/P sản xuất chung


C/P bán hàng

C/P quản lí hành chính


2.1.1 Chi phí trong sản xuất kinh doanh


Là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm,mua hàng hóa hay cung cấp dịch v ụ
phục vụ cho một kỳ nhất định (tháng, quý, năm).

Bao gồm 3 yếu tố :



Chi phí nguyên nhiên liệu trực tiếp: mua hàng hóa để kinh doanh: là chi phí c ủa nh ững lo ại
nguyên liệu, vật tư nhiên liệu…



Chi phí lao động trực tiếp: là chi phí thanh toán tiền l ương cho b ộ ph ận lao đ ộng s ản xu ất.



Chi phí sản xuất chung: là bao gồm tất cả chi phí còn l ại trong quá trình s ản xu ất nh ư chi phí
sửa chữa,bảo trì máy móc thiết bị ,chi phí khấu hao.


2.1.2 Giá thành sản phẩm


Giá thành đơn vị sản phẩm là toàn bộ chi phí để sản xuất ra một sản phẩm, được tính bởi công thức:

  thành sản xuất đơn vị SP
Giá

(Zsxđvsp)


2.1.3 Chi phí ngoài kinh doanh



Chi phí bán hàng còn gọi là chi phí lưu thông và ti ếp th ị:

VD: chi phí quảng cáo,chi phí bao bì,v ận chuyển,bán hàng,hoa h ồng...



Chi phí quản lý còn gọi là chi phí quản lý gián ti ếp:

VD: lương cán bộ quản lý, chi phí văn phòng phẩm,chi phí thiết b ị văn phòng...


2.2 Phân loại theo cách ứng xử của chi phí
Chúng ta có thể hiểu theo cách “ ứng xử” của chi phí ở đây là biểu hiện sự thay đổi của chi phí tương ứng với các mức độ hoạt
dộng đạt được. Các chỉ tiêu thể hiện mức độ hoạt động trong doanh nghiệp như: số lượng sản phẩm làm ra, khối lượng công
việc làm được

2.2.1 Biến phí




Biến phí là những khoản mục chi phí có quan h ệ tỉ lệ thu ận v ới bi ến đ ộng v ới m ức đ ộ ho ạt đ ộng.



Biến khí khi tính cho một đơn vị thì nó ổn định, không thay đ ổi. Bi ến phí khi không có ho ạt đ ộng nó b ằng không. Đ ược chia
làm hai loại:

+ Biến phí tỉ lệ
+ Biến phí cấp bậc


2.2.2 Định Phí

Định phí là những khoản chi phí không biến đổi khi mức độ hoạt động thay đổi. Khi mức độ hoạt động tăng thì
định phí tính cho một đơn vị hoạt động căn cứ giảm và ngược lại.
Chia làm hai loại:
+ Định phí bắt buộc.
+ Định phí tùy ý.


2.2.3 Chi phí hỗn hợp

Chí phí hỗn hợp là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố biến phí lẫn định phí. Ở m ức đ ộ hoạt đ ộng
căn bản, thì nó là định phí nhưng nếu v ượt qua mức độ căn bản, nó là biến phí.

VD: chi phí điện thoại, chi phí thuê xe có thời gian…



TỔNG CHI PHÍ

CHI PHÍ HỖN HỢP

BIẾN PHÍ

B/P TỈ LỆ

B/P CẤP BẬC

ĐỊNH PHÍ

B/P BẮT BUỘC

B/P TÙY Ý


2.2.4 Ứng dụng để tính sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn



Doanh nghiệp hòa vốn khi
Doanh thu= Chi phí



Ta có công thức: P.X=X.Vc +Fc

Trong đó: P: giá bán sản phẩm
X: sản lượng hòa vốn(điểm hòa vốn)

Vc: biến phí tỉ lệ cho một sản ph ẩm
Fc: định phí


VD: Công ty tiến đạt là một doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh các sản phẩm điện
tử.trong năm 2002 doanh nghiệp có dự án sản xuất kinh doanh sản phẩm DVD model F205 các số
liệu chính trong dự án như sau:
- Định phí: 1.500.000.000đ.
- Biến phí cho một sản phẩm: 3.600.000đ .
- Đơn giá bán dự kiến: 3.700.000đ.
- Sản lượng tiêu thụ dự kiến/tháng: 500 sản phẩm/ tháng.

Yêu cầu: 1/ Tìm sản lượng tiêu thụ để doanh nghiệp hòa v ốn?
2/ Tìm doanh thu hòa v ốn?
3/ Tìm th ời gian đ ể doanh nghi ệp hòa v ốn?




 

Giải

Gọi X là sản lượng tiêu thụ để doanh nghiệp hòa v ốn,X>0.
Theo đề bài: Định phí: 1.500.000.000đ
Tổng biến phí cho X sản phẩm = 3.600.000 *X = 3.600.000X
Doanh thu của X sản phẩm =3.700.000 * X = 3.700.000X
= biến phí+ định phí = 3.600.000X +1.500.000.000
Khi hòa vốn tổng doanh thu = tổng chi phí.
3.700.000X = 3.600.000X + 1.500.000.000

=> X = 15.000 sản phẩm
1/ Vậy sản lượng hòa vốn là: 15.000 sản ph ẩm
2/ Doanh thu hòa vốn = 15.000 * 3.700.000 =55.500.000.000 đ
3/ Thời gian doanh nghiệp hòa vốn:
15.000 : 500 = 30 tháng = 2 năm 6 tháng


Câu hỏi:
Câu 1: Hãy trình bày các lọai chi phí trong kinh doanh? Vi ệc phân loại các chi phí này đ ược ti ến hành nh ư th ế nào?

Các loại chi phí trong quá trình kinh doanh:
- Chi phí nguyên nhiên liệu trực tiếp: mua hàng hóa để kinh doanh: là chi phí của những loại nguyên liệu, vật tư nhiên li ệu…
- Chi phí lao động trực tiếp: là chi phí thanh toán tiền lương cho bộ phận lao động sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: là bao gồm tất cả chi phí còn lại trong quá trình sản xuất như chi phí sửa chữa, bảo trì máy móc thiết
bị, chi phí khấu hao.

Chi phí được phân loại theo 2 cách: theo chức năng hoạt động và theo cách ứng xử của chi phí
- Phân loại theo chức năng hoạt động thì chi phí đc chia làm 2 loại:
+ Chi phí trong sản xuất và chi phí ngoài sản xuất
- Phân loại theo cách ứng xử của chi phí thì chi phí đc chia làm 2 loại :
+ Biến phí
+ Định phí


Câu 2: Trình bày các loại chi phí theo cách ứng x ử chi phí? Theo anh (ch ị), trong doanh nghi ệp nh ững chi phí nào đ ược g ọi là
biến phí tỉ lệ, biến phí cấp bậc, định phí tùy ý, đ ịnh phí b ắt bu ộc?

Có ba loại là: Biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp

-Bao gồm các khoản như chi phí mua hàng để kinh doanh chi phí mua nguyên liệu, chi phí lao động, chi phí bao bì, chi phí đóng gói…

Được gọi là biến phí tỉ lệ
-Bao gồm các chi phí như chi phí bảo trì, chi phí lao động gián tiếp… Các biến phí này không đổi khi qui mô hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp thay đổi ít. Được gọi là biến phí cấp bậc
-Những định phí có thể thay đổi nhanh chóng bằng hành động quản trị, bằng các quyết định hằng năm của doanh nghiệp, như chi
phí quảng cáo, chi phí đào tạo, huấn luyện… Nhằm phục vụ cho một hoạt động nào đó và nó không thay đổi trong suốt thời gian
hoạt động đó diễn ra. Được gọi là định phí tùy ý.
-Những định phí không thể thay đổi một cách nhanh chóng vì chúng thường liên quan đến tài sản cố định và cấu trúc cơ b ản của
doanh nghiệp như khấu hao tài sản cố định, thuế tài sản, tiền thuê đất, tiền lương của nhân viên… Được gọi là định phí bắt buộc.


Bài tập
Bài 1: Ta có bảng tổng hợp chi phí s ản xu ất 100 c ặp da h ọc sinh nh ư sau:
- Simili 150.000đ
- Lương công nhân:120.000đ
- Chỉ may 30.000đ
- Dây kéo:300.000đ
- Điện: 40.000đ
- Kim may: 7.000đ

Hãy phân loại chi phí theo 2 cách: ch ức năng ho ạt đ ộng và cách ứng x ử chi phí.


Phân loại theo chức năng ho ạt đ ộng:
- Chi phí trong sản xuất kinh doanh:
+ Lương công nhân:120.000đ

+ Simili 150.000đ

+ Dây kéo:300.000đ


+ Kim may: 7.000đ

- Chi phí ngoài kinh doanh:
+ Điện: 40.000đ
Phân loại theo cách ứng xử c ủa chi phí:
- Biến phí:
+ Lương công nhân:120.000đ

+ Simili 150.000đ

+ Dây kéo:300.000đ

+ Kim may: 7.000đ

- Định phí:
+ Điện: 40.000đ


Bài 2: Sau khi sản xuất 100 khung xe đ ạp, nhà doanh nghi ệp t ổng h ợp các chi phí nh ư sau:
- Điện: phục vụ sản xuất: 120.000đ - S ơn: 700.000đ
- Thép lá 1.2m.m: 3.500.000đ

- Que hàn: 135.000đ

- Xăng công tác: 135.000đ

- L ương công nhân: 4.000.000đ

- Bảo trì MMTB: 100.000đ


- Bao bì: 150.000đ

- Nước phục vụ sản xuất: 80.000đ

- Xăng pha s ơn: 31.500đ

- Khấu hao TSCĐ: biết phương pháp kh ấu hao TSCĐ theo th ời gian: 1.000.000đ

Hãy phân loại chi phí theo 2 cách: ch ức năng ho ạt đ ộng và cách ứng x ử chi phí.


Phân loại theo chức năng ho ạt đông:
- Chi phí trong sản xuất kinh doanh:
+ Thép lá 1.2m.m: 3.500.000đ

+ L ương công nhân: 4.000.000đ

+ Bảo trì MMTB: 100.000đ

+ S ơn:700.000đ

+ Điện: phục vụ sản xuất:120.000đ

+ Xăng pha sơn: 31.500đ

+ Nước phục vụ sản xuất:80.000đ

+Que hàn: 135.000đ

- Chi phí ngoài kinh doanh:

+ Bao bì: 150.000đ

+ Xăng công tác:135.000đ

+ Khấu hao TSCĐ: biết phương pháp khấu hao TSCĐ theo thời gian: 1.000.000đ


Phân loại theo cách ứng xử chi phí:
- Biến phí:
+ Thép lá 1.2m.m: 3.500.000đ

+ Lương công nhân: 4.000.000đ

+ Que hàn: 135.000đ

+ Sơn:700.000đ

+ Xăng pha sơn: 31.500đ

+ Bảo trì MMTB: 100.000đ

+ Bao bì: 150.000đ

- Định phí:
+ Xăng công tác: 135.000đ

+ Nước phục vụ sản xuất:80.000đ

+ Điện: phục vụ sản xuất: 120.000đ
+ Khấu hao TSCĐ: biết phương pháp khấu hao TSCĐ theo thời gian: 1.000.000đ



Câu hỏi tình huống
Công ty cơ khí Hiệp Nhất chuyên s ản xuất trang thi ết b ị và ph ụ tùng nông nghi ệp đ ược chuy ển đ ổi t ừ s ự l ớn m ạnh c ủa h ợp tác xã c ơ khí Hi ệp Nh ất, m ột đ ơn v ị đ ược thành
lập từ rất sớm từ sau ngày giải phóng. Các quản đốc, tổ trưởng được tuyển từ những công nhân xuất s ắc, sau đó đ ược b ồi dưỡng thêm qua các khóa h ọc v ề qu ản lý do các
đơn vị đào tạo thực hiện. Hiện nay công ty đang nghiên cứu đ ổi mới ph ương th ức s ản xuất đ ể phát tri ển công ty h ơn n ữa.
Trước nhu cầu đó, công ty quyết đ ịnh tuyển một trưởng phòng sản xu ất m ới từ bên ngoài, v ới mong mu ốn t ạo nên m ột ngu ồn sinh khí m ới cho ho ạt đ ộng s ản xu ất c ủa
công ty. Sau đó những cuộc thi và sát h ạch khó khăn, công ty đã ch ọn đ ược ông Tr ực vào v ị trí mà công ty c ần.
Ngay sau khi nhận nhiệm vụ, ông Trực đã yêu cầu ki ểm tra lại toàn b ộ s ản ph ẩm và quy trình s ản xu ất. Ông d ự đ ịnh s ẽ th ực hi ện m ột đ ề án c ải ti ến s ản xu ất trong m ột
năm. Ông hy vọng sẽ thúc đẩy hiệu quả sản xuất của công ty lên th ật nhanh. Ông đ ề ra các k ỉ lu ật lao đ ộng nghiêm, b ản thân ông g ương m ẫu ch ấp hành. Trên th ực t ế,
các công nhân, đặc biệt là những ng ười làm việc lâu năm luôn c ảm th ấy b ị gò bó và áp đ ặt v ề k ỷ lu ật và ph ương pháp làm vi ệc c ủa ông Tr ực. M ỗi khi ông c ần th ảo lu ận
với các cộng sự để tháo gỡ khó khăn hay hướng dẫn công nhân cách th ức gi ải quy ết công vi ệc thì h ọ t ỏ v ẻ l ở đãng ho ặc nhìn quanh đâu đó.


Câu 1: Ông Trực thực hiện chức năng quản trị nào?
Trả lời: Ông Trực đang thực hiên chức năng ho ạch định và ch ức năng đi ều khi ển.

Câu 2: Theo anh (chị), tại sao ông Trực lại lâm vào tình trạng trên? Nếu được hỏi, anh (chị) sẽ làm gì để giải quyết những khó khăn trên
của ông Trực?

Trả lời: Ông Trực lâm vào tình trạng trên là do những công nhân trong công ty đ ặc bi ệt là nh ững ng ười làm vi ệc lâu năm đã quen v ới n ề n ếp cũ, vi ệc
thay đổi đột ngột như vậy sẽ khiến họ không thoải mái, khó thích nghi. H ơn n ữa ông Tr ực là ng ười m ới vào, s ự tin t ưởng c ủa các công nhân dành cho
ông là rất ít. Ông vội vàng áp dụng kỷ luật lao động nghiêm như v ậy s ẽ làm m ọi ng ười s ẽ không h ợp tác và có cái nhìn không thi ện c ảm v ới ông.
Nếu là ông Trực, khi mới vào công ty tôi sẽ dành th ời gian trò chuy ện v ới công nhân, đ ặc bi ệt là nh ững công nhân lâu năm. Đi ều đó s ẽ khi ến hình ảnh
ông Trực trong mắt công nhân là một người thân thiện. Trong th ời gian đó, tôi s ẽ c ố g ắng ch ứng t ỏ kh ả năng c ủa mình, ch ứng t ỏ mình phù h ợp v ới v ị
trí đó. Và cuối cùng những biện pháp kỷ luật cũng không quá nghiêm kh ắc, làm sao cho nh ững bi ện pháp đó v ừa đem là hi ệu qu ả công vi ệc cao, v ừa t ạo
ra môi trường thaanh thiện cho công nhân.


Cảm ơn thầy và các bạn đã lắng nghe 



×