Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Chương 2: Chuẩn mực kế toán quốc tế về tài sản 1. Chuẩn mực về tài sản cố định 2. Chuẩn mực về hàng tồn kho 3. Chuẩn mực về đầu tư tài chính 4. Chuẩn mực về ảnh hưởng của sự thay đổi tỉ giá hối đoái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.99 KB, 62 trang )

Chương 2:
Chuẩn mực kế toán quốc tế về tài sản
1. Chuẩn mực về tài sản cố định
2. Chuẩn mực về hàng tồn kho
3. Chuẩn mực về đầu tư tài chính
4. Chuẩn mực về ảnh hưởng của sự thay đổi tỉ giá hối
đoái

1


1. Chuẩn mực về tài sản cố định
IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc, thiết bị
IAS 38 – Tài sản vô hình
IAS 40 – Bất động sản đầu tư
IAS 17 – Thuê tài sản

2


IAS 17 – Thuê tài sản

3


Nội dung
a.
b.
c.
d.
e.



Mục đích
Phạm vi qui định
Các thuật ngữ cơ bản
Phân loại thuê tài sản
Kế toán thuê tài sản trong BCTC của bên đi
thuê
f. Kế toán thuê tài sản trong BCTC của bên
cho thuê
g. Các giao dịch bán và thuê lại

4


IAS 17 – Thuê tài sản
a. Mục đích
Mục đích của chuẩn mực này là hướng dẫn
cho bên đi thuê và bên cho thuê những chính
sách kế toán phù hợp và phương pháp trình
bày thông tin trên BCTC áp dụng đối với các
hợp đồng thuê tài sản

5


IAS 17 – Thuê tài sản
b. Phạm vi áp dụng
IAS 17 áp dụng với tất cả các hợp đồng thuê tài sản,
ngoại trừ các trường hợp:



Hợp đồng thuê để khai thác hoặc sử dụng khoáng
sản, dầu khí, khí tự nhiên và các nguồn tài nguyên
không tái tạo khác, và



Hợp đồng sử dụng bản quyền như phim, băng
video, nhạc kịch, bản quyền tác giả, bằng sáng chế

6


IAS 17 – Thuê tài sản
c. Các thuật ngữ cơ bản

Thuê tài sản: Là sự thoả thuận giữa các bên
cho thuê và bên đi thuê về việc bên cho thuê
chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên đi thuê
trong một khoảng thời gian nhất định để được
nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần

7


IAS 17 – Thuê tài sản
c. Các thuật ngữ cơ bản

Thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho
thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi

ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên đi
thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể hoặc không
chuyển giao vào cuối thời hạn thuê
Thuê hoạt động: Là thuê tài sản không phải
thuê tài chính
8


IAS 17 – Thuê tài sản
c. Các thuật ngữ cơ bản

Thời điểm khởi đầu thuê tài sản: Là ngày xảy
ra trước của một trong hai (2) ngày: Ngày của
hợp đồng thuê hoặc thời điểm các điều khoản
chính của hợp đồng thuê được xác lập

9


IAS 17 – Thuê tài sản
c. Các thuật ngữ cơ bản
Các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu:

 Đối với bên thuê : Là khoản thanh toán mà bên thuê
phải trả cho bên cho thuê về việc thuê tài sản theo
thời hạn ghi trong hợp đồng (Không bao gồm các
khoản chi phí dịch vụ và thuế do bên cho thuê đã trả
mà bên thuê phải hoàn lại và tiền thuê phát sinh
thêm), kèm theo bất cứ giá trị nào được bên thuê
hoặc một bên liên quan đến bên thuê đảm bảo thanh

toán.
10


IAS 17 – Thuê tài sản
c. Các thuật ngữ cơ bản
Các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu:
 Đối với bên cho thuê : Là khoản thanh toán mà bên thuê phải
trả cho bên cho thuê theo thời hạn thuê trong hợp đồng (không
bao gồm các khoản chi phí dịch vụ và thuế do bên cho thuê đã
trả mà bên thuê phải phải hoàn lại và tiền thuê phát sinh thêm )
cộng (+) với giá trị còn lại của tài sản cho thuê được đảm bảo
thanh toán bởi


Bên thuê



Một bên liện quan đến bên thuê, hoặc



Một bên thứ ba độc lập có khả năng tài chính.
11


IAS 17 – Thuê tài sản
c. Các thuật ngữ cơ bản
Các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu:


 Trường hợp trong hợp đồng thuê bao gồm điều khoản
bên thuê được quyền mua lại tài sản thuê với giá thấp
hơn giá trị hợp lý vào ngày mua thì khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu (đối với cả bên cho thuê và bên đi
thuê) bao gồm tiền thuê tối thiểu ghi trong hợp đồng
theo thời hạn thuê và khoản thanh toán cần thiết cho
việc mua tài sản đó.

12


IAS 17 – Thuê tài sản
c. Các thuật ngữ cơ bản
Giá trị còn lại của tài sản thuê được đảm bảo

 Đối với bên thuê: Là phần giá trị còn lại của tài sản
thuê được bên thuê hoặc bên liên quan với bên thuê
đảm bảo thanh toán cho bên cho thuê (giá trị đảm bảo
là số tiền bên thuê phải trả cao nhất trong bất cứ
trường hợp nào)

 Đối với bên cho thuê : Là phần giá trị còn lại của tài
sản thuê được bên thuê hoặc bên thứ ba có khả năng
tài chính không liên quan đến bên cho thuê đảm bảo
thanh toán
13


IAS 17 – Thuê tài sản

c. Các thuật ngữ cơ bản

Giá trị của tài sản thuê không được đảm bảo:
Là phần giá trị của tài sản thuê được xác định
bởi bên cho thuê không được bên thuê hoặc
bên liên quan đến bên thuê đảm bảo thanh toán
hoặc chỉ được đảm bảo thanh toán bởi một bên
liên quan đến bên cho thuê

14


IAS 17 – Thuê tài sản
c. Các thuật ngữ cơ bản

Lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài
chính: Là tỷ lệ chiết khấu tại thời điểm khởi
đầu thuê tài sản, để tính giá trị hiện tại của các
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và giá trị
hiện tại của giá trị còn lại không được đảm bảo
để cho tổng của chúng đúng bằng giá trị hợp lý
của tài sản thuê và các chi phí liên quan trực
tiếp đến việc thuê tài sản.
15


IAS 17 – Thuê tài sản
c. Các thuật ngữ cơ bản

Lãi suất biên đi vay của bên đi thuê: Là lãi

suất mà bên thuê sẽ phải trả cho một hợp đồng
thuê tài chính tương tự hoặc là lãi suất tại thời
điểm khởi đầu thuê tài sản mà bên thuê sẽ phải
trả để vay một khoản cần thiết cho việc mua tài
sản đó với một thời hạn và với một đảm bảo
tương tự

16


IAS 17 – Thuê tài sản
c. Các thuật ngữ cơ bản
Hợp đồng thuê tài sản không hủy ngang
Thời hạn thuê tài sản
Giá trị hợp lí
Thời gian sử dụng kinh tế
Thời gian sử dụng hữu ích
Đầu tư gộp trong hợp đồng thuê tài chính
Doanh thu tài chính chưa thực hiện
Đầu tư thuần trong hợp đồng thuê tài chính
Tiền thuê có thể phát sinh thêm
17


IAS 17 – Thuê tài sản
d. Phân loại thuê tài sản

 Việc phân loại thuê tài sản được xác định tại thời
điểm khởi đầu thuê tài sản



Thuê tài chính: bên cho thuê chuyển giao phần
lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền
sở hữu tài sản cho bên đi thuê



Thuê hoạt động: bên cho thuê không chuyển
giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu tài sản cho bên đi thuê

18


IAS 17 – Thuê tài sản
d. Phân loại thuê tài sản

 Việc phân loại thuê tài sản thành thuê tài chính
và thuê hoạt động phụ thuộc vào bản chất của
giao dịch chứ không phụ thuộc vào hình thức của
hợp đồng

19


IAS 17 – Thuê tài sản
d. Phân loại thuê tài sản
Ví dụ các trường hợp dẫn đến hợp đồng thuê tài chính là:



Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi
hết thời hạn thuê



Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản bên thuê có quyền lựa chọn
mua lại tài sản thuê với mức giá ước túnh thấp hơn giá trị hợp lý
vào cuối thời hạn thuê



Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh kế
của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu



Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản
thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài
sản thuê



Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả
năng sử dụng không cần có sự thay dổi , sửa chữa lớn nào 20


IAS 17 – Thuê tài sản
d. Phân loại thuê tài sản
Hợp đồng thuê tài sản cũng đựoc coi là hợp đồng thuê tài chính
nếu hợp đồng thoả mãn ít nhất một trong ba trường hợp sau



Nếu bên thuê huỷ hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên
quan đến việc huỷ hợp đồng cho bên cho thuê



Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá
trị còn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê



Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn
hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường

21


IAS 17 – Thuê tài sản
d. Phân loại thuê tài sản
 Ví dụ 1: Công ty A kí kết hợp đồng thuê tài sản với








công ty B trong đó đồng ý thuê một thiết bị với

những điều khoản trong hợp đồng như sau:
Ngày bắt đầu thuê tài sản: 1/7/2009
Thời hạn thuê tài sản: 8 năm
Giá trị hợp lí của tài sản tại ngày bắt đầu thuê là
$871172
Công ty A thanh toán trước cho cty B $200 000
Khoản thanh toán tiền thuê hàng năm công ty A trả
cho cty B (trả vào cuối mỗi năm) là $100 000
Tỉ lệ lãi suất ngầm định: 6%
22


IAS 17 – Thuê tài sản
d. Phân loại thuê tài sản
 Ví dụ 1: (tiếp)
• Hợp đồng thuê được coi là hợp đồng không thể hủy bỏ,
trong đó qui định nếu cty A hủy hợp đồng sẽ phải đền bù tất
cả thiệt hại cho cty B
• Thời gian sử dụng kinh tế của tài sản là 10 năm
• Cty A sẽ trả lại tài sản cho cty B khi hết thời hạn thuê
• Ước tính thiết bị này có giá trị thanh lí (không được đảm
bảo) là $80 000 tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê
Yêu cầu: xác định đây là hợp đồng thuê tài chính hay thuê hoạt
động?
23


IAS 17 – Thuê tài sản
d. Phân loại thuê tài sản – ví dụ 1:
 Kiểm tra xem tỉ lệ lãi suất ngầm định của hợp đồng có

đúng là 6%?
$200 000 * 1,00

= $200 000

$100 000 * 6,2098 (n=8,i=6%) = $620 980
$80 000 * 0,6274 (n=8,i=6%) = $ 50 192
$871 172

24


IAS 17 – Thuê tài sản
d. Phân loại thuê tài sản – ví dụ 1:
 Đây có phải hợp đồng thuê tài chính?
 Xem xét các ví dụ trong IAS 17

• Thời hạn thuê chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế
của tài sản (80%)

• Đây là hợp đồng thuê không thể hủy bỏ, nếu hủy bỏ, cty
A sẽ phải đền bù tổn thất liên quan cho bên B
-> Đủ dấu hiệu để kết luận đây là hợp đồng thuê tài chính!

25


×