Chương 1
Tổng quan về
Quản lý dự án
1
Mục đích, yêu cầu
Mục đích
Nghiên cứu những vấn đề chung về dự án và quản lý
dự án để thấy được sự khác biệt giữa dự án với hoạt
động thường ngày cũng như sự khác biệt trong công
tác quản lý.
Yêu cầu
- Nắm được các đặc trưng cơ bản của dự án
- Hiểu rõ những nội dung của quản lý dự án, sự
khác biệt giữa quản lý dự án với quản lý hoạt động
thường
Quản lý dự án
Năm
2010 xuyên
2
Nội dung
Khái niệm và đặc trưng của dự án
Quản lý dự án, tác dụng của quản lý dự án
Chu kỳ sống (Vòng đời) của dự án
Các quá trình quản lý dự án
Các lĩnh vực quản lý dự án
Sự khác nhau giữa QLDA với quản lý SX
Năm 2010
Quản lý dự án
3
Khái niệm dự án
Các hoạt động của một doanh nghiệp (Tổ chức) bao gồm:
Hoạt động tác nghiệp và các dự án. Đặc trưng chung của
cả 2 loại hoạt động:
Chúng được thực hiện bởi con người
Các nguồn lực bị giới hạn
Đều được kế hoạch hóa, điều chỉnh và kiểm soát
Sự khác biệt
Hoạt động tác nghiệp là hoạt động thường xuyên và lặp
lại
Hoạt động của các dự án là nhất thời và duy nhất
Khái niệm
Dự án là những nỗ lực nhất thời (Có thời hạn) nhằm tạo ra
một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất
Năm 2010
Quản lý dự án
4
Cách nhìn khác về dự án
Có mục tiêu gồm 3 mặt
Thời gian
“ Ba
mặt giới hạn”
Chất lượng
Chi phí
Là duy nhất
Sử dụng các nguồn lực
Được thực hiện trong phạm vi một tổ chức
Năm 2010
Quản lý dự án
5
Các đặc trưng cơ bản của dự án
Có mục đích, kết quả xác định
Có thời gian bắt đầu và kết thúc (Vòng đời)
Yêu cầu về các nguồn lực
Đòi hỏi sự phối hợp giữa các bên có liên quan
Cơ cấu bộ máy quản lý mang tính lâm thời
Là hoạt động mang tính duy nhất (Không lặp lại)
Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, mới
lạ
Có tính bất định và độ
rủi ro cao
Quản lý dự án
Năm 2010
6
Quản lý dự án
Khái niệm: Quản lý dự án là việc ứng dụng các kiến thức,
các kỹ năng, các công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động
dự án nhằm thỏa mãn các yêu cầu và mong đợi của các
bên liên quan đến dự án.
Đòi hỏi phải cân bằng giữa các yếu tố có tính mâu thuẫn:
Phạm vi, thời gian, chi phí và chất lượng
Các bên liên quan với những nhu cầu và mong đợi
khác nhau
Các yêu cầu cụ thể (Có thể lượng hóa) và các yêu cầu
trừu tượng (Không thể lượng hóa)
Năm 2010
Quản lý dự án
7
Vì sao dự án không thành công?
Thiếu trách nhiệm từ phía doanh nghiệp (Tổ chức)
Mục tiêu và các yêu cầu không rõ ràng
Các yêu cầu của hoạt động kinh doanh thay đổi
Thông tin kém
Quản lý chất lượng yếu kém
Công tác kế hoạch hóa không tốt
Chính sách của doanh nghiệp và của dự án có vấn
đề
Năm 2010
Quản lý dự án
8
Vì sao dự án bị chậm?
Các mục tiêu và phạm vi dự án xác định không rõ
ràng
Thiếu các kỹ thuật ước lượng
Cơ cấu phân tách công việc (WBS) thiếu chi tiết
Tình trạng vô chủ trong kinh doanh
Không quản lý sự thay đổi
Không kiểm soát được bên thứ ba
Năm 2010
Quản lý dự án
9
Các yếu tố cạnh tranh
Quality
Phạm
vi/Chất lượng
Thời gian
Time
Time
Năm 2010
Chi phí
Quản lý dự án
Cost
Cost
10
Giới hạn ba chiều
Mỗi dự án bị giới hạn bởi 3 khía cạnh:
Các
mục tiêu: Dự án cố gắng hoàn thành những
gì?
Thời
Chi
gian: Dự án nên kéo dài bao lâu?
phí: Chi phí ở mức bao nhiêu?
Nhiệm vụ của nhà quản lý dự án là đảm bảo sự cân
bằng giữa 3 mục tiêu có tính mâu thuẫn với nhau này.
Năm 2010
Quản lý dự án
11
Các bên liên quan đến dự án
Các bên liên quan là các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoặc bị ảnh
hưởng bởi các hoạt động của dự án
Bao gồm:
Nhà tài trợ
Nhóm dự án
Nhóm hỗ trợ
Khách hàng
Người sử dụng
Nhà cung ứng
Những người đối lập
Năm 2010
Quản lý dự án
12
Chu kỳ sống (vòng đời) của dự án
Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc
Chia dự án thành các giai đoạn (Phase) để kiểm soát
Xác định các công việc và sản phẩm của từng giai đoạn
Một số nét đặc trưng:
Nghiên cứu tính khả thi của từng giai đoạn
Những công việc gì cần hoàn thành trong từng giai đoạn
Các cá nhân tham gia,biên chế
Những rủi ro, chi phí
Phase 1
Phase 2
Phase 3
Phase 4
Ý tưởng
Phát triển
Thực thi
Kết thúc
Nguồn lực
Năm 2010
Quản lý dự án
Time
13
Khung khổ quản lý dự án
Công cụ
Phạm vi
Nhu cầu và
mong đợi của
các bên liên quan
Cốt lõi
Th. gian
Ch.lượng
Tính tổng thể của quản lý dự án
Nhân lực
Thông tin
Hỗ trợ
Năm 2010
Chi phí
Quản lý dự án
Rủi ro
Mua sắm
Kỹ thuật
14
Các quá trình dự án
Dự án được cấu thành bởi các quá trình: Quá trình là
“tập hợp các hành động để mang lại một kết quả nào
đó”. Các quá trình được thực hiện bởi con người và
bao gồm 2 nhóm:
Các quá trình quản lý dự án: liên quan đến việc mô
tả và tổ chức các công việc dự án.
Các quá trình hướng tới sản phẩm: liên quan đến
việc xác định và tạo ra sản phẩm.
Các quá trình quản lý và hướng tới sản phẩm có sự
chồng lấn và tương tác với nhau trong suốt vòng đời
dự án.
Năm 2010
Quản lý dự án
15
Các quá trình dự án
Kế hoạch
Khởi động
Thực hiện
Kiểm sóat
Kết thúc
Năm 2010
Quản lý dự án
16
Quá trình khởi động
Giao trách nhiệm cho tổ chức bắt đầu giai đoạn
sau của dự án
Quá trình khởi động được lặp lại khởi đầu tất cả
các giai đoạn
Các nhu cầu được đánh giá lại
Năm 2010
Quản lý dự án
17
Công tác kế hoạch hóa
Khối lượng công tác kế hoạch tỷ lệ thuận với
quy mô dự án
Các kế hoạch cơ bản gồm:
Xác
định phạm vi dự án
Xác định các hoạt động, thứ tự và văn bản hóa
Xây dựng lịch biểu
Kế hoạch hóa nguồn lực
Ước lượng chi phí và lập ngân sách dự án
Năm 2010
Quản lý dự án
18
Quá trình thực hiện
Thực hiện các hoạt động đã được kế hoạch hóa
Công tác đảm bảo chất lượng
Phát triển nhóm dự án
Thiết lập hệ thống thông tin
Thu hút và lựa chọn các nguồn lực
Quản lý các hợp đồng
Năm 2010
Quản lý dự án
19
Quá trình kiểm soát
Đo lường mức độ thực hiện dự án
Điều chỉnh kế hoạch nếu cần
Xác định những sai lệch
Đưa ra các giải pháp ngăn ngừa
Kiểm soát sự thay đổi
Kiểm soát lịch biểu, chi phí và chất lượng
Báo cáo mức độ thực hiện
Xử lý rủi ro
Năm 2010
Quản lý dự án
20
Quá trình kết thúc
Về mặt hành chính
Tạo lập, ghi chép và truyền thông tin
Rút ra các bài học cho các dự án sau
Phân bổ lại các nguồn lực còn lại
Bố trí lại các thành viên nhóm dự án
Thanh lý các hợp đồng
Hoàn tất các hợp đồng
Giải quyết các vấn đề tồn đọng
Năm 2010
Quản lý dự án
21
4 giai đoạn của dự án (Chu kỳ dự án)
Khởi động (Xây dựng ý tưởng)
------------------ Kế hoạch (Phát triển)
------------------- Thực hiện
------------------- Kết thúc
-------------------
Năm 2010
Quản lý dự án
Vì sao?
Cái gì?
Như
thế
nào?
22
Tác dụng của quản lý dự án
Liên kết tất cả các hoạt động, các công việc của dự án
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ, gắn bó thường
xuyên giữa nhóm QLDA với khách hàng và các nhà
cung cấp đầu vào cho dự án
Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ
trách nhiệm của các thành viên tham gia dự án
Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn, vướng
mắc nẩy sinh và có những điều chỉnh kịp thời trước
những thay đổi hoặc những điều kiện không lường được
trước
Tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao hơn
23
Quản lý dự án
Năm 2010
Mô phỏng quản lý dự án
Các quá trình
Khởi động - Kế hoạch - Thực hiện
- Giám sát - Kết thúc
Các lĩnh vực qlda (9)
KẾ HOẠCH TỔNG QUAN
PHẠM VI
THỜI GIAN
CHI PHÍ
CHẤT LƯỢNG
NHÂN LỰC
THÔNG TIN
MUA SẮM
RỦI RO
Năm 2010
Quản lý dự án
24
Sự khác nhau giữa QLDA với QLSX
của doanh nghiệp
Quản lý sản xuất
Quản lý dự án
Nhiệm vụ có tính lặp lại, liên tục
Nhiệm vụ không có tính lặp lại,
liên tục mà có tính mới mẻ
Tỷ lệ sử dụng nguồn lực thấp
Tỷ lệ sử dụng nguồn lực cao
Một khối lượng lớn hàng hóa, dịch Tập trung vào một loại hay một số
vụ được SX trong một thời kỳ (SX lượng nhất định hàng hóa, dịch vụ
hàng loạt)
(SX đơn chiếc)
Thời gian tồn tại của doanh nghiệp Thời gian tồn tại của dự án có giới
lâu dài
hạn (Thời gian ngắn)
Các số liệu thống kê sẵn có và liên Các số liệu ít có, không liên tục
tục đối với việc ra quyết định
đối với các quyết định về dự án
Năm 2010
Quản lý dự án
25